Xem mẫu

  1. --------- uê ́ ́H tê h in ̣c K PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG ho ĐỐI VỚI VĂN HÓA NHÀ HÀNG TẠI NHÀ HÀNG DUYÊN ại ANH Đ ̀ng ươ Tr
  2. --------- uê ́ ́H tê h in ̣c K ho PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG ại ĐỐI VỚI VĂN HÓA NHÀ HÀNG TẠI NHÀ HÀNG DUYÊN Đ ANH ̀n g ươ Tr Tr -QTNL -2018
  3. uê ́ ́H tê h in ̣c K ho ại Đ ̀ng ươ người lao động Tr Huế, ngày 28 tháng 04 năm 2018 Sinh viên
  4. Trương Thị Thiên Thư DANH MỤC VIẾT TẮT uê ́ VHDN Văn hóa doanh nghiệp VH Văn hóa ́H DN Doanh Nghiệp tê NLĐ Người lao động TNHH Trách nhiệm hữu hạn TS Tài sản h in NV Nguồn vốn ̣c K ho ại Đ ̀n g ươ Tr
  5. MỤC LỤC PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ................................................................................... 1 1. Lý do chọn đề tài ..................................................................................... 1 uê ́ 2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................ 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................... 2 ́H 4. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................... 2 tê 5. Kế hoạch thực hiện nghiên cứu ............................................................... 4 6. Kết cấu đề tài ........................................................................................... 4 h PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................ in 5 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VĂN HÓA DOANH NGHIỆP VÀ VẤN ̣c K ĐỀ HOÀN THIỆN VĂN HÓA DOANH NGHIỆP TRONG DOANH NGHIỆP ............................................................................................................ 5 ho 1. Cơ sở lý luận........................................................................................... 5 1.1. Văn hóa................................................................................................. 5 ại 1.1.1. Khái niệm về văn hóa ........................................................................ 5 1.1.2. Các đặc trưng của văn hóa................................................................. 5 Đ 1.2. Văn hóa kinh doanh.............................................................................. 6 g 1.3. Văn hóa doanh nghiệp .......................................................................... 6 ̀n 1.3.1. Khái niệm .......................................................................................... 6 ươ 1.3.2. Cấp độ văn hóa doanh nghiệp ........................................................... 9 1.3.3. Các yếu tố tạo nên văn hóa doanh nghiệp ......................................... 9 Tr 1.3.4. Các nguyên tắc chung........................................................................ 10 1.3.5. Các chuẩn mực về hành vi................................................................. 11 1.3.6. Các hoạt động hỗ trợ cụ thể............................................................... 12 1.3.7. Nguồn gốc của văn hóa doanh nghiệp............................................... 14 1.3.8. Sự khác biệt về văn hóa trong DN..................................................... 16 1.3.9. Quá trình thích ứng của cá nhân đối với VHDN............................... 17 1.3.10. Vai trò của văn hóa doanh nghiệp ................................................... 18 1.3.11. Các đặc trưng của văn hóa doanh nghiệp ........................................ 19 1.3.12. Các chức năng của văn hóa doanh nghiệp....................................... 20
  6. 1.3.13. Cấu trúc của văn hóa doanh nghiệp................................................. 20 1.3.14. Các mô hình VNDH hiện nay ......................................................... 22 1.3.13. Phương pháp xây dựng văn hóa doanh nghiệp................................ 30 2. Cở sở thực tiễn......................................................................................... 33 2.1. Các vấn đề xây dựng văn hóa doanh nghiệp trên thế giới.................... 33 2.2. Thực trạng văn hóa ở các doanh nghiệp Việt Nam .............................. 35 2.3. Yêu cầu về văn hóa doanh nghiệp trong hoạt động kinh doanh khách sạn nhà hàng ....................................................................................................... 38 CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG VĂN HÓA DOANH NGHIỆP TẠI NHÀ uê ́ HÀNG DUYÊN ANH....................................................................................... 41 2.1. Tổng quan về nhà hàng Duyên Anh ..................................................... 41 ́H 2.1.1. Vị trí nhà hàng ................................................................................... 41 2.1.2. Lịch sử hình thành DNTN Nhà Hàng Duyên Anh ............................ 41 tê 2.1.3. Cơ cấu tổ chức trong nhà hàng .......................................................... 43 h 2.1.4. Cơ sở vật chất kỹ thuật của nhà hàng ................................................ 47 in 2.1.5. Kết quả hoạt động kinh doanh qua 3 năm (2015 – 2017) ................. 49 ̣c K 2.1.6. Cơ cấu nguồn vốn, tài sản, tình hình biến động về việc sử dụng vốn và nguồn vốn của nhà hàng................................................................................ 51 2.2. Thực trạng về văn hóa doanh nghiệp tại nhà hàng Duyên Anh ........... 53 ho 2.2.1. Qúa trình hình thành văn hóa tại nhà hàng Duyên Anh .................... 53 2.2.2. Những đặc trưng văn hóa doanh nghiệp tại nhà hàng ....................... 54 ại 2.2.3. Đánh giá văn hóa doanh nghiệp tại nhà hàng Duyên Anh ................ 61 Đ 2.3. Đánh giá người lao động trong nhà hàng về văn hóa doanh nghiệp tại g nhà hàng Duyên Anh.......................................................................................... 62 ̀n 2.3.1. Tổng quan về mẫu nghiên cứu .......................................................... 63 ươ 2.3.2. Thống kế mô tả đánh giá của người lao động về văn hóa nhà hàng tại nhà hàng ........................................................................................................ 65 Tr 2.3.3. Phân tích Crosstabs............................................................................ 70 CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM XÂY DỰNG VĂN HÓA DOANH NGHIỆP .................................................................................. 76 3.1. Những định hướng nhằm phát triển văn hóa doanh nghiệp ................. 76 3.2. giải pháp nhằm hoàn thiện văn hóa doanh nghiêp tại nhà hàng Duyên Anh ..................................................................................................................... 77 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................... 86 1. Kết luận.................................................................................................... 86 2. Kiến Nghị ................................................................................................ 87
  7. 2.1. Đối với nhà nước .................................................................................. 87 2.2. Đối với nhà hàng .................................................................................. 88 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 90 DANH MỤC SƠ ĐỒ BIỂU ĐỒ Sơ đồ 1.1. Tiến trình nghiên cứu........................................................................ 3 Sơ đồ 1.2. Các yếu tố tạo nên VHDN ................................................................ 9 uê ́ Sơ đồ 1.3. Quá trình thích ứng của cá nhân đối với VHDN .............................. 17 Sơ đồ 1.4. Cấu trức VHDN theo lát cắt khúc gỗ................................................ 21 ́H Hình 2.1. Tỷ lệ về giới tính ................................................................................ 63 Hình 2.2. Tỷ lệ về độ tuổi .................................................................................. 64 tê Hình 2.3. Tỷ lệ về thu nhập hàng tháng của NLĐ ............................................. 65 h in ̣c K ho ại Đ ̀n g ươ Tr
  8. Tr ươ ̀n g Đ ại ho ̣c K in h tê ́H uê ́
  9. DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1.1. Các chức năng của VHDN ................................................................ 20 Bảng 2.1, Cơ cấu lao động của nhà hàng Duyên Anh qua 3 năm 2015 – 2017. 46 Bảng 2.2. Tình hình hoạt động kinh doanh của nhà hàng Duyên Anh qua 3 năm2015 – 2017 ................................................................................................. 50 Bảng 2.3. Tình hình TS – NV của nhà hàng Duyên Anh qua 3 năm 2015 – 2017.................................................................................................................... 52 Bảng 2.4. Quy định về thời gian làm việc của nhân viên hành chính và bảo vệ 55 uê ́ Bảng 2.5. Quy định về ca làm việc của người lao động .................................... 55 ́H Bảng 2.6. Mô tả mẫu theo độ tuổi...................................................................... 63 Bảng 2.7. Mô tả mẫu theo giới tính ................................................................... 63 tê Bảng 2.8. Mô tả mẫu theo thu nhập hàng tháng ................................................ 64 Bảng 2.9. Đánh giá của NLĐ về nhóm “môi trường làm việc tại nhà hàng h in Duyên Anh ......................................................................................................... 65 Bảng 2.10. Đánh giá của NLĐ về nhóm “Phong cách lãnh đạo của nhà quản ̣c K trị”....................................................................................................................... 67 Bảng 2.11. Đánh giá của NLĐ về nhóm “VHDN thông qua các hoạt động ho hướng ngoại của nhà hàng”................................................................................ 69 Bảng 2.12. Phân tích Crosstabs về nhóm “ Môi trường làm việc của NLĐ tại ại nhà hàng Duyên Anh” theo độ tuổi, giới tính và thu nhập hàng tháng.............. 70 Đ Bảng 2.13. Phân tích Crosstabs về nhóm “Phong cách lãnh đạo của nhà quản trị” theo độ tuổi, giới tính và thu nhập hàng tháng ............................................ 72 g Bảng 2.14. Phân tích Crosstabs về nhóm “VHDN thông qua hoạt động hướng ̀n ươ ngoại của nhà hàng” theo độ tuổi, giới tính va thu nhập.................................... 74 Tr
  10. Khóa luận tốt nghiệp PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lý do chọn đề tài Toàn cầu hóa và xu thế hội nhập đang diễn ra mạnh mẽ trên toàn cầu. Trong tình hình đó, để hòa nhập và phát triển thành công buộc các quốc gia nói chung và các doanh nghiệp nói riêng phải tìm cho mình con đường và cách hội nhập đúng đắn. Để làm được điều này, việc quan trọng là cần nắm bắt được những yếu tố cơ bản trong hội nhập để bắt kịp với xu thể chung của thời đại. Xu thế phát triển chung hiện nay là đang tiến dần đến tầm cao của nên kinh uê ́ tế tri thức, ở nơi đó Văn Hóa được coi trọng hơn bao giờ hết. Xu thế mới tạo ra một sân chơi mới, với những luật lệ mới cũng với những doanh nghiệp đã xây ́H dựng văn hóa đủ mạnh để từ tin hòa nhập và phát triển bền vững. tê Một chân lý được giới kinh doanh thừa nhận là DN sẽ không thể có sự nghiệp lâu dài, bên vững nếu không xây dựng cho mình một môi trường văn hóa h đặc thù.Trong bối cảnh hiện nay, văn hóa doanh nghiệp đang được xem là giá trị in cốt lõi và là nền tảng của sự phát triển bền vững của doanh nghiệp. Làm việc ̣c K trong môi trường sẽ tác động đến tinh thần, thái độ, động cơ lao động của các thành viên, giúp các thành viên được gắn kết với nhau, hợp tác với nhau trên tinh ho thần đoàn kết, nhất trí, và làm việc trong sự tương trợ lẫn nhau, mọi người luôn sống, phấn đấu và chiến đấu hết mình vì mục tiêu chung của tập thể, từ đó, tạo ra ại lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp. Một nên VH tích cực sẽ giúp thu hút và gìn Đ giữ nhân tài,…Tóm lại, VHDN là chìa khóa cho sự ohats triển bền vững của doanh nghiệp. Chính vì vậy, việc xây dựng VHDN là điều đầu tiên mà các DN g cần lưu tâm đến. Xây dựng và phát triển VHDN đang trở thành một xu hướng ̀n trên thế giới và được nâng lên tầm chiens lược trong nhiều DN và tập đoàn kinh ươ tế hiện nay. Tr Theo nghị quyết Trung ương VIII của Đảng Cộng Sản Việt Nam đã khẳng định: ‘’Văn hóa là nền tảng tinh thần của xã hội, vừa là mục tiêu vừa là động lực thúc đẩy sự phát triển của kinh tế xã hội’’. Vì vậy văn hóa chính là sợi dây kết nối mọi thành viên trong xã hội, trong DN lại với nhau, để cùng nhau vượt qua các khó khăn trên con đường hội nhập. Tuy nhiên, ở Việt Nam, khái niệm VHDN còn khá mới mẻ. Thực tế cho thấy, hầu hết các DN ở nước ta còn chưa nhận thức đúng đắn về VHDN, chưa thầy được tầm quan trọng và sức mạnh của VHDN. Việt Nam đang trên đường hội nhập với nền kinh tế thế giới. Trong dòng nước chảy sôi động của nền kinh tế GVHD: ThS. Bùi Văn Chiêm 1 SVTH: Trương Thị Thiên Thư
  11. Khóa luận tốt nghiệp thị trường, để tồn tị thì DN phải chọn cho mình một con đường phát triển phù hợp. Xác định VHDN là một nhân tố quan trọng trong sự phát triển bền vững của DN, phải xây dựng cho mình một nền VHDN lành mạnh, tạo lợi thế cạnh tranh cho DN trên bước đường phát triển của mình. Với những lập luận đó, em quyết định chọn đề tài “Phân tích đánh giá của người lao động đối với Văn hóa Doanh nghiệp tại nhà hàng Duyên Anh” làm khóa luận thực tập cho mình với hi vọng có thể biết thêm, hểu sâu hơn về mức độ đánh giá của NLĐ về VHDN và tầm quan trọng của VHDN đối với sự phát triển của DN. uê ́ 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu tổng quát ́H Nghiên cứu thực trạng tại DN, phân tích đánh giá của NLĐ về VHDN tại nhà tê hàng và đưa ra giải pháp nhằm hoàn thiện văn hóa DN tại nhà hàng Duyên Anh 2.2. Mục tiêu cụ thể h - Hệ thống hóa lý thuyết về VH VÀ VHDN in - Tìm hiểu tác động của VH tới DN ̣c K - Thực trạng xây dựng và phát triển VHDN tại nhà hàng Duyên Anh - Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện văn hóa doanh nghiệp ho 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Phân tích đánh giá của NLĐ đối với VHDN tại nhà hàng Duyên Anh ại 3.2. Phạm vi nghiên cứu Đ - Phạm vi không gian: nhà hàng Duyên Anh, tỉnh lộ 10, Phú Mỹ, Phú Vang, g Thừa Thiên Huế ̀n - Phạm vi thời gian: đề tài nghiên cứu được thực hiện từ ngày 02/01/2018 ươ đến ngày 25/04/2018 4. Phương pháp nghiên cứu Tr Các bước tiến hành nghiên cứu - Nghiên cứu được tiến hành theo trình tự thời gian như hình 1: “Tiến trình nghiên cứu” GVHD: ThS. Bùi Văn Chiêm 2 SVTH: Trương Thị Thiên Thư
  12. Khóa luận tốt nghiệp Xác định Thiết kế nghiên cứu Từ 02/01 đến 18/01 đề tài Nghiên cứu sơ bộ Từ 19/01 đến 11/02 Lập bảng hỏi uê ́ Phỏng vấn thử ́H Từ 26/02 đến 17/03 tê Phỏng vấn chính thức h Xử lý, in Kết luận Từ 18/03 đến 02/04 ̣c K phân tích Từ 02/04 đến 20/04 ho Viết báo cáo ại Sơ đồ 1.1. Tiến trình nghiên cứu Đ - Phương pháp thu thập số liệu: g  Thông tin và Số liệu thứ cấp: được thu thập từ tài liệu cơ sở lý luận, số ̀n ươ liệu hoạt động kinh doanh của nhà hàng, các thống kê, thông tin trên mạng, báo đài, truyền hình,… Tr  Thông tin và số liệu sơ cấp: thông qua việc sử lý các số liệu sơ cấp khảo sát sự đánh giá của khách hàng, cán bộ công người lao động của nhà hàng về văn hóa doanh nghiệp của nhà hàng  Dữ liệu thứ cấp được thu tập từ các phòng ban tại nhà hàng được sử dụng trong việc nghiên cứu bao gốm: hiệu quả hoạt động kinh doanh của nhà hàng trong 4 năm 2014-2017; cơ cấu lao động trong nhà hàng duyên anh qua 3 năm 2015-2017;thực trạng văn hóa doanh nghiệp tại nhà hàng Duyên Anh.  Phương pháp quan sát, phân tích dựa trên cơ sở lý luận  Phương pháp thống kê mô tả GVHD: ThS. Bùi Văn Chiêm 3 SVTH: Trương Thị Thiên Thư
  13. Khóa luận tốt nghiệp Cỡ mẫu: do số lượng NLĐ của nhà hàng ít, tổng thể có 88 NLĐ nên tiến hành khảo sát toàn bộ tổng thể. Vậy n=88 Phương pháp chọn mẫu: Đề tài khảo sát tất cả NLĐ, quản lý tại nhà hàng Duyên Anh. Tiếp cận khảo sát bảng hỏi thông qua cách vào những khung giờ thấp điểm (8h-10h và 2h-5h) tiến hành tiếp cận và phỏng vấn trực tiếp. 5. Kế hoạch thực hiện nghiên cứu Từ 02/01/2018 đến ngày 34/04/2018 6. Kết cấu đề tài Phần 1: Đặt vấn đề uê ́ Phần 2: Nội dung và kết quả nghiên cứu Chương 1: Cơ sở khoa học của vấn đề nghiên cứu ́H Chương 2: Thực trạng và phân tích đánh giá NLĐ về văn hóa doanh nghiệp tại nhà hàng Duyên Anh - Huế tê Chương 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện văn hóa doanh nghiệp tại h Nhà hàng Duyên Anh in Phần 3: Kết luận và kiến nghị ̣c K ho ại Đ ̀n g ươ Tr GVHD: ThS. Bùi Văn Chiêm 4 SVTH: Trương Thị Thiên Thư
  14. Khóa luận tốt nghiệp PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VĂN HÓA DOANH NGHIỆP VÀ VẤN ĐỀ HOÀN THIỆN VĂN HÓA DOANH NGHIỆP TRONG DOANH NGHIỆP 1. Cơ sở lý luận 1.1. Văn hóa 1.1.1. Khái niệm về văn hóa Các cách tiếp cận - Tiếp cận về ngôn ngữ uê ́ + Theo tiếng Anh: Culture là trồng trọt (cây trái và tinh thần) ́H + Theo tiếng Hán (文化): văn là vẻ đẹp, hóa là đem cái văn để hiện thức tê hóa thực tiễn (cảm hóa) – sự giáo hóa hay giáo dục nhân cách con người - Tiếp cận về quan niệm và cách hiểu: h in + Hiểu theo nghĩa hẹp: Hệ tư tưởng, tinh hoa, hoạt động + Hiểu theo nghĩa rộng: có hơn 300 định nghĩa về văn hóa ̣c K  Theo từ Điển Bách Khoa Toàn Thư thì “Văn hóa là tổng thể các giá trị vật chất tinh thần được sáng tạo ra và tích lũy lại trong quá trình phát triển xã hôị’’ ho  cho rằng văn hóa là phương tiện để con người giao tiếp, duy trì và phát triển kiến thức của họ về thái độ đối với cuộc sống. Văn hóa là cái khung của ý ại nghĩa trong đó con người lý giải các kinh nghiệm của họ và chỉ dẫn hành động Đ của họ.  Hay văn hóa là toàn bộ những hoạt động tinh thần của con người và xã g hội bao gồm kiến thức, các phong tục, tập quán; thói quen và cách ứng xử, ngôn ̀n ngữ (bao gồm ngôn ngữ không lời và có lời); các giá trị thái độ; các hoạt động ươ văn học, nghệ thuật, tôn giáo,giáo dục; các phương thức giao tiếp, cách thức tổ Tr chức xã hội. 1.1.2. Các đặc trưng của văn hóa - Tính hệ thống của văn hóa: đặc trưng này cần để phân biệt hệ thống với tập hợp; nó giúp phát hiện những mối liên hệ mật thiết giữa các hiện tượng, sự kiện thuộc một nền văn hóa; phát hiện các đặc trưng, những quy luật hình thành và phát triển của nó. Nhờ có tính hệ thống mà văn hóa, với tư cách là một thực thể bao trùm mọi hoạt động của xã hội, thực hiện được chức năng tổ chức xã hội. Chính văn hóa thường xuyên làm tăng sự ổn định của xã hội, cung cấp GVHD: ThS. Bùi Văn Chiêm 5 SVTH: Trương Thị Thiên Thư
  15. Khóa luận tốt nghiệp cho xã hội mọi phương tiện cần thiết để ứng phó với môi trường tự nhiên và xã hội của mình. - Tính giá trị của văn hóa: đây là đặc trưng quan trọng để đi sâu vào bản chất của văn hóa. Nó cho phép phân biệt văn hóa với phi văn hóa, vô văn hóa, phân biệt giữa văn hóa thấp và văn hóa cao theo nghĩa rộng và theo nghĩa hẹp. Nhờ tính giá trị ta có cái nhìn biện chứng và khách quan trong việc đánh giá giá trị của sự vật, hiện tượng, tránh được những xu hướng cực đoan, phủ nhận hoặc tán dương.. đặc trưng này giúp điều chỉnh xã hội, giúp cho xã hội duy trì được trạng thái cân bằng, không ngừng hoàn thiện và thích ứng với các biến đổi môi uê ́ trường, giúp định hướng chính xác các chuẩn mực, làm động lực cho phát triển của xã hội. ́H - Tính nhân sinh của văn hóa: giúp cho phép phân biệt văn hóa như một tê hiện tượng xã hội với các giá trị tự nhiên. Văn hóa là cái tự nhiên được biến đổi bởi con người. Sự tác động của con người vào tự nhiên có thể mang tính vật chất h hoặc tinh thần. Do mang tính nhân sinh nên văn hóa dần dần trở thành sợi dây in nối liền con người với con người, nó thực hiện chức năng giao tiếp và có chức ̣c K năng liên kết họ lại với nhau. Nếu ngôn ngữ là hình thức giao tiếp thì văn hóa là nội dung của nó. ho - Tính lịch sử của văn hóa: tính lịch sử đã tạo nên cho văn hóa một bề dày, một chiều sâu; nó buộc văn hóa phải thường xuyên điều chỉnh, tiến hành phân loại và phân bố lại các giá trị. Tính lịch sử được duy trì bằng truyền thống ại văn hóa Đ 1.2. Văn hóa kinh doanh g Văn hóa kinh doanh là một hệ thống các giá trị, các chuẩn mực, các quan ̀n niệm và hành vi do chủ thể kinh doanh tạo ra trong quá trình kinh doanh, được ươ thể hiện trong cách ứng xử của họ đối với xã hội, tự nhiên ở một cộng đồng hay một khu vực. Tr Là toàn bộ các giá trị văn hóa được chủ thể kinh doanh sử dụng và tạo ra trong hoạt động kinh doanh nhằm tạo nên bản sắ kinh doanh của chủ thể đó 1.3. Văn hóa doanh nghiệp 1.3.1. Khái niệm Trong một xã hội rộng lớn, mỗi doanh nghiệp cũng được xem như là một xã hội thu nhỏ. Nên mỗi doanh nghiệp cũng cần xây dựng cho mình một nên văn hóa riêng biệt. Qua nghiên cứu về văn hoá nói chung, đặc biệt là nghiên cứu về văn hoá của các bộ lạc thời kỳ trước đây, người ta thấy rằng, mỗi một bộ lạc đều có một GVHD: ThS. Bùi Văn Chiêm 6 SVTH: Trương Thị Thiên Thư
  16. Khóa luận tốt nghiệp văn hoá riêng biệt, trong đó, họ thường có một vật truyền của bộ lạc mình, ví dụ như việc tôn thờ một vị thần hoặc tin vào một sức mạnh siêu phàm nào đó trong tự nhiên. Mỗi một bộ lạc duy trì hoạt động của thành viên mình bằng cách ban ra các điều cấm kị hoặc những nguyên tắc khắt khe bắt buộc thành viên này đối xử với các thành viên khác trong bộ lạc và với một người xa lạ từ một bộ lạc khác ra sao. Bất kỳ một cá nhân nào không tuân thủ lập tức sẽ bị trừng trị theo luật lệ hà khắc của bộ lạc, bị giết hoặc làm làm mồi cho thú giữ. Đối với một tổ chức hay một doanh nghiệp bất kỳ nào cũng sẽ đề ra các qui tắc riêng cho hoạt động của mình, bao gồm các quy tắc và chuẩn mực bắt buộc, những lễ nghi và thủ uê ́ tục cần thiết khi thực hiện một công việc nào đó. Chúng được phát triển theo thời gian và làm toát lên những đặc điểm cơ bản về hoạt động của doanh nghiệp ́H đó đó. Chẳng hạn, khi ta tìm hiểu về doanh nghiệp A, tại đây ta thấy những nét tê tiêu biểu sau. DN này rất coi trọng sự trung thành của người lao động đối với DN, chính vì vậy hàng loạt các quy tắc được ban hành nhằm hỗ trợ và bảo đảm h sự kiểm soát của ban lãnh đạo đối với toàn bộ người lao động trong DN. Ý thức in chấp hành của người lao động đối với các qui tắc hoạt động phải ở mức tuyệt ̣c K đối. Tại đây công việc được giao cụ thể cho từng cá nhân, các bộ phận chỉ được hoạt động một cách riêng biệt và bị giới hạn về quyền lực. Người lao động giữa ho các bộ phận bị giảm thiểu tối đa việc trao đổi tiếp xúc với nhau khi chưa có yêu cầu khác của cấp trên. Mọi người phải cố gắng hoàn thành công việc của mình với mức ít sai sót nhất. Việc đánh giá và khen thưởng dựa trên mức độ trung ại thành, sự cố gắng nỗ lực và mức độ mắc lỗi của mỗi thành viên. Quản lý ở đây Đ chỉ quan tâm tới sản lượng có cao hay không, họ không quan tâm đến tinh thần g làm việc hay thu nhập của người lao động.Sản phẩm ở đây chỉ được chấp nhận ̀n khi nó được tạo ra trong phạm vi cuả từng bộ phận và phạm vi DN. Đồng thời ươ việc đề bạt chức vụ chỉ có thể diễn ra với những ai tuân thủ tốt nhưng qui tắc trên và tạo ra nhiều sản phẩm nhất. Chính vì vậy mọi người làm việc một cách lặng Tr lẽ trong một bầu không khí rất căng thẳng và tập trung. Thực tế cũng cho thấy rằng thành công hay thất bại của nhiều DN ngoài sự phụ thuộc vào các yếu tố bên ngoài như điều kiện xã hội, điều kiện kinh tế chung, sự cạnh tranh từ bên ngoài... v.v còn phụ thuộc rất nhiều vào yếu tố bên trong. Các yếu tố bên trong sẽ tạo ra sức mạnh của DN, giúp cho DN có được cái nhìn chiến lược, hoạch định và kiểm soát tốt hơn để có thể khống chế được các rủi ro từ bên ngoài và đạt được các mục tiêu của mình. Vậy yếu tố bên trong ấy là gì, sức mạnh DN có từ đâu, chất lượng quản lý chi phối các hoạt động DN như thế nào và ngược lại nó chịu những sự tác động nào. Một trong những nguồn sức GVHD: ThS. Bùi Văn Chiêm 7 SVTH: Trương Thị Thiên Thư
  17. Khóa luận tốt nghiệp mạnh mà DN có được chính là sức mạnh có được từ văn hoá của DN đó. Vậy văn hoá DN là gì ? Có rất nhiều cách định nghĩa khác nhau về văn hoá DN, nhưng một định nghĩa được coi là khái quát nhất về văn hoá được 2 học giả là Rolff Bergman và Ian Stagg đồng thời là giảng viên của khoa quản trị kinh doanh trường đại học Monash, một trong những trường đại học lớn của Úc cho rằng: “Văn hoá DN là một hệ thống các ý nghĩa biểu đạt chung bao trùm lên toàn bộ DN, có tính chất quyết định tới mọi hành vi và hoạt động của toàn bộ các thành viên trong DN đó” uê ́ Văn hóa doanh nghiệp là một hệ thống các giá trị, các chuẩn mực, các quan niệm và hành vi của doanh nghiệp và tạo nên bản sắc kinh doanh riêng của doanh ́H nghiệp. tê Hay văn hóa doanh nghiệp là toàn bộ các giá trị văn hóa được xây dựng trong suốt quá trình tồn tại và phát triển của doanh nghiệp, chi phối tình cảm, nếp h suy nghĩ và hành vi của mọi thành viên trong doanh nghiệp; tạo nên sự khác biệt in giữa các doanh nghiệp và được coi là truyền thống riêng của doanh nghiệp ̣c K Là các chuẩn mực về hành vi và các giá trị được chia sẻ trong một tổ chức có ảnh hưởng mạnh đến cách thức hành động của các thành viên trong tổ chức đó. ho Còn theo Williams, A., Dobson; P. & Walters, M. thì văn hóa doanh nghiệp là những niềm tin, thái độ và giá trị tốn tại phổ biến và tương đối ổn định trong doanh nghiệp. ại Theo định nghĩa trên thì văn hoá DN đề cập đến nhiều vấn đề Trước tiên Đ văn hoá là sự nhìn nhận, sự nhìn nhận này chỉ tồn tại trong một tổ chức hay một g DN cụ thể, không nằm trong mỗi cá nhất. Kết quả tạo ra là mỗi thành viên với ̀n trình độ và xuất xứ khác nhau đều nhận thức và thể hiện văn hoá đó như nhau, ươ đây chính là cái gọi là “ý nghĩa chung “ của văn hoá. Thứ hai là, văn hoá DN là một khái niệm mô tả. Nó đề cập tới việc các Tr thành viên nhìn nhận về DN của họ như thế nào chứ không quan tâm đến việc họ thích hay không thích. Định nghĩa về văn hoá có chức năng mô tả chứ không có chức năng đánh giá. Dưới đây ta sẽ xem xét kỹ hơn về các khía cạnh của hệ thống các ý nghĩa biểu đạt chung và đó chính là các yếu tố tạo được coi là cái tạo nên văn hoá của DN. Thứ ba là, văn hoá DN là một hệ thống các nguyên tắc, quy tắc, chuẩn mực được xây dựng và áp dụng chung cho các thành viên của DN. Hệ thống các nguyên tắc, quy tắc, chuẩn mực này tạo nên và định hướng cho hành động của toàn DN nhằm đạt được một mục tiêu chung. GVHD: ThS. Bùi Văn Chiêm 8 SVTH: Trương Thị Thiên Thư
  18. Khóa luận tốt nghiệp Tóm lại, văn hoá DN là những quy phạm chung nhất của một DN, nó định hướng cho một DN và tạo nên những giá trị khác biệt giữa các DN. 1.3.2. Cấp độ văn hóa doanh nghiệp Thực thể hữu hình: có thể nhìn thấy  Đồ vật: báo cáo, sản phẩm, bàn ghế,…  Công nghệ: máy móc, thiết bị, nhà xưởng,…  Ngôn ngữ: khẩu hiệu, truyền thuyết,…  Chuẩn mực hành vi: nghi thức, lễ nghi,…  Nguyên tắc: hệ thống, thủ tục, chương trình,… uê ́ Giá trị được thể hiện:  Giá trị xác định cái gì ta nghĩ là phải làm ́H  Niềm tin xác định các gì ta cho là đúng hoặc sai  Thái độ liên kết giá trị, niềm tin và cảm giác tê  Các giá trị tồn tại sẵn: khách quan hoặc hình thành tự phát h  Các giá trị mong muốn in Các ngầm định nền tảng: ̣c K  Niềm tin, nhận thức, suy nghĩ và xúc cảm  Ăn sâu trong tiềm thức  Là nền tảng cho các giá trị và hành động ho 1.3.3. Các yếu tố tạo nên văn hóa doanh nghiệp Hệ thống các ý nghĩa biểu đạt chung trong văn hoá DN có thể được hiểu ại theo 3 khía cạnh, bao gồm các nguyên tắc chung, các chuẩn mực hành vi và các Đ hoạt động hỗ trợ. g Các nguyên tắc chung Các chuẩn mực hành vi ̀n ươ Tr Văn hoá DN Các hoạt động hỗ trợ Sơ đồ 1.2. các yếu tổ tạo nên văn hóa doanh nghiệp Khi ta xem xét và tìm hiểu về một con người mà theo các nhà tâm lý học gọi là quá trình tìm hiểu tính cách cá nhân của người đó, nếu chúng ta nhận xét rằng, anh ta là người cởi mở, canh tân và ít bảo thủ thì có nghĩa là ở anh ta toát GVHD: ThS. Bùi Văn Chiêm 9 SVTH: Trương Thị Thiên Thư
  19. Khóa luận tốt nghiệp nên hàng loạt các đặc điểm gắn với tính cách đó. Vậy đối với một tổ chức bất kỳ nào cùng cũng thế, nó sẽ có những đặc điểm riêng biệt làm nổi bật DN này với DN khác. Sự khác biệt đó chính là do khác biệt về văn hoá mà trước hết là do hệ thống các nguyên tắc, các chuẩn mực hành vi và các hoạt động hỗ trợ đã tạo nên bộ mặt khác biệt này. 1.3.4. Các nguyên tắc chung Là những ý tưởng lớn lao bao trùm lên phạm vi toàn DN. Đối với một văn hoá mạnh, các nguyên tắc chung được chấp nhận một cách rộng rãi. Hầu như tất cả mọi người đều nhận biết và tuân thủ chúng một cách đầy đủ và thống nhất. Các nguyên tắc chung còn được coi như là kim chỉ nam cho mọi hoạt động trong DN. uê ́ Cũng có thể hiểu rằng các nguyên tắc chung chính là hệ thống các niềm tin ́H nổi bật khắc hoạ nên bộ mặt của một văn hoá cụ thể bằng cách chỉ ra cái gì là quan trọng trong DN. Ở hầu hết các DN lớn có văn hoá mạnh, các nguyên tắc tê bao gồm:  Nguyên tắc 1 h in Tài sản và kỹ năng là những thứ cần thiết tạo nên lợi thế cạnh tranh của DN. Điều đó cũng có nghĩa rằng: Chúng ta sẽ làm tất cả những gì có thể để tạo ̣c K nên tài sản và kỹ năng đó.  Nguyên tắc 2 ho Tính chính xác, phải bảo đảm kế hoạch hoạt động phải đúng thời gian.  Nguyên tắc 3 ại Danh dự của DN luôn là khẩu hiệu với tất cả mọi người. Để đạt được điều Đ đó, tất cả chúng ta phải cố gắng không mắc khuyết điểm và đem đến sự hài lòng một trăm phần trăm cho khách hàng. g  Nguyên tắc 4 ̀n Phải đồng lòng, hợp sức lại để duy trì và phát triển vị trí đã có của DN và ươ mở rộng hoạt động sang các chức năng khác.Phấn đấu từ Chuyển sang thống lĩnh thị trường. Tr  Nguyên tắc 5 Xây dựng môi trường DN trong sạch, lành mạnh và gắn bó. Cần đưa ra hình thức quản lý phù hợp nhằm tạo ra một môi trường lành mạnh. Những người quản lí cần thúc đẩy hơn nữa sự giao lưu trong nội bộ, lôi kéo được cả những phần tử yếu kém nhất tham gia vào hoạt động chung của DN và thực hiện tốt công việc của mình.  Nguyên tắc 6 Các thành viên đều là những nhân tố cốt lõi tạo nên sự bền vững của văn hoá DN. Coi trọng vai trò của các thành viên với tư cách là là từng thành viên GVHD: ThS. Bùi Văn Chiêm 10 SVTH: Trương Thị Thiên Thư
  20. Khóa luận tốt nghiệp trong DN đóng góp cho thành công của DN.  Nguyên tắc 7 Mọi nỗ lực của các thành viên trong DN đều nhằm thực hiện mục tiêu chung của DN, ví dụ mục tiêu sẽ là một DN mạnh nhất đối với hãng Komatsu muốn đạt được bằng cách là phải đánh bại được đối thủ Caterpilar, còn đối với Samsung phải là người thống soái trong lĩnh vực sản xuất lò vi sóng. Nguyên tắc chung ở mỗi một văn hoá DN lại được thể hiện ở các khía cạnh với các cường độ khác nhau. Có nơi nhấn mạnh tới tầm quan trọng của kỹ năng nghề nghiệp, nhưng có nơi lại nhấn mạnh tới sự hợp tác của các thành viên và uê ́ những ý tưởng nhân văn lớn lao. Tại hãng Levi Strauss- một hãng sản xuất quần bò nổi tiếng trên thế giới, các nguyên tắc chung thể hiện qua 2 nội dung sau: ́H Cam kết với lý tưởng xã hội: Khẩu hiệu đề ra là “tự hào về DN là nơi tốt nhất và cùng cam kết thực hiện” và với niềm tin là xây dựng một DN tốt bằng tê chính những chuẩn mực đạo đức cao nhất. Niềm tin đó được thể bằng sự thống h nhất và cam kết rằng không có ai trong cộng đồng DN bị mắc căn bệnh thế kỷ in AIDS. ̣c K Xác định vai trò quan trọng của các thành viên:Với mong muốn đem lại một môi trường tốt nhất cho các thành viên của mình, tạo cơ hội cho mọi người được đóng góp, học hỏi và tiến bộ không ngừng. Giá trị lớn lao mà DN đem lại ho cho mọi người là họ cảm thấy được đối xử công bằng, tôn trọng, được lắng nghe và thấu hiểu. Đồng thời họ có được sự hài lòng từ công việc, từ các quan hệ ại đồng nghiệp cũng như có được sự cân bằng trong đời sống cá nhân và nghề Đ nghiệp. Chính sự cam kết này của hãng đã làm cho những người quản lí nhận ra g những cống hiến to lớn của các thành viên, tạo ra sự trao đổi cởi mở đối với các ̀n thành viên về mục tiêu và chương trình hành động của doanh nghiệp. ươ 1.3.5. Các chuẩn mực về hành vi Bao gồm các qui tắc, quy định các thành viên làm gì và không được phép Tr làm gì, họ phải thể hiện bằng những thái độ nào và có những hành vi nào là phù hợp. Đồng thời nó cũng đưa ra các hình phạt áp dụng cho từng trường hợp vi phạm. Các qui tắc này có vai trò hỗ trợ và hướng dẫn cho các hành vi sao cho thống nhất với các nguyên tắc chung. Ta hãy lấy ví dụ văn hoá tại hãng hàng không Federal Express.Vì muốn đạt được kết quả làm việc theo theo cách của mình, một người lao động của hãng đã tự thuê một máy bay trực thăng lên thẳng để lắp một bộ phận viễn thông trên hệ thống điều khiển rada. Hành động này là một việc làm nguy hiểm và vượt quá những qui tắc cho phép. Thế nhưng đối với văn hoá ở nhiều nơi thì đây lại không bị coi là hành động vi phạm thậm GVHD: ThS. Bùi Văn Chiêm 11 SVTH: Trương Thị Thiên Thư
nguon tai.lieu . vn