Xem mẫu

  1. ế ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ Hu KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH ------------------ tế inh cK họ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ại ẢNH HƯỞNG CỦA PHONG CÁCH LÃNH ĐẠO CHUYỂN ĐỔI ĐẾN SỰ CAM KẾT GẮN BÓ CỦA gĐ NHÂN VIÊN CÔNG TY TNHH DU LỊCH MONDIAL HUẾ ờn TRẦN THỊ THÙY VÂN Trư Niên khóa 2015-2019
  2. ĐẠI HỌC HUẾ ế TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH Hu ------------------ tế inh cK KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP họ ẢNH HƯỞNG CỦA PHONG CÁCH LÃNH ĐẠO ại CHUYỂN ĐỔI ĐẾN SỰ CAM KẾT GẮN BÓ CỦA NHÂN VIÊN CÔNG TY TNHH DU LỊCH gĐ MONDIAL HUẾ Sinh viên thực hiện Giáo viên hướng dẫn: ờn Trần Thị Thùy Vân T.S Lê Thị Phương Thảo Lớp: K49C QTKD Trư Niên khóa: 2015-2019 Huế, tháng 4 năm 2019
  3. Lời Cảm Ơn ế Hu Sau khoảng thời gian gần bốn năm phấn đấu học tập trau dồi kiến thức tại giảng đường đại học và ba tháng thực tập cuối khóa tại Công ty TNHH Du Lịch Mondial số 17, đường Nguyễn Huệ, phường Vĩnh Ninh, thành phố Huế đến nay đề tài “Ảnh hưởng của phong cách lãnh đạo chuyển đổi đến sự cam kết gắn bó của nhân viên Công Ty TNHH Du Lịch Mondial Huế” đã hoàn thành. tế Để hoàn thành báo cáo tốt nghiệp này ngoài sự nỗ lực, cố gắng từ bản thân tôi xin chân thành cảm ơn quý thầy, cô Trường Đại Học Kinh Tế Huế đã tận tình chỉ dạy tôi trong suốt bốn năm qua. inh Qua đây tôi xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến cô giáo: T.S Lê Thị Phương Thảo đã giúp đỡ và chỉ dạy tận tình trong suốt thời gian thực tập để hoàn thành khóa luận của mình. Tôi cũng bày tỏ lời cảm ơn đến Công ty TNHH Du Lịch Mondial Huế, các cô, cK chú, anh, chị tại Công ty đã tạo điều kiện cho Tôi thực tập và giúp đỡ tận tình tôi trong quá trình thực tập. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến gia đình, người thân đã luôn là nguồn động lực, là chỗ dựa tinh thần giúp tôi tự tin và vững bước trên con đường đã chọn. Mặc dù khóa luận đã hoàn thành nhưng do kinh nghiệm thực tế của bản họ thân còn hạn chế, nên không tránh khỏi những sai sót. Rất mong sự đánh giá của quý thầy, cô giáo, bạn bè và tất cả mọi người. Cuối cùng tôi xin gửi đến quý thầy, cô giáo, bạn bè và tất cả mọi người lời chúc sức khỏe và thành đạt ại Xin chân thành cảm ơn! Huế, tháng 5 năm 2019 Sinh viên gĐ Trần Thị Thùy Vân ờn Trư
  4. Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: TS. Lê Thị Phương Thảo MỤC LỤC ế PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ.............................................................................................................9 1. Lý do chọn đề tài ....................................................................................................................1 Hu 2. Mục tiêu nghiên cứu. ..............................................................................................................2 2.1. Mục tiêu chung ....................................................................................................................2 2.2. Mục tiêu cụ thể ....................................................................................................................2 tế 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu. .........................................................................................2 3.1. Đối tượng nghiên cứu:.........................................................................................................2 3.2. Phạm vi nghiên cứu .............................................................................................................3 inh 4. Phương pháp nghiên cứu. .......................................................................................................3 4.1. Phương pháp thu thập số liệu ..............................................................................................3 4.1.1. Dữ liệu thứ cấp .................................................................................................................3 4.1.2. Dữ liệu sơ cấp...................................................................................................................3 cK 4.2. Phương pháp phân tích và xử lí số liệu ...............................................................................1 5. Kết cấu đề tài ..........................................................................................................................3 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.............................................................3 họ CHƯƠNG 1: CỞ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ LÃNH ĐẠO VÀ SỰ CAM KẾT GẮN BÓ CỦA NHÂN VIÊN VỚI TỔ CHỨC..........................................................................3 1.1. Cơ sở lý luận.......................................................................................................................3 1.1.1.Phong cách lãnh đạo ..........................................................................................................3 ại 1.1.1.1.Khái niệm về lãnh đạo ....................................................................................................3 1.1.1.2.Phân biệt giữa lãnh đạo và quản lý.................................................................................5 gĐ 1.1.1.3.Khái niệm phong cách lãnh đạo .....................................................................................5 1.1.1.4.Các kiểu phong cách lãnh đạo ........................................................................................6 1.1.2.Thuyết lãnh đạo chuyển đổi...............................................................................................7 1.1.2.1.Thuyết lãnh đạo hấp dẫn.................................................................................................8 ờn 1.1.2.2.Thuyết lãnh đạo chuyển đổi............................................................................................9 1.1.2.3. Những yếu tố hình thành phong cách lãnh đạo chuyển đổi.........................................10 1.1.2.4. Phân biệt phong cách lãnh đạo chuyển đổi và phong cách lãnh đạo nghiệp vụ..........11 Trư 1.1.3. Sự cam kết gắn bó ..........................................................................................................14 1.1.3.1.Khái niệm về cam kết gắn bó .......................................................................................14 1.1.3.2.Những yếu tố hình thành sự cam kết gắn bó ................................................................15 SVTH:Trần Thị Thùy Vân
  5. Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: TS. Lê Thị Phương Thảo 1.1.3.3.Tầm quan trọng của sự cam kết gắn bó với tổ chức .....................................................16 ế 1.1.4. Mối quan hệ giữa phong cách lãnh đạo và sự cam kết gắn bó .......................................17 1.1.5. Các công trình nghiên cứu liên quan. .............................................................................18 Hu 1.1.6. Mô hình và giả thuyết nghiên cứu ..................................................................................19 1.1.6.1.Mô hình nghiên cứu......................................................................................................19 1.1.6.2.Giả thuyết nghiên cứu...................................................................................................19 1.1.7. Đề xuất thang đo phong cách lãnh đạo và sự cam kết gắn bó với tổ chức.....................20 tế 1.2. Cơ sở thực tiễn...................................................................................................................23 CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ CÁC ẢNH HƯỞNG CỦA PHONG CÁCH LÃNH inh ĐẠO ĐẾN SỰ CAM KẾT GẮN BÓ CỦA NHÂN VIÊN TẠI CÔNG TY TNHH DU LỊCH MONDIAL HUẾ. .....................................................................................................................27 2.1. Tổng quan về công ty TNHH Du Lịch Mondial Huế........................................................27 2.1.1. Vị trí địa lý......................................................................................................................27 cK 2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển .....................................................................................28 2.1.3. Chức năng và nhiệm vụ ..................................................................................................29 2.1.3.1. Chức năng....................................................................................................................29 họ 2.1.3.2. Nhiệm vụ .....................................................................................................................29 2.1.4. Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý. ................................................................................29 2.1.4.1. Cơ cấu tổ chức .............................................................................................................29 2.1.4.2. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban ....................................................................31 ại 2.1.5. Cở sở hạ tầng của công ty...............................................................................................33 2.2. Thực trạng hoạt động kinh doanh trong 3 năm qua...........................................................35 gĐ 2.2.1. Tình hình nhân sự. ..........................................................................................................35 2.2.2. Tình hình hoạt động kinh doanh.....................................................................................37 2.2.2.1. Nghành nghề kinh doanh của Công ty .......................................................................37 2.2.2.2. Cơ cấu thị trường của khách sạn Mondial giai đoạn 2016-2018...............................38 ờn 2.2.3. Kết quả hoạt động kinh doanh trong giai đoạn 2016-2018. ...........................................40 2.3. Phân tích các ảnh hưởng của phong cách lãnh đạo đến sự cam kết gắn bó của nhân viên công ty TNHH Du Lịch Mondial Huế......................................................................................42 Trư 2.3.1. Đặc điểm mẫu nghiên cứu ..............................................................................................42 2.3.2. Đánh giá độ tin cậy của thang đo thông qua hệ số Cronbach’s Alpha. ..........................45 2.3.2.1. Kết quả đánh giá độ tin cậy của thang đo phong cách lãnh đạo..................................45 SVTH:Trần Thị Thùy Vân
  6. Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: TS. Lê Thị Phương Thảo 2.3.2.2. Kết quả đánh giá độ tin cậy của thang đo cam kết gắn bó. .........................................49 ế 2.3.3. Phân tích nhân tố khám phá EFA. ..................................................................................49 2.3.3.1. Thang đo phong cách lãnh đạo chuyển đổi. ................................................................50 Hu 2.3.3.2. Thang đo cam kết gắn bó.............................................................................................54 2.3.4. Thống kê mô tả. ..............................................................................................................54 2.3.4.1. Nhóm các nhân tố lãnh đạo hấp dẫn bằng phẩm chất. ................................................54 2.3.4.2. Nhóm các yếu tố lãnh đạo hấp dẫn bằng hành vi ........................................................56 tế 2.3.4.3.Nhóm các yếu tố lãnh đạo truyền cảm hứng ................................................................57 2.3.4.4. Nhóm yếu tố lãnh đạo kích thích sự thông minh.........................................................59 inh 2.3.4.5. Nhóm yếu tố lãnh đạo quan tâm đến từng cá nhân .....................................................60 Sự cam kết gắn bó của nhân viên. ............................................................................................62 2.3.5. Phân tích mô hình hồi quy..............................................................................................63 2.3.5.1. Phân tích tương quan hệ số Pearson. ...........................................................................63 cK 2.3.5.2. Điều chỉnh mô hình. ....................................................................................................65 2.3.5.3. Đánh giá sự phù hợp của mô hình ...............................................................................66 2.3.5.4. Kiểm định độ phù hợp của mô hình. ...........................................................................67 họ 2.3.5.5. Kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến. .........................................................................67 2.3.5.6. Đánh giá Ảnh hưởng của phong cách lãnh đạo chuyển đổi đến sự cam kết gắn bó của nhân viên ..................................................................................................................................68 CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ PHONG CÁCH ại LÃNH ĐẠO VÀ SỰ CAM KẾT GẮN BÓ CỦA NHÂN VIÊN TẠI CÔNG TY TNHH DU LỊCH MONDIAL .....................................................................................................................70 gĐ 3.1. Định hướng nhằm nâng cao sự cam kết gắn bó của nhân viên. ........................................70 3.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả phong cách lãnh đạo và sự cam kết gắn bó của nhân viên tại công ty TNHH Du Lịch Mondial Huế......................................................................................71 3.2.1. Giải pháp cho yếu tố lãnh đạo quan tâm đến từng cá nhân ............................................71 ờn 3.2.2. Giải pháp cho yếu tố lãnh đạo kích thích sự thông minh ...............................................72 3.2.3. Giải pháp cho yếu tố lãnh đạo hấp dẫn bằng hành vi .....................................................73 3.2.4. Một số giải pháp khác nâng cao sự cam kết gắn bó của nhân viên ................................74 Trư PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................76 1. Kết luận ................................................................................................................................76 2. Kiến nghị ..............................................................................................................................77 SVTH:Trần Thị Thùy Vân
  7. Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: TS. Lê Thị Phương Thảo 3. Hạn chế của đề tài.................................................................................................................78 ế DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................80 Hu tế inh cK họ ại gĐ ờn Trư SVTH:Trần Thị Thùy Vân
  8. Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: TS. Lê Thị Phương Thảo DANH MỤC BẢNG ế Bảng 1: Số lượng mẫu các bộ phận của Công ty TNHH Du Lịch Mondial....................1 Bảng 2: Phân biệt lãnh đạo và quản lý ............................................................................5 Hu Bảng 3: phân biệt lãnh đạo chuyển đổi và lãnh đạo nghiệp vụ .....................................13 Bảng 4: Danh sách các biến thang đo trong mô hình nghiên cứu .................................21 Bảng 5: cơ cấu lao động phân theo giới tính, tính chất và trình độ giai đoạn 2016-2018 tế .......................................................................................................................................35 Bảng 6: Cơ cấu thị trường của khách sạn Mondial giai đoạn 2016-2018 .....................38 Bảng 7: Kết quả hoạt động kinh doanh trong giai đoạn 2016-2018 .............................40 inh Bảng 8: Đặc điểm mẫu nghiên cứu ...............................................................................42 Bảng 9: Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha đối với biến độc lập.............................46 Bảng 10: Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha đối với biến phụ thuộc ......................49 cK Bảng 11: Kết quả kiểm định KMO and Bartlett's Test..................................................50 Bảng 12: Kết quả phân tích EFA của các biến độc lập .................................................51 Bảng 13: Kết quả kiểm định KMO và Bartlett’s Test đối với biến phụ thuộc..............54 họ Bảng 14: Hệ số tương quan giữa các biến.....................................................................64 Bảng 15: Đánh giá độ phù hợp của mô hình .................................................................66 Bảng 16: Kiểm đinh độ phù hợp của mô hình...............................................................67 ại Bảng 17: Kết quả kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến ................................................67 gĐ ờn Trư SVTH:Trần Thị Thùy Vân
  9. Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: TS. Lê Thị Phương Thảo DANH MỤC BIỂU ĐỒ ế Hu Biểu đồ 1: Đánh giá của nhân viên về nhóm lãnh đạo hấp dẫn bằng phẩm chất ..........55 Biểu đồ 2: Đánh giá của nhân viên về nhóm lãnh đạo hấp dẫn bằng hành vi...............57 Biểu đồ 3: Đánh giá của nhân viên về nhóm lãnh đạo truyền cảm hứng......................58 tế Biểu đồ 4: Đánh giá của nhân viên về nhóm lãnh đạo kích thích sự thông minh .........60 Biểu đồ 5: Đánh giá của nhân viên về nhóm lãnh đạo quan tâm đến từng cá nhân......61 inh Biểu đồ 6: Đánh giá của nhân viên về nhóm cam kết gắn bó của nhân viên ................62 cK họ ại gĐ ờn Trư SVTH:Trần Thị Thùy Vân
  10. Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: TS. Lê Thị Phương Thảo DANH MỤC SƠ ĐỒ ế Hu Sơ đồ 1: mô hình nghiên cứu.........................................................................................19 Sơ đồ 2: Sơ đồ cơ cấu tổ chức Công ty TNHH Du Lịch Mondial ................................30 tế inh cK họ ại gĐ ờn Trư SVTH:Trần Thị Thùy Vân
  11. Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: TS. Lê Thị Phương Thảo DANH MỤC HÌNH ế Hu Hình 1: Hình ảnh Công ty TNHH Du lịch Mondial......................................................28 tế inh cK họ ại gĐ ờn Trư SVTH:Trần Thị Thùy Vân
  12. Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: TS. Lê Thị Phương Thảo PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ế 1. Lý do chọn đề tài Để công ty ngày càng phát triển, cần có rất nhiều yếu tố đóng góp tạo nên sự Hu thành công. Trong đó, nguồn nhân lực đóng vai trò quan trọng nhất. Để tìm kiếm người tài giỏi đã khó, mà làm thế nào để giữ được họ lại càng khó hơn. Khi nhận thấy rằng công ty không đáp ứng được những mong muốn của bản thân thì họ sẽ tìm một tế nơi mới. Để giữ được nhân viên tốt thì cần phải đánh giá phong cách lãnh đạo của công ty như thế nào. Đây cũng là cách để nhà lãnh đạo doanh nghiệp nhanh chóng tìm cách inh giải quyết hợp lý nhất. Phong cách lãnh đạo và gắn kết của người lao động là nhân tố quan trọng ảnh hưởng lớn nhất đến sự thành bại của công ty. Khi doanh nghiệp mất đi một nhân viên thì bản thân doanh nghiệp là người tổn thất lớn nhất bởi vì chi phí để cK đào tạo một nhân viên mới lớn gấp ba lần so với chi phí để giữ chân một nhân viên cũ. Lãnh đạo được xem như là linh hồn của doanh nghiệp, một nhà lãnh đạo xuất sắc không chỉ là người có năng lực mà còn hội tụ đầy đủ các yếu tố như phẩm chất, họ hành vi, có khả năng phán đoán và đánh giá chính xác về các biến động, những thay đổi của môi trường kinh doanh cùng với đó phải tạo được niềm tin, lôi cuốn, hấp dẫn người theo sau để họ luôn cảm nhận được tầm quan trọng của bản thân đối với doanh ại nghiệp để có thể gắn bó lâu dài. Xét ở góc độ vi mô trong doanh nghiệp, ý thức gắn kết kém sẽ mất nguồn nhân lực và giảm hiệu năng và hiệu suất của doanh nghiệp. Nếu gĐ xét ở góc độ vĩ mô, những thiệt hại nêu trên của các doanh nghiệp sẽ là tổn thất cho nền kinh tế quốc gia. Công ty TNHH Du Lịch Mondial Huế là một trong những công ty kinh doanh về mảng nhà hàng, khách sạn, môi trường này rất nhiều áp lực đòi hỏi các nhà lãnh ờn đạo phải có năng lực mới có thể dẫn dắt nhân viên cũng như công ty phát triển thành công hơn. Vì vậy, việc tìm ra một nhà lãnh đạo tài ba là điều hết sức quan trọng. Hiện nay, công ty có đội ngũ cán bộ lãnh đạo nhiệt huyết, có năng lực và đầy kinh nghiệm Trư trong việc quản lý, lãnh đạo, luôn nắm bắt được tình hình công việc và giải quyết một cách tốt nhất. Tuy nhiên, họ còn hạn chế về năng lực dẫn dắt và phát triển đội ngũ nhân viên nên công ty đang đối mặt với tình trạng nhân viên bỏ việc, thôi việc. Dù ban SVTH:Trần Thị Thùy Vân 1
  13. Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: TS. Lê Thị Phương Thảo lãnh đạo đã thực hiện các chính sách khuyến khích nhưng chưa thực sự quan tâm dến ế phong cách lãnh đạo của người đứng đầu công ty nên tình hình vẫn không cải thiện mấy. Ngày nay có rất nhiều phương pháp để đo lường phong cách lãnh đạo và sự cam Hu kết gắn bó của nhân viên đối với công ty. Bằng cách thực hiện khảo sát đo lường sẽ giúp cho người lãnh đạo doanh nghiệp biết kết quả chính xác nhất. Nếu tình hình không tốt phải can thiệp kịp thời và điều chỉnh chính sách quản trị nhân sự cho phù tế hợp. Từ những lý do trên tôi đã quyết định chọn đề tài: “Ảnh hưởng của phong cách lãnh đạo chuyển đổi đến sự cam kết gắn bó của nhân viên công ty TNHH Du Lịch inh Mondial Huế” để làm đề tài khóa luận tốt nghiệp. 2. Mục tiêu nghiên cứu. 2.1. Mục tiêu chung cK Đánh giá mức độ ảnh hưởng của các yếu tố thuộc phong cách lãnh đạo chuyển đổi đến sự cam kết gắn bó của nhân viên tại công ty TNHH Du Lịch Mondial Huế và từ đó đề ra một số giải pháp giúp nâng cao sự cam kết gắn bó của nhân viên tại công ty họ trong thời gian tới. 2.2. Mục tiêu cụ thể − Hệ thống hóa các vấn đề lý luận và thực tiễn về phong cách lãnh đạo và sự ại cam kết gắn bó của nhân viên với tổ chức. − Đo lường sự ảnh hưởng của phong cách lãnh đạo chuyển đổi đến sự cam kết gĐ gắn bó của nhân viên tại công ty TNHH Du Lịch Mondial Huế. − Từ kết quả nghiên cứu thực tiễn tại Công ty, đề xuất những giải pháp giúp nâng cao công tác lãnh đạo để tăng cường sự cam kết gắn bó của nhân viên đối với công ty từ thời điểm nghiên cứu đến năm 2025. ờn 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu. 3.1. Đối tượng nghiên cứu: − Đối tượng nghiên cứu: Phong cách lãnh đạo chuyển đổi ảnh hưởng đến sự Trư cam kết gắn bó của nhân viên công ty TNHH Du Lịch Mondial Huế. − Đối tượng điều tra: người lao động, nhân viên làm việc tại các bộ phận của Công ty TNHH Du Lịch Mondial Huế. SVTH:Trần Thị Thùy Vân 2
  14. Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: TS. Lê Thị Phương Thảo − Đối tượng đánh giá: các trưởng bộ phận trong khách sạn, những người trực ế tiếp tác động đến nhân viên, thường xuyên tiếp xúc với nhân viên. 3.2. Phạm vi nghiên cứu Hu − Phạm vi thời gian: + Dữ liệu thứ cấp: thu thập các thông tin, dữ liệu thứ cấp của công ty trong khoảng thời gian 3 năm từ năm 2015 đến năm 2018. tế + Dữ liệu sơ cấp: tiến hành điều tra, thu thấp dữ liệu, phân tích xử lý số liệu và viết báo cáo trong thời gian từ tháng 1/2019 đến tháng 4/2019. − Phạm vi không gian: nghiên cứu được thực hiện tại Công ty TNHH Du Lịch inh Mondial Huế. 4. Phương pháp nghiên cứu. 4.1. Phương pháp thu thập số liệu cK 4.1.1. Dữ liệu thứ cấp − Các lý thuyết liên quan đến phong cách lãnh đạo, sự cam kết gắn bó với tổ chức của nhân viên, các nghiên cứu liên quan đã được tiến hành trước đây. họ − Các thông tin về số liệu và cơ cấu tổ chức, kết quả hoạt động kinh doanh của khách sạn được thu thấp từ phòng Tổ chức - Hành chính của khách sạn trong 3 năm từ năm 2015 đến năm 2018. ại − Ngoài ra, dữ liệu còn được thu thập từ internet, sách, báo liên quan đến vấn đề nghiên cứu. gĐ 4.1.2. Dữ liệu sơ cấp − Tiến hành tham khảo ý kiến của những người đang làm việc tại công ty, cụ thể là các nhân viên tại các phòng ban và người lao động làm tại các bộ phận của công ờn ty bằng bảng hỏi được thiết kế. Sau các bảng câu hỏi thử nghiệm, bảng câu hỏi chính thức được gửi đến cho toàn bộ nhân viên, người lao động tại công ty.  Phương pháp chọn mẫu: Trư Tiến hành điều tra tổng thể toàn bộ nhân viên trong công ty. Tổng số nhân viên trong công ty là 115 nhân viên, được chia thành 9 bộ phận như sau SVTH:Trần Thị Thùy Vân 3
  15. Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: TS. Lê Thị Phương Thảo Bảng 1: Số lượng mẫu các bộ phận của Công ty TNHH Du Lịch Mondial ế (Đơn vị: người) Hu Bộ phận Số lượng nhân viên Tỉ lệ phần trăm Kế toán 10 9% Sale 5 4% Sự kiện 6 5% tế Lễ tân 18 16% Nhà hàng 17 15% inh Bếp 20 17% Lưu trú 25 22% Bảo trì 7 6% cK Bảo vệ 7 6% Tổng 115 100% 4.2. Phương pháp phân tích và xử lí số liệu họ Đề tài nghiên cứu sử dụng các phương pháp phân tích như phân tích thống kê mô tả về một số đặc tính của mẫu. Sau đó phân tích nhân tố EFA và đánh giá sơ bộ độ tin cậy của thang đo bằng hệ số Cronbach’s Alpha. Cuối cùng sử dụng hồi quy tuyến ại tính để thể hiện rõ mối quan hệ giữa phong cách lãnh đạo đến sự cam kết gắn bó của nhân viên. Công cụ chủ yếu là phần mềm SPSS phiên bản 20.0, ngoài ra còn có phần gĐ mềm Excel 2013.  Thống kê mô tả Sử dụng phương pháp thống kê mô tả để phân tích các thông tin thu thập từ ờn mẫu nhằm làm rõ các thông tin về mẫu khảo sát như giới tính, độ tuổi, trình độ học vấn.  Đánh giá độ tin cậy của thang đo. Trư Độ tin cậy của thang đo được kiểm định thông qua hệ số Cronbach’s Alpha. Hệ số Cronbach’s Alpha là một hệ số kiểm định thống kê về mức độ tin cậy và tương SVTH:Trần Thị Thùy Vân 1
  16. Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: TS. Lê Thị Phương Thảo quan trong giữa các biến quan sát trong thang đo. Hệ số này cho phép người phân tích ế loại bỏ những biến không phù hợp, hạn chế những biến rác trong quá trình nghiên cứu. Khi đánh giá độ tin cậy của thang đo, cần chú ý các tiêu chí đánh giá sau: Hu − Loại các biến quan sát có hệ số tương quan biến-tổng (Item - total correlation) nhỏ hơn 0,3; tiêu chuẩn chọn thang đo khi có độ tin cậy Cronbach’s Alpha lớn hơn 0,6 (Nguyễn Đình Thọ và Nguyễn Thị Mai Trang, 2009) tế − Các mức giá trị của Alpha lớn hơn 0,8 là thang đo tốt; từ 0,7 đến 0,8 là sử dụng được; từ 0,6 trở lên là có thể sử dụng trong trường hợp khái niệm nghiên cứu là mới hoặc là mới trong bối cảnh nghiên cứu (Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng inh Ngọc, 2005). Trong nghiên cứu này mức Cronbach’s Alpha được chấp nhận để đo lường là phải lớn hơn hoặc bằng 0,6.  Phương pháp phân tích nhân tố khám phá ( EFA) cK Phân tích nhân tố khám phá là một phương pháp phân tích thống kê dùng để rút gọn một tập gồm nhiều biến quan sát phụ thuộc lẫn nhau thành một tập biến (gọi là các nhân tố) ít hơn để chúng có ý nghĩa hơn, nhưng vẫn chứa đựng hầu hết nội dung thông họ tin của tập biến ban đầu (Hair và ctg, 1998). Hai yêu cầu chính trong phân tích nhân tố khám phá là phương sai trích (nói lên các yếu tố giải thích được bao nhiêu phần trăm sự biến thiên của biến quan sát) và hệ ại số tải nhân tố là phải lớn hơn hoặc bằng 0,5. Ngoài ra còn có hệ số KMO (Kaisermeyer- Olkin): là hệ số dùng để xem xét sự thích hợp của phân tích nhân tố và gĐ hệ số KMO phải có giá trị trong khoảng từ 0,5 đến 1 thì phân tích này mới phù hợp. Phân tích nhân tố còn dựa vào giá trị Eigenvalue là đại lượng đại diện cho lượng biến thiên được giải thích bởi nhân tố và đại lượng Eigenvalue phải lớn hơn 1 thì mới được giữ lại trong mô hình (Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2005). ờn  Mô hình hồi quy tuyến tính Mô hình hồi quy là mô hình biểu diễn mối quan hệ nhân quả giữa một biến phụ thuộc với một hay nhiều biến độc lập. Mức độ phù hợp của mô hình được đánh giá Trư thông qua hệ số R2 điều chỉnh. Sau khi kiểm định sự phù hợp của các yếu tố mới, sẽ tiến hành chạy hồi quy tuyến tính và kiểm định mức ý nghĩa 0.05. SVTH:Trần Thị Thùy Vân 2
  17. Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: TS. Lê Thị Phương Thảo Mô hình hồi quy tuyến tính: ế Y =β0+β1*X1i+β2*X2i+….+βn*Xni+εi Trong đó: Hu Y là biến phụ thuộc X là biến độc lập β i: Các hệ số hồi quy (i > 0); tế β0: Hằng số. ε là một biến độc lập ngẫu nhiên có phân phối chuẩn với trung bình là 0 và phương sai không đổi là σ2 inh Theo Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc(2007) hệ số tolerance lớn hơn 0,1 và VIF nhỏ hơn 5 thì ít xảy ra hiện tượng đa cộng tuyến. 5. Kết cấu đề tài cK − Phần 1: Đặt vấn đề − Phần 2: Nội dung và kết quả nghiên cứu Chương 1: Cở sở lý luận và thực tiễn về lãnh đạo và sự cam kết gắn bó của nhân viên với tổ chức. họ Chương 2: Phân tích, đánh giá các ảnh hưởng của phong cách lãnh đạo đến sự cam kết gắn bó của nhân viên tại Công ty TNHH Du Lịch Mondial Huế. Chương 3: Định hướng và giải pháp nâng cao hiệu quả phong cách lãnh đạo và ại sự cam kết gắn bó của nhân viên tại Công Ty TNHH Du Lịch Mondial Huế. − Phần 3: Kết luận và kiến nghị. gĐ PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: CỞ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ LÃNH ĐẠO VÀ SỰ CAM KẾT GẮN BÓ CỦA NHÂN VIÊN VỚI TỔ CHỨC. 1.1. Cơ sở lý luận ờn 1.1.1.Phong cách lãnh đạo 1.1.1.1.Khái niệm về lãnh đạo Trư Lãnh đạo được hiểu theo nhiều khái niệm khác nhau: Theo Hemphill và Coons (1957) “Lãnh đạo là hành vi của một cá nhân tác động đến những hoạt động của nhóm thông qua việc chia sẻ những mục tiêu”. SVTH:Trần Thị Thùy Vân 3
  18. Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: TS. Lê Thị Phương Thảo Đối với nhận định của Janda (1960) “Lãnh đạo là dạng đặc biệt của quan hệ ế quyền lực được đặc trưng bởi nhận thức của các thành viên nhóm rằng: một thành viên khác của nhóm có quyền đòi hỏi những dạng hành vi đối với các thành viên khác trong Hu hoạt động của họ như là một thành viên nhóm”. Tannenbanm, Weschler và Masarik (1961): “Lãnh đạo là sự tác động mang tính tương tác, được thực hiện trong một tình huống, được chỉ đạo thông qua quá trình tế thông tin để đạt tới những mục tiêu cụ thể”. Theo Jacobs (1970): “Lãnh đạo là sự tương tác giữa con người với nhau, trong đó có một người sẽ trình bày những thông tin để thuyết phục người khác với kết cục của inh anh ta và nếu mọi người hành động theo điều được đề nghị thì kết cục đó trở nên hoàn thiện hơn”. Còn Burn (1978) định nghĩa “Lãnh đạo là khi con người huy động thể chế, chính cK trị, tâm lý và các tài nguyên khác nhằm đánh thức, động viên và thỏa mãn những động cơ của người theo”. Richards và Engle (1986) cho rằng “Lãnh đạo là việc làm rõ tầm nhìn, các giá trị họ tiêu biểu và tạo nên môi trường thuận lợi nhất để có thể hoàn thành công việc”. Yuki (2002) đưa ra khái niệm: “Lãnh đạo là quá trình gây ảnh hưởng đến người khác để giúp họ hiểu và đồng ý về những công việc cần thực hiện và cách thực hiện nó ại để đạt hiệu quả, quá trình tạo điều kiện thuận lợi cho các cá nhân và tập thể nỗ lực đạt được mục tiêu của tổ chức đề ra”. gĐ Các khái niệm trên đều có điểm chung về lãnh đạo là quá trình gây tác động, ảnh hưởng đến các hoạt động của một cá nhân hay một nhóm để tìm kiếm sự tự nguyện của họ nhằm đạt được mục tiêu, sứ mạng của nhóm, tổ chức. Đây cũng chính là quan điểm của nghiên cứu này. Đối tượng được đánh giá trong nghiên cứu này không phải ờn là những người quản lý cấp cao hay các nhân sự trong ban giám đốc, vì nhân viên tại khách sạn làm việc theo từng bộ phận nên có rất ít cơ hội tiếp xúc với những người cấp cao trong khách sạn nên khó có thể đánh giá một cách đúng đắn, khách quan. Trư Chính vì vậy, đối tượng được đánh giá trong nghiên cứu là trưởng bộ phận, là những người thường xuyên tiếp xúc với nhân viên và có khả năng tác động trực tiếp đến nhân viên trong công việc. SVTH:Trần Thị Thùy Vân 4
  19. Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: TS. Lê Thị Phương Thảo 1.1.1.2.Phân biệt giữa lãnh đạo và quản lý Bảng 2: Phân biệt lãnh đạo và quản lý ế Tiêu chí Lãnh đạo Quản lý Hu Phương Sử dụng hình thức động viên, khuyến Điều hành giải quyết các vấn đề theo thức tác khích hoạt động quy định, thể chế. động và Có khả năng tổ chức và gắn kết mọi Các hoạt động điều hành cá nhân, hiệu lực người nhóm diễn ra trực tiếp Đề ra các nguyên tắc và hình thành các ý Làm theo nguyên tắc và mô hình định tưởng trước tế Chịu sự chi phối từ tình cảm nhiều Về nội dung Phát triển tầm nhìn và chiến lược, xác Xây dựng kế hoạch , bố trí nhân sự, và chức định các phương hướng mục tiêu lâu dài sắp xếp và kiểm soát tổ chức cũng năng như các hoạt động diễn ra inh Về phạm vi Lãnh đạo hoạt động điều khiển của chủ Quản lý là một phạm trù rộng, để tiến tác động và thể của lãnh đạo đối với đối tượng bị hành quản lý, chủ thể quản lý phải hình thức lãnh đạo ở tầm vĩ mô. Lãnh đạo là việc thực hiện đồng bộ rất nhiều chức thể hiện đưa ra các phương châm, nguyên tắc, năng, trong đó có chức năng lãnh cK chính sách hoạt động, xây dựng những đạo, để chủ thể thực hiện tổ chức liên quyết sách ở tầm vĩ mô, thực hiện những kết và tác động dài hạn đã định trước. công việc chung, lớn, theo đuổi hiệu quả Quản lý là lãnh đạo trong trường hợp của toàn bộ tổ chức. Lãnh đạo là quản lý mục tiêu cụ thể hơn và chuẩn xác những mục tiêu xa hơn, rộng hơn, khái hơn, quản lý tập hợp các nguồn lực, quát hơn. điều khiển tổ chức để thực hiện mục họ tiêu, định hướng thành hiện thực. Ngoài quản lý con người, đối tượng của quản lý bao gồm vật chất, tài chính và các nguồn lực khác. (Theo giáo trình quản trị học T.S Vũ Thế Phú) ại gĐ 1.1.1.3.Khái niệm phong cách lãnh đạo Có rất nhiều khái niệm khác nhau về phong cách lãnh đạo: Theo Genov (Bungari): Phong cách lãnh đạo là hệ thống các nguyên tắc, các chuẩn mực, các biện pháp, các phương tiện của người lãnh đạo trong việc tổ chức và ờn động viên những người dưới quyền đạt mục tiêu nhất định. Phong cách lãnh đạo là tổng thể những nguyên tắc, phương pháp và cách thức thể hiện trong việc thực hiện các nhiệm vụ quản lý nhằm đạt được mục tiêu quản lý. Trư Phong cách lãnh đạo là cách thức làm việc của nhà lãnh đạo, là hệ thống các dấu hiệu đặc trưng của hoạt động quản lý lãnh đạo được quy định bởi các đặc điểm, nhân cách của họ. SVTH:Trần Thị Thùy Vân 5
  20. Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: TS. Lê Thị Phương Thảo Phong cách lãnh đạo cá nhân là dạng hành vi người đó thể hiện khi thực hiện các ế nỗ lực ảnh hưởng của những người khác theo nhận thức của đối tượng. Phong cách lãnhđạo là kết quả của mối quan hệ giữa cá nhân và sự kiện, và được Hu biểu hiện bằng công thức: Phong cách lãnh đạo = Cá tính x Môi trường. Từ những khái niệm trên, chúng ta có thể thấy phong cách lãnh đạo không những chịu sự tác động từ các yếu tố bên trong như cá tính hay các đặc điểm nhân cách của tế người lãnh đạo, mà còn bị ảnh hưởng của các yếu tố bên ngoài như kinh tế, xã hội, văn hóa, tính chất của ngành hay tập thể. Những yếu tố này hình thành nên những phong cách lãnh đạo riêng cho từng nhà lãnh đạo.Và các phong cách này đều nảy sinh từ các inh hoạt động tổ chức quản lý nên nó ảnh hưởng trực tiếp đến sự thành bại của tổ chức.Phong cách lãnh đạo khoa học có thể giúp đạt được những nhiệm vụ và mục tiêu đã đề ra nhưng nó cũng có thể cản trở quá trình đạt đến mục tiêu và hoàn thành nhiệm cK vụ. 1.1.1.4.Các kiểu phong cách lãnh đạo Kurt Lewin là người đầu tiên nghiên cứu về các kiểu phong cách lãnh đạo, theo họ ông gồm có 3 kiểu người: độc tài chuyên chế, dân chủ và tự do. Tương ứng với ba kiểu phong cách lãnh đạo là: độc đoán, dân chủ và tự do. Xét về mặt hiệu quả quản lý thì mỗi kiểu phong cách lãnh đạo có những ưu nhược điểm riêng.  Kiểu phong cách lãnh đạo độc đoán ại Đây là phong cách mà nhà quản trị sử dụng tối đa quyền lực, uy tín và kinh gĐ nghiệm của mình, tự đưa ra các quyết định, không cho thảo luận bàn bạc gì thêm. Các nhà quản trị mang phong cách độc đoán thường chỉ quan tâm đến công việc không quan tâm đến con người, không tin tưởng người khác. Họ thường là người bảo thủ, không chịu lắng nghe ý kiến của người khác và thường phát huy tối đa các hình ờn thức kỉ luật đối với nhân viên. Tuy nhiên, kiểu phong cách này cũng có những ưu điểm nhất định như nó cho phép giải quyết các vấn đề một cách nhanh chóng và đặc biệt cần thiết khi tổ chức mới Trư hình thành hoặc tổ chức đang khủng hoảng. Bên cạnh đó khi áp dụng kiểu phong cách lãnh đạo độc đoán đem lại những bất lợi trong công việc như không phát huy được SVTH:Trần Thị Thùy Vân 6
nguon tai.lieu . vn