Xem mẫu

  1. i BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI NHNo & PTNT AN GIANG – CHI NHÁNH HUYỆN THOẠI SƠN Ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH Chuyên ngành: QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG Giảng viên hướng dẫn : PGS.TS. Nguyễn Phú Tụ Sinh viên thực hiện : Nguyễn Trung Hiếu MSSV: 1054011055 Lớp: 10DQTC07 TP. Hồ Chí Minh, 2014
  2. ii LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số liệu trong khóa luận được thực hiện tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh huyện Thoại Sơn, không sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này. TP. Hồ Chí Minh, ngày 12 tháng 07 năm 2014 Sinh viên Nguyễn Trung Hiếu GVHD: PGS.TS Nguyễn Phú Tụ SVTH: Nguyễn Trung Hiếu
  3. iii LỜI CẢM ƠN  Sau 4 năm học tập tại trường Đại học Công Nghệ TP.HCM và 2 tháng đi thực tập trực tiếp tại NHNo & PTNT chi nhánh huyện Thoại Sơn em đã tiếp thu được rất nhiều kiến thức và kinh nghiệm quý báu cho bản thân và hoàn thành khóa luận với tên “Phân tích hoạt động tín dụng cá nhân tại NHNo & PTNT An Giang – chi nhánh huyện Thoại Sơn”. Trước tiên em xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo của trường Đại học Công Nghệ TP. Hồ Chí Minh đã truyền đạt cho em nhiều kiến thức bổ ích. Đặc biệt em xin cảm ơn Thầy Nguyễn Phú Tụ là người trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ em rất nhiều trong việc thực hiện khóa luận tốt nghiệp. Em cũng xin trân trọng gửi lời cảm ơn đến ban giám đốc cùng các anh chị tại NHNo & PTNT chi nhánh huyện Thoại Sơn đã tạo nhiều điều kiện thuận lợi, cung cấp các số liệu cần thiết giúp em thực hiện tốt khóa luận này. Mặc dù đã cố gắng, nhưng chắc chắn khóa luận sẽ không tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong nhận được sự chỉnh sửa góp ý của quý thầy cô để bài luận văn được hoàn thiện. Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn và kính chúc quý thầy cô cùng các anh chị tại NHNo & PTNT chi nhánh huyện Thoại Sơn dồi dào sức khỏe và thành công trong công tác. GVHD: PGS.TS Nguyễn Phú Tụ SVTH: Nguyễn Trung Hiếu
  4. iv NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN ................................................................................................................. ................................................................................................................. ................................................................................................................. ................................................................................................................. ................................................................................................................. ................................................................................................................. ................................................................................................................. ................................................................................................................. ................................................................................................................. ................................................................................................................. ................................................................................................................. ................................................................................................................. ................................................................................................................. ................................................................................................................. ................................................................................................................. ................................................................................................................. ................................................................................................................. GVHD: PGS.TS Nguyễn Phú Tụ SVTH: Nguyễn Trung Hiếu
  5. v MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................................. 1 1. Lý do chọn đề tài ...................................................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................. 1 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................ 2 4. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................................... 2 5. Kết cấu đề tài ............................................................................................................ 3 CHƯƠNG 1. Cơ sở lý luận về tín dụng cá nhân ......................................................... 4 1.1 Tổng quan về tín dụng cá nhân ........................................................................... 4 1.1.1 Khái niệm về tín dụng cá nhân ......................................................................... 4 1.1.2 Đặc điểm tín dụng cá nhân ............................................................................... 4 1.1.3 Vai trò của tín dụng cá nhân ............................................................................. 5 1.1.4 Phân loại tín dụng cá nhân ............................................................................... 6 1.2 Một số vấn đề liên quan đến tín dụng cá nhân .................................................. 6 1.2.1 Nguyên tắc cho vay .......................................................................................... 6 1.2.2 Điều kiện cho vay ............................................................................................. 7 1.2.3 Phương thức cho vay ........................................................................................ 7 1.2.4 Bảo đảm tín dụng ............................................................................................. 8 1.3 Quy trình cho vay khách hàng cá nhân .............................................................. 8 1.4 Huy động vốn và cho vay khách hàng cá nhân .................................................. 9 1.4.1 Huy động vốn cho tín dụng cá nhân ................................................................. 9 1.4.2 Sản phẩm tín dụng dành cho khách hàng cá nhân.......................................... 10 1.5 Một số chỉ tiêu đánh giá kết quả hoạt động tín dụng ...................................... 10 1.6 Rủi ro tín dụng cá nhân...................................................................................... 12 GVHD: PGS.TS Nguyễn Phú Tụ SVTH: Nguyễn Trung Hiếu
  6. vi 1.6.1 Khái niệm rủi ro tín dụng cá nhân .............................................................12 1.6.2 Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng cá nhân ..........................................12 1.6.2.1 Nguyên nhân từ phía khách hàng vay vốn ...............................................12 1.6.2.2 Nguyên nhân từ phía ngân hàng ..............................................................13 1.6.2.3 Nguyên nhân từ đảm bảo tín dụng ...........................................................13 1.6.3 Tác động của rủi ro tín dụng cá nhân ........................................................13 Chương 2. Phân tích thực trạng hoạt động tín dụng cá nhân tại NHNo & PTNT An Giang – chi nhánh huyện Thoại Sơn ....................................................................14 2.1 Giới thiệu khái quát về NHNo & PTNT An Giang – chi nhánh huyện Thoại Sơn. .............................................................................................................................14 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển ..................................................................14 2.1.2 Chức năng và lĩnh vực hoạt động ...................................................................15 2.1.3 Cơ cấu tổ chức ................................................................................................15 2.1.4 Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng giai đoạn 2011-2013 .............17 2.2 Phân tích thực trạng hoạt động tín dụng cá nhân tại NHNo & PTNT An Giang – chi nhánh huyện Thoại Sơn .......................................................................20 2.2.1 Tình hình huy động vốn dành cho tín dụng cá nhân của NH qua 3 năm (2011-2013) .............................................................................................................20 2.2.2 Phân tích hoạt động tín dụng cá nhân của NHNo & PTNT chi nhánh huyện Thoại Sơn qua 3 năm (2011-2013) ............................................................23 2.2.2.1 Phân tích doanh số cho vay cá nhân .....................................................23 2.2.2.1.1 Doanh số cho vay cá nhân theo thời hạn ...........................................25 2.2.2.1.2 Doanh số cho vay cá nhân theo mục đích vay...................................26 2.2.2.1.3 Doanh số cho vay cá nhân theo ngành nghề ......................................27 2.2.2.1.4 Doanh số cho vay cá nhân theo phương thức đảm bảo .....................29 GVHD: PGS.TS Nguyễn Phú Tụ SVTH: Nguyễn Trung Hiếu
  7. vii 2.2.2.2 Phân tích doanh số thu nợ cá nhân ...................................................... 29 2.2.2.2.1 Doanh số thu nợ cá nhân theo thời hạn ............................................. 31 2.2.2.2.2 Doanh số thu nợ cá nhân theo mục đích vay ..................................... 32 2.2.2.2.3 Doanh số thu nợ cá nhân theo ngành nghề ........................................ 33 2.2.2.2.4 Doanh số thu nợ cá nhân theo phương thức bảo đảm ....................... 34 2.2.2.3 Phân tích dư nợ cho vay cá nhân .......................................................... 35 2.2.2.3.1 Dư nợ cho vay cá nhân theo thời hạn ................................................ 37 2.2.2.3.2 Dư nợ cho vay cá nhân theo mục đích vay........................................ 38 2.2.2.3.3 Dư nợ cho vay cá nhân theo ngành nghề........................................... 39 2.2.2.3.4 Dư nợ cho vay cá nhân theo phương thức bảo đảm .......................... 40 2.2.2.4 Phân tích tình hình nợ xấu .................................................................... 41 2.2.2.4.1 Nợ xấu theo thời hạn ......................................................................... 43 2.2.2.4.2 Nợ xấu theo mục đích vay ................................................................. 44 2.2.2.4.3 Nợ xấu theo ngành nghề .................................................................... 45 2.2.2.4.4 Nợ xấu theo phương thức bảo đảm ................................................... 46 2.3 Phân tích các chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng cá nhân của NHNo & PTNT An Giang – chi nhánh huyện Thoại Sơn ..................................................... 48 2.4 Đánh giá chung về hoạt động tín dụng cá nhân của NHNo & PTNT chi nhánh huyện Thoại Sơn ........................................................................................... 50 2.4.1 Những mặt đạt được ....................................................................................... 50 2.4.2 Những mặt hạn chế......................................................................................... 50 Chương 3. Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân tại NHNo & PTNT An Giang – chi nhánh huyện Thoại Sơn ........................................................ 51 3.1 Định hướng phát triển của ngân hàng trong thời gian tới.............................. 51 3.2 Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân ............................. 51 GVHD: PGS.TS Nguyễn Phú Tụ SVTH: Nguyễn Trung Hiếu
  8. viii 3.2.1 Tăng cường công tác huy động vốn ............................................................51 3.2.1.1 Cơ sở khoa học của giải pháp ..................................................................51 3.2.1.2 Nội dung giải pháp ...................................................................................52 3.2.1.3 Dự kiến kết quả đạt được .........................................................................53 3.2.2 Cắt giảm nợ xấu ............................................................................................53 3.2.2.1 Cơ sở khoa học của giải pháp ..................................................................53 3.2.2.2 Nội dung giải pháp ...................................................................................54 3.2.2.3 Dự kiến kết quả đạt được .........................................................................55 3.3 Một số kiến nghị đối với NHNo & PTNT chi nhánh huyện Thoại Sơn .........55 3.3.1 Đơn giản hóa các thủ tục cho vay khách hàng cá nhân ..................................55 3.3.2 Đẩy mạnh việc tư vấn đối với khách hàng cá nhân ........................................56 3.3.3 Chủ động tìm kiếm khách hàng ......................................................................56 KẾT LUẬN ...................................................................................................................57 TÀI LIỆU THAM KHẢO ...........................................................................................58 GVHD: PGS.TS Nguyễn Phú Tụ SVTH: Nguyễn Trung Hiếu
  9. DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT NHNo & PTNT : Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn NH : Ngân hàng NHTM : Ngân hàng thương mại KH : Khách hàng SXKD : Sản xuất kinh doanh HĐKD : Hoạt động kinh doanh TD : Tín dụng SP : Sản phẩm TS : Tài sản GVHD: PGS.TS Nguyễn Phú Tụ SVTH: Nguyễn Trung Hiếu
  10. DANH SÁCH CÁC BẢNG SỬ DỤNG Bảng 2.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng giai đoạn 2011-2013 Bảng 2.2 Tình hình huy động vốn của ngân hàng giai đoạn 2011-2013 Bảng 2.3 Doanh số cho vay cá nhân của NHNo & PTNT chi nhánh huyện Thoại Sơn (2011-2013) Bảng 2.4 Doanh số thu nợ cá nhân của NHNo & PTNT chi nhánh huyện Thoại Sơn (2011-2013) Bảng 2.5 Dư nợ cho vay cá nhân của NHNo & PTNT chi nhánh huyện Thoại Sơn (2011-2013) Bảng 2.6 Tình hình nợ xấu của NHNo & PTNT chi nhánh huyện Thoại Sơn (2011- 2013) Bảng 2.7 Các chỉ tiêu đánh giá tình hình tín dụng cá nhân của NHNo & PTNT chi nhánh huyện Thoại Sơn giai đoạn 2011-2013 GVHD: PGS.TS Nguyễn Phú Tụ SVTH: Nguyễn Trung Hiếu
  11. DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH Sơ đồ 1.1 Quy trình cho vay tại NHNo & PTNT chi nhánh huyện Thoại Sơn Sơ đồ 2.1 Cơ cấu tổ chức NHNo & PTNT chi nhánh huyện Thoại Sơn Biểu đồ 2.1 Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2011-2013 Biểu đồ 2.2 Tình hình huy động vốn của ngân hàng giai đoạn 2011-2013 Biểu đồ 2.3 Doanh số cho vay cá nhân theo thời hạn Biểu đồ 2.4 Doanh số cho vay cá nhân theo mục đích vay Biểu đồ 2.5 Doanh số cho vay cá nhân theo ngành nghề Biểu đồ 2.6 Doanh số cho vay cá nhân theo phương thức bảo đảm Biểu đồ 2.7 Doanh số thu nợ cá nhân theo thời hạn Biểu đồ 2.8 Doanh số thu nợ cá nhân theo mục đích vay Biểu đồ 2.9 Doanh số thu nợ cá nhân theo ngành nghề Biểu đồ 2.10 Doanh số thu nợ cá nhân theo phương thức bảo đảm Biểu đồ 2.11 Dư nợ cho vay cá nhân theo thời hạn Biểu đồ 2.12 Dư nợ cho vay cá nhân theo mục đích vay Biểu đồ 2.13 Dư nợ cho vay cá nhân theo ngành nghề Biểu đồ 2.14 Dư nợ cho vay cá nhân theo phương thức bảo đảm Biểu đồ 2.15 Tình hình nợ xấu theo thời hạn Biểu đồ 2.16 Tình hình nợ xấu theo mục đích vay Biểu đồ 2.17 Tình hình nợ xấu theo ngành nghề Biểu đồ 2.18 Tình hình nợ xấu theo phương thức bảo đảm GVHD: PGS.TS Nguyễn Phú Tụ SVTH: Nguyễn Trung Hiếu
  12. 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Có thể nói với tình hình nền kinh tế nước ta như hiện nay thì không lĩnh vực nào quan trọng bằng lĩnh vực ngân hàng. Hệ thống ngân hàng tác động trực tiếp toàn diện đến tất cả các lĩnh vực, các mặt của đời sống xã hội. Bằng những công cụ của mình, ngân hàng sẽ phân phối nguồn vốn từ nơi thừa sang nơi thiếu đóng góp đáng kể cho việc phát triển kinh tế của nước nhà. Trong rất nhiều công cụ của ngân hàng thì hai công cụ huy động vốn và cho vay là quan trọng nhất, chiếm tỉ trọng lớn nhất trong tổng tài sản, nguồn vốn của ngân hàng. Cho vay chính là hoạt động tạo ra lợi nhuận lớn nhất của ngân hàng, trong đó cho vay cá nhân đóng góp rất lớn trong tổng lợi nhuận đạt được. Thực tế cho thấy cho vay cá nhân là một lĩnh vực rất hấp dẫn thu hút sự tham gia của hầu hết các ngân hàng, với các mảng tăng trưởng cao như cho vay tiêu dùng, sản xuất kinh doanh. Cũng như các ngân hàng thương mại khác, NHNo & PTNT chi nhánh huyện Thoại Sơn kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ với chức năng chủ yếu là huy động vốn để cho vay, biết được tầm quan trọng của cho vay cá nhân, NH ngày càng quan tâm đến đối tượng khách hàng cá nhân đề ra nhiều chính sách cho vay hấp dẫn, cho ra đời nhiều sản phẩm mới đa dạng đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của khách hàng. Với tầm quan trọng như vậy, cần phải đánh giá phân tích hoạt động tín dụng để thấy được tình hình hoạt động tín dụng có hiệu quả không? Sẽ gặp phải những rủi ro gì trong quá trình cho vay? Biết được những điểm mạnh điểm yếu trong hoạt động tín dụng của NH. Từ đó đề ra những giải pháp hữu hiệu để nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng của NH. Với những lý do trên nên em đã chọn đề tài “Phân tích hoạt động tín dụng cá nhân tại NHNo & PTNT An Giang – chi nhánh huyện Thoại Sơn” làm đề tài nghiên cứu cho bài luận văn của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1 Mục tiêu tổng quát Tín dụng là nghiệp vụ quan trọng và chiếm tỉ trọng lớn trong tổng tài sản của ngân hàng, do đó đề tài nghiên cứu về hoạt động tín dụng cá nhân tại NHNo & PTNT chi nhánh huyện Thoại Sơn nhằm tìm ra và phát huy những mặt mạnh, đồng thời khắc phục những tồn tại yếu kém trong hoạt động tín dụng của NH. GVHD: PGS.TS Nguyễn Phú Tụ SVTH: Nguyễn Trung Hiếu
  13. 2 2.2 Mục tiêu cụ thể  Đánh giá khái quát hoạt động tín dụng cá nhân của NHNo & PTNT chi nhánh huyện Thoại Sơn qua 3 năm 2011-2013.  Đánh giá thực trạng hoạt động tín dụng cá nhân của NHNo & PTNT chi nhánh huyện Thoại Sơn qua 3 năm 2011-2013.  Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao kết quả hoạt động tín dụng cá nhân tại NHNo & PTNT chi nhánh huyện Thoại Sơn. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1 Đối tượng nghiên cứu Đề tài nghiên cứu các vấn đề có liên quan đến tín dụng cá nhân của NHNo & PTNT chi nhánh huyện Thoại Sơn như: nguồn vốn huy động, doanh số cho vay, doanh số thu nợ, dư nợ, nợ quá hạn và các chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng. 3.2 Phạm vi không gian Đề tài được thực hiện tại NHNo & PTNT chi nhánh huyện Thoại Sơn 3.3 Phạm vi thời gian Đề tài được thực hiện từ 24/02/2014 đến 20/04/2014 thông qua việc thu thập, phân tích số liệu của NH trong ba năm 2011-2013 4. Phương pháp nghiên cứu 4.1 Phương pháp lịch sử Phương pháp lịch sử là phương pháp dựa trên những số liệu thu thập trong quá khứ, tác giả sẽ phân tích và đưa ra bức tranh tổng quát về tình hình tín dụng cá nhân của ngân hàng trong những năm qua. 4.2 Phương pháp logic Dựa vào việc phân tích số liệu số liệu trong quá khứ, phương pháp logic giúp tác giả đi tìm cái logic, cái tất nhiên để từ đó vạch ra bản chất, quy luật vận động, phát triển khách quan của hoạt động tín dụng. GVHD: PGS.TS Nguyễn Phú Tụ SVTH: Nguyễn Trung Hiếu
  14. 3 4.3 Phương pháp phân tích số liệu + Phương pháp so sánh bằng số tuyệt đối: là kết quả của phép trừ giữa trị số của kỳ phân tích với kỳ gốc của chỉ tiêu kinh tế. x = x1 – x0 Trong đó: x: là phần chênh lệch tăng, giảm của các chỉ tiêu kinh tế x1: chỉ tiêu năm sau x0: chỉ tiêu năm trước Phương pháp này được dùng để so sánh số liệu năm sau với số liệu năm trước của các chỉ tiêu kinh tế xem có biến động không, tìm ra nguyên nhân biến động từ đó đề ra giải pháp khắc phục. + Phương pháp so sánh bằng số tương đối: là kết quả của phép chia giữa trị số của kỳ phân tích so với kỳ gốc của các chỉ tiêu kinh tế. x1 x100% -100% x = x0 Trong đó : x: biểu hiện tốc độ tăng trưởng của các chỉ tiêu kinh tế x1: chỉ tiêu năm sau x0: chỉ tiêu năm trước Phương pháp này được dùng để làm rõ tình hình biến động của các chỉ tiêu kinh tế trong khoản thời gian nào đó. So sánh tốc độ tăng trưởng của các chỉ tiêu giữa các năm và so sánh tốc độ tăng trưởng giữa các chỉ tiêu. Từ đó tìm ra nguyên nhân và biện pháp khắc phục. + Phân tích các chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng. 5. Kết cấu đề tài Ngoài phần mở đầu và kết luận đề tài nghiên cứu chia làm 3 chương:  Chương 1: Cơ sở lý luận về tín dụng cá nhân  Chương 2: Phân tích thực trạng hoạt động tín dụng cá nhân tại NHNo & PTNT An Giang - chi nhánh huyện Thoại Sơn  Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân tại NHNo & PTNT An Giang - chi nhánh huyện Thoại Sơn GVHD: PGS.TS Nguyễn Phú Tụ SVTH: Nguyễn Trung Hiếu
  15. 4 CHƯƠNG 1. Cơ sở lý luận về tín dụng cá nhân 1.1 Tổng quan về tín dụng cá nhân 1.1.1 Khái niệm về tín dụng cá nhân • Tín dụng ngân hàng: tín dụng ngân hàng là quan hệ chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ ngân hàng cho khách hàng trong một thời hạn nhất định với một khoản chi phí nhất định. • Tín dụng cá nhân: trên cơ sở tín dụng ngân hàng thì tín dụng cá nhân là hình thức tín dụng mà trong đó NHTM đóng vai trò là người chuyển nhượng quyền sử dụng vốn cho khách hàng cá nhân trong một thời hạn nhất định với mục đích phục vụ đời sống hoặc phục vụ sản xuất kinh doanh dưới hình thức hộ kinh doanh cá thể. Sau thời hạn cho vay khách hàng có nghĩa vụ hoàn trả cả gốc và lãi cho NH theo thỏa thuận ban đầu. Tín dụng cá nhân là một mảng rộng bao gồm cho vay cá nhân, bảo lãnh cá nhân và phát hành thanh toán thẻ tín dụng... Với quy mô của đề tài em xin tập trung vào mảng cho vay cá nhân, xem tín dụng cá nhân là cho vay cá nhân. 1.1.2 Đặc điểm tín dụng cá nhân • Quy mô mỗi khoản vay nhỏ, số lượng khoản vay lớn: khách hàng cá nhân vay NH chủ yếu cho tiêu dùng hoặc phục vụ SXKD theo quy mô gia đình nên khoản vay của KH thường không lớn, ngoài ra NH còn giới hạn số tiền vay của khách hàng cá nhân, số tiền cho vay phụ thuộc vào lý do vay vốn, khả năng trả nợ, tài sản đảm bảo. Tuy nhiên do nhu cầu vay vốn của KH cá nhân rất phong phú đa dạng từ những người có thu nhập thấp đến những người có thu nhập cao dẫn đến số lượng các khoản tín dụng cá nhân rất lớn. • Rủi ro hơn tín dụng doanh nghiệp: việc thẩm định tín dụng đối với khách hàng cá nhân khó hơn khách hàng doanh nghiệp dẫn đến tìm ẩn nhiều rủi ro đối với tín dụng cá nhân. Nguyên nhân là NH có thể dễ dàng biết được thông tin của doanh nghiệp như mục đích sử dụng vốn, uy tín của doanh nghiệp, tài sản đảm bảo thông qua các báo cáo tài chính từ đó dẫn đến việc thẩm định chính xác ít rủi ro. Đối với khách hàng cá nhân những thông tin thường không đầy đủ, rõ ràng, đảm bảo tín dụng thường là nguồn thu nhập cố định hàng tháng nếu KH mất việc hay nguồn thu nhập bị tác động sẽ ảnh hưởng đến khả năng trả nợ cho NH. Ngoài ra số lượng hồ sơ tín dụng cá nhân lớn nên GVHD: PGS.TS Nguyễn Phú Tụ SVTH: Nguyễn Trung Hiếu
  16. 5 việc thẩm định sẽ không được cẩn thận chính xác như tín dụng doanh nghiệp. Do đó tín dụng cá nhân rủi ro hơn tín dụng doanh nghiệp. • Tốn kém nhiều chi phí: do số lượng KH cá nhân nhiều nên để phục vụ KH nhanh chóng, kịp thời, chính xác sẽ tốn kém nhiều chi phí như chi phí mở phòng giao dịch, tuyển dụng nhân sự để giải quyết thẩm định các hồ sơ tín dụng, chi phí tiếp thị quảng cáo để thu hút KH và một số chi phí khác. 1.1.3 Vai trò của tín dụng cá nhân + Nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho khách hàng cá nhân: cùng với sự phát triển của nền kinh tế, thì nhu cầu vật chất tinh thần của con người ngày càng nâng cao hơn. Nhưng việc thỏa mãn nhu cầu đó phụ thuộc vào khả năng thanh toán hiện tại. Ví dụ khách hàng hiện nay có nhu cầu về nhà ở nhưng chưa có đủ tiền để mua, khi đó tín dụng cá nhân sẽ giúp giải quyết vấn đề thỏa mãn nhà ở. Thay vì phải tích lũy đủ số tiền ở hiện tại để mua nhà, khách hàng chỉ cần phải chi trả một phần giá trị ngôi nhà, phần còn lại NH sẽ cho KH vay theo lãi suất nhất định, nghĩa là KH sẽ mua nhà trước bằng cách lựa chọn vay vốn ngân hàng rồi sau đó tích lũy và hoàn trả. Vai trò này hết sức có ý nghĩa đối với trường hợp mua sắm các hàng hóa thiết yếu có giá trị cao như nhà cửa, xe hơi… hay chi tiêu cấp bách như đám cưới, chữa bệnh. Trong những trường hợp này thay vì phải tìm đến những khoan vay ngoài ngân hàng với lãi suất vay ngất ngưỡng, thì khách hàng có thể an tâm vay vốn từ ngân hàng với lãi suất và thời hạn vay hợp lý. Ngoài ra tín dụng cá nhân còn có vai trò tài trợ vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh của các hộ gia đình giúp họ có điều kiện để mở rộng quy mô sản xuất, nâng cao khả năng trong ngành. + Phân tán rủi ro, nâng cao thương hiệu cho NH: Nếu một ngân hàng chỉ tập trung cho vay khách hàng doanh nghiệp thì nguy cơ rủi ro rất cao, do KH doanh nghiệp thường có nhu cầu vốn lớn nếu KH doanh nghiệp này gặp khó khăn ảnh hưởng khả năng trả nợ sẽ ảnh hưởng rất lớn đến HĐKD của NH. Do vậy các NH phát triển tín dụng cá nhân như một sự phân tán rủi ro vì với số lượng khách hàng cá nhân đông, tiền vay ít thì khi có một khách hàng hoặc một số ít khách hàng gặp rủi ro dẫn đến không có khả năng trả nợ thì ít gây ảnh hưởng đến tình hình HĐKD của NH. Thêm nữa KH cá nhân rất đông nên việc phát triển tín dụng cá nhân sẽ giúp hình ảnh của NH được phổ biến rộng khắp. Thông qua tín dụng cá nhân KH sẽ biết đến nhiều sản phẩm dịch vụ khác của NH như giao dịch thanh toán, phát hành thanh toán thẻ…thỏa mãn tối đa nhu cầu của KH. GVHD: PGS.TS Nguyễn Phú Tụ SVTH: Nguyễn Trung Hiếu
  17. 6 + Thúc đẩy sự phát triển của các thành phần kinh tế: TD cá nhân hỗ trợ vốn cho KH để trang trải các chi phí phát sinh trong cuộc sống từ nhu cầu thiết yếu cho đến nhu cầu xa xỉ nhằm nâng cao chất lượng cuộc sống. Để có thể đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của KH, buộc các thành phần kinh tế phải đẩy mạnh sản xuất, đầu tư phát triển công nghệ nâng cao chất lượng sản phẩm dịch vụ cho KH. 1.1.4 Phân loại tín dụng cá nhân  Căn cứ vào thời hạn tín dụng - Tín dụng ngắn hạn: khoản cho vay có thời hạn từ 12 tháng trở xuống, hình thức tín dụng này được sử dụng nhằm đáp ứng các nhu cầu chi tiêu ngắn hạn của các cá nhân. - Tín dụng trung và dài hạn: khoản vay có thời hạn trên 12 tháng, hình thức tín dụng này thường được áp dụng nhằm đáp ứng nhu cầu trang bị đầu tư tài sản cố định, mở rộng SXKD của các cá nhân hộ gia đình.  Căn cứ vào mức độ tín nhiệm đối với khách hàng - Tín dụng có bảo đảm: là khoản cho vay dựa trên cơ sở các bảo đảm như thế chấp, cầm cố, bảo lãnh của người thứ 3. - Tín dụng không bảo đảm: là khoản cho vay không có tài sản thế chấp, cầm cố hoặc sự bảo lãnh của người thứ ba mà việc cho vay chỉ dựa vào uy tín bản thân khách hàng.  Căn cứ vào mục đích vay - Cho vay sinh hoạt tiêu dùng: là khoản vay đáp ứng nhu cầu chi tiêu gia đình như mua sắm vật dụng gia đình, mua xe, học tập, chữa bệnh. - Cho vay sản xuất kinh doanh: là khoản vay giúp cho cá nhân bổ sung nhu cầu mua sắm, đầu tư tài sản cố định, mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh của mình. 1.2 Một số vấn đề liên quan đến tín dụng cá nhân 1.2.1 Nguyên tắc cho vay + Khách hàng phải sử dụng vốn vay đúng mục đích đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng: để đảm bảo nguồn vốn được sử dụng hiệu quả, đảm bảo khả năng hoàn trả nợ cho NH, nếu KH không sử dụng vốn đúng mục đích có thể dẫn đến kinh doanh không hiệu quả, gây thất thoát vốn, không trả được nợ cho NH. GVHD: PGS.TS Nguyễn Phú Tụ SVTH: Nguyễn Trung Hiếu
  18. 7 + Khoản vay phải được hoàn trả cả gốc và lãi đúng thời hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng: do bản chất của NH là đi vay để cho vay, nếu các khoản vay không được hoàn trả sẽ dẫn đến NH không có tiền để hoàn trả số vốn huy động từ dân cư, hoạt động của NH sẽ bị ảnh hưởng. 1.2.2 Điều kiện cho vay + Điều kiện về pháp lý: khách hàng phải đảm bảo đủ năng lực pháp lý gồm năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm trước pháp luật về hành vi của mình. + Mục đích sử dụng vốn: khách hàng phải có phương án sử dụng vốn hợp lý, hợp pháp và có hiệu quả kinh tế. + Năng lực tài chính: có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết. + Năng lực sản xuất kinh doanh: KH phải hoạt động ổn định và có khả năng sinh lời trong thời gian nhất định. + Có phương án SXKD khả thi: phương án SXKD phải có khả năng tạo ra lợi nhuận cao, đáp ứng nhu cầu của thị trường, nhu cầu phát triển SXKD của KH. + Có biện pháp đảm bảo: do các khoản tín dụng có nhiều rủi ro nên NH yêu cầu KH phải có biện pháp đảm bảo khoản vay (bằng tài sản) để chắc chắn NH có thể thu hồi nợ nếu rủi ro xảy ra. 1.2.3 Phương thức cho vay + Cho vay từng lần: áp dụng đối với khách hàng có nhu cầu vay vốn từng lần, mỗi lần vay vốn NH và KH ký kết một hợp đồng tín dụng, nội dung hợp đồng sẽ thay đổi theo tình hình thực tế vào lần vay vốn sau. + Cho vay theo hạn mức tín dụng: áp dụng đối với KH có nhu cầu vay vốn thường xuyên, kinh doanh ổn định. NH và KH sẽ chọn một hạn mức tín dụng nhất định theo quy mô của KH. Trong một khoản thời gian nhất định KH có thể vay số tiền trong hạn mức tín dụng được cấp. + Cho vay theo dự án đầu tư: là phương thức cho vay để thực hiện các dự án đầu tư phát triển SXKD và phục vụ đời sống xã hội. + Cho vay trả góp: dựa trên số tiền cho vay, NH sẽ tính lãi suất của khoản vay đó cộng với khoản vay gốc. Dựa trên số tiền phải trả, KH sẽ thanh toán cho NH theo nhiều kỳ hạn trong thời hạn vay. GVHD: PGS.TS Nguyễn Phú Tụ SVTH: Nguyễn Trung Hiếu
  19. 8 1.2.4 Bảo đảm tín dụng + Bảo đảm tín dụng bằng tài sản thế chấp: KH dùng tài sản của mình để đảm bảo khả năng trả nợ cho NH, tài sản thế chấp không chuyển giao cho NH mà vẫn do KH giữ. + Cầm cố tài sản: nghĩa là KH giao tài sản thuộc quyền sở hữu của mình cho NH giữ để đảm bảo khả năng trả nợ của mình. + Bảo đảm tín dụng bằng hình thức bảo lãnh: là việc bên thứ ba cam kết với NH sẽ trả nợ thay cho KH nếu khi đến hạn mà KH không thực hiện nghĩa vụ trả nợ cho NH. + Bảo đảm tín dụng bằng tài sản hình thành từ vốn vay: tài sản hình thành từ vốn vay là tài sản của KH dùng tiền vay từ NH để mua. Bảo đảm tín dụng bằng tài sản hình thành từ vốn vay là việc khách hàng sử dụng tài sản hình thành từ vốn vay để đảm bảo nghĩa vụ trả nợ chính khoản vay đó cho NH. Ví dụ KH vay tiền NH để mua nhà, sau đó căn nhà sẽ trở thành tài sản đảm bảo khả năng trả nợ của KH. 1.3 Quy trình cho vay khách hàng cá nhân (7) Khách hàng (5) Không cho (1) Cán bộ tín dụng Phòng kế toán ngân quỹ (6) Cho vay (2) (4) Trưởng phòng tín dụng (3) Giám đốc Sơ đồ 1.1 Quy trình cho vay tại NHNo & PTNT huyện Thoại Sơn Nguồn: Phòng kế hoạch kinh doanh GVHD: PGS.TS Nguyễn Phú Tụ SVTH: Nguyễn Trung Hiếu
  20. 9 Quy trình cho vay cá nhân được thực hiện qua các bước sau:  Bước 1: Khách hàng trao đổi trực tiếp với cán bộ tín dụng để được hướng dẫn lập hồ sơ vay vốn và tiến hành thẩm định điều kiện vay vốn theo quy định.  Bước 2: Cán bộ tín dụng chuyển toàn bộ hồ sơ khách hàng và báo cáo thẩm định đến trưởng phòng để kiểm tra tính hợp lệ, hợp pháp của hồ sơ.  Bước 3: Giám đốc căn cứ vào báo cáo thẩm định do phòng tín dụng lập để xét duyệt cho vay.  Bước 4: Sau khi xem xét hồ sơ, giám đốc ra quyết định cuối cùng là có cho vay hay không chuyển đến cho cán bộ tín dụng.  Bước 5: Nếu giám đốc không ký cho vay thì cán bộ tín dụng chuyển hồ sơ đến khách hàng và thông báo cho khách hàng biết lý do bằng văn bản.  Bước 6: Nếu giám đốc ký cho vay thì cán bộ tín dụng chuyển hồ sơ đến cho phòng kế toán thực hiện nhiệm vụ hạch toán.  Bước 7: Phòng kế toán nhập hồ sơ chuyển thủ quỹ giải ngân cho khách hàng. 1.4 Huy động vốn và cho vay khách hàng cá nhân 1.4.1 Huy động vốn cho tín dụng cá nhân • Tiền gửi không kỳ hạn: là loại tiền gửi có thể rút theo yêu cầu của KH mà không cần báo trước cho NH vào bất kỳ ngày làm việc nào của NH. Đây là nguồn huy động có chi phí thấp của NH, lãi suất của tiền gửi không kỳ hạn thường rất thấp. KH gửi tiền vào NH không phải vì tiền lãi mà để sử dụng dịch vụ thanh toán của NH như chuyển tiền, thu hộ, thanh toán thẻ. • Tiền gửi có kỳ hạn: là loại tiền gửi mà người gửi tiền chỉ được rút ra sau một khoảng thời gian nhất định. Khách hàng gửi tiền là những tổ chức, cá nhân có tiền nhàn rỗi và muốn gửi tại NH để giữ an toàn và hưởng lãi. • Tiền gửi tiết kiệm: là khoản tiền nhàn rỗi của cá nhân gửi vào NH để đảm bảo an toàn và hưởng lãi. Phần lớn KH là những người về hưu và người đi làm lãnh lương cố định. • Vay ngắn hạn NH cấp trên: do nguồn vốn của ngân hàng luôn biến động, có thời điểm NH không đủ tiền để đáp ứng nhu cầu của KH, khi đó NH có thể vay ngắn hạn NH cấp trên với lãi suất nhất định. GVHD: PGS.TS Nguyễn Phú Tụ SVTH: Nguyễn Trung Hiếu
nguon tai.lieu . vn