- Trang Chủ
- Y khoa - Dược
- Khóa luận tốt nghiệp: Phân tích mức độ tuân thủ sử dụng kháng sinh trong điều trị viêm phổi cộng đồng tại Khoa Hô hấp, Bệnh viện E năm 2021
Xem mẫu
- ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC
----------------
NGUYỄN THANH TÙNG
PHÂN TÍCH MỨC ĐỘ TUÂN THỦ SỬ DỤNG KHÁNG SINH
TRONG ĐIỀU TRỊ VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG
TẠI KHOA HÔ HẤP BỆNH VIỆN E NĂM 2021
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC NGÀNH DƯỢC SĨ
HÀ NỘI - 2021
Trang 1
- ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC
----- -----
NGUYỄN THANH TÙNG
PHÂN TÍCH MỨC ĐỘ TUÂN THỦ SỬ DỤNG KHÁNG SINH
TRONG ĐIỀU TRỊ VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG
TẠI KHOA HÔ HẤP BỆNH VIỆN E NĂM 2021
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC NGÀNH DƯỢC SĨ
Khóa: QH.2016Y
Người hướng dẫn: TS. Vũ Thị Thu Hương
ThS. Mạc Đăng Tuấn
HÀ NỘI – 2021
Trang 2
- LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, em xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất tới TS. Vũ
Thị Thu Hương và Th.S. Mạc Đăng Tuấn là những người đã trực tiếp giúp đỡ,
hướng dẫn em trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành khóa luận.
Em xin cảm ơn Bệnh viện E, cụ thể là Phòng Kế hoạch – Tổng hợp,
khoa Hô hấp và Phòng lưu trữ bệnh án bệnh viện E đã tạo điều kiện để em có
thể thực hiện khóa luận này.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn tới Ban giám hiệu, các Phòng ban Trường
Đại học Y Dược, Đại học Quốc gia Hà Nội cùng toàn thể các thầy cô giáo
trong trường đã cho em những kiến thức quý báu trong suốt những năm học tập
và rèn luyện tại trường.
Cuối cùng, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới gia đình và bạn bè đã luôn
bên cạnh, động viên em những lúc khó khăn cũng như trong quá trình hoàn
thành khóa luận này.
Hà Nội, ngày tháng năm 2021
Sinh viên
Nguyễn Thanh Tùng
Trang 3
- DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt Tiếng Việt Tiếng Anh
ADR Phản ứng độc hại của thuốc Adverse Drug Reaction
ARI Phòng chống viêm phổi Acute Respiratory Infection
BA Bệnh án
BC Bạch cầu
BN Bệnh nhân
BYT Bộ Y tế
CTM Công thức máu
HC Hội chứng
HCNT Hội chứng nhiễm trùng
HCĐĐ Hội chứng đông đặc
HSBA Hồ sơ bệnh án
KS Kháng sinh
KSDP Kháng sinh dự phòng
NVYT Nhân viên y tế
VK Vi khuẩn
VP Viêm phổi
VPCĐ Viêm phổi cộng đồng Community acquired
pneumonia
Trang 4
- TM Tĩnh mạch
WHO Tổ chức y tế thế giới
XN Xét nghiệm
Trang 5
- DANH MỤC TÊN CÁC VI KHUẨN, VIRUS
Tên viết tắt Tên đầy đủ
B. parapertussis Bordetella parapertussis
B. pertussis Bordetella pertussis
C. pneumoniae Chlamydia pneumoniae
E. coli Escherichia coli
H.influenzae Haemophilus influenzae
L. pneumophila Legionella pneumophila
M. catarrhalis Moraxella catarrhalis
M. pneumoniae Mycoplasma pneumoniae
P. aeruginosa Pseudomonas aeruginosa
S. aureus Staphylococcus aureus
S. pneumoniae Streptococcus pneumoniae
Trang 6
- DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Nguyên nhân gây VPCĐ ..................................................................... 15
Bảng 2.1. Các chỉ tiêu mô tả ................................................................................ 27
Bảng 3.1. Đặc điểm chung của bệnh nhân trong nghiên cứu. ............................. 32
Bảng 3.2. Đặc điểm về mức độ nặng của VPCĐ. ................................................ 33
Bảng 3.3. Đặc điểm bệnh mắc kèm của bệnh nhân (n=75). ................................ 33
Bảng 3.4. Đặc điểm về xét nghiệm nuôi cấy vi khuẩn. ....................................... 34
Bảng 3.5. Đặc điểm triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng của bệnh nhân trong
tiêu chuẩn chẩn đoán VPCĐ ................................................................................ 35
Bảng 3.6. Đặc điểm về tiền sử sử dụng và dị ứng kháng sinh. ............................ 36
Bảng 3.7. Đặc điểm về số lượng kháng sinh dùng cho 1 bệnh nhân ................... 37
Bảng 3.8. Tổng hợp lượt kê kháng sinh dùng trong nghiên cứu ......................... 37
Bảng 3.9. Tỷ lệ đường dùng kháng sinh của bệnh nhân ...................................... 39
Bảng 3.10. Đặc điểm liều dùng kháng sinh của bệnh nhân VPCĐ ..................... 40
Bảng 3.11. Số lần thay đổi phác đồ kháng sinh điều trị VPCĐ ........................... 41
Bảng 3.12. Mức độ phù hợp của phác đồ kháng sinh điều trị ban đầu ................ 41
Bảng 3.13. Mức độ tuân thủ sử dụng kháng sinh của bệnh nhân VPCĐ ............ 42
Bảng 3.14. Đặc điểm của BN trong vấn đề tuân thủ sử dụng kháng sinh ........... 42
Trang 7
- DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1: Phân bố các tác nhân chính gây bệnh phát hiện được bằng kỹ thuật real-
time PCR thực hiện trên 124 mẫu đàm lấy từ 124 bệnh nhân viêm phổi và nhiễm
trùng hô hấp dưới không phải viêm phổi nhập viện tại khoa hô hấp bệnh viện
Nguyễn Tri Phương từ tháng 1/2013 đến 6/2014 []............................................. 17
Trang 8
- MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ ....................................................................................................... 12
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN ................................................................................. 14
1.1. Tổng quan bệnh viêm phổi cộng đồng .............................................. 14
1.1.1. Khái niệm ....................................................................................... 14
1.1.2. Dịch tễ học ..................................................................................... 14
1.1.3. Nguyên nhân .................................................................................. 14
1.1.4. Cơ chế bệnh sinh ............................................................................ 17
1.1.4.1. Quá trình lây nhiễm ................................................................... 17
1.1.4.2. Đường lây nhiễm ....................................................................... 17
1.2. Chẩn đoán viêm phổi cộng đồng ở người lớn ................................... 18
1.2.1. Chẩn đoán xác định ........................................................................ 18
1.2.1.1. Triệu chứng lâm sàng ................................................................ 18
1.2.1.2. Triệu chứng cận lâm sàng [1] .................................................... 19
1.2.2. Chẩn đoán mức độ nặng và đánh giá khả năng nhập viện của bệnh
nhân VPCĐ 19
1.3. Phác đồ kháng sinh trong điều trị VPCĐ và thực trạng sử dụng kháng
sinh 20
1.3.1. Khái niệm ....................................................................................... 20
1.3.2. Điều trị kháng sinh cho bệnh nhân VPCĐ ..................................... 20
1.3.2.1. Nguyên tắc chung ...................................................................... 20
1.3.2.2. Hướng dẫn sử dụng kháng sinh điều trị VPCĐ khi chưa có kết
quả cấy vi khuẩn................................................................................................... 20
1.4. Vài nét về Bệnh viện E...................................................................... 24
CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................... 26
2.1. Đối tượng nghiên cứu........................................................................ 26
2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn ....................................................................... 26
2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ ......................................................................... 26
2.1.3. Thời gian nghiên cứu ..................................................................... 26
2.2. Phương pháp nghiên cứu ................................................................... 26
2.2.1. Cỡ mẫu và cách thức lấy mẫu ........................................................ 26
2.2.1.1. Cỡ mẫu....................................................................................... 27
2.2.1.2. Cách thức chọn mẫu .................................................................. 27
2.2.2. Phương pháp thu thập thông tin từ bệnh án ................................... 27
Trang 9
- 2.2.3. Các chỉ tiêu mô tả........................................................................... 27
2.2.4. Các tiêu chuẩn đánh giá ................................................................. 29
2.2.4.1. Tiêu chuẩn phân loại mức độ nặng của bệnh VP ở người lớn .. 29
2.2.4.2. Đánh giá sự lựa chọn phác đồ KS ban đầu................................ 29
2.2.4.4 Đánh giá về liều dùng ................................................................ 30
2.2.4.5. Đánh giá hiệu quả điều trị ......................................................... 30
2.2.5. Xử lí số liệu .................................................................................... 30
2.2.6. Đạo đức nghiên cứu ....................................................................... 30
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................................. 32
3.1. Nghiên cứu thực trạng sử dụng kháng sinh trong điều trị viêm phổi
cộng đồng tại Khoa Hô Hấp, Bệnh viện E năm 2021 .......................................... 32
3.1.1. Đặc điểm chung của bệnh nhân ..................................................... 32
3.1.2. Đặc điểm lâm sàng của bệnh nhân trong nghiên cứu .................... 33
3.1.3. Thực trạng sử dụng kháng sinh trong điều trị viêm phổi cộng đồng
36
3.2. Phân tích mức độ tuân thủ sử dụng kháng sinh trong điều trị viêm
phổi cộng đồng tại Khoa Hô hấp, Bệnh viện E năm 2021................................... 41
CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN..................................................................................... 45
4.1. Đặc điểm của bệnh nhân trong mẫu nghiên cứu ............................... 45
4.1.1. Về ảnh hưởng của độ tuổi và giới tính trong bệnh viêm phổi ....... 45
4.1.2. Đặc điểm bệnh lý ........................................................................... 45
4.1.2.1. Đặc điểm triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng của bệnh viêm
phổi 45
4.1.2.2. Mức độ nặng của bệnh viêm phổi ở người lớn ......................... 46
4.1.2.3. Bệnh mắc kèm ........................................................................... 46
4.1.2.4. Đặc điểm xét nghiệm vi sinh ..................................................... 46
4.2. Thực trạng sử dụng kháng sinh của Khoa Hô hấp, bệnh viện E ....... 47
4.2.1. Về tiền sử sử dụng và dị ứng kháng sinh của bệnh nhân............... 47
4.2.2. Về số lượng kháng sinh được kê cho một bệnh nhân .................... 47
4.2.3. Các kháng sinh kê trong bệnh án ................................................... 47
4.2.4. Thời gian sử dụng kháng sinh ........................................................ 48
4.2.5. Liều dùng, đường dùng kháng sinh, số lần thay đổi phác đồ điều trị
48
Trang
10
- 4.3. Mức độ tuân thủ sử dụng kháng sinh trong điều trị nhiễm khuẩn hô
hấp tại Khoa Hô hấp, Bệnh viện E năm 2021 ...................................................... 48
4.3.1. Mức độ phù hợp của phác đồ kháng sinh điều trị ban đầu ............ 48
4.3.2. Mức độ tuân thủ sử dụng kháng sinh ............................................. 49
4.3.3. Mối liên hệ giữa đặc điểm bệnh nhân với mức độ tuân thủ sử dụng
kháng sinh 49
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................ 50
KẾT LUẬN .......................................................................................................... 50
1. Thực trạng sử dụng kháng sinh tại Khoa Hô hấp, Bệnh viện E năm
2021 50
1.1. Đặc điểm của bệnh nhân ............................................................. 50
1.2. Thực trạng sử dụng kháng sinh ................................................... 50
2. Mức độ tuân thủ sử dụng kháng sinh trong quá trình điều trị........... 51
KIẾN NGHỊ ......................................................................................................... 51
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 52
PHỤ LỤC 1: PHIẾU THU THẬP SỐ LIỆU........................................................ 54
PHỤ LỤC 2: HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG KHÁNG SINH ĐIỀU TRỊ VPCĐ ........ 57
PHỤ LỤC 3: ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ NẶNG VPCĐ ............................................. 62
Trang
11
- ĐẶT VẤN ĐỀ
Viêm phổi cộng đồng (Community acquired pneumonia) là một bệnh
thường gặp trên lâm sàng. Thực chất của viêm phổi cộng đồng là tình trạng
nhiễm khuẩn của nhu mô phổi xảy ra ở ngoài bệnh viện, bao gồm viêm phế
nang, ống và túi phế nang, tiểu phế quản tận hoặc viêm tổ chức kẽ của phổi [1].
Sử dụng kháng sinh là phương pháp quan trọng và hiệu quả nhất để điều trị bệnh
này. Việc sử dụng kháng sinh cũng giống như con dao hai lưỡi, nếu sử dụng
đúng cách, đúng liều, đúng thời gian và mục đích sẽ đem lại hiệu quả tốt; ngược
lại, nếu lạm dụng quá mức, sử dụng bừa bãi sẽ gây hậu quả nghiêm trọng, điển
hình là tình trạng kháng thuốc kháng sinh.
Trong thực trạng hiện nay, tại Việt Nam cũng như trên toàn thế giới, việc
sử dụng kháng sinh luôn là một vấn đề nóng hổi cần được giải quyết và đặt lên
hàng đầu. Kháng sinh bị lạm dụng quá mức cộng với việc sử dụng không đúng
liều lượng, không đủ thời gian hay sai mục đích đã gây nên nhiều hậu quả
nghiêm trọng, đặc biệt là tình trạng kháng thuốc. Vì vậy, tháng 11 năm 2020, Bộ
Y tế đã đưa ra “Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị viêm phổi mắc phải cộng đồng
ở người lớn” để căn cứ vào đó đưa ra quyết định lâm sàng với các bệnh lý nhiễm
khuẩn, trong đó có viêm phổi cộng đồng với những khuyến cáo quan trọng về
việc lựa chọn kháng sinh [1].
Bệnh viện E là một bệnh viện lớn tuyến Trung ương tại Hà Nội. Hàng
năm, bệnh viện tiếp nhận và điều trị một lượng bệnh nhân rất lớn, kể cả các bệnh
nhân nhiễm khuẩn hô hấp nói chung và bệnh nhân viêm phổi cộng đồng nói
riêng. Và kháng sinh là thuốc mang lại hiệu quả cao trong quá trình điều trị bệnh
này. Vì vậy, việc đưa ra được phác đồ điều trị hợp lý và mức độ tuân thủ sử dụng
thuốc của bệnh nhân ảnh hưởng rất lớn đến kết quả điều trị.
Vì những lý do trên, đề tài “Phân tích mức độ tuân thủ sử dụng kháng
sinh trong điều trị viêm phổi cộng đồng tại Khoa Hô hấp, Bệnh viện E năm
2021” được thực hiện với 2 mục tiêu như sau:
1. Đánh giá thực trạng sử dụng kháng sinh trong điều trị viêm phổi
cộng đồng tại Khoa Hô hấp, Bệnh viện E năm 2021.
Trang
12
- 2. Phân tích mức độ tuân thủ sử dụng kháng sinh trong điều trị viêm
phổi cộng đồng tại Khoa Hô hấp, Bệnh viện E năm 2021.
Trang
13
- CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN
1.1. Tổng quan bệnh viêm phổi cộng đồng
1.1.1. Khái niệm
Viêm phổi cộng đồng (VPCĐ) là tình trạng nhiễm trùng của nhu mô phổi
xảy ra ở cộng đồng, bên ngoài bệnh viện, bao gồm viêm phế nang, ống và túi
phế nang, tiểu phế quản tận hoặc viêm tổ chức kẽ của phổi. Đặc điểm chung có
hội chứng đông đặc phổi và bóng mờ đông đặc phế nang hoặc tổn thương mô kẽ
trên phim X quang phổi. Bệnh thường do vi khuẩn, virus, nấm và một số tác
nhân khác, nhưng không do trực khuẩn lao [1].
1.1.2. Dịch tễ học
VPCĐ là một căn bệnh phổ biến ảnh hưởng đến khoảng 450 triệu người
mỗi năm và xảy ra ở tất cả các nơi trên thế giới. Đây là một trong những nguyên
nhân chính gây tử vong ở các nhóm tuổi gây 4 triệu ca tử vong (7% tổng số tử
vong trên thế giới) hàng năm. Tỷ lệ tử vong cao nhất ở trẻ em dưới năm tuổi và
người lớn > 75 tuổi. Theo WHO (2015) viêm phổi là căn nguyên gây tử vong
đứng hàng thứ 3 sau đột quỵ và nhồi máu cơ tim. Tỷ lệ mắc VPCĐ ở các nước
đang phát triển cao hơn gấp 5 lần so với các nước phát triển.
Ở Việt Nam, VPCĐ là một bệnh lý nhiễm khuẩn thường gặp nhất trong
các bệnh nhiễm khuẩn trên thực hành lâm sàng, chiếm 12% các bệnh phổi. Tại
khoa Hô Hấp bệnh viện Bạch Mai từ theo thống kê từ 1996-2000: viêm phổi
chiếm 9,57%, đứng hàng thứ tư sau các bệnh: bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính, lao,
ung thư phổi [2]. Năm 2014, tỷ lệ mắc viêm phổi ở nước ta là 561/100.000 người
dân, đứng hàng thứ hai sau tăng huyết áp, tỷ lệ tử vong do viêm phổi là
1,32/100.000 người dân, đứng hàng đầu trong các nguyên nhân gây tử vong [3].
1.1.3. Nguyên nhân
Các nguyên nhân gây viêm phổi thường gặp là: Streptococcus
pneumoniae, Haemophilus influenzae, Staphylococcus aureus, Moraxella
catarrhalis, Legionella pneumophila, Chlamydia pneumoniae, Mycoplasma
Trang
14
- pneumoniae, trực khuẩn gram âm (Pseudomonas aeruginosae, E. coli …) [10].
Các virus như virus cúm thông thường và một số virus mới xuất hiện như virus
cúm gia cầm, SARS – corona virus… cũng có thể gây nên viêm phổi nặng, lây
lan nguy hiểm.
Bệnh thường xảy ra về mùa đông hoặc khi tiếp xúc với lạnh. Tuổi cao,
nghiện rượu, suy giảm miễn dịch là các yếu tố nguy cơ viêm phổi. Chấn thương
sọ não, hôn mê, mắc các bệnh phải nằm điều trị lâu, nằm viện trước đó, có dùng
kháng sinh trước đó, giãn phế quản là các yếu tố nguy cơ viêm phổi do các vi
khuẩn Gram âm và P. aeruginosae.
Động kinh, suy giảm miễn dịch, suy tim, hút thuốc lá, nghiện rượu, bệnh
phổi tắc nghẽn mạn tính, cắt lách, bệnh hồng cầu hình liềm là các yếu tố nguy cơ
viêm phổi do S. pneumoniae. Các trường hợp biến dạng lồng ngực, gù, vẹo cột
sống; bệnh tai mũi họng như viêm xoang, viêm amidan; tình trạng vệ sinh răng
miệng kém, viêm lợi dễ bị nhiễm các vi khuẩn yếm khí. Viêm phổi do các virus
(nhất là virus cúm) chiếm khoảng 10% các bệnh nhân (BN). Các BN viêm phổi
virus nặng thường bị bội nhiễm vi khuẩn.
Bảng 1.1. Nguyên nhân gây VPCĐ [11]
S. pneumoniae
M. pneumoniae
Bệnh nhân ngoại trú H. influenzae
C.pneumoniae
Virus
S. pneumoniae
Bệnh nhân nội trú M. pneumoniae
C. pneumoniae
Trang
15
- H. influenzae
Legionella species
Virus
S. pneumoniae
S. aureus
Bệnh nhân nhập khoa Hồi sức cấp cứu Legionella species
H. influenzae
Vi khuan Gram (-)
Theo 1 nghiên cứu tại bệnh viện Nguyễn Tri Phương từ tháng 1/2013 đến
tháng 6/2014 [4] phát hiện các yếu tố gây viêm phổi và nhiễm trùng hô hấp dưới
trên 124 mẫu đờm của 124 bệnh nhân bằng phương pháp real – time PCR bao
gồm:
- Các tác nhân vi khuẩn cộng đồng bao gồm:
S.pneumoniae, H.influenzae, M.catarrhalis, M.pneumoniae, C. pneumoniae, B.
pertussis, B. parapertussis, L. pneumophila.
- Các virus bao gồm: Influenzavirus A, Influenzavirus B,
Parainfluenzavirus 1-2-3, Adenovirus, Respiratory Syncitial virus, và Human
metapneumovirus
Kết quả nghiên cứu có 64.5% các trường hợp phát hiện được tác nhân vi
sinh gây bệnh, trong đó chiếm đa số là S. pneumoniae (39%), kế đó là vi khuẩn
không điển hình (38%), H. influenzae (14%), M. catarrhalis (5%), còn lại 4% là
các tác nhân virus (Hình 1). Nghiên cứu cũng cho thấy các tác nhân vi khuẩn
không điển hình còn phối hợp với các tác nhân chính gây bệnh là S.
pneumoniae (29%) và H. influenzae (45.5%).
Trang
16
- Hình 1: Phân bố các tác nhân chính gây bệnh phát hiện được bằng kỹ thuật real-
time PCR thực hiện trên 124 mẫu đàm lấy từ 124 bệnh nhân viêm phổi và nhiễm
trùng hô hấp dưới không phải viêm phổi nhập viện tại khoa hô hấp bệnh viện
Nguyễn Tri Phương từ tháng 1/2013 đến 6/2014 [4].
1.1.4. Cơ chế bệnh sinh
1.1.4.1. Quá trình lây nhiễm
Do sự xâm nhập và phát triển quá mức của vi sinh vật gây bệnh trong nhu
mô phổi, kết hợp với sự phá vỡ các cơ chế bảo vệ tại chỗ gây viêm và sản xuất
dịch tiết trong phế nang, đưa ra khái niệm cơ bản về viêm phổi “đông đặc phế
nang”. Viêm phổi chủ yếu xảy ra ở một thuỳ phổi. Có thể gây tổn thương nhiều
thuỳ khi vi khuẩn theo dịch viêm lan đến thuỳ phổi khác theo đường phế quản.
Viêm có thể lan trực tiếp đến màng phổi, màng tim gây mủ màng phổi, màng
ngoài tim. Mức độ nặng của viêm phổi phụ thuộc vào mầm bệnh và các yếu tố
liên quan đến cơ địa người bệnh.
1.1.4.2. Đường lây nhiễm
Các tác nhân gây viêm phổi có thể xâm nhập vào phổi theo những đường
vào sau đây [1]:
Trang
17
- - Đường hô hấp: Hít phải vi khuẩn ở môi trường bên ngoài. Hít phải
vi khuẩn từ ổ nhiễm khuẩn của đường hô hấp trên.
- Đường máu: thường gặp sau nhiễm khuẩn huyết do S. aureus, viêm
nội tâm mạc nhiễm khuẩn, viêm tĩnh mạch nhiễm khuẩn vv...
- Nhiễm khuẩn theo đường kế cận phổi (hiếm gặp): màng ngoài tim,
trung thất…
Đường bạch huyết: một số vi khuẩn (P. aeruginosae, Klebsiella
pneumoniae, S. aureus) có thể tới phổi theo đường bạch huyết, chúng thường gây
viêm phổi hoại tử và áp xe phổi, với nhiều ổ nhỏ đường kính dưới 2cm.
1.2. Chẩn đoán viêm phổi cộng đồng ở người lớn
1.2.1. Chẩn đoán xác định
1.2.1.1. Triệu chứng lâm sàng
Triệu chứng cơ năng:
- Xuất hiện cấp tính trong vài ngày.
- Triệu chứng điển hình: sốt cao, rét run, ho khạc đờm mủ, đau ngực
kiểu màng phổi (nếu có tổn thương màng phổi).
Triệu chứng thực thể:
- Hội chứng nhiễm trùng: sốt, môi khô, lưỡi bẩn... Trên bệnh nhân
cao tuổi, bệnh nhân suy giảm miễn dịch các biểu hiện ban đầu của viêm phổi có
thể không rầm rộ.
- Hội chứng đông đặc (rung thanh tăng, gõ đục, rì rào phế nang
giảm), có thể có nghe thấy ran nổ nếu tổn thương nhiều ở phổi.
- Viêm phổi do tác nhân vi khuẩn điển hình: phần lớn bệnh nhân sốt
cao >39 C, rét run kèm theo bệnh nhân xuất hiện ho khan lúc đầu sau ho khạc
o
đờm mủ, có thể khạc đờm màu rỉ sắt và đau ngực vùng tổn thương. Tuy nhiên
người lớn tuổi có thể không có sốt; bệnh nhân có thể có biểu hiện tím tái, khó
thở, nhịp thở nhanh > 30 lần/phút...
- Viêm phổi do tác nhân vi khuẩn không điển hình: phần lớn xảy ra
trên người lớn tuổi và trẻ em với các triệu chứng âm thầm hơn bao gồm: sốt nhẹ,
đau đầu, ho khan, cảm giác mệt mỏi như triệu chứng nhiễm virus. Khám không
rõ hội chứng đông đặc, thấy rải rác ran nổ. Tuy nhiên các triệu chứng lâm sàng
không đặc hiệu cho thể bệnh.
Trang
18
- 1.2.1.2. Triệu chứng cận lâm sàng [1]
- Công thức máu: số lượng bạch cầu tăng (10000-15000/mm3), bạch
cầu đa nhân trung tính tăng trên 85%, bạch cầu non chưa trưởng thành tăng >
15% hoặc số lượng bạch cầu giảm (dưới 4500mm3).
- Tốc độ máu lắng tăng.
- Cấy máu hoặc đờm: có thể thấy VK gây bệnh.
- X quang phổi thường quy: có hội chứng lấp đầy phế nang với dấu
hiệu phế quản hơi, thể tích thùy phổi viêm không nhỏ lại, bóng mờ phế nang
hoặc mô kẽ, tổn thương mới xuất hiện ở một bên hoặc cả hai bên có thể kèm
theo tràn dịch màng phổi. Không có dấu hiệu xẹp phổi. Hiện tượng mất nước
nặng hoặc có sự thiếu hụt của bạch cầu trung tính có thể dẫn đến sự xuất hiện
muộn của các biểu hiện trên [12]. Bệnh nhân có nghi ngờ VPCĐ nên được chụp
X – quang ngực để thiết lập chẩn đoán và xác định các biến chứng như: tràn dịch
màng phổi [13].
- Chụp cắt lớp vi tính có giá trị chẩn đoán cao hơn X – quang phổi
thường quy, có thể dùng để chẩn đoán được những trường hợp X – quang phổi
bỏ sót.
1.2.2. Chẩn đoán mức độ nặng và đánh giá khả năng nhập viện của bệnh
nhân VPCĐ
Mức độ nặng của VP có ý nghĩa quyết định:
- Nơi điều trị: Ngoại trú, Khoa Nội Hô hấp, Khoa Điều trị tích cực.
- Chọn phác đồ điều trị kháng sinh theo kinh nghiệm.
Để đánh giá khả năng nhập viện và mức độ nặng của bệnh nhân VPCĐ,
dựa vào thang CURB65 [17] như sau:
- C (Confusion: ý thức lú lẫn): mới mất phương hướng về địa điểm,
thời gian.
- U (Urea: tăng Ure máu): Urea > 7mmol/L.
- R (Respiratory Rate): nhịp thở nhanh, tần số ≥ 30 lần/phút.
- B (Blood Pressure: huyết áp thấp):
+ Huyết áp tâm thu < 90mmHg.
+ Hoặc huyết áp tâm trương ≤ 60mmHg.
- Tuổi cao ≥ 65.
Mỗi tiêu chí trên được tính 1 điểm, phân loại mức độ nặng như sau:
- VP nhẹ: CURB65 = 0 – 1 điểm: có thể điều trị ngoại trú.
- VP trung bình: CURB65 = 2 điểm: điều trị tại các khoa nội.
Trang
19
- - VP nặng: CURB65 = 3 – 5 điểm: điều trị tại khoa, trung tâm hô hấp,
ICU.
1.3. Phác đồ kháng sinh trong điều trị VPCĐ và thực trạng sử dụng kháng
sinh
1.3.1. Khái niệm
Kháng sinh (antibiotics) là những chất kháng khuẩn (antibacterial
substances) được tạo ra bởi các chủng vi sinh vật (vi khuẩn, nấm,
Actinomycetes), có tác dụng ức chế sự phát triển các vi sinh vật khác [15].
Hiện nay từ kháng sinh được mở rộng đến cả những chất kháng khuẩn có
nguồn gốc tổng hợp như các sulfonamid và quinolon [16].
Để đảm bảo sử dụng thuốc hợp lý, cần nắm vững những kiến thức liên
quan đến kháng sinh cũng như các vi khuẩn gây bệnh và người bệnh.
1.3.2. Điều trị kháng sinh cho bệnh nhân VPCĐ
Theo khuyến cáo trong Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị viêm phổi mắc
phải cộng đồng ở người lớn của Bộ Y tế xuất bản năm 2020:
1.3.2.1. Nguyên tắc chung
- Xử lý tùy theo mức độ nặng của bệnh.
- Lựa chọn kháng sinh theo căn nguyên gây bệnh, nhưng ban đầu
thường theo kinh nghiệm lâm sàng, yếu tố dịch tễ, mức độ nặng của bệnh, tuổi
bệnh nhân, các bệnh kèm theo, các tương tác, tác dụng phụ của thuốc.
- Thời gian dùng KS: từ 7 – 10 ngày nếu do các tác nhân gây viêm
phổi điển hình, 14 ngày nếu do các tác nhân không điển hình.
- Điều trị triệu chứng nếu cần:
+ Giảm đau, hạ sốt bằng paracetamol 0.5g X 4 lần/ngày nếu sốt trên 38°c.
+ Bồi phụ nước điện giải, vitamin B1, B6 liều cao cho người nghiện rượu,
đảm bảo dinh dưỡng, cung cấp đủ oxy.
1.3.2.2. Hướng dẫn sử dụng kháng sinh điều trị VPCĐ khi chưa có kết quả
cấy vi khuẩn
Khi chưa có kết quả cấy vi khuẩn hoặc đã có kết quả nhưng âm tính,
kháng sinh được lựa chọn để điều trị cho bệnh nhân chủ yếu dựa vào kinh
Trang
20
nguon tai.lieu . vn