Xem mẫu

  1. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH ......  ...... uế H tế KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP nh Ki c PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG họ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA ại CÔNG TY CỔ PHẦN SỢI PHÚ NAM Đ ng ườ Tr NGUYỄN THỊ NHƯ QUÝ Huế, 01/2021
  2. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH ......  ...... uế H tế nh Ki KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP c họ PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA ại Đ CÔNG TY CỔ PHẦN SỢI PHÚ NAM ng ườ Sinh viên thực hiện: Giáo viên hướng dẫn: Tr Nguyễn Thị Như Quý Hoàng La Phương Hiền Lớp: K51B QTKD MSV: 17K4021214 Huế, 01/2021
  3. Lời Cảm Ơn Trên thực tế không có sự thành công nào mà không gắn liền với những sự hỗ trợ, giúp đỡ dù ít hay nhiều, dù trực tiếp hay gián tiếp của người khác. Trong suốt thời gian từ khi bắt đầu thực tập ở Công ty Cổ phần Sợi Phú Nam đến nay, em đã nhận được rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ của tất cả anh chị trong công ty, thầy cô và bạn bè. Với lòng biết ơn sâu sắc nhất, em xin gửi đến quý thầy cô ở Khoa Quản trị kinh uế doanh - Trường đại học Kinh tế Huế đã cùng với tri thức và tâm huyết của mình để H truyền đạt vốn kiến thức quý báu cho chúng em trong suốt thời gian học tập, thực tập. Trong quá trình thực tập, từ chỗ còn bở ngỡ cho đến thiếu kinh nghiệm, em đã gặp tế phải rất nhiều khó khăn nhưng với sự giúp đỡ tận tình của quý thầy cô và sự nhiệt tình nh của các anh/chị trong công ty đã giúp em có được những kinh nghiệm quý báu để hoàn thành tốt kỳ thực tập này cũng như viết lên bài báo cáo cuối kỳ. Ki Lời cám ơn đầu tiên em xin gửi đến ban lãnh đạo cùng các anh chị trong Công c ty Cổ phần Sợi Phú Nam – đơn vị đã tiếp nhận và nhiệt tình tạo mọi điều kiện thuận họ lợi cho em tiếp cận thực tế. Em cũng xin gửi lời cám ơn chân thành đến Ban giám hiệu Trường đại học Kinh tế Huế, quý thầy cô khoa Quản trị kinh doanh đã tận tâm giảng ại dạy và truyền đạt những kiến thức, kinh nghiệm quý báu cho em. Đặc biệt, em xin cám Đ ơn cô Hoàng La Phương Hiền đã tận tình hướng dẫn em hoàn thành bài báo cáo này. ng Vì thời gian và kiến thức còn hạn hẹp nên bài báo cáo không thể tránh khỏi những thiếu sót, rất mong sự góp ý của Công ty, quý thầy cô và các bạn, để em rút ườ kinh nghiệm và hoàn thành tốt hơn. Em xin chân thành cảm ơn! Tr Tp. Huế, ngày 13 tháng 01 năm 2021 Sinh viên thực hiện Nguyễn Thị Như Quý
  4. MỤC LỤC PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1 1. Lý do chọn đề tài .............................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................3 2.1. Mục tiêu chung ................................................................................................3 2.2. Mục tiêu cụ thể ................................................................................................3 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...................................................................3 uế 3.1. Đối tượng nghiên cứu ......................................................................................3 3.2. Phạm vi nghiên cứu .........................................................................................3 H 4. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................3 tế 4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu..........................................................................3 4.2. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu ..........................................................3 5. nh Bố cục khóa luận .............................................................................................4 Ki PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................5 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG c SẢN XUẤT KINH DOANH .........................................................................................5 họ 1.1. Cơ sở lý luận....................................................................................................5 1.1.1. Quá trình sản xuất và hoạt động sản xuất kinh doanh.....................................5 ại 1.1.1.1. Quá trình sản xuất............................................................................................5 1.1.1.2. Hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp..........................................6 Đ 1.1.2. Hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp ...........................7 ng 1.1.2.1. Khái niệm hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh........................................7 1.1.2.2. Bản chất hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh ..........................................8 ườ 1.1.2.3. Phân loại hiệu quả sản xuất kinh doanh ........................................................10 1.1.2.4. Vai trò của hiệu quả sản xuất kinh doanh .....................................................10 Tr 1.1.3. Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh .......................................11 1.1.3.1. Khái niệm ......................................................................................................11 1.1.3.2. Vai trò ............................................................................................................12 1.1.3.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh...........................13 1.1.4. Nội dung phân tích hiệu quả kinh doanh.......................................................21 1.1.4.1. Bảng cân đối kế toán .....................................................................................21
  5. 1.1.4.2. Báo cáo kết quả kinh doanh...........................................................................23 1.1.4.3. Các báo cáo chi tiết khác ...............................................................................23 1.1.5. Phương pháp phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh ..................................23 1.1.5.1. Phương pháp so sánh .....................................................................................23 1.1.5.2. Phương pháp loại trừ .....................................................................................25 1.1.5.3. Phương pháp liên hệ ......................................................................................27 1.1.5.4. Phương pháp chi tiết......................................................................................28 uế 1.1.6. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu ..................................................................29 1.1.6.1. Cơ cấu nguồn vốn của doanh nghiệp ............................................................29 H 1.1.6.2. Nhóm chỉ tiêu phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp...30 1.1.6.3. Nhóm chỉ tiêu phản ánh hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.31 tế 1.2. Cơ sở thực tiễn...............................................................................................36 1.2.1. 1.2.2. nh Khái quát chung về ngành dệt may Việt Nam...............................................36 Tổng quan ngành dệt may tỉnh Thừa thiên Huế ............................................37 Ki CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN SỢI PHÚ NAM............................................39 c 2.1. Tổng quan về CTCP Sợi Phú Nam................................................................39 họ 2.1.1. Giới thiệu về CTCP Sợi Phú Nam.................................................................39 2.1.2. Đặc điểm kinh doanh của CTCP Sợi Phú Nam.............................................41 ại 2.1.2.1. Sản phẩm .......................................................................................................41 Đ 2.1.2.2. Thị trường chính ............................................................................................44 ng 2.1.3. Chức năng và nhiệm vụ của CTCP Sợi Phú Nam.........................................44 2.1.4. Cơ cấu tổ chức bộ máy CTCP Sợi Phú Nam ................................................44 ườ 2.1.5. Tình hình lao động của CTCP Sợi Phú Nam ................................................46 2.1.6. Tình hình tài chính của CTCP Sợi Phú Nam ................................................49 Tr 2.1.7. Phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của CTCP Sợi Phú Nam .54 2.1.7.1. Phân tích tình hình doanh thu........................................................................54 2.1.7.2. Phân tích tình hình chi phí.............................................................................56 2.1.8. Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của CTCP Sợi Phú Nam ... .......................................................................................................................59 2.1.8.1. Chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn .......................................................59 2.1.8.2. Chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng lao động ...............................................68
  6. 2.1.8.3. Chỉ tiêu về tỷ suất lợi nhuận..........................................................................71 2.2. Đánh giá chung về hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của CTCP Sợi Phú Nam giai đoạn 2017 – 2019 ...................................................................................74 2.2.1. Những thành tựu đạt được .............................................................................74 2.2.2. Một số tồn tại.................................................................................................74 CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT VÀ KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN SỢI PHÚ NAM .......................................................................................................................75 uế 3.1. Định hướng phát triển của doanh nghiệp ......................................................75 3.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh ........................................75 H 3.2.1. Giải pháp phát huy hiệu quả sử dụng nguồn lao động ..................................75 tế 3.2.2. Giải pháp tăng cường quản lý và nâng cao hiệu quả nguồn vốn kinh doanh77 3.2.3. Giải pháp nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ........................................77 3.2.4. nh Giải pháp đẩy mạnh chính sách thu hút khách hàng .....................................78 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................80 Ki I. Kết luận..........................................................................................................80 c II. Kiến nghị .......................................................................................................81 họ TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................82 ại Đ ng ườ Tr
  7. DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1. Tình hình lao động của CTCP Sợi Phú Nam giai đoạn 2017 – 2019 ...........47 Bảng 2.2. Tình hình biến động tài sản của CTCP Sợi Phú Nam giai đoạn 2017 - 2019 .......................................................................................................................................49 Bảng 2.3. Tình hình biến động nguồn vốn của CTCP Sợi Phú Nam giai đoạn 2017 - 2019 ...............................................................................................................................52 Bảng 2.4. Tình hình doanh thu của CTCP Sợi Phú Nam giai đoạn 2017 - 2019..........55 uế Bảng 2.5. Tình hình chi phí của CTCP Sợi Phú Nam giai đoạn 2017 - 2019...............58 H Bảng 2.6. Hiệu quả sử dụng vốn cố định của CTCP Sợi Phú Nam giai đoạn 2017 - 2019 ...............................................................................................................................60 tế Bảng 2.7. Hiệu suất sử dụng vốn lưu động của CTCP Sợi Phú Nam giai đoạn 2017 - nh 2019 ...............................................................................................................................65 Bảng 2.8. Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng lao động của CTCP Sợi Phú Nam Ki giai đoạn 2017 - 2019 ....................................................................................................69 c Bảng 2.9. Các chỉ tiêu về tỷ suất lợi nhuận của CTCP Sợi Phú Nam giai đoạn 2017 - họ 2019 ...............................................................................................................................72 ại Đ ng ườ Tr
  8. DANH MỤC HÌNH ẢNH, SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ Hình 2.1. Toàn cảnh CTCP Sợi Phú Nam.....................................................................39 Hình 2.2. Các công ty con trong Phu Group và các nơi xuất khẩu ...............................40 Hình 2.3. Một dây chuyền trong nhà máy của CTCP Sợi Phú Nam.............................41 Hình 2.4. Công đoạn kéo sợi trong nhà máy của CTCP Sợi Phú Nam.........................42 Hình 2.5. Công đoạn sợi con trong nhà máy CTCP Sợi Phú Nam ...............................42 Hình 2.6. Công đoạn bông chải trong nhà máy của CTCP Sợi Phú Nam.....................43 uế Hình 2.7. Công đoạn ghép thô trong nhà máy của CTCP Sợi Phú Nam ......................43 H Hình 2.8. Công đoạn đóng gói trong nhà máy của CTCP Sợi Phú Nam ......................43 tế Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy của CTCP Sợi Phú Nam........................................45 nh Biểu đồ 2.1. Hiệu suất sử dụng vốn cố định của CTCP Sợi Phú Nam giai đoạn 2017 - Ki 2019 ...............................................................................................................................61 c Biểu đồ 2.2. Mức đảm nhiệm vốn cố định của CTCP Sợi Phú Nam giai đoạn 2017 - họ 2019 ...............................................................................................................................62 Biểu đồ 2.3. Mức doanh lợi vốn cố định của CTCP Sợi Phú Nam giai đoạn 2017 - ại 2019 ...............................................................................................................................63 Đ Biểu đồ 2.4. Vòng quay vốn lưu động của CTCP Sợi Phú Nam giai đoạn 2017 - 2019 .......................................................................................................................................66 ng Biểu đồ 2.5. Mức đảm nhiệm vốn lưu động của CTCP Sợi Phú Nam giai đoạn 2017 - ườ 2019 ...............................................................................................................................66 Biểu đồ 2. 6 Mức doanh lợi vốn lưu động của CTCP Sợi Phú Nam giai đoạn 2017 - Tr 2019 ...............................................................................................................................67 Biểu đồ 2. 7 Vòng quay các khoản phải thu của CTCP Sợi Phú Nam giai đoạn 2017 - 2019 ...............................................................................................................................68
  9. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Viết tắt Ý nghĩa SXKD Sản xuất kinh doanh TSCĐ Tài sản cố định CTCP Công ty Cổ phần uế ĐVT Đơn vị tiền H VCĐ Vốn cố định tế VLĐ Vốn lưu động VCSH nh Vốn chủ sở hữu Ki DN Doanh nghiệp c họ ại Đ ng ườ Tr
  10. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. HOÀNG LA PHƯƠNG HIỀN PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lý do chọn đề tài Năm 2019, ngành Dệt may đã giảm 2,8% so với năm 2018. Nguyên nhân là do chi phí lao động tăng và ảnh hưởng tức thời từ các hiệp định FTA được ký kết chưa đáng kể. Chiến tranh thương mại trở nên căng thẳng trong nửa cuối năm 2019, đồng Nhân dân tệ mất giá, nhu cầu sợi từ Trung Quốc sụt giảm, khiến các nhà máy sản xuất uế sợi phải bán phá giá và hàng may mặc của Việt Nam rất khó cạnh tranh trên thị trường quốc tế. Theo Vinatex, năm 2019, nhu cầu dệt may thế giới tăng 3,3%; trong khi đó H năm 2018 tăng 7,4%. tế Trong khi nhu cầu tăng thì xuất khẩu của Trung Quốc giảm 2,3%; ngược lại Việt Nam tăng 7,3%; Ấn Độ và Bangladesh tăng xuất khẩu lần lượt là 1,4% và 2,4% so với cùng kỳ. nh Theo Văn phòng dệt may Hoa Kỳ (OTEXA), nhập khẩu hàng may mặc của Mỹ Ki tăng khoảng 3% trong năm 2019. Ngược lại, xuất khẩu hàng may mặc của Trung Quốc c sang Mỹ giảm 6,6% so với cùng kỳ. Trong đó, Việt Nam vẫn xuất khẩu tăng 10%. họ Giai đoạn 2018 - 2019, thị phần xuất khẩu của Việt Nam sang Mỹ tăng từ 11,8% lên 12,8%; ngược lại thị phần của Trung Quốc giảm từ 36,4% còn 33,4%. Năm 2019, ại ngành dệt may Việt Nam đã thu hút được 1,5 tỷ USD vốn FDI. Có dòng vốn, các Đ doanh nghiệp đã tăng đầu tư vào ngành sợi và sợi màu từ Hàn Quốc và Đài Loan. ng Mặc dù vậy, các doanh nghiệp Dệt may Việt Nam vẫn đối mặt với nhiều khó khăn. Chiến tranh thương mại đã khiến ngành thời trang toàn cầu tăng trưởng chậm lại ườ kể cả dòng thời trang cao cấp. Khu vực Bắc Mỹ và châu Âu (cả ở thị trường phát triển và thị trường mới nổi) chiếm gần 50% doanh thu ngành thời trang thế giới trong năm Tr 2019. Năm 2019, kim ngạch xuất khẩu hàng dệt may Việt Nam ước tính đạt 39 tỷ USD, tăng 7,3%, nhưng vẫn thấp hơn so với kế hoạch đề ra là 40 tỷ USD, trong khi đó, 2 năm 2017 và 2018 có tăng trưởng lần lượt là 10,8% và 16%. Xuất khẩu năm qua của Việt Nam sang các thị trường chỉ đạt mức tăng trưởng một con số; thị trường có tăng trưởng cao nhất là Mỹ cũng chỉ đạt 8,9%. Trước những tình hình đó, đòi hỏi các NGUYỄN THỊ NHƯ QUÝ – K51B QTKD 1
  11. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. HOÀNG LA PHƯƠNG HIỀN doanh nghiệp phải luôn vận động, tìm tòi phương pháp hoạt động đúng đắn thích hợp với khả năng và nguồn lực của mình. Một trong những biện pháp đó là đổi mới hoạt động sản xuất kinh doanh, để từng bước nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh đảm bảo cho Công ty tăng trưởng và phát triển bền vững. Hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh về mặt lý luận là phạm trù kinh tế phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực của công ty để đạt được hiệu quả cao nhất. Do vậy hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh được xem là thước đo phản ánh năng lực, uế trình độ, khả năng tiết kiệm hao phí lao động xã hội và hiệu quả làm việc để tối đa hóa lợi nhuận, tối thiểu hóa chi phí dựa trên nguồn lực điều kiện có sẵn. Nâng cao hiệu quả H hoạt động sản xuất kinh doanh được xem là cách duy nhất để doanh nghiệp tồn tại và tế phát triển. Xét cho cùng hiệu quả là điều kiện cốt lõi nhất mà các doanh nghiệp đều mong muốn và cố gắng đạt được. nh Phu Group là một trong những doanh nghiệp lớn, tập trung sản xuất và phát Ki triển kéo sợi tại khu công nghiệp Phú Bài. Bao gồm 8 công ty con là Phú Nam, Phú Thạnh, Phú Việt, Phú Mai, Phú Anh, Phú Bài 2, Phú Gia và Phú Quang được kết nối c họ với nhau và đều dưới sự điều hành của ban quản lý giàu kinh nghiệm. Lịch sử của Phu Group trải dài từ 2008 đến nay với sự thành lập đầu tiên của hai Công ty là Phú Nam ại và Phú Thạnh. Kể từ đó, Phu Group càng ngày càng được mở rộng quy mô và tầm quan trọng nhờ sự đầu tư phát triển không ngừng. Đ Là một trong tám thành viên của Phu Group, cùng với 7 công ty khác, Sợi Phú ng Nam được coi là một trong những doanh nghiệp “đàn anh” có nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực sản xuất và xuất khẩu các mặt hàng sợi, đặc biệt là sợi pha. Trong những năm ườ qua đã có những bước tiến không ngừng tăng quy mô, mở rộng thị trường, năng suất Tr lao động ngày một tăng, song trên thực tế trong quá trình sản xuất công ty vẫn còn nhiều khiếm khuyết và hạn chế cần phải được xem xét đánh giá. Xuất phát từ những lý do đó, tôi đã quyết định chọn đề tài: “Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần Sợi Phú Nam” làm khóa luận tốt nghiệp của mình. NGUYỄN THỊ NHƯ QUÝ – K51B QTKD 2
  12. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. HOÀNG LA PHƯƠNG HIỀN 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Dựa trên cơ sở phân tích, đánh giá tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần Sợi Phú Nam giai đoạn 2017 – 2019 từ đó đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất của công ty. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn của về hiệu quả hoạt động sản xuất uế kinh doanh của doanh nghiệp. - Phân tích, đánh giá hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ H phần Sợi Phú Nam giai đoạn 2017 – 2019. tế - Đề xuất những giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty trong thời gian tới. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu nh Ki 3.1. Đối tượng nghiên cứu Hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần Sợi Phú Nam. c họ 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Thời gian nghiên cứu: sử dụng các số liệu thứ cấp từ năm 2017 – 2019. ại - Không gian nghiên cứu: nghiên cứu được thực hiện tại Công ty Cổ phần Sợi Phú Nam. Đ 4. Phương pháp nghiên cứu ng 4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu - Từ các slide, giáo trình, bài giảng có liên quan đến vấn đề nghiên cứu. ườ - Thu thập dữ liệu liên quan từ các phòng ban của CTCP Sợi Phú Nam. Tr - Khóa luận tốt nghiệp, đề tài nghiên cứu, các bài báo, tạp chí, tài liệu, thông tin tham khảo khác liên quan trên Internet và thư viện trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế. 4.2. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu - Phương pháp tổng hợp: tìm kiếm, tổng hợp các tài liệu cần thiết phù hợp với đề tài báo cáo. NGUYỄN THỊ NHƯ QUÝ – K51B QTKD 3
  13. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. HOÀNG LA PHƯƠNG HIỀN - Phương pháp phân tích: sử dụng các công cụ tính toán hiệu quả hoạt động kinh doanh và từ đó đưa ra những phân tích từ kết quả đó. - Phương pháp thống kê, mô tả: trên cơ sở các tài liệu và số liệu đã thu thập được kết hợp với các phương pháp phân tích, xử lý số liệu; phương pháp so sánh để đánh giá hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty qua các năm. - Phương pháp so sánh: xác định sự thay đổi về giá trị và tỷ lệ phần trăm các chỉ tiêu hiệu quả qua các năm để có thể thấy rõ sự biến động. uế 5. Bố cục khóa luận Bố cục khóa luận gồm 3 phần: H PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ tế PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh nh Chương 2: Thực trạng hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty cổ Ki phần Sợi Phú Nam Chương 3: Định hướng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất và kinh c họ doanh của Công ty sợi Phú Nam PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ại Đ ng ườ Tr NGUYỄN THỊ NHƯ QUÝ – K51B QTKD 4
  14. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. HOÀNG LA PHƯƠNG HIỀN PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH 1.1. Cơ sở lý luận 1.1.1. Quá trình sản xuất và hoạt động sản xuất kinh doanh 1.1.1.1. Quá trình sản xuất Sản xuất hay sản xuất của cải vật chất là hoạt động chủ yếu trong các hoạt động uế kinh tế của con người. Sản xuất là quá trình làm ra sản phẩm để sử dụng, hay để trao đổi trong thương mại. H Quá trình sản xuất của một doanh nghiệp là sự kết hợp giữa ba yếu tố cơ bản: tế sức lao động, đối tượng lao động và tư liệu lao động để tạo ra sản phẩm.  Sức lao động: là khả năng của lao động; là tổng thể việc kết hợp, sử dụng thể nh lực và trí lực của con người trong quá trình lao động.  Đối tượng lao động: là bộ phận của giới tự nhiên mà hoạt động lao động của Ki con người tác động vào nhằm biến đổi nó theo mục đích của mình. Đối tượng lao động c gồm hai loại: loại thứ nhất có sẵn trong tự nhiên (khoáng sản, đất, đá, thủy sản...), liên họ quan đến các ngành công nghiệp khai thác; loại thứ hai đã qua chế biến – có sự tác động của lao động trước đó (thép, phôi, sợi dệt, bông…), là đối tượng lao động của các ại ngành công nghiệp chế biến. Đ  Tư liệu lao động: là một vật hay các vật làm nhiệm vụ truyền dẫn sự tác động ng của con người lên đối tượng lao động, nhằm biến đổi đối tượng lao động thành sản phẩm đáp ứng nhu cầu của con người. Trong sản xuất, có hai loại tư liệu lao động là: ườ bộ phận trực tiếp tác động vào đối tượng lao động theo mục đích của con người, tức là công cụ lao động (máy móc, thiết bị sản xuất…); bộ phận gián tiếp cho quá trình sản Tr xuất (nhà xưởng, kho, sân bay, đường xá, phương tiện giao thông…). Trong tư liệu lao động, công cụ lao động giữ vai trò quyết định đến năng suất lao động và chất lượng sản phẩm. Sản xuất là một quá trình kết hợp của các loại nguyên liệu đầu vào vật chất và phi vật chất (kế hoạch, bí quyết,...) khác nhau để nhằm tạo ra thứ gì đó cho tiêu dùng (sản phẩm). Đó là hoạt động tạo ra sản phẩm, hàng hóa hay dịch vụ, có giá trị sử dụng và mang lại lợi ích cho người sử dụng. NGUYỄN THỊ NHƯ QUÝ – K51B QTKD 5
  15. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. HOÀNG LA PHƯƠNG HIỀN Phúc lợi kinh tế được tạo ra trong quá trình sản xuất, có nghĩa là mọi hoạt động kinh tế đều nhằm đến việc thỏa mãn nhu cầu của con người dù theo cách trực tiếp hay gián tiếp. Mức độ mà ở đó các nhu cầu được thỏa mãn thường được chấp nhận như là thước đo của phúc lợi kinh tế, đó là sự cải thiện về tỷ lệ giá cả - chất lượng của hàng hóa và việc tăng thu nhập từ loại hình sản xuất thị trường ngày phát triển hiệu quả. 1.1.1.2. Hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp Trong nền kinh tế thị trường, hoạt động sản xuất và kinh doanh luôn gắn với xã uế hội loài người, mỗi doanh nghiệp cần phải nắm bắt được nhu cầu cũng như thị hiếu của thị trường để nhằm đưa ra những chiến lược đúng đắn đạt được những mục tiêu H mà doanh nghiệp đã đề ra. tế Hoạt động kinh doanh là những hoạt động phù hợp và nằm trong khuôn khổ của pháp luật của các tổ chức, cá nhân, nhằm thoả mãn nhu cầu của con người thông qua nh việc cung cấp hàng hoá dịch vụ trên thị trường, đồng thời hoạt động kinh doanh còn để tìm kiếm lợi nhuận. Ki (Nguồn: ThS.Bùi Đức Tuân, 2005) c Trong nền kinh tế thị trường, mục tiêu hàng đầu của các doanh nghiệp chính là họ nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh vì nó là điều kiện để doanh nghiệp có thể tồn tại và phát triển, đạt được lợi nhuận tối đa. Phấn đấu nâng cao hiệu quả hoạt động kinh ại doanh là một nhiệm vụ quan trọng đối với mọi doanh nghiệp, và muốn nâng cao hiệu Đ quả hoạt động kinh doanh đòi hỏi các doanh nghiệp phải sử dụng tốt các yếu tố đầu vào ng như: lao động, vật tư máy móc thiết bị, vốn và thu được nhiều kết quả của đầu ra. Thông thường, mọi hoạt động sản xuất kinh doanh đều có định hướng, có kế ườ hoạch. Trong điều kiện sản xuất và kinh doanh theo cơ chế thị trường, để tồn tại và phát triển đòi hỏi các doanh nghiệp kinh doanh phải có lãi. Để đạt được kết quả cao Tr nhất trong sản xuất và kinh doanh, các doanh nghiệp cần xác định phương hướng mục tiêu trong đầu tư, có kế hoạch sử dụng các điều kiện sẵn có về các nguồn nhân tài, vật lực. Muốn vậy, các doanh nghiệp cần nắm được các nhân tố ảnh hưởng, mức độ và xu hướng tác động của từng nhân tố đến kết quả kinh doanh. Điều này chỉ thực hiện được trên cơ sở của quá trình phân tích kinh doanh của doanh nghiệp. Hoạt động sản xuất kinh doanh được hiểu như là quá trình tiến hành các công đoạn từ việc khai thác sử dụng các nguồn lực sẵn có trong nền kinh tế để sản xuất ra NGUYỄN THỊ NHƯ QUÝ – K51B QTKD 6
  16. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. HOÀNG LA PHƯƠNG HIỀN các sản phẩm hàng hoá, dịch vụ nhằm cung cấp cho nhu cầu thị trường và thu được lợi nhuận. Hoạt động sản xuất kinh doanh có vị trí vô cùng quan trọng trong mỗi doanh nghiệp. Để tồn tại thì trước hết mỗi doanh nghiệp phải định hướng cho mình là sản xuất cái gì? Sau đó tiến hành các hoạt động sản xuất để sản xuất ra các sản phẩm đó phục vụ cho nhu cầu thị trường. Các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp nhằm thỏa mãn nhu cầu của các đối tượng tiêu dùng không tự làm hoặc không đủ điều kiện để tự tay làm ra sản phẩm vật chất, dịch vụ phục vụ cho nhu cầu của bản thân, uế những hoạt động này tạo ra những sản phẩm vật chất, dịch vụ để bán cho người tiêu H dùng nhằm mục đích thu được lợi nhuận. Mục đích của hoạt động sản xuất kinh doanh là tạo ra những sản phẩm để phục tế vụ cho nhu cầu của thị trường và thu lại lợi nhuận. Vì vậy, trước khi tiến hành sản xuất nh một sản phẩm, dịch vụ thì cần xác định được nhu cầu của thị trường, người tiêu dùng sẽ và đang cần những sản phẩm gì… nhằm đáp ứng kịp thời nhu cầu của người tiêu Ki dùng và mang lại lợi nhuận cho doanh nghiệp. Và trong quá trình sản xuất kinh doanh cần phải xác định được chi phí để tạo ra được sản phẩm dịch vụ, định hướng mức giá c họ cả khi tung sản phẩm ra thị trường, giá trị kết quả của hoạt động sản xuất và hoạch toán được lãi lỗ trong kinh doanh cũng như dự trù được những chi phí khác sẽ phát ại sinh. Đ Sản phẩm của hoạt động sản xuất kinh doanh là những sản phẩm hàng hóa sẽ dùng để trao đổi, mua bán trên thị trường cho nên người sản xuất luôn phải chịu trách ng nhiệm về sản phẩm, dịch vụ mà mình sản xuất ra trước người tiêu dùng. ườ 1.1.2. Hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp 1.1.2.1. Khái niệm hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh Tr Trong điều kiện kinh tế hiện nay, nền kinh tế nước ta đã chuyển đổi từ cơ chế bao cấp sang cơ chế thị trường. Sự thay đổi này đã làm thay đổi mạnh mẽ nền kinh tế. Để duy trì và phát triển doanh nghiệp của mình thì trước hết đòi hỏi các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh phải có hiệu quả. Mục tiêu lâu dài bao trùm của các doanh nghiệp là kinh doanh có hiệu quả và tối đa hoá lợi nhuận. Môi trường kinh doanh luôn biến đổi đòi hỏi mỗi doanh nghiệp phải có chiến lược kinh doanh thích hợp. Công việc kinh doanh là một nghệ thuật đòi hỏi sự tính toán nhanh nhạy, biết nhìn nhận vấn đề ở tầm chiến lược. Hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh luôn gắn liền với hoạt động kinh NGUYỄN THỊ NHƯ QUÝ – K51B QTKD 7
  17. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. HOÀNG LA PHƯƠNG HIỀN doanh, có thể xem xét nó trên nhiều góc độ. Để hiểu được khái niệm hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh cần xét đến hiệu quả kinh tế của một hiện tượng. Hiệu quả kinh tế của một hiện tượng (hoặc quá trình) kinh tế là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực (nhân lực, tài lực, vật lực, tiền vốn) để đạt được mục tiêu xác định. Nó biểu hiện mối quan hệ tương quan giữa kết quả thu được và toàn bộ chi phí bỏ ra để có kết quả đó, phản ánh được chất lượng của hoạt động kinh tế đó. Từ định nghĩa về hiệu quả kinh tế của một hiện tượng như trên ta có thể hiểu uế hiệu quả sản xuất kinh doanh là một phạm trù kinh tế, biểu hiện sự phát triển kinh tế H theo chiều sâu, nó phản ảnh trình độ khai thác và sử dụng các nguồn lực trong quá trình tái sản xuất nhằm mục tiêu thực hiện mục tiêu kinh doanh mong đợi mà doanh tế nghiệp đã đặt ra, với chi phí bỏ ra ít nhất mà đạt hiệu quả cao nhất, nó thể hiện mối nh quan hệ tương quan giữa kết quả thu được và chi phí bỏ ra để có được kết quả đó, độ chênh lệch giữa hai đại lượng này càng lớn thì hiệu quả càng cao. Nâng cao hiệu quả Ki kinh doanh là một trong những biện pháp cực kỳ quan trọng của doanh nghiệp để thúc đẩy nền kinh tế tăng trưởng cao một cách bền vững. Đây là việc mà bất cứ doanh c họ nghiệp nào cũng chú trọng hàng đầu bởi đó là yếu tố giúp doanh nghiệp tồn tại và phát triển không ngừng. ại 1.1.2.2. Bản chất hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh Đ Khái niệm về hiệu quả sản xuất kinh doanh đã cho thấy bản chất của hiệu quả sản xuất kinh doanh là phản ánh mặt chất lượng của các hoạt động kinh doanh của ng doanh nghiệp, phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực để đạt được các mục tiêu của ườ doanh nghiệp. Có hai yếu tố để xác định hiệu quả kinh doanh: Tr Thứ nhất là các chi phí nguồn lực: các chi phí bao gồm chi phí về lao động, thiết bị, nguyên vật liệu mà doanh nghiệp bỏ ra để sản xuất kinh doanh tạo ra các kết quả tương ứng; các nguồn lực bao gồm lao động, đất đai, tài nguyên, vốn. Thực chất nguồn lực là toàn bộ các chi phí hiện tại, chi phí tiềm năng, chi phí tương lai sẽ chi ra để doanh nghiệp tiến hành sản xuất kinh doanh. Thứ hai là kết quả về lợi ích kinh tế: nguồn lực và chi phí mà doanh nghiệp bỏ vào sản xuất kinh doanh có thể đem lại nhiều loại kết quả khác nhau. Có kết quả phù hợp với mục tiêu kinh doanh, nhưng cũng có kết quả nằm ngoài mục tiêu kinh doanh, NGUYỄN THỊ NHƯ QUÝ – K51B QTKD 8
  18. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. HOÀNG LA PHƯƠNG HIỀN thậm chí đi ngược lại mục tiêu này vì vậy kết quả ở đây phải là kết quả hữu ích đối với doanh nghiệp và toàn bộ nền kinh tế quốc dân. Kết quả đó có thể là con số theo các chỉ tiêu cụ thể như sản lượng hiện vật, giá trị sử dụng, doanh thu, lợi nhuận... hoặc là kết quả trừu tượng như làm sạch môi trường, nâng cao dân trí,... Dựa vào hai yếu tố trên, hiệu quả kinh doanh được xác định là đại lượng so sánh giữa kết quả với chi phí và nguồn lực hay ngược lại. Khác với chỉ tiêu đầu vào (chi phí, nguồn lực) và chỉ tiêu đầu ra (kết quả, lợi ích), chỉ tiêu hiệu quả là một tỷ số so sánh để phản ánh chất lượng về hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. uế Tiêu chuẩn chất lượng của chỉ tiêu này chính là tối đa hoá kết quả lợi ích hoặc tối thiểu H hoá chi phí dựa trên các điều kiện về nguồn lực xác định. Hiệu quả kinh doanh ngày càng trở nên quan trọng đối với tăng trưởng kinh tế tế và là chỗ dựa cơ bản để đánh giá việc thực hiện mục tiêu kinh tế của doanh nghiệp nh trong từng thời kỳ. Tuy nhiên, cần hiểu hiệu quả kinh doanh một cách toàn diện trên cả hai mặt: hiệu quả kinh tế và hiệu quả xã hội. Hiệu quả xã hội và hiệu quả kinh tế có Ki mối quan hệ khăng khít nhưng cũng có mâu thuẫn. Doanh nghiệp không thể vì lợi ích cá nhân mà làm tổn hại đến lợi ích chung của toàn bộ nền kinh tế quốc dân. Có thể nói, c họ doanh nghiệp là một tế bào, một bộ phận cấu thành của nền kinh tế. Vì vậy, vấn đề ở đây là tạo sự thống nhất giữa lợi ích của doanh nghiệp với lợi ích của toàn xã hội. Cần ại phân biệt giữa hiệu quả với kết quả và hiệu suất để tránh việc nhầm lẫn dẫn đến đánh Đ giá sai hoạt động kinh doanh. Kết quả là sự phản ánh kết cục cuối cùng của đối tượng nghiên cứu. Trong ng doanh nghiệp sau một thời gian làm việc hoặc sau một chu kỳ kinh doanh thì kết quả ườ của hoạt động sản xuất kinh doanh có thể là một khối lượng công việc hoàn thành, một lượng sản phẩm, dịch vụ hoặc doanh thu bán hàng, lợi nhuận,... Tr Hiệu suất là việc đánh giá cường độ hoạt động của đối tượng nghiên cứu. Theo từ điển giải nghĩa kinh tế - kinh doanh, xuất bản năm 1996, hiệu suất (productivity) là tương quan giữa đầu ra hay giá trị sản xuất ra trong một thời gian nhất định và số lượng yếu tố đầu vào được sử dụng để sản xuất được đầu ra ấy. Trong hoạt động sản xuất kinh doanh, hiệu quả và hiệu suất là hai chỉ tiêu kinh tế có quan hệ nhân - quả, hiệu quả có thể là kết quả của hiệu suất nhưng nhiều khi hiệu quả không là kết quả của hiệu suất, chẳng hạn hiệu suất sử dụng tài sản cố định là so sánh doanh thu (giá trị sản lượng)/nguyên giá bình quân tài sản cố định, chỉ tiêu này có NGUYỄN THỊ NHƯ QUÝ – K51B QTKD 9
  19. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. HOÀNG LA PHƯƠNG HIỀN thể cao nhưng không có hiệu quả. Do tài sản cố định đó có thể sản xuất ra nhiều sản phẩm nhưng lại tiêu hao nhiều năng lượng, nguyên vật liệu... làm cho giá thành sản phẩm cao, việc bán sản phẩm sẽ bị lỗ. 1.1.2.3. Phân loại hiệu quả sản xuất kinh doanh Có hai cách phân loại hiệu quả sản xuất kinh doanh: Phân loại theo tính chất và phân loại theo thời gian. Theo tính chất, hiệu quả sản xuất kinh doanh bao gồm hiệu quả kinh doanh tổng hợp và hiệu quả kinh doanh bộ phận. Trong đó, hiệu quả kinh doanh tổng hợp phản uế ánh khái quát về kết quả hoạt động sau toàn bộ quá trình sản xuất kinh doanh của cả H doanh nghiệp hoặc một bộ phận nào đó trong thời kỳ xác định. Còn hiệu quả kinh doanh bộ phận là hiệu quả chỉ xét ở từng lĩnh vực hay hoạt động cụ thể như sử dụng tế tài sản, liên kết bán hàng,… nh Theo thời gian, hiệu quả sản xuất kinh doanh lại được chia thành hai loại ngắn hạn và dài hạn. Hiệu quả ngắn hạn được xem xét ở từng khoảng thời gian ngắn, tùy Ki theo cách giới hạn của doanh nghiệp như 1 tuần, tháng, quý… Ngược lại, hiệu quả dài hạn được thống kê sau khoảng thời gian có thể kéo dài 5 năm, 10 năm, 20 năm… Chủ c họ yếu cách phân loại này thường áp dụng cho các kế hoạch, chiến lược mà công ty đã và sẽ triển khai. ại 1.1.2.4. Vai trò của hiệu quả sản xuất kinh doanh Đ Hiệu quả sản xuất kinh doanh có ý nghĩa vô cùng quan trọng đối với doanh nghiệp cũng như các thực thể bên ngoài khác. Trong nhiều trường hợp, hiệu quả sản ng xuất kinh doanh được các nhà quản trị coi là các nhiệm vụ, các mục tiêu để thực hiện. ườ Vì đối với nhà quản trị, khi nói đến các hoạt động sản xuất kinh doanh, họ đều quan tâm đến tính hiệu quả của nó, đặc biệt là mục tiêu cao nhất - mục tiêu tối đa hóa lợi Tr nhuận. Bên cạnh đó, hiệu quả sản xuất kinh doanh đóng vai trò là công cụ để các nhà quản trị thực hiện nhiệm vụ quá trình kinh doanh. Khi tiến hành bất cứ một hoạt động nào, các doanh nghiệp đều phải tính toán dựa trên những thông tin sơ cấp và thứ cấp nhằm tập hợp đủ cơ sở cho việc huy động đúng các nguồn lực, hướng tới kết quả chung cuộc. Việc tính toán hiệu quả sản xuất kinh doanh chính là công tác giúp nhà quản trị kiểm tra, đánh giá kết quả hoạt động của doanh nghiệp theo những tiêu chí nhất định, từ đó dễ dàng có biện pháp khắc phục điểm yếu, phát huy điểm mạnh và NGUYỄN THỊ NHƯ QUÝ – K51B QTKD 10
  20. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. HOÀNG LA PHƯƠNG HIỀN đưa ra được các biện pháp điều chỉnh thích hợp trên cả hai phương diện giảm chi phí, tăng doanh thu. Hơn nữa, với tư cách là một công cụ, hiệu quả sản xuất kinh doanh còn được sử dụng để kiểm tra, đánh giá và phân tích trình độ sử dụng tổng hợp các nguồn lực đầu vào trong phạm vi toàn doanh nghiệp cũng như ở từng bộ phận cấu thành của doanh nghiệp. Do vậy xét trên phương diện lý luận và thực tiễn, phạm trù hiệu quả sản xuất kinh doanh là một trong các công cụ hữu hiệu nhất để các nhà quản trị thực hiện chức năng của mình. Đặc biệt, một doanh nghiệp có báo cáo tình hình sản xuất kinh doanh rõ ràng sẽ uế dễ dàng hơn trong việc thu hút đầu tư, vay vốn ngân hàng, được nhà cung cấp tin H tưởng với nhiều ưu đãi… Do vậy, có thể khẳng định rằng hiệu quả sản xuất kinh doanh vừa có vai trò là tế công cụ để thực hiện nhiệm vụ, vừa là mục tiêu để quá trình kinh doanh và là căn cứ nh để các thực thể bên ngoài làm cơ sở nhận định cũng như đưa ra những quan điểm, quyết định về doanh nghiệp. Ki Với những vai trò quan trọng kể trên, hiệu quả sản xuất kinh doanh được doanh nghiệp xác định như vấn đề sống còn cho sự tồn tại và tái đầu tư mở rộng quy mô hoạt c họ động để phát triển trong tương lai lâu dài. 1.1.3. Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh ại 1.1.3.1. Khái niệm Đ Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh hiểu theo nghĩa chung nhất là quá trình nghiên cứu tất cả các hiện tượng, sự vật có liên quan trực tiếp và gián tiếp đến ng hoạt động sản xuất kinh doanh của con người. Phân tích hoạt động sản xuất kinh ườ doanh là quá trình phân tích nhằm đánh giá, xem xét việc thực hiện các chỉ tiêu kinh tế, những mục tiêu đặt ra, từ đó rút ra những tồn tại, tìm nguyên nhân khách quan, chủ Tr quan và đề ra biện pháp khắc phục. Quá trình phân tích được tiến hành từ bước khảo sát thực tế đến tư duy trừu tượng. Tức là từ việc quan sát thực tế, thu thập thông tin số liệu, xử lý phân tích các thông tin số liệu, tìm nguyên nhân, đến việc đề ra các định hướng hoạt động và các giải pháp thực hiện các định hướng đó. Quá trình phân tích cũng như kết luận rút ra từ phân tích một trường hợp cụ thể nào cũng đều thể hiện tính khoa học và tính nghệ thuật. Sự đúng đắn của nó được xác nhận bằng chính thực tiễn. Vì vậy, trong quá trình phân tích con người phải nhận thức được thực tế khách quan với những quy luật của NGUYỄN THỊ NHƯ QUÝ – K51B QTKD 11
nguon tai.lieu . vn