Xem mẫu

  1. ế ĐẠI HỌC HUẾ Hu ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH ------------------ tế inh cK KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP họ PHÂN TÍCH VÀ DỰ BÁO NHU CẦU XUẤT KHẨU HÀNG MAY MẶC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY ại PHÚ HÒA AN gĐ ờn NGUYỄN VĂN HÙNG Trư Niên khóa: 2015 – 2019
  2. ế ĐẠI HỌC HUẾ Hu ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH ------------------ tế inh cK KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP họ PHÂN TÍCH VÀ DỰ BÁO NHU CẦU XUẤT KHẨU HÀNG MAY MẶC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY PHÚ HÒA AN ại gĐ Sinh viên thực hiện: Giáo viên hướng dẫn: Nguyễn Văn Hùng Th.S Trần Đức Trí ờn MSV: 15K4041045 Lớp: K49A – KDTM Trư Niên khóa: 2015 – 2019
  3. ế Lời Cảm Ơn Hu Để hoàn thành bài Khóa luận tốt nghiệp này, ngoài sự nỗ lực của bản thân em đã nhận được sự quan tâm giúp đỡ tận tình của quý Thầy Cô, Ban lãnh đạo công ty và gia đình, bạn bè. tế Trước hết, em xin cảm ơn quý Thầy Cô giáo đã giảng dạy, hướng dẫn trong suốt thời gian 4 năm học tại trường Đại học Kinh tế Huế, Thầy Cô đã cho em có được inh những nền tảng cũng như những kỹ năng, kiến thức thực tế. Đặc biệt, em xin trân trọng cảm ơn ThS.Trần Đức Trí - Giảng viên Khoa Quản Trị Kinh Doanh Trường Đại Học kinh tế Huế Thầy đã tận tình hướng dẫn giúp đỡ em trong suốt thời gian thực tập cK cuối khóa và hoàn thành khóa luận với kết quả tốt nhất. Em cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành tới anh Nguyễn Kiết Tường – phó Trưởng phòng Kinh Doanh đã tạo điều kiện cho em thực tập tại công ty và tận tình giúp đỡ, chỉ dạy kiến thức lẫn kỹ năng trong quá trình Thực tập. Và em xin gửi lời cảm họ ơn đến các cá nhân Anh/Chị trong công ty Cổ Phần Dệt May Phú Hòa An đã tận tình quan tâm, giúp đỡ, hướng dẫn em một sinh viên còn non yếu trong kiến thức, kinh nghiệm lẫn kỹ năng thực tế có thể hòa nhập vào môi trường công ty hỗ trợ em trong ại quá trình làm việc và cho em những kỷ niệm đáng nhớ trong thời gian thực tập. gĐ Cuối cùng em xin gửi lời cảm ơn đến gia đình, bạn bè và các anh/chị đã luôn giúp đỡ em. Nhưng vì điều kiện thời gian, kiến thức có hạn và kinh nghiệm thực tiễn chưa nhiều nên bài Khóa luận tốt nghiệp không tránh khỏi những sai sót. Rất mong nhận ờn được sự đóng góp của quý Thầy Cô và bạn đọc. Em xin chân thành cảm ơn! Huế, tháng 4 năm 2019 Trư Sinh viên thực hiện Nguyễn Văn Hùng
  4. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Đức Trí MỤC LỤC ế MỤC LỤC ........................................................................................................................i Hu DANH MỤC VIẾT TẮT.................................................................................................v DANH MỤC BẢNG .................................................................................................... vii DANH MỤC HÌNH ........................................................................................................x tế DANH MỤC SƠ ĐỒ.......................................................................................................x PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ.................................................................................................1 1. Lý do chọn đề tài .........................................................................................................1 inh 2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................................2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...............................................................................2 3.1. Đối tượng nghiên cứu...............................................................................................2 cK 3.2. Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................................2 4. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................3 4.1. Quy trình dự báo.......................................................................................................3 họ 4.2. Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp......................................................................3 4.3. Phương pháp nghiên cứu định tính...........................................................................4 4.4. Phương pháp nghiên cứu định lượng .......................................................................5 ại 4.5. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu ...................................................................9 5. Kết cấu đề tài .............................................................................................................10 gĐ PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................11 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU.....................................11 1.1. Cơ sở lý luận...........................................................................................................11 1.1.1. Khái niệm dự báo ................................................................................................11 ờn 1.1.2. Đặc điểm của dự báo ...........................................................................................12 1.1.3. Các loại dự báo ....................................................................................................13 1.1.3.1. Căn cứ vào độ dài thời gian dự báo..................................................................13 Trư 1.1.3.2. Căn cứ vào nội dung (đối tượng dự báo)..........................................................14 1.1.4. Các phương pháp dự báo.....................................................................................15 1.1.4.1. Phương pháp dự báo định tính .........................................................................16 SVTH: Nguyễn Văn Hùng K49A - KDTM i
  5. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Đức Trí 1.4.1.2. Phương pháp dự báo định lượng ......................................................................17 ế 1.1.5. Xây dựng khung quản lý quy trình dự báo..........................................................18 1.1.6. Ý nghĩa và vai trò của dự báo..............................................................................20 Hu 1.1.6.1. Ý nghĩa dự báo .................................................................................................20 1.1.6.2. Vai trò dự báo ...................................................................................................21 1.2. Các nhân tố tác động tới dự báo nhu cầu ...............................................................22 tế 1.2.1. Nhân tố chủ quan.................................................................................................22 1.2.2. Các nhân tố khách quan.......................................................................................23 1.2.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động dự báo xuất khẩu......................................23 inh 1.2.3.1. Các yếu tố vĩ mô...............................................................................................24 1.2.3.2. Các yếu tố vi mô...............................................................................................27 1.2.4. Tác động của chu kỳ sống sản phẩm đối với dự báo nhu cầu .............................30 cK 1.3. Cơ sở thực tiễn........................................................................................................31 1.3.1. Tình hình xuất nhập khẩu hàng dệt may của Việt Nam ......................................31 1.3.2. Thị trường xuất nhập khẩu ..................................................................................32 họ 1.3.3. Dự báo về sự phát triển của ngành dệt may tỉnh Thừa Thiên Huế trong những năm tới ...........................................................................................................................33 1.3.4. Tình hình dự báo cầu ngành dệt may trong năm 2019 ........................................35 ại CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG DỰ BÁO XUẤT KHẨU HÀNG MAY MẶC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY PHÚ HÒA AN...............37 gĐ 2.1. Giới thiệu tổng quan về Công ty Cổ phần Dệt may Phú Hòa An ..........................37 2.1.1. Khái quát về công ty............................................................................................37 2.1.2. Ngành nghề kinh doanh.......................................................................................37 2.1.3. Quá trình hình thành và phát triển của công ty ...................................................37 ờn 2.1.4. Phương thức kinh doanh chủ yếu của công ty.....................................................38 2.1.5. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty........................................................39 2.1.5.1. Cơ cấu tổ chức của công ty ..............................................................................39 Trư 2.1.5.2. Chức năng nhiệm vụ và quyền hạn của các bộ phận........................................41 2.1.6. Tình hình lao động của công ty ...........................................................................44 SVTH: Nguyễn Văn Hùng K49A - KDTM ii
  6. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Đức Trí 2.2. Đánh giá và phân tích về dự báo nhu cầu hàng may mặc tại Công ty Cổ Phần Dệt ế May Phú Hòa An ...........................................................................................................48 2.2.1. Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty........................................................48 Hu 2.2.1.1. Cơ cấu tài sản của công ty giai đoạn 2016 – 2018 ...........................................48 2.2.1.2. Cơ cấu nguồn vốn của công ty giai đoạn 2016 – 2018 ....................................51 2.2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh xuất khẩu của công ty......................................52 tế 2.2.2. Tình hình hoạt động xuất khẩu của công ty giai đoạn 2016 - 2018 ....................53 2.2.2.1. Cơ cấu mặt hàng xuất khẩu của công ty giai đoạn 2016 - 2018.......................55 2.2.2.2. Tỷ trọng tổng kim ngạch xuất khẩu so với tổng doanh thu của công ty giai inh đoạn 2016 -2018 ............................................................................................................58 2.2.3. Đánh giá hiệu quả của hoạt động kinh doanh xuất khẩu của công ty giai đoạn 2016-2018 ......................................................................................................................59 cK 2.2.3.1. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty ....59 2.2.3.2. Tỷ suất lợi nhuận ..............................................................................................59 2.2.3.3. Tỷ suất ngoại tệ xuất khẩu................................................................................61 họ 2.2.3.4. Cơ cấu thị trường xuất khẩu của công ty giai đoạn 2016 – 2018.....................63 2.2.4. Kết quả dự báo hoạt động xuất khẩu hàng may mặc tại Công ty Cổ phần Dệt may Phú Hòa An............................................................................................................65 ại 2.2.4.1. Kết quả dự báo hàng dệt kim xuất khẩu của công ty giai đoạn 2015 – 2018...66 2.2.4.2. Kết quả dự báo hàng dệt thoi xuất khẩu của Công ty Cổ phần Dệt may Phú gĐ Hòa An giai đoạn 2015 – 2018......................................................................................79 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NHẰM ĐÁP ỨNG NHU CẦU HOẠT ĐỘNG KINH DOANH XUẤT KHẨU HÀNG MAY MẶC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY PHÚ HÒA AN ...................................................................................................88 ờn 3.1. Định hướng, mục tiêu chủ yếu hướng cho hoạt động xuất khẩu hàng dệt may của công ty trong thời gian tới. ............................................................................................88 3.1.1. Định hướng và mục tiêu của nghành dệt may của tỉnh Thừa Thiên Huế............88 Trư 3.1.2. Định hướng và mục tiêu của Công ty Cổ phần Dệt may Phú Hòa An................90 3.2. Giải pháp nhằm đáp ứng nhu cầu hoạt động kinh doanh xuất khẩu hàng may mặc của Công ty Cổ phần Dệt may Phú Hòa An....................................................................92 SVTH: Nguyễn Văn Hùng K49A - KDTM iii
  7. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Đức Trí 3.2.1. Giải pháp về công tác tổ chức quản lý..................................................................92 ế 3.2.2. Tiết kiệm chi phí sản suất ....................................................................................93 3.2.3. Giải pháp về nhân sự ...........................................................................................94 Hu 3.2.4. Giải pháp nâng cao chất lượng sản phẩm............................................................96 3.2.5. Giải pháp liên quan đến tiến độ giao hàng ..........................................................97 3.2.6. Giải pháp tài chính...............................................................................................98 tế PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..................................................................99 3.1. Kết luận...................................................................................................................99 3.2. Kiến nghị ..............................................................................................................100 inh 3.2.1. Đối với Hiệp hội Dệt may Việt Nam.................................................................100 3.2.2. Đối với Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ................................................101 TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................102 cK PHỤ LỤC ...................................................................................................................105 họ ại gĐ ờn Trư SVTH: Nguyễn Văn Hùng K49A - KDTM iv
  8. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Đức Trí DANH MỤC VIẾT TẮT ế KCN : Khu công nghiệp Hu CCDV : Cung cấp dịch vụ NDT : Nhân dân tệ TNHH : Trách nhiệm hữu hạn tế CNH – HĐH : Công nghiệp hóa, hiện đại hóa CP : Chi phí DN : Doanh nghiệp inh DT : Doanh thu LN : Lợi nhuận TNDN : Thu nhập doanh nghiệp cK TS : Tài sản VCSH : Vốn chủ sở hữu XK : Xuất khẩu họ KD - XNK : Kinh doanh - Xuất nhập khẩu KD : Kinh doanh CBCNV : Cán bộ công nhân viên SXKD : Sản xuất kinh doanh ại TSNTXK : Tỷ xuất ngoại tệ xuất khẩu gĐ TGHĐ : Tỷ giá hối đoái FDI : Đầu tư trực tiếp nước ngoài (Foreign Direct Invesment) QC : Quản lý chất lượng (Quality Control) PCE : Cái, chiếc (Pieces) ờn CM : Cắt may D : nhu cầu (Demand) F : dự báo (Forecast) Trư E : Sai số (Error) A : Tuyệt đối (Absolute) TS : Tín hiệu theo dõi SVTH: Nguyễn Văn Hùng K49A - KDTM v
  9. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Đức Trí T : xu thế (Trend) ế S : mùa vụ (Season) L : mức độ (Level) Hu SES : Phương pháp san bằng mũ giản đơn (Simple exponential smoothing) MSE : Sai số bình phương trung bình (Mean Squared Error) RMSE : Căn bậc hai của sai số bình phương trung bình tế (Root Mean Squared Error) MAD : Độ lệch tuyệt đối trung bình (Mean Absolute Deviation) MAPE : Phần trăm sai số tuyệt đối trung bình (Mean average Percent Error) inh WTO : Tổ chức thương mại thế giới (World Trade Organization) EU : Liên minh châu Âu (European Union) EVFTA : Hiệp định thương mại tự do Việt Nam – Châu Âu cK CPTPP : Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (Comprehensive and Progressive Agreement for Trans-Paciffic Partnership) họ ại gĐ ờn Trư SVTH: Nguyễn Văn Hùng K49A - KDTM vi
  10. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Đức Trí DANH MỤC BẢNG ế Bảng 2.1: Kim ngạch xuất khẩu, nhập khẩu theo châu lục, khối nước và một số thị Hu trường lớn năm 2018 .....................................................................................................33 Bảng 2.2: Dự báo kim ngạch xuất khẩu của các công ty may mặc trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020 .....................................................................................34 tế Bảng 2.3: Tình hình lao động của công ty giai đoạn 2016 – 2018................................45 Bảng 2.4: Cơ cấu tài sản của công ty giai đoạn 2016 – 2018........................................48 Bảng 2.5: Cơ cấu nguồn vốn của công ty giai đoạn 2016 – 2018.................................51 inh Bảng 2.6: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn 2016 – 2018..............52 Bảng 2.7: Tổng giá trị kim ngạch xuất khẩu của công ty giai đoạn 2016 – 2018 ........53 Bảng 2.8: Cơ cấu mặt hàng xuất khẩu của công ty giai đoạn 2016 – 2018 ..................55 cK Bảng 2.9: Tỷ trọng tổng kim ngạch xuất khẩu so với tổng doanh thu của công ty giai đoạn 2016 – 2018 ..........................................................................................................58 Bảng 2.10: Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty họ giai đoạn 2016 – 2018 ...................................................................................................60 Bảng 2.11: Tỷ suất ngoại tệ xuất khẩu của công ty giai đoạn 2016 – 2018..................62 Bảng 2.12: Kim ngạch xuất khẩu hàng may mặc theo thị trường của ..........................63 Bảng 2.13: Số lượng hàng dệt kim xuất khẩu tại công ty giai đoạn 2015 – 2018 ........65 ại Bảng 2.14: Kết quả dự báo và đánh giá hàng dệt kim của công ty bằng phương pháp gĐ san bằng mũ giản đơn – Simple exponential smoothing(SES) .....................................68 Bảng 2.15: Kết quả dự báo hàng dệt kim năm 2018 bằng phương pháp bằng phương pháp san mũ giản đơn (SES) .........................................................................................69 Bảng 2.16: Kết quả dự báo hàng dệt kim của công ty theo mô hình Holt’s Model ......71 ờn Bảng 2.17: Kết quả chạy mô hình hồi quy Holt’s Model..............................................72 Bảng 2.18: Kết quả dự báo hàng dệt kim của năm 2018 bằng mô hình Holt’s ............72 Bảng 2.19: Kết quả dự báo hàng dệt kim của công ty theo mô hình Winter’s .............74 Trư Bảng 2.20: Kết quả chạy mô hình hồi quy Winter’s Model..........................................75 Bảng 2.21: Kết quả dự báo hàng dệt kim năm 2018 bằng mô hình Winter’s Model....75 Bảng 2.22: So sánh MAD, MAPE và RMSE giữa 3 phương pháp dự báo...................76 SVTH: Nguyễn Văn Hùng K49A - KDTM vii
  11. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Đức Trí Bảng 2.23: Kết quả dự báo năm 2018 bằng các phương pháp SES, Holt’s và Winter’s ế .......................................................................................................................................76 Bảng 2.24: Kết quả dự báo hàng dệt kim của công ty năm 2019..................................77 Hu Bảng 2.25: Dự báo cơ cấu mặt hàng dệt thoi của công ty giai đoạn 2018 - 2019.........78 Bảng 2.26: Số lượng hàng dệt thoi xuất khẩu tại công ty giai đoạn 2015 – 2018 ........79 Bảng 2.27: Kết quả đánh giá sự phù hợp của mô hình SES..........................................80 tế Bảng 2.28: Kết quả dự báo hàng dệt thoi bằng mô hình SES năm 2019 ......................80 Bảng 2.29: Kết quả đánh giá sự phù hợp của mô hình Holt’s.......................................82 Bảng 2.30: Kết quả dự báo hàng dệt thoi năm 2019 bằng mô hình Holt’s ...................82 inh Bảng 2.31: Kết quả đánh giá sự phù hợp của mô hình Winter’s...................................83 Bảng 2.32: Kết quả dự báo hàng dệt thoi năm 2019 bằng mô hình Winter’s ...............83 Bảng 2.33: Đánh giá mức độ phù hợp giữa các phương pháp dự báo ..........................85 cK Bảng 2.34: Kết quả dự báo hàng dệt thoi năm 2019 .....................................................86 Bảng 2.35: Dự báo cơ cấu mặt hàng dệt thoi của công ty giai đoạn 2018 - 2019.........86 Bảng 2.36: Các mục tiêu cụ thể của ngành dệt may đến năm 2025..............................89 họ Bảng 2.37: Mục tiêu của công ty trong năm 2019 ........................................................92 ại gĐ ờn Trư SVTH: Nguyễn Văn Hùng K49A - KDTM viii
  12. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Đức Trí DANH MỤC BIỂU ĐỒ ế Biểu đồ 2.1: Kim ngạch, tốc độ tăng xuất khẩu, nhập khẩu và cán cân thương mại giai Hu đoạn 2011 – 2018 .........................................................................................................31 Biểu đồ 2.2: Kim ngạch xuất khẩu ngành dệt may giai đoạn 2011 – 2018..................36 Biểu đồ 2.3: Cơ cấu lao động theo giới tính của công ty giai đoạn 2016-2018 ............45 tế Biểu đồ 2.4: Cơ cấu lao động theo tính chất của công ty giai đoạn 2016 – 2018 .........46 Biểu đồ 2.5: Cơ cấu lao động theo trình độ học vấn của công ty..................................47 Biểu đồ 2.6: Cơ cấu mặt hàng xuất khẩu của công ty giai đoạn 2016 – 2018 ..............57 inh Biểu đồ 2.7: Kim ngạch xuất khẩu hàng may mặc theo thị trường...............................63 Biểu đồ 2.8: Số lượng hàng dệt kim xuất khẩu theo quý của công ty...........................66 Biểu đồ 2.9: Kết quả dự báo thực tế bằng các phương pháp SES, Holt’s và Winter’s cK trong năm 2018..............................................................................................................77 Biểu đồ 2.10: Dự báo hàng dệt kim bằng mô hình winter’s model ..............................78 Biểu đồ 2.11: Số lượng hàng dệt thoi xuất khẩu theo quý giai đoạn 2015 – 2018 .......79 họ Biểu đồ 2.12: Kết quả dự báo hàng dệt thoi năm 2019 .................................................81 Biểu đồ 2.13: Kết quả dự báo hàng dệt thoi năm 2019 .................................................83 Biểu đồ 2.14: Kết quả dự báo hàng dệt thoi năm 2019 .................................................85 ại gĐ ờn Trư SVTH: Nguyễn Văn Hùng K49A - KDTM ix
  13. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Đức Trí ế DANH MỤC HÌNH Hình 2.1: Mô hình 5 áp lực cạnh tranh của Michael Porter ..........................................29 Hu DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1: Quy trình dự báo ............................................................................................3 tế Sơ đồ 2.1: Phân loại phương pháp dự báo.....................................................................15 Sơ đồ 2.2: Khung quản lý quy trình dự báo ..................................................................19 Sơ đồ 2.3: Cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ phần Dệt may Phú Hòa An .......................40 inh cK họ ại gĐ ờn Trư SVTH: Nguyễn Văn Hùng K49A - KDTM x
  14. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Đức Trí PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ ế Hu 1. Lý do chọn đề tài Trong nền kinh tế toàn cầu hóa như hiện nay, xu hướng toàn cầu hóa và hội nhập với nền kinh tế Thế Giới đã đưa nền kinh tế Việt Nam bước vào một thời kỳ phát triển mới. Cùng với sự phát triển của nền kinh tế thị trường vàsự phát triển không ngừng, tế nhanh chóng của khoa học kỹ thuật đã thúc đẩy nhiều mô hình kinh tế, các thành phần kinh tế và các loại hình doanh nghiệp phát triển, tạo ra nhiều cơ hội kinh doanh. Đồng inh thời cũng đưa đến những thách thức, tạo ra môi trường cạnh tranh gay gắt giữa các doanh nghiệp nhằm tranh giành lợi nhuận và thị trường trong nước cũng như thị trường trên thế giới. cK Chính những yếu tố này đã ảnh hưởng rất lớn tới các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh. Do chi phí đầu vào tăng, làm cho lợi nhuận của hầu hết các doanh nghiệp đều bị giảm đi đáng kể. Vì vậy, nó cũng ảnh hưởng rất lớn đến kế hoạch kinh doanh của các công ty. Bên cạnh đó, các doanh nghiệp còn gặp phải sự biến động của thị trường như giá họ nguyên vật liệu tăng cao, tỷ giá thay đổi thất thường, lạm phát, lãi suất vay vốn cao, thu nhập của người tiêu dùng giảm cũng tác động xấu tới nhu cầu về các sản phẩm. Những tác động tiêu cực này, cũng được thể hiện đặc biệt đối với ngành dệt may của Việt Nam và ại các doanh nghiệp dệt may chịu nhiều rủi ro hơn. Do đa số các sản phẩm dệt may mà các doanh nghiệp đang kinh doanh chủ yếu là xuất khẩu sang nước ngoài. gĐ Công ty Cổ phần Dệt may Phú Hòa An được thành lập vào tháng 6/2008 và chính thức đi vào hoạt động vào tháng 5/2009. Trải qua gần 10 năm hoạt động, công ty đã gặt hái được nhiều thành công và luôn cố gắng đẩy mạnh lĩnh vực sản xuất gia công ờn xuất khẩu của mình nhưng bên cạnh đó cũng gặp không ít khó khăn. Công ty Cổ phần Dệt may Phú Hòa An là một trong những doanh nghiệp chuyên xuất khẩu hàng may mặc, đã đóng góp một phần nhỏ vào kim ngạch xuất khẩu hàng may mặc của tỉnh, Trư xuất khẩu là hoạt động chính đem lại nguồn lợi nhuận cho công ty. Vì vậy, để tiếp cận với thị trường nước ngoài đòi hỏi nhu cầu ngày càng cao như hiện nay đã đặt ra yêu cầu cho công ty, cần phải đẩy mạnh hơn nữa việc phân tích và dự báo nhu cầu về hàng SVTH: Nguyễn Văn Hùng 1
  15. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Đức Trí may mặc trong những năm qua là vô cùng quan trọng. Bởi lẽ, thông qua việc phân tích ế và dự báo đó mà công ty có thể đề ra những chiến lược kinh doanh tối ưu, những giải pháp hiệu quả để duy trì và mở rộng thị trường nước ngoài là một vấn đề mang tính Hu chiến lược đối với sự tồn tại và phát triển của công ty hiện nay. Xuất phát từ những lý do đó, tôi đã lựa chọn đề tài: “Phân tích và dự báo nhu cầu hàng may mặc xuất khẩu tại Công ty Cổ phần Dệt may Phú Hòa An” để làm tế nội dung viết khóa luận, phân tích và đưa ra những dự báo hữu hiệu để nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh hàng may mặc xuất khẩu cho công ty trong tương lai. inh 2. Mục tiêu nghiên cứu o Mục tiêu chung: Phân tích và dự báo hàng may mặc xuất khẩu tại Công ty Cổ phần Dệt may Phú Hòa An và đưa ra được các giải pháp thiết thực để nâng cao hiệu cK quả hoạt động về hàng may mặc của công ty trong thời gian tới. o Mục tiêu cụ thể: - Hệ thống hóa lý luận về các vấn đề về dự báo nhu cầu. - Phân tích hoạt động và dự báo hàng may mặc xuất khẩu của công ty. họ - Đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện và nâng cao hiệu quả trong quá trình xuất khẩu hàng may mặc của công ty. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ại 3.1. Đối tượng nghiên cứu gĐ - Đối tượng nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu là phân tích và dự báo hàng may mặc xuất khẩu tại Công ty Cổ phần Dệt may Phú Hòa An. 3.2. Phạm vi nghiên cứu ờn - Phạm vi thời gian: Từ ngày 31/12/2018 - 21/04/2019. Các số liệu của công ty thu thập trong khoảng thời gian từ năm 2016 – 2018. - Phạm vi không gian: Nghiên cứu chủ yếu xoay quanh hoạt động phân tích và dự Trư báo hàng may mặc tại Công ty Cổ phần Dệt may Phú Hòa An. SVTH: Nguyễn Văn Hùng 2
  16. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Đức Trí 4. Phương pháp nghiên cứu ế 4.1. Quy trình dự báo Hu tế inh cK họ ại gĐ Sơ đồ 1.1: Quy trình dự báo (Nguồn: Hanke, 2005) ờn 4.2. Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp  Thông tin bên trong công ty: Trư Thông tin từ các báo cáo tình hình hoạt động của công ty giai đoạn 2016 – 2018: Các báo cáo về thống kê kết quả kinh doanh; cơ cấu tổ chức; tình hình lao động; nguồn vốn; tài sản; thông tin về khách hàng và số liệu hàng may mặc xuất khẩu giai SVTH: Nguyễn Văn Hùng 3
  17. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Đức Trí đoạn 2015 – 2018 từ các phòng tài chính kế toán, phòng kinh doanh và phòng nhân sự ế của Công ty Cổ Phần Dệt may Phú Hòa An. Hu  Thông tin bên ngoài công ty: Các bài nghiên cứu khoa học, các luận văn, tiểu luận có đề tài, các bài viết trên tạp chí chuyên ngành. Tiến hành thu thập tài liệu về những lý thuyết đến dự báo nhu cầu hàng may tế mặc; dữ liệu về tình hình phát triển của ngành dệt may Việt Nam từ các nghiên cứu sẵn có trước đây. inh Các bài biết có giá trị tham khảo trên internet liên quan đến ngành dệt may và hoạt động dự báo hàng may mặc, số liệu của Hiệp hội Dệt may Việt Nam và của các công ty Dệt may khác trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế…đặc biệt từ các trang web sau: cK http://www.vietnamtextile.org.vn/ (Hiệp hội dệt may Việt Nam (VITAS)). http://www.phugatex.com.vn/ (Công ty Cổ phần Dệt may Phú Hòa An). http://www.moit.gov.vn/ (Bộ Công Thương Việt Nam). họ 4.3. Phương pháp nghiên cứu định tính Nghiên cứu định tính là phương pháp dựa vào kinh nghiệm và phán đoán của những chuyên viên, những người quản lý và những chuyên gia. Phương pháp định tính ại thường được sử dụng khi dữ liệu lịch sử không sẵn có hay có nhưng không đầy đủ, hoặc không đáng tin cậy, hoặc những đối tượng dự báo bị ảnh hưởng bởi những nhân gĐ tố không thể lượng hóa được như sự thay đổi tiến bộ kỹ thuật. Trong đề tài này, nghiên cứu định tính được sử dụng thông qua phỏng vấn sâu các đối tượng là các nhân viên hiện đang công tác tại các phòng ban của công ty Cổ phần Dệt may Phú Hòa An, đồng thời tiến hành phỏng vấn chuyên gia về hoạt động dự ờn báo của công ty những năm gần đây cũng như những vấn đề về công tác quản lý, điều hành của công ty, những thuận lợi, khó khăn và các giải pháp, phương hướng hoạt động đẩy mạnh cho hàng may mặc của công ty trong thời gian tới. Kết quả nghiên cứu Trư định tính là cơ sở giúp tôi giải đáp được những thắc mắc và hiểu rõ hơn về quy trình dự báo của công ty và từ đó đưa ra những ưu điểm và hạn chế của công ty rồi đề xuất các giải pháp. SVTH: Nguyễn Văn Hùng 4
  18. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Đức Trí 4.4. Phương pháp nghiên cứu định lượng ế Tiến hành nghiên cứu để thu thập số liệu ở dạng định lượng dựa vào tài liệu thứ Hu cấp có sẵn. Kỹ thuật được sử dụng trong nghiên cứu này là các phương pháp san bằng mũ để dự báo cho lượng hàng may mặc xuất khẩu cho năm tới của công ty. Tiến hành thu thập số liệu về hàng may mặc xuất khẩu cụ thể là hàng dệt kim và dệt thoi giai đoạn 2015 – 2018 nhằm đánh giá về hiệu quả kinh doanh và dự báo lượng hàng may tế mặc cho năm tiếp theo của công ty. Các phương pháp san bằng mũ được áp dụng trong nghiên cứu gồm phương pháp inh san bằng mũ đơn giản - Simple exponential smoothing (SES), mô hình điều chỉnh theo xu hướng - Holt’s Model và phương pháp hệ số điều chỉnh - Winter’s Model (Nguyễn Trọng Hoài, 2009). cK  Phương pháp san bằng mũ giản đơn Phương pháp san mũ giản đơn đưa ra một giá trị trung bình di động với trọng số giảm dần cho tất cả các quan sát trong quá khứ. Mục tiêu của phương pháp này là ước họ lượng giá trị trung bình hiện tại và sử dụng giá trị này làm giá trị dự báo cho tương lai. Phương pháp san mũ vẫn dựa trên cơ sở lấy trung bình tất cả các giá trị quá khứ của chuỗi dữ liệu dưới dạng trọng số giảm dần theo hàm mũ. Quan sát gần nhất (với ại giá trị dự báo) nhận trọng số  ( với 0    1) lớn nhất, quan sát tiếp theo nhận trọng số nhỏ hơn một chút, (1-), quan sát tiếp theo nữa nhận trọng số nhỏ hơn nữa, (1- gĐ )2, và cứ tiếp diễn như thế cho đến quan sát cuối cùng trong dữ liệu quá khứ. Phương pháp này được biểu hiện theo công thức sau: Lt = αDt+(1-α)Lt-1 ờn Lt: mức nhu cầu tại thời kì t (Với t ≥ 1) D : giá trị quan sát hoặc giá trị thực ở thời điểm t L : giá trị dự báo ở thời điểm t Trư ∝: hệ số san mũ (0    1) Giá trị hệ số san mũ ∝ đóng vai trò như một yếu tố xác định mức độ ảnh hưởng của quan sát hiện tại lên giá trị dự báo của quan sát tiếp theo. SVTH: Nguyễn Văn Hùng 5
  19. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Đức Trí Khi ∝ gần bằng 1, thì giá trị dự báo sẽ hầu như chính là giá trị của quan sát hiện ế tại (hoặc giá trị dự báo mới sẽ bằng giá trị dự báo cũ cộng với một giá trị điều chỉnh rất đáng kể của sai số dự báo trước đó). Hu Ngược lại, nếu ∝ gần bằng 0, thì giá trị dự báo mới sẽ rất giống giá trị dự báo cũ và quan sát hiện tại sẽ có ảnh hưởng rất ít lên giá trị dự báo mới. Do đó, phải dựa vào đặc điểm biến động của hiện tượng qua thời gian và kinh tế nghiệm nghiên cứu để lựa chọn ∝ cho phù hợp. Giá trị ∝ tốt nhất là giá trị làm cho sai số bình phương trung bình nhỏ nhất. Theo kinh nghiệm của các nhà dự báo thì ∝ thích hợp cho vận dụng phương pháp inh san mũ có thể được chọn bằng: ∝ = với n: độ dài chuỗi thời gian (Nguồn: Nguyễn Trọng Hoài, 2009) cK  Phương pháp san mũ Holt’s Mô hình san mũ Holt’s được sử dụng đối với dữ liệu có yếu tố xu thế. Hanke (2005) cho rằng bởi vì hầu hết các chuỗi dữ liệu kinh tế và kinh doanh hiếm khi theo họ một xu thế cố định nên chúng ta cần xem xét khả năng mô hình hóa các xu thế mang tính cục bộ và thay đổi theo thời gian. Holt (1975) đã phát hiện một phương pháp san mũ, được gọi là phương pháp san mũ tuyến tính Holt, cho phép suy diễn các xu thế ại cục bộ và có thể được sử dụng cho dự báo tương lai. Khi chuỗi thời gian có yếu tố xu thế (cục bộ) thì ta cần phải dự báo cả giá trị trung gĐ bình (giá trị san mũ) và độ dốc (xu thế) hiện tại để làm cơ sở cho dự báo tương lai. San mũ Holt’s là phương pháp sử dụng các hệ số san mũ α, β khác nhau để ước lượng giá trị trung bình và độ dốc của chuỗi thời gian (theo mô hình san mũ đơn giản ). ờn Trên cơ sở san mũ giản đơn, các hệ số san mũ này sẽ đưa ra các giá trị ước lượng về mức trung bình và độ dốc ngay khi có sẵn một quan sát mới. Nói cách khác, giá trị trung bình hiện tại vẫn là trung bình với trọng số giảm dần của tất cả các giá trị trung Trư bình quá khứ; và độ dốc hiện tại sẽ là trung bình với trọng số giảm dần của tất cả các độ dốc quá khứ. Mô hình san mũ Holt’s được thể hiện qua ba phương trình sau: SVTH: Nguyễn Văn Hùng 6
  20. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Đức Trí  Ước lượng giá trị trung bình hiện tại: ế Lt = αDt +( 1 – α )( Lt – 1 + Tt – 1 )  Ước lượng xu thế (độ dốc): Hu Tt = β( Lt - Lt – 1 ) + ( 1- β ) Tt – 1  Dự báo p giai đoạn trong tương lai: Ft + p = Lt + pTt tế Trong đó: Lt : giá trị san mũ mới (hoặc giá trị ước lượng trung bình hiện tại). inh α : hệ số san mũ của giá trị trung bình (0 < α < 1). Dt : giá trị quan sát hoặc giá trị thực tế vào thời điểm t. cK β: hệ số san mũ của giá trị xu thế (0< β < 1). Tt: giá trị ước lượng của xu thế tại thời điểm t. p: thời đoạn dự báo trong tương lai. họ Ft + p : giá trị dự báo cho p giai đoạn trong tương lai. Các hệ số san mũ α và β trong san mũ Holt’s có thể được chọn một cách chủ quan hoặc bằng cách tối thiểu hóa sai số dự báo (RMSE). Ở đây, chúng ta có thể sử ại dụng kỹ thuật phân tích độ nhạy hai chiều để xác định α và β. Nhờ sự phát triển của các phần mềm kinh tế lượng, nên chúng ta không nhất thiết phải mất nhiều thời gian. gĐ Tuy nhiên, kinh nghiệm cho thấy rằng nếu dữ liệu có mức độ biến thiên cao thì chúng ta nên chọn các hệ số san mũ lớn và ngược lại. (Nguồn: Nguyễn Trọng Hoài, 2009) ờn  Phương pháp san mũ Winter’s San mũ winter’s là một phương pháp mở rộng của san mũ Holt’s đối với các dữ liệu có chứa yếu tố mùa. Yếu tố mùa trong chuỗi thời gian có thể thuộc dạng phép cộng Trư hoặc phép nhân. Dạng phép cộng có nghĩa là yếu tố mùa ở các năm khác nhau được lặp đi lặp đi lặp lại một cách điều đặn. Ngược lại, dạng phép nhân có nghĩa là yếu tố mùa vụ ở năm sau được lặp đi lặp lại nhưng với cường độ cao hơn hoặc thấp hơn so với từng SVTH: Nguyễn Văn Hùng 7
nguon tai.lieu . vn