Xem mẫu

  1. ĐẠI HỌC HUẾ ế TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ Hu KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH ---------------- tế inh  KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC cK PHÂN TÍCH CHÍNH SÁCH ĐÃI NGỘ NHÂN SỰ TẠI họ CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI DƯỢC PHẨM MẠNH TÝ – VIỆT MỸ ại gĐ Giáo viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện TS. HOÀNG TRỌNG HÙNG HỒ THỊ NY ờn K49D - QTKD Trư HUẾ, 5 - 2019
  2. Khóa luận tốt nghiệp LỜI CAM ĐOAN ế Tôi xin cam đoan, khóa luận tốt nghiệp “Phân tích chính sách đãi ngộ Hu nhân sự tại Công ty CPTM dược phẩm Mạnh Tý – Việt Mỹ” là quá trình nghiên cứu độc lập của bản thân. Đồng thời các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực, rõ ràng và có nguồn gốc cụ thể. tế inh cK Sinh viên thực hiện Hồ Thị Ny họ ại gĐ ờn Trư SV: Hồ Thị Ny i
  3. Khóa luận tốt nghiệp ế Hu LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này, em xin chân thành cảm ơn quý thầy/cô tế trường Đại học kinh tế Huế đã tận tình truyền đạt những kiến thức quý báu trong thời gian học tập tại trường. Đặc biệt, em xin chân thành biết ơn thầy Hoàng Trọng Hùng đã tận tình hướng dẫn, góp ý và động viên em trong quá trình thực hiện khóa luận tốt inh nghiệp này. Bên cạnh đó, Em cũng xin cảm ơn sâu sắc đến các anh/chị đang làm việc tại Công ty CPTM dược phẩm Mạnh Tý – Việt Mỹ nói chung, cũng như chị Trương Thị cK Diệu An nói riêng là Giám đốc khối trung tâm đã giúp đỡ em trong suốt thời gian qua. Trong suốt thời gian thực tập và nghiên cứu, mặc dù em đã cố gắng, nỗ lực để hoàn thành bài khóa luận thông qua sách báo, các bài khóa luận của anh/chị và tiếp họ thu ý kiến của quý Thầy, Cô và bạn bè,… Song do trình độ lý luận cũng như kinh nghiệm thực tế còn hạn chế. Bài khóa luận này không tránh khỏi những thiếu sót. Em mong nhận được những thông tin đóng góp từ quý Thầy/cô để khóa luận của em được ại hoàn thành một cách tốt nhất. gĐ Em xin chân thành cảm ơn! ờn Trư SV: Hồ Thị Ny ii
  4. Khóa luận tốt nghiệp MỤC LỤC ế PHẦN I: MỞ ĐẦU..........................................................................................................1 1. Lý do chọn đề tài......................................................................................................1 Hu 2. Mục tiêu nghiên cứu.................................................................................................2 2.1 Mục tiêu chung ...................................................................................................2 2.2 Mục tiêu cụ thể ...................................................................................................2 tế 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................................2 4. Phương pháp nghiên cứu..........................................................................................2 4.1 Phương pháp thu thập dữ liệu.............................................................................2 inh 4.2 Phương pháp phân tích xử lý số liệu ..................................................................3 4.3 Quy trình nghiên cứu ..........................................................................................4 5. Cấu trúc đề tài ..........................................................................................................6 cK PHẦN II: NỘI DUNG.....................................................................................................7 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHÍNH SÁCH ĐÃI NGỘ NHÂN SỰ TRONG DOANH NGHIỆP ......................................................................7 1.1 Khái niệm đãi ngộ nguồn nhân lực.....................................................................7 họ 1.2 Mục đích của chính sách đãi ngộ........................................................................7 1.3 Tầm quan trọng của công tác đãi ngộ nhân sự ...................................................8 1.4 Cơ cấu hệ thống đãi ngộ nguồn nhân lực ...........................................................9 1.4.1 Đãi ngộ tài chính ..........................................................................................9 ại 1.4.1.1 Vai trò đãi ngộ tài chính ..........................................................................10 1.4.2 Đãi ngộ phi tài chính ..................................................................................20 gĐ 1.5 Các yếu tố ảnh hưởng đến đãi ngộ nhân sự ......................................................24 1.5.1 Thị trường lao động....................................................................................25 1.5.2 Môi trường công ty.....................................................................................27 ờn 1.5.3 Bản thân nhân viên .....................................................................................28 1.5.4 Bản thân công việc .....................................................................................29 1.6 Các căn cứ xây dựng chế độ đãi ngộ ................................................................30 Trư 1.7 Tổng quan các nghiên cứu trước đây................................................................31 1.8 Thang đo nghiên cứu đề xuất............................................................................33 CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG ĐÃI NGỘ NHÂN SỰ TẠI CÔNG TY CPTM DƯỢC PHẨM MẠNH TÝ – VIỆT MỸ. ...............................38 SV: Hồ Thị Ny iii
  5. Khóa luận tốt nghiệp 2.1 Giới thiệu chung về Công ty cổ phần thương mại dược phẩm Mạnh Tý – Việt Mỹ ..............................................................................................................................38 ế 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty..............................................38 Hu 2.1.2 Chức năng và nhiệm vụ của công ty..............................................................40 2.1.2.1 Chức năng................................................................................................40 2.1.2.2 Nhiệm vụ .................................................................................................41 2.1.3 Cơ cấu tổ chức quản lý ..................................................................................41 tế 2.1.4 Môi trường kinh doanh của công ty...............................................................45 2.1.4.1 Môi trường bên ngoài..............................................................................45 inh 2.1.4.2 Môi trường bên trong ..............................................................................46 2.1.5 Tình hình lao động của công ty .....................................................................47 2.1.6 Kết quả hoạt động kinh doanh trong 3 năm...................................................49 2.2 Thực trạng chính sách đãi ngộ cho CBNV của Công ty cổ phần thương mại dược cK phẩm Mạnh Tý – Việt Mỹ..........................................................................................50 2.2.1 Đãi ngộ tài chính............................................................................................50 2.2.1.1 Đãi ngộ tài chính trực tiếp.......................................................................50 2.2.1.2 Đãi ngộ tài chính gián tiếp ......................................................................53 họ 2.2.2 Đãi ngộ phi tài chính......................................................................................55 2.2.2.1 Đãi ngộ về tinh thần ................................................................................56 2.2.2.2 Đãi ngộ thông qua môi trường làm việc..................................................57 ại 2.3 Quy trình đãi ngộ nhân sự của Công ty CPTM Dược phẩm Mạnh Tý – Việt Mỹ ....................................................................................................................................58 gĐ 2.3.1 Xây dựng chế độ đãi ngộ nhân sự của Công ty .............................................58 2.3.2 Triển khai đãi ngộ nhân sự trong Công ty ....................................................59 2.3.3 Đánh giá và điều chỉnh đãi ngộ nhân sự của Công ty ...................................59 2.4 Đánh giá của CBNV về chính sách đãi ngộ của Công ty cổ phần thương mại ờn dược phẩm Mạnh Tý – Việt Mỹ.................................................................................60 2.4.1 Đặc điểm của tồng thể nghiên cứu ................................................................60 2.4.2 Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến chính sách đãi ngộ cho CBNV của công Trư ty cổ phần thương mại dược phẩm Mạnh Tý – Việt Mỹ ........................................62 2.4.3 Đánh giá của CBNV về chính sách tiền lương..............................................65 2.4.4 Đánh giá của CBNV về chính sách tiền thưởng............................................66 2.4.5 Đánh giá của CBNV về phụ cấp – trợ cấp.....................................................68 SV: Hồ Thị Ny iv
  6. Khóa luận tốt nghiệp 2.4.6 Đánh giá của CBNV về phúc lợi ...................................................................70 ế 2.4.7 Đánh giá của CBNV về môi trường làm việc................................................71 2.4.8 Đánh giá của CBNV về yếu tố công việc ......................................................72 Hu 2.4.9 Đánh giá chung của CBNV về chính sách đãi ngộ........................................74 2.5 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến chính sách đãi ngộ cho CBNV của Công ty cổ phần thương mại dược phẩm Mạnh Tý – Việt Mỹ ...............................................74 2.4.1 Thị trường lao động .......................................................................................74 tế 2.4.2 Môi trường công ty ........................................................................................75 2.4.3 Bản thân công việc.........................................................................................76 inh 2.4.4 Bản thân nhân viên ........................................................................................77 2.5 Đánh giá chung về thực trạng chính sách đãi ngộ cho CBNV của công ty.........77 2.5.1 Ưu điểm .........................................................................................................77 2.5.2 Các hạn chế và nguyên nhân .........................................................................78 cK CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CHÍNH SÁCH ĐÃI NGỘ NHÂN SỰ TẠI CÔNG TY CPTM DƯỢC PHẨM MẠNH TÝ – VIỆT MỸ ........................................80 3.1 Giải pháp hoàn thiện đãi ngộ tài chính ................................................................80 3.1.1 Các giải pháp về tiền lương ...........................................................................80 họ 3.1.2 Các giải pháp về tiền thưởng .........................................................................82 3.2 Giải pháp hoàn thiện đãi ngộ phi tài chính ..........................................................83 3.2.1 Các giải pháp về môi trường làm việc ...........................................................83 ại 3.2.2 Các giải pháp về yếu tố công việc .................................................................85 PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.......................................................................88 gĐ 1. Kết luận ..................................................................................................................88 2. Kiến nghị ................................................................................................................89 2.1 Kiến nghị đối với cấp quản lý...........................................................................89 2.2 Kiến nghị đối với CBNV ..................................................................................89 ờn TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................91 PHỤ LỤC ......................................................................................................................93 Trư SV: Hồ Thị Ny v
  7. Khóa luận tốt nghiệp ế Hu DANH MỤC HÌNH VẼ VÀ BIỂU MẪU Trang tế Hình 1. Quy trình nghiên cứu..........................................................................................5 Hình 2. Các hình thức đãi ngộ tài chính ........................................................................13 Hình 3. Nguyên tắc xây dựng hệ thống tiền lương .......................................................15 inh Hình 4. Các yếu tố ảnh hưởng đến đãi ngộ nhân sự......................................................25 Hình 5. Mô hình nghiên cứu đề xuất chính sách đãi ngộ nhân sự tại công ty CPTM Dược phẩm Mạnh Tý – Việt Mỹ. ..................................................................................34 Hình 6. Sơ đồ tổ chức quản lý .......................................................................................41 cK họ ại gĐ ờn Trư SV: Hồ Thị Ny vi
  8. Khóa luận tốt nghiệp DANH MỤC BẢNG BIỂU ế Trang Hu Bảng 1. Thang đo nghiên cứu đề xuất ...........................................................................35 Bảng 2. Danh sách các nhà thuốc Mạnh Tý ở Huế .......................................................39 Bảng 3. Tình hình nhân lực của Công ty qua 3 năm .....................................................47 tế Bảng 4. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty giai đoạn 2016_2018 ..................49 Bảng 5. Mức lương của CBNV trong năm 2019...........................................................51 inh Bảng 6. Thống kê mô tả tổng thể nghiên cứu................................................................61 Bảng 7. Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha..............................................................63 Bảng 8. Đánh giá của CBNV về chính sách tiền lương ................................................65 cK Bảng 9. Đánh giá của CBNV về chính sách tiền thưởng ..............................................67 Bảng 10. Đánh giá của CBNV về phụ cấp – trợ cấp .....................................................68 Bảng 11. Đánh giá của CBNV về phúc lợi ...................................................................70 họ Bảng 12. Đánh giá của CBNV về môi trường làm việc ................................................71 Bảng 13. Đánh giá của CBNV về yếu tố công việc ......................................................73 ại Bảng 14. Đánh giá chung của CBNV về chính sách đãi ngộ........................................74 gĐ ờn Trư SV: Hồ Thị Ny vii
  9. Khóa luận tốt nghiệp DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ế Hu Ký hiệu Nghĩa CBNV: Cán bộ nhân viên CPTM: Cố phần thương mại tế BHXH: Bảo hiểm xã hội BHYT: Bảo hiểm y tế inh cK họ ại gĐ ờn Trư SV: Hồ Thị Ny viii
  10. Khóa luận tốt nghiệp TS. Hoàng Trọng Hùng PHẦN I: MỞ ĐẦU ế 1. Lý do chọn đề tài Hu Trong thời đại hiện nay, thời đại công nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nước cùng với sự phát triển của công nghệ có rất nhiều doanh nghiệp được thành lập thì nguồn nhân lực được chú trọng trong sự phát triển của mỗi doanh nghiệp, ngành dược phẩm cũng vậy tế cũng cần nguồn nhân lực có tay nghề lẫn kinh nghiệm để tạo uy tín với khách hàng. Mỗi doanh nghiệp có một chế độ đãi ngộ khác nhau nhưng có cùng chung một mục đích là tạo động lực làm việc cho nguồn nhân lực. Chính sách đãi ngộ dành cho inh nhân viên không chỉ là vấn đề về mặt vật chất như lương, thưởng,…. mà nó còn bao gồm những vấn đề về mặt tinh thần như quản lý cấp cao cần tôn trọng, quan tâm, thăm hỏi nhân viên cấp dưới, trong cùng một phòng ban thì cần phải có sự đoàn kết, tạo môi cK trường làm việc vui vẻ, năng động. Có như vậy nhân viên mới có động lực để làm việc có hiệu quả và đặc biệt là sự trung thành của họ đối với công ty. Tuy nhiên, muốn khích lệ và tạo được lòng trung thành của đội ngũ lao động, họ doanh nghiệp cần phải có chính sách đãi ngộ nhân sự phù hợp để giữ chân được nhân tài và khai thác tối đa sự sáng tạo của nhân viên, qua đó nâng cao hiệu quả kinh doanh cho doanh nghiệp. Để có được nguồn nhân lực ổn định, vững mạnh cả về số lượng và ại chất lượng cùng với sự trung thành của người lao động thì doanh nghiệp phải luôn coi trọng và thực hiện tốt đãi ngộ nhân sự. gĐ Bên cạnh đó, thực tế đãi ngộ nhân sự tại Công ty CPTM Dược phẩm Mạnh Tý – Việt Mỹ cho thấy còn nhiều bất cập và chưa thực sự phù hợp với tình hình hiện nay. Đãi ngộ nhân sự tại Công ty CPTM Dược phẩm Mạnh Tý – Việt Mỹ còn nhiều hạn chế, chưa ờn phát huy hết vai trò trong việc khai thác tối đa khả năng làm việc của người lao động. Đặc biêt, Công ty chưa có chính sách cụ thể để thu hút và giữ chân người tài làm việc lâu dài cho Công ty. Do đó, hiện tượng một số lao động có kinh nghiệm và tay nghề cao đã xin Trư nghỉ việc do không hài lòng với các chế độ nhận được khi làm việc cho Công ty. Qua các vấn đề trên, cho ta thấy chính sách đãi ngộ rất quan trọng đối với sự phát triển của doanh nghiệp nhưng trên thực tế thì chính sách đãi ngộ vẫn chưa được chú trọng SVTH: Hồ Thị Ny 1
  11. Khóa luận tốt nghiệp TS. Hoàng Trọng Hùng hoặc có chú trọng nhưng chưa có hiệu quả cao. Vì vậy, qua quá trình thực tập và làm việc ở ế Công ty cổ phần thương mại Dược phẩm Mạnh Tý – Việt Mỹ, tác giả đã lựa chọn nghiên cứu về đề tài “ Phân tích chính sách đãi ngộ nhân sự tại Công ty cổ phần thương mại Hu Dược phẩm Mạnh Tý – Việt Mỹ.” làm đề tài khóa luận cuối khóa của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1 Mục tiêu chung tế Trên cơ sở phân tích chính sách đãi ngộ nhân sự tại Công ty cổ phần thương mại Dược phẩm Mạnh Tý – Việt Mỹ, đề tài đề xuất các giải pháp nhằm mục đích hoàn inh thiện hơn công tác đãi ngộ nhân sự của công ty. 2.2 Mục tiêu cụ thể Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về chính sách đãi ngộ nhân sự cK cho CBNV của công ty. Tìm hiểu thực trạng chính sách đãi ngộ nhân sự của CBNV trong công ty. họ Điều tra, đánh giá sự hài lòng của nhân viên về chính sách đãi ngộ từ đó đưa ra nguyên nhân, giải pháp để khắc phục những hạn chế trong chính sách đãi ngộ tại Công ty CPTM Dược phẩm Mạnh Tý – Việt Mỹ. ại 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu về những chính sách đãi ngộ gĐ của Công ty cổ phần thương mại dược phẩm Mạnh Tý – Việt Mỹ. Phạm vi nghiên cứu: Phạm vi điều tra: Các nhà thuốc Mạnh Tý trong địa bàn Thành phố Huế. ờn Phạm vi thời gian: + Số liệu thứ cấp thu thập trong giai đoạn 2016 – 2018. + Số liệu sơ cấp thu thập từ tháng 03/2019 – 04/2019. Trư 4. Phương pháp nghiên cứu 4.1 Phương pháp thu thập dữ liệu - Số liệu thứ cấp SVTH: Hồ Thị Ny 2
  12. Khóa luận tốt nghiệp TS. Hoàng Trọng Hùng Số liệu thứ cấp được thu thập từ các bộ phận của công ty, bao gồm: báo cáo kết ế quả hoạt động kinh doanh và tình hình lao động của công ty trong 3 năm gần nhất. Các số liệu này được phòng kế toán cung cấp. Hu Số liệu thứ cấp được thu thập từ các bài khóa luận liên quan, sách báo,… - Số liệu sơ cấp tế Dữ liệu định tính: Tiến hành khảo sát một số nhân viên làm việc lâu năm và nhân viên mới, khảo sát bộ phận quản lý công ty. Khảo sát thử 4 nhân viên văn phòng và 1 cán bộ quản lý làm việc tại 74 – 76 Ngô Quyền, Phường Vĩnh Ninh, Thành phố inh Huế theo bảng câu hỏi. Mục đích của việc khảo sát này là kiểm tra xem người được hỏi có hiểu câu hỏi hay không? Bảng câu hỏi có thiếu nội dung gì nữa không? Ngôn ngữ trong bảng câu hỏi có dễ hiểu không? Kết quả nghiên cứu này làm cơ sở để tiến cK hành thiết kế bảng nghiên cứu chính thức. Dữ liệu định lượng: Tiến hành khảo sát toàn bộ 120 CBNV của Công ty thông qua bảng hỏi đã được thiết kế sẵn. họ 4.2 Phương pháp phân tích xử lý số liệu Sử dụng phần mềm spss 20.0 với những thao tác sau: Nhập dữ liệu, mã hóa dữ liệu và làm sạch dữ liệu. ại Phương pháp thống kê mô tả gĐ Phân tích thống kê mô tả nhằm mục đích mô tả các thuộc tính của tổng thể như: độ tuổi, giới tính, trình độ học vấn, thu nhập,… Phương pháp so sánh ờn Phương pháp so sánh là phương pháp dựa vào các số liệu sẵn có để tiến hành so sánh, đối chiếu. Thường là so sánh giữa các kỳ hoặc so sánh giữa các năm với nhau để đưa ra số tương đối, số tuyệt đối, tốc độ tăng giảm,.... So sánh nhằm mục đích thấy Trư được sự biến động về quá trình hoạt động kinh doanh và tình hình nguồn nhân lực qua các năm Phương pháp phân tổ thống kê SVTH: Hồ Thị Ny 3
  13. Khóa luận tốt nghiệp TS. Hoàng Trọng Hùng Phân tổ thống kê là căn cứ vào 1 hay một số tiêu thức nhằm mục đích phân chia ế các biến của hiện tượng nghiên cứu thành các tổ và tiểu tổ sao cho các biến trong cùng một tổ thì giống nhau về tính chất, ở khác tổ thì khác nhau về tính chất. Hu Kiểm định Conbach’ Alpha Dùng để kiểm định mối tương quan giữa các biến (Reliability Analysis). Theo Hoàng Trọng, Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), Độ tin cậy của thang đo được thể hiện tế qua hệ số Cronbach’s Anpha: - Cronbach’s Anpha > 0,8 Thang đo tốt inh - 0,7 < Cronbach’s Anpha < 0,8 Thang đo sử dụng được - 0,6 < Cronbach’s Anpha < 0,7 Thang đo có thể chấp nhận được cK Cronbach’s Alpha chỉ thực hiện khi nhân tố có 3 biến quan sát trở lên [10] Hệ số Cronbach’s Alpha có giá trị biến thiên trong đoạn [0,1]. Về lý thuyết, hệ số này càng cao càng tốt (thang đo càng có độ tin cậy cao). Tuy nhiên điều này không họ hoàn toàn chính xác. Hệ số Cronbach’s Alpha quá lớn (khoảng từ 0.95 trở lên) cho thấy có nhiều biến trong thang đo không có khác biệt gì nhau, hiện tượng này gọi là trùng lắp trong thang đo. Nếu một biến đo lường có hệ số tương quan biến tổng Corrected Item – Total Correlation ≥ 0.3 thì biến đó đạt yêu cầu. ại 4.3 Quy trình nghiên cứu gĐ ờn Trư SVTH: Hồ Thị Ny 4
  14. Khóa luận tốt nghiệp TS. Hoàng Trọng Hùng Xác định vấn đề nghiên cứu ế B1 Hu Mục tiêu nghiên cứu B2 tế Cơ sở lý thuyết B3 inh Mô hình nghiên cứu đề xuất và các thang đo B4 cK Nghiên cứu định tính (phỏng vấn sâu n = 5) họ B5 Nghiên cứu định lượng (thiết kế bảng hỏi và thu thập số liệu n = 120) ại B6 gĐ Xử lý số liệu Thống kê mô tả Phân tích độ tin cậy- ờn Cronbach’s Alpha B7 Trư Kết luận Hình 1. Quy trình nghiên cứu SVTH: Hồ Thị Ny 5
  15. Khóa luận tốt nghiệp TS. Hoàng Trọng Hùng Giải thích quy trình ế Bước 1: Sau khi xác định vấn đề nghiên cứu, tiến hành đưa ra mục tiêu nghiên Hu cứu nhằm mục đích bám sát các mục tiêu đó để làm rõ vấn đề cần nghiên cứu. Bước 2: Hệ thống hóa lý thuyết về vấn đề nghiên cứu. Tham khảo các nghiên cứu liên quan đến đề tài cần nghiên cứu đã thực hiện trước đó. tế Bước 3: Trên cơ sở lý thuyết đề ra mô hình nghiên cứu đề xuất. Dựa vào mô hình nghiên cứu đề xuất để lập các thang đo. Bước 4: Tiến hành nghiên cứu định tính bằng cách phỏng vấn sâu 5 nhân viên inh làm việc tại Công ty CPTM Dược phẩm Mạnh Tý – Việt Mỹ, trong đó có 4 nhân viên văn phòng và 1 cán bộ quản lý. Bước 5: Dựa vào những kết quả thu thập được từ quá trình nghiên cứu định tính cK để hoàn thành bảng câu hỏi chính thức và thu thập dữ liệu bằng cách điều tra tổng thể 120 CBNV làm việc tại Công ty CPTM Dược phẩm Mạnh Tý – Việt Mỹ nhằm mục đích nghiên cứu định lượng. họ Bước 6: Tiến hành xử lý số liệu bằng spss 20. Phương pháp phân tích dữ liệu chủ yếu là phân tích thống kê mô tả. Bước 7: Kết luận. ại 5. Cấu trúc đề tài gĐ Ngoài phần đặt vấn đề và kết luận, kiến nghị, đề tài được kết cấu trong 3 chương. Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về chính sách đãi ngộ nhân sự trong ờn doanh nghiệp. Chương 2: Phân tích và đánh giá thực trạng đãi ngộ nhân sự tại công ty CPTM dược phẩm Mạnh Tý – Việt Mỹ. Trư Chương 3: Các giải pháp hoàn thiện chính sách đãi ngộ nhân sự tại công ty CPTM dược phẩm Mạnh Tý – Việt Mỹ. SVTH: Hồ Thị Ny 6
  16. Khóa luận tốt nghiệp TS. Hoàng Trọng Hùng PHẦN II: NỘI DUNG ế CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHÍNH SÁCH Hu ĐÃI NGỘ NHÂN SỰ TRONG DOANH NGHIỆP 1.1 Khái niệm đãi ngộ nguồn nhân lực Đãi ngộ nhân sự là quá trình chăm lo đời sống vật chất và tinh thần của người tế lao động để họ có thể hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao thông qua đó góp phần hoàn thành mục tiêu của doanh nghiệp. ( Nguyễn Hữu Thân 2006). inh  Đãi ngộ nhân sự là nền tảng đảm bảo sự ổn định của tổ chức.  Đãi ngộ nhân sự là một quá trình. Trong quá trình xây dựng và thực hiện chính sách đãi ngộ, các cấp quản trị có thể hoàn thiện nó cho phù hợp với mục tiêu của cK tổ chức.  Đãi ngộ nhân sự hướng tới người lao động nhưng được dựa trên các mục tiêu và định hướng phát triển của doanh nghiệp. họ  Mục đích của chính sách đãi ngộ Bù đắp và ghi nhận nỗ lực của nhân viên: Thông qua chính sách đãi ngộ, công ty thể hiện sự ghi nhận và bù đắp cho những đóng góp của người la động. ại Duy trì sức cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trường lao động: Hệ thống đãi gĐ ngộ hấp dẫn giúp doanh nghiệp duy trì nguồn nhân lực hiện có và thu hút nguồn nhân lực bên ngoài. Duy trì sự công bằng trong nội bộ doanh nghiệp: Tạo sự công bằng dựa trên các tiêu chí đã xây dựng trong chính sách đãi ngộ. ờn Kết nối thành tích của nhân viên với mục tiêu của công ty: Chính sách đãi ngộ phù hợp sẽ kích thích người lao động làm việc hướng theo mục tiêu của doanh nghiệp. Trư Kiểm soát được ngân sách: Công ty đề ra các mức đãi ngộ từ ban đầu sẽ dễ dàng hơn trong việc hoạch định và kiểm soát ngân sách. SVTH: Hồ Thị Ny 7
  17. Khóa luận tốt nghiệp TS. Hoàng Trọng Hùng Thu hút nhân viên mới: Chính sách đãi ngộ tốt sẽ thu hút sự chú ý của nhân ế viên mới từ thị trường lao động. Hu Giảm thiểu tỷ lệ bỏ việc và chuyển công tác: Khi người lao động tin tưởng vào công ty, họ yên tâm lao động sản xuất, tỷ lệ bỏ việc và chuyển công tác sẽ giảm. 1.3 Tầm quan trọng của công tác đãi ngộ nhân sự tế Trong bất kì một doanh nghiệp nào, người lao động có trình độ cũng là điều rất cần thiết. Tuy nhiên, người lao động có trình độ chuyên môn, tay nghề cao không có ý nghĩa là họ sẽ làm việc tốt, gắn bó với công việc, sẽ tận tâm trong công việc và từng cá inh nhân tốt không có nghĩa là hoạt động của doanh nghiệp chắc chắn sẽ tốt. Vì vậy, để phát huy mọi tiềm năng, năng lực ở mỗi cá nhân thì đãi ngộ nhân sự về mặt vật chất và tinh thần là cách giải quyết tốt nhất để khai thác mọi động cơ thúc đẩy cá nhân và tạo cK ra sức mạnh tổng hợp cho cả doanh nghiệp, hay nói cách khác, đãi ngộ nhân sự là điều kiện đủ để nâng cao chất lượng và hiệu quả công tác quản lý nhân sự. Kích thích vật chất: nhằm tạo ra động lực quan trọng thúc đẩy nhân viên nhiệt tình họ làm việc, có trách nhiệm trong công việc, từ đó nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh. Hình thức kích thích vật chất là dùng đòn bẩy kinh tế như hệ thống tiền lương, tiền thưởng, phụ cấp, trợ cấp, bảo hiểm… trong đó tiền lương là động lực chủ yếu giúp ại người lao động duy trì cuộc sống. Kích thích tinh thần: là động lực tinh thần nhằm thoả mãn một số nhu cầu của gĐ người lao động như niềm vui trong công việc. danh tiếng, địa vị. được kính trọng, được giao tiếp và được khen thưởng kịp thời, đúng lúc. Như chúng ta đã biết, nhân tố con người là nhân tố quyết định mọi hoạt động ờn sản xuất kinh doanh của một công ty, của xí nghiệp hay của bất cứ một tổ chức nào. Con người được hiện hữu bởi hai thành tố: đó là thể lực hay dạng vật chất của con người và trí lực hay trí tuệ và tinh thần của con người. Vậy các kích thích vật chất và Trư phi vật chất vừa là cơ sở vừa là động lực để con người phát huy tối đa khả năng vốn có. Các nhà quản trị bằng nghệ thuật của mỗi cá nhân để sử dụng hợp lý các hình thức trên nhằm mang lại hiệu quả cho công tác đãi ngộ nhân sự và nếu những người lao SVTH: Hồ Thị Ny 8
  18. Khóa luận tốt nghiệp TS. Hoàng Trọng Hùng động làm việc với sự nhiệt tình, hăng say hết mình thì những mục tiêu mà tổ chức đề ế ra dễ dàng đạt được. Hu Con người ta luôn có những nhu cầu và khi một nhu cầu được đáp ứng thì lại xuất hiện một nhu cầu khác cao hơn cần được thỏa mãn. Chính những nhu cầu này tạo ra động cơ khiến con người muốn làm việc để có thu nhập nhằm thỏa mãn nhu cầu của mình. Song trong quá trình làm việc đó, những lợi ích trực tiếp từ công tác đãi ngộ tế nhân sự lại là động lực thúc đẩy người ta làm việc có năng suất và hiệu quả cao. Có thể nói đãi ngộ nhân sự đã tạo ra động lực cho người lao động. Công tác đãi ngộ nhân inh sự được thực hiện phần lớn dựa trên hiệu quả lao động và hiệu quả sản xuất kinh doanh. Như vậy, nếu cố định các yếu tố khác thì đãi ngộ nhân sự tỷ lệ thuận với hiệu quả lao động và hiệu quả sản xuất kinh doanh của tổ chức. cK Công tác đãi ngộ nhân sự có ảnh hưởng rất lớn đến cá nhân người lao động nói riêng và hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp nói chung. Đãi ngộ nhân sự đúng đắn, kịp thời sẽ kích thích những nhân tố tích cực, sáng tạo trong lao động và hạn chế thậm chí xóa bỏ những nhân tố tiêu cực làm ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất họ kinh doanh. Đánh giá nhân sự quyết định vấn đề đãi ngộ nhân sự nhưng đối với nó, đãi ngộ nhân sự lại thể hiện sự đánh giá nhân sự. Nếu đánh giá nhân sự sai thì đãi ngộ nhân sự ại sai và ngược lại. gĐ Tóm lại, đãi ngộ nhân sự là một nội dung quan trọng trong quản lý nhân sự nói tiêng và phát triển doanh nghiệp nói chung. 1.4 Cơ cấu hệ thống đãi ngộ nguồn nhân lực ờn 1.4.1 Đãi ngộ tài chính Đãi ngộ tài chính trong doanh nghiệp là hình thức đãi ngộ thực hiện bằng các công cụ tài chính, bao gồm nhiều loại khác nhau: tiền lương, tiền thưởng, phụ cấp, Trư phúc lợi, cổ phần.. SVTH: Hồ Thị Ny 9
  19. Khóa luận tốt nghiệp TS. Hoàng Trọng Hùng 1.4.1.1 Vai trò đãi ngộ tài chính ế  Đối với người lao động Hu Đãi ngộ tài chính tạo động lực kích thích người lao động làm việc tốt hơn. Khi được đãi ngộ tài chính người lao động sẽ có điều kiện thoả mãn những nhu cầu tinh thần bậc cao của chính họ. Nhờ vậy mà họ sẽ làm việc với tinh thần, trách nhiệm cao, nâng cao hiệu suất công việc. Đãi ngộ tài chính có tác dụng kích thích tinh thần, ý thức tế làm việc của người lao động vì nó ảnh hưởng trực tiếp tới lợi ích của họ, đặc biệt là với Việt Nam – một nước đang phát triển, thu nhập bình quân của người lao động inh chưa cao. Đãi ngộ tài chính tạo điều kiện để người lao động không ngừng nâng cao đời sống vật chất tinh thần, giúp họ hoà động với đời sống xã hội ngày càng văn minh hiện cK đại và thêm yêu công việc. Nếu như trước đây người lao động làm việc với mong muốn “Ăn no. mặc ấm” thì hiện tại họ mong muốn được cải thiện nâng cao chất lượng cuộc sống và được họ hưởng những khoản thu nhập : tiền lương, tiền thưởng, trợ cấp, phúc lợi…cao hơn. Chỉ có đãi ngộ tài chính mới đáp ứng được những nhu cầu đó, tạo điều kiện để người lao động nâng cao chất lượng cuộc sống, bắt kịp với cuộc sống ngày càng văn minh ại hiện đại. Qua đó giúp họ thêm yêu công việc, ngày càng gắn bó với doanh nghiệp, coi doanh nghiệp là ngôi nhà thứ hai và có ý thức gìn giữ, bảo vệ, xây dựng gia đình đó gĐ ngày càng tốt hơn. Đãi ngộ tài chính mang lại niềm tin cho người lao động đối với doanh nghiệp, công việc và những người xung quanh, nâng cao địa vị, uy tín của họ đối với gia đình, ờn nâng cao vị thế của họ trong xã hội. Khi được hưởng một mức lương, mức thưởng cao, người lao động có quyền tự hào vì đó là sự trả công cho những cố gắng, nỗ lực của mình mà không phải ai cũng Trư đạt được. Những người xung quanh sẽ nhìn họ dưới sự kính trọng, nể phục và coi đó là tấm gương sáng để noi theo. Đãi ngộ tài chính mà doanh nghiệp dành cho họ thể hiện sự ghi nhận của doanh nghiệp đối với thành tích, sự phấn đấu của họ. Điều đó khiến SVTH: Hồ Thị Ny 10
  20. Khóa luận tốt nghiệp TS. Hoàng Trọng Hùng họ thêm tin tưởng vào công việc và doanh nghiệp. Đãi ngộ tài chính tạo điều kiện cho ế người lao động phát huy tốt nhất năng lực của mình. Hu Hiện nay con người đang sống trong thế giới mà công nghệ thông tin bùng nổ và phát triển mạnh mẽ. Để phát huy tốt nhất năng lực của mình, con người cần phải có những thiết bị máy móc hiện đại như : điện thoại di động, máy tính xách tay… Với thu nhập hiện nay của người lao động ở Việt Nam, không phải ai cũng có thể tự trang bị tế cho mình những thứ đó. Một chính sách đãi ngộ tài chính hợp lý của doanh nghiệp sẽ nhanh chóng giúp cho họ có được những công cụ đắc lực phục vụ tốt nhất cho công inh việc, phát huy tốt nhất năng lực của mình.  Đối với doanh nghiệp Đãi ngộ tài chính góp phần nâng cao chất lượng và hiệu quả công việc kinh cK doanh. Một người lao động có trình độ cao không có nghĩa là sẽ làm việc tốt. Nó tuỳ thuộc vào người lao động có muốn làm việc hay không. Nghĩa là nó phụ thuộc vào nhu cầu và động cơ thúc đẩy cá nhân của họ. Khi được thoả mãn một nhu cầu nào đó, họ họ sẽ làm việc tốt hơn, nhờ vậy mà chất lượng và hiệu quả công việc sẽ được nâng cao. Đãi ngộ tài chính là một trong những cách giải quyết tốt để khai thác động cơ cá nhân, góp phần tạo nên sức mạnh tổng hợp của cả doanh nghiệp. ại Đãi ngộ tài chính góp phần duy trì nguồn lực ổn định của doanh nghiệp. Cùng với hoạt động đãi ngộ phi tài chính, đãi ngộ tài chính sẽ giúp thoả mãn ngày càng tốt gĐ hơn nhu cầu của người lao động, hoàn thiện công tác đãi ngộ nhân sự. Kết hợp với các hoạt động quản trị nhân sự khác giúp cho nguồn lực nhân sự của doanh nghiệp ngày càng mạnh mẽ, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của hoạt động kinh doanh. Đãi ngộ tài chính giúp tái sản xuất sức lao động, làm cho người lao động gắn bó hơn với doanh ờn nghiệp, duy trì và thu hút nhân tài cho doanh nghiệp. Với ý nghĩa về mặt vật chất, đãi ngộ tài chính sẽ tạo điều kiện để người lao Trư động có khoản thu nhập ổn định, duy trì cuộc sống và tái sản xuất sức lao động. Bên cạnh đó đãi ngộ tài chính còn mang ý nghĩa về tinh thần, nó khiến người lao động SVTH: Hồ Thị Ny 11
nguon tai.lieu . vn