Xem mẫu

  1. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH ---------------- uê ́ ́H KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP tê Đề tài: h NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH in LỰA CHỌN DỊCH VỤ GỬI TIỀN TIẾT KIỆM CỦA KHÁCH ̣c K HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN KỸ THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH HUẾ ho ại SINH VIÊN THỰC HIỆN Đ DƯƠNG THỊ THU THẢO ̀ng ươ Huế, tháng 12 năm 2019 Tr
  2. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH ---------------- uê ́ ́H tê h KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP in ̣c K Đề tài: NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH LỰA CHỌN DỊCH VỤ GỬI TIỀN TIẾT KIỆM CỦA KHÁCH ho HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN KỸ THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH HUẾ ại Đ Sinh viên thực hiện: Giáo viên hướng dẫn ̀ng Dương Thị Thu Thảo TS. Hoàng Thị Diệu Thúy ươ Lớp: K50A QTKD Niên khóa: 2016-2020 Tr Huế, tháng 12 năm 2019
  3. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hoàng Thị Diệu Thúy LỜI CẢM ƠN Trong quá trình học tập và nghiên cứu hoàn thành khóa luận tốt nghiệp, uê ́ trước tiên tôi xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến quý thầy cô của Khoa Quản trị Kinh doanh, trường Đại học Kinh tế Huế - Đại học Huế đã tận tình dạy dỗ, ́H chỉ bảo và cung cấp những kiến thức quý báu trong suốt 4 năm học. tê Tôi cũng xin chân thành cảm ơn đến lãnh đạo và toàn bộ nhân viên của Ngân hàng Techcombank – Chi nhánh Huế đã giúp đỡ, truyền đạt những kiến thức h thực tế, cung cấp những tư liệu cần thiết và tạo điều kiện một cách tốt nhất trong thời in gian tôi thực tập tại Ngân hàng. ̣c K Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng tri ân sâu sắc đến TS. Hoàng Thị Diệu Thúy, người đã hết lòng giúp đỡ và hướng dẫn tận tình trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành khóa luận tốt nghiệp. Cuối cùng, xin chân thành cám ơn gia đình và bạn ho bè đã ủng hộ, giúp đỡ và động viên tôi trong suốt thời gian qua. Mặc dù tôi đã cố gắng nỗ lực hết sức để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp ại này trong phạm vi và khả năng cho phép nhưng chắc chắn sẽ không tránh khỏi những thiếu sót, tôi rất mong nhận được sự cảm thông và tận tình chỉ bảo của quý thầy cô. Đ ̀ng Xin chân thành cảm ơn! ươ Sinh viên thực hiện Tr Dương Thị Thu Thảo SVTH: Dương Thị Thu Thảo i
  4. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hoàng Thị Diệu Thúy MỤC LỤC PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ.................................................................................................1 1. Lí do chọn đề tài.........................................................................................................1 2. Câu hỏi và mục tiêu nghiên cứu.................................................................................2 2.1 Câu hỏi nghiên cứu ..................................................................................................2 uê ́ 2.2 Mục tiêu chung.........................................................................................................2 2.3 Mục tiêu cụ thể.........................................................................................................2 ́H 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu..............................................................................2 3.1 Đối tượng nghiên cứu ..............................................................................................2 tê 3.2 Phạm vi nghiên cứu..................................................................................................2 4. Phương pháp nghiên cứu............................................................................................3 h 4.1 Phương pháp thu thập dữ liệu ..................................................................................3 in 4.2 Phương pháp phân tích số liệu .................................................................................4 ̣c K 5. Bố cục của khóa luận .................................................................................................7 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................8 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN LÝ THUYẾT VỀ QUYẾT ĐỊNH MUA CỦA KHÁCH ho HÀNG VÀ DỊCH VỤ TIỀN GỬI TIẾT KIỆM TẠI NGÂN HÀNG ...........................8 1.1 Ngân hàng thương mại và dịch vụ tiền gửi tiết kiệm của khách hàng cá nhân ở Ngân hàng thương mại. ..................................................................................................8 ại 1.2 Quyết định mua của khách hàng ............................................................................14 Đ 1.3 Mô hình ứng dụng giải thích hành vi mua của khách hàng ...................................17 1.4 Một số nghiên cứu về quyết định sử dụng dịch vụ tiền gửi tiết kiệm của khách ̀ng hàng cá nhân .................................................................................................................19 1.5 Mô hình nghiên cứu đề xuất và các giả thuyết nghiên cứu ...................................19 ươ CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH SỬ DỤNG DỊCH VỤ TIỀN GỬI TIẾT KIỆM CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI Tr NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN KỸ THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH HUẾ...............................................................................................................23 2.1 Tổng quan về Ngân hàng Thương mại cổ phần Kỹ Thương Việt Nam - Chi nhánh Huế................................................................................................................................23 2.1.1 Giới thiệu về Ngân hàng Thương mại cổ phần Kỹ Thương Việt Nam - Chi nhánh Huế ..................................................................................................................23 SVTH: Dương Thị Thu Thảo ii
  5. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hoàng Thị Diệu Thúy 2.1.2 Tầm nhìn, sứ mệnh và giá trị cốt lõi....................................................................24 2.1.3Giới thiệu về ngân hàng Thương mại cổ phần Kỹ Thương Việt Nam - Chi nhánh Huế................................................................................................................................26 2.1.4 Tổ chức bộ máy quản lí .......................................................................................26 2.1.5 Kết quả hoạt động kinh doanh của Techcombank trong giai đoạn 2016–2018 ..30 2.1.6 Tình hình kinh doanh dịch vụ tiền gửi tiết kiệm tại Ngân hàng.........................34 uê ́ 2.2 Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm của KHCN tại Ngân hàng Techcombank - Chi nhánh Huế .................................................................35 ́H 2.2.1 Đặc điểm mẫu nghiên cứu ...................................................................................35 2.2.2 Đặc điểm hành vi sử dụng dịch vụ tiền gửi tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại tê Ngân hàng Techcombank – Chi nhánh Huế.................................................................37 2.2.3 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm của khách h hàng cá nhân tại Ngân hàng Techcombank ..................................................................40 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO KHẢ NĂNG HUY ĐỘNG TIỀN in ̣c K GỬI TIẾT KIỆM CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP KỸ THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH HUẾ ................................................................56 3.1. Định hướng phát triển dịch vụ tiền gửi tiết kiệm cá nhân của Ngân hàng trong ho thời gian tới...................................................................................................................56 3.2 Giải pháp nhằm nâng cao khả năng thu hút khách hàng cá nhân gửi tiền tiết kiệm tại ngân hàng Techcombank Huế .................................................................................57 ại 3.2.1. Giải pháp về yếu tố tác động từ ngân hàng ........................................................57 Đ 3.2.2 Giải pháp về chất lượng phục vụ.........................................................................58 3.2.3 Giải pháp về yếu tố cá nhân ảnh hưởng ..............................................................59 ̀ng 3.2.4 Giải pháp về yếu tố tiện lợi .................................................................................60 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ....................................................................61 ươ 3.1. Kết luận..................................................................................................................61 3.2. Hạn chế ..................................................................................................................61 Tr 3.3 Kiến nghị đối với Ngân hàng Thương mại cổ phần Kỹ Thương Việt Nam – Chi nhánh Huế.....................................................................................................................62 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................63 PHỤ LỤC .....................................................................................................................65 SVTH: Dương Thị Thu Thảo iii
  6. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hoàng Thị Diệu Thúy DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Ký hiệu Nghĩa TMCP Thương mại cổ phần NHTM Ngân hàng thương mại uê ́ NHNN Ngân hàng nhà nước DVKD Dịch vụ kinh doanh ́H TDCN Tín dụng cá nhân tê TDDN Tín dụng doanh nghiệp PGD Phó Giám đốc h in KT GD Kế toán giao dịch ̣c K Techcombank Ngân hàng Thương mại cổ phần Kỹ Thương Việt Nam ho ại Đ ̀ng ươ Tr SVTH: Dương Thị Thu Thảo iv
  7. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hoàng Thị Diệu Thúy DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ SƠ ĐỒ Trang Sơ đồ 1: Tiến trình ra quyết định mua của khách hàng.................................................15 Sơ đồ 2: Thuyết hành động hợp lý TRA .......................................................................17 uê ́ Sơ đồ 3: Mô hình thuyết hành vi dự định (TPB)...........................................................18 Sơ đồ 4: Mô hình nghiên cứu đề xuất............................................................................21 ́H Sơ đồ 5. Tổ chức bộ máy quản lí...................................................................................26 Sơ đồ 6: Quy tắc kiểm định Durbin Watson .................................................................53 tê BIỂU ĐỒ Trang h in Biểu đồ 1: Thời gian gửi tiền tiết kiệm của khách hàng cá nhân ..................................37 Biểu đồ 2: Nguồn thông tin tiếp cận để lựa chọn dịch vụ tiền gửi tiếp kiệm................38 ̣c K Biểu đồ 3: Phân phối chuẩn của phần dư ......................................................................52 ho ại Đ ̀ng ươ Tr SVTH: Dương Thị Thu Thảo v
  8. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hoàng Thị Diệu Thúy DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Trang Bảng 1: Thu nhập, chi phí và lợi nhuận của Techcombank trong giai đoạn 2016–2018 ....................................................................................30 Bảng 2: Tình hình tài sản - nguồn vốn trong giai đoạn 2016-2018............................31 Bảng 3: Tình hình lao động tại Techcombank Huế trong ..........................................33 uê ́ giai đoạn 2016 – 2018 ...................................................................................33 Bảng 4: Tình hình huy động TGTK tại Techcombank Huế trong ́H giai đoạn 2016-2018......................................................................................34 Bảng 5: Thống kê mô tả mẫu nghiên cứu...................................................................36 tê Bảng 6: Mục đích của khách hàng khi gửi tiền tiết kiệm ...........................................39 Bảng 7: Các loại hình sản phẩm dịch vụ khác mà khách hàng đang sử dụng ............39 h Bảng 8: Kết quả kiểm định độ tin cậy của thang đo ...................................................41 in Bảng 9: Kết quả KMO, Bartlett's và Tổng phương sai trích cho biến độc lập...........42 ̣c K Bảng 10: Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA ....................................................43 Bảng 11 Bảng phân nhóm và giải thích kí hiệu của mỗi biến......................................45 Bảng 12: Kết quả KMO, Bartlett's và Tổng phương sai trích cho biến phụ thuộc. .....46 ho Bảng 13: Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA cho biến phụ thuộc ....................47 Bảng 14:Phân tích tương quan Pearson........................................................................48 ại Bảng 15: Kiểm tra hiện tượng đa cộng tuyến...............................................................49 Bảng 16: Đánh giá độ phù hợp của mô hình ................................................................50 Đ Bảng 18: Kết quả mô hình hồi quy về quyết định sử dụng ..........................................51 Bảng 19: Ma trận hệ số tương quan Spearman ............................................................53 ̀ng ươ Tr SVTH: Dương Thị Thu Thảo vi
  9. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hoàng Thị Diệu Thúy PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lí do chọn đề tài Hiện nay trên toàn thế giới xu thế toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế diễn ra mạnh mẽ, cùng với đó là sự phát triển không ngừng của khoa học công nghệ. Thị trường tài chính Việt Nam cũng không nằm ngoài xu hướng đó. Một trong những chuyển biến mạnh mẽ nhất tại Việt Nam mà chúng ta có thể nhìn thấy trong thời gian uê ́ qua đó là sự thay đổi của thị trường tài chính và đặc biệt là lĩnh vực ngân hàng. ́H Những năm gần đây các ngân hàng thương mại ở nước ta đã có những bước tiến mạnh mẽ trong việc phát triển dịch vụ ngân hàng. Nhằm mục tiêu đáp ứng đa tê dạng nhu cầu khách hàng, các ngân hàng đã và đang đẩy mạnh phát triển các dịch vụ ngân hàng bán lẻ trong đó có dịch vụ gửi tiền tiết kiệm. Đây là một trong những dịch h vụ truyền thống của các ngân hàng, trong số đó nguồn khách hàng cá nhân luôn được in xem là ổn định nhất. Thị trường đầy biến động, những kênh đầu tư khác trở nên bấp ̣c K bênh. Do đó, tiết kiệm được lựa chọn, bởi sự an toàn và giá trị được nâng cao. Tính đến hiện nay thì hệ thống ngân hàng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế không ngừng được mở rộng. Cùng với sự gia tăng số lượng các ngân hàng là sự phát ho triển đa dạng của các loại hình dịch vụ đã tạo điều kiện thuận lợi hơn cho khách hàng trong việc lựa chọn sử dụng dịch vụ của ngân hàng mà khách hàng cho là tốt nhất. Chính vì vậy mà các ngân hàng ngày càng coi trọng yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa ại chọn sử dụng dịch vụ ngân hàng nói chung và dịch vụ tiền gửi tiết kiệm nói riêng để Đ thỏa mãn khách hàng khi sử dụng các dịch vụ tại ngân hàng và đưa ra những yếu tố hấp dẫn để lôi kéo khách hàng về phía ngân hàng của mình. ̀ng Techcombank chi nhánh Huế là một trong những ngân hàng lớn trên địa bàn thành phố Huế thu hút khá đông đảo khách hàng tới giao dịch. Lấy khách hàng làm ươ trọng tâm với phương châm “Vì chúng ta chỉ thành công khi khách hàng thành công”. Trong những năm qua, tình hình về dịch vụ tiền gửi tiết kiệm tại ngân hàng đã đạt được Tr một số kết quả đáng mừng, song bên cạnh đó vẫn còn tồn tại những hạn chế nhất định. Đâu là các yếu tố mà khách hàng đã chọn lựa Techcombank – chi nhánh Huế để gửi tiền tiết kiệm, khách hàng mong đợi những gì từ ngân hàng. Nếu biết được những yếu tố nào tác động đến khách hàng thì Techcombank – chi nhánh Huế có thể phát huy tối đa các ưu điểm và khắc phục các nhược điểm để phục vụ tốt hơn khách hàng hiện tại và SVTH: Dương Thị Thu Thảo 1
  10. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hoàng Thị Diệu Thúy tương lai. Xuất phát từ thực tế trên, trong quá trình thực tập tại Techcombank – chi nhánh Huế tôi đã lựa chọn đề tài “Nghiên cứu các yếu tố tác động đến quyết định lựa chọn dịch vụ gửi tiền tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại ngân hàng Thương mại cổ phần Kỹ Thương Việt Nam – chi nhánh Huế” làm khóa luận tốt nghiệp của mình. 2. Câu hỏi và mục tiêu nghiên cứu 2.1 Câu hỏi nghiên cứu uê ́ - Các yếu tố nào ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm của khách hàng ́H cá nhân tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Kỹ Thương Việt Nam - Mức độ ảnh hưởng của từng yếu tố đó tác động đến quyết định gửi tiền như tê thế nào? 2.2 Mục tiêu chung h Nghiên cứu các yếu tố tác động đến quyết định lựa chọn dịch vụ gửi tiền tiết in kiệm của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Techcombank – chi nhánh Huế và đưa ra các giải pháp nhằm thu hút khách hàng gửi tiền tiết kiệm trong năm 2020. ̣c K 2.3 Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa cơ sở lí luận và thực tiễn về yếu tố ảnh hưởng đến quyết định ho gửi tiền tiết kiệm của khách hàng tại Ngân hàng. - Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiết kiệm tại Ngân hàng Techcombank – chi nhánh Huế. ại - Xác định mức độ tác động của các yếu tố đến quyết định gửi tiết kiệm tại Đ Ngân hàng Techcombank – chi nhánh Huế. - Đề xuất một số giải pháp nhằm thu hút thêm nhiều khách hàng sử dụng dịch ̀ng vụ tiền gửi tiết kiệm tại Ngân hàng Techcombank – chi nhánh Huế. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ươ 3.1 Đối tượng nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm Tr của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Techcombank - chi nhánh Huế. - Tổng thể nghiên cứu: Các khách hàng cá nhân sử dụng dịch vụ tiết kiệm tại Ngân hàng Techcombank - chi nhánh Huế . 3.2 Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi không gian: Nghiên cứu được tiến hành trên địa bàn Thành phố Huế SVTH: Dương Thị Thu Thảo 2
  11. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hoàng Thị Diệu Thúy - Phạm vi thời gian: Đề tài thực hiện từ tháng 9/2019 -> 12/2019. Trong đó dữ liệu thứ cấp từ 2016 -> 2018 thu thập được từ phía ngân hàng. Dữ liệu sơ cấp được thu thập vào tháng 10/2019 -> 12/2019. 4. Phương pháp nghiên cứu 4.1 Phương pháp thu thập dữ liệu 4.1.1 Dữ liệu thứ cấp uê ́  Từ Phó Giám đốc Ngân hàng Techcombank - chi nhánh Huế  Cơ cấu tổ chức Techcombank – chi nhánh Huế ́H  Thông tin tổng quan về Techcombank - chi nhánh Huế tê  Kết quả hoạt động kinh doanh từ 2016 -> 2018  Tình hình tài sản nguồn vốn từ 2016 -> 2018 h  Tình hình lao động tại Techcombank – chi nhánh Huế in  Tình hình huy động tiền gửi tiết kiệm tại Techcombank – chi nhánh Huế ̣c K  Website chính thức của Ngân hàng Techcombank Việt Nam  Thông tin tổng quan chung về Techcombank Việt Nam 4.1.2 Dữ liệu sơ cấp ho Tác giả điều tra thử 20 khách hàng cá nhân đang sử dụng dịch vụ tiền gửi tiết kiệm tại Ngân hàng Techcombank Huế thông qua bảng hỏi để hiệu chỉnh thang đo, ại phác thảo bảng hỏi chính thức, tìm hiểu ý kiến của khách hàng. Dựa trên những kết quả thu thập được từ điều tra thử, tác giả lấy cơ sở để điều Đ chỉnh lại bảng hỏi khảo sát. Bảng hỏi sau khi được điều chỉnh được dùng cho việc ̀ng khảo sát chính thức của đề tài. Kết quả khảo sát dùng để tổng hợp, phân tích dữ liệu phục vụ cho đề tài, đồng thời để kiểm định lại mô hình nghiên cứu đề xuất. 4.1.3 Phương pháp thiết kế bảng hỏi nghiên cứu ươ Bảng hỏi được xây dựng dựa trên cơ các thang đo được xây dựng từ các nghiên Tr cứu trước được thế giới kiểm chứng và công nhận ví dụ như nghiên cứu của Yavas và cộng sự, nghiên cứu của Mokhlis và cộng sự (2009), cùng một số nghiên cứu điển hình trong nước như nghiên cứu của Phạm Thị Tâm và Phạm Ngọc Thúy về quyết định lựa chọn Ngân hàng.[4] SVTH: Dương Thị Thu Thảo 3
  12. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hoàng Thị Diệu Thúy Bảng câu hỏi ban đầu được thiết kế bao gồm 4 biến về đặc điểm nhân khẩu học và 28 biến. Trong đó có 25 biến quan sát có ảnh hưởng đến quyết định sử dụng dịch vụ Ngân hàng và 3 biến đo lường đánh giá về quyết định của khách hàng. 4.1.4 Phương pháp xác định kích thước mẫu Trong phân tích thống kê, mẫu phải đủ lớn để đảm bảo độ tin cậy nhất định. Theo Hoàng Trọng & Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2005) số mẫu cần thiết để tiến uê ́ hành phân tích nhân tố khám phá phải lớn hơn hoặc bằng 5 lần số biến quan sát ́H (n=5*m) Với m: là số lượng biến quan sát [14] tê Như vậy, với tổng số biến là 28 thì số mẫu tối thiểu điều tra là n= 5*28=140. Tác giả đã tiến hành khảo sát 150 bảng và tác giả đã trực tiếp khảo sát khách h hàng. 4.1.5 Phương pháp chọn mẫu in Tác giả sử dụng phương pháp chọn mẫu phi xác xuất với kĩ thuật lấy mẫu ̣c K thuận tiện để điều tra thu thập số liệu do dữ liệu về danh sách và thông tin khách hàng là dữ liệu quan trọng và bảo mật của Ngân hàng. ho Khách hàng khi đến gửi gửi tiền tiết kiệm sẽ vào quầy tư vấn để làm thủ tục sau đó sẽ được chuyển sang quầy giao dịch. Từ cơ sở đó tác giả tiến hành phỏng vấn khách hàng. Số phiếu điều tra phát ra là 150 phiếu, số phiếu thu được là 140 phiếu và không ại có phiếu không hợp lệ do không đạt yêu cầu. Đ 4.2 Phương pháp phân tích số liệu Sau khi tiến hành khảo sát và thu về số liệu, việc xử lý được tiến hành trên ̀ng phần mềm SPSS 25.0 để phân tích và xử lý số liệu. Một số kỹ thuật thống kê được sử dụng như sau: ươ 4.2.1 Thống kê mô tả Dùng để thống kê số lượng và tỷ lệ % đặc điểm của khách hàng được phỏng Tr vấn cũng như ý kiến của họ về những vấn đề được nghiên cứu, mô tả chung đối tượng nghiên cứu về giới tính, độ tuổi, thu nhập, nghề nghiệp, ... 4.2.2 Kiểm định độ tin cậy của thang đo. Để kiểm định mức độ chặt chẽ của các biến quan sát trong thang đo tương quan với nhau thông qua phép kiểm định Cronbach’s Alpha. Phép kiểm định này phản ánh SVTH: Dương Thị Thu Thảo 4
  13. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hoàng Thị Diệu Thúy mức độ tương quan chặt chẽ giữa các biến quan sát trong cùng 1 yếu tố. Nó cho biết trong các biến quan sát của một yếu tố, biến nào đã đóng góp phần vào việc đo lường khái niệm yếu tố, biến nào không. Hệ số Cronbach’s Alpha phải có giá trị từ 0,6 đến gần 1 thì mới đủ điều kiện đảm bảo các biến trong cùng một yếu tố có tương quan với nhau (Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2008). Trong mỗi thang đo, hệ số tương quan biến tổng uê ́ (Corrected – total Correlation) thể hiện sự tương quan giữa một biến quan sát với tất ́H cả các biến khác trong thang đo. Theo Nunnally và Burnstein (1994) nếu một biến đo lường có hệ số tương quan biến tổng Corrected Item – Total Correlation lớn hơn hoặc tê bằng 0.3 thì biến đó đạt yêu cầu và ngược lại nếu hệ số tương quan biến tổng nhỏ hơn 0,3 được xem là biến rác và loại khỏi thang đo [14]. h 4.2.3 Phân tích nhân tố khám phá (EFA) in Phân tích nhân tố khám phá, gọi tắt là EFA, dùng để rút gọn một tập hợp K biến quan sát thành một tập F (với F ≤ K) các nhân tố có ý nghĩa hơn. ̣c K Phân tích nhân tố là kỹ thuật chủ yếu để tóm tắt dữ liệu gồm nhiều biến quan sát phụ thuộc lẫn nhau thành một tập hợp biến ít hơn nhưng vẫn chứa đựng ho hầu hết nội dung của tập biến ban đầu (Hair và cộng sự, 1998). Các tiêu chí trong phân tích EFA: ại Hệ số KMO (Kaiser-Meyer-Olkin) là một chỉ số dùng để xem xét sự thích hợp của phân tích nhân tố khám phá EFA. Trị số của KMO phải đạt giá trị 0.5 trở Đ lên (0.5 ≤ KMO ≤1) là điều kiện đủ để phân tích nhân tố là phù hợp. Nếu trị số này nhỏ hơn 0.5, thì phân tích nhân tố có khả năng không thích hợp với tập dữ liệu ̀ng nghiên cứu [14]. ươ Kiểm định Bartlett (Bartlett’s test of sphericity) dùng để xem xét các biến quan sát trong nhân tố có tương quan với nhau hay không. Kiểm định Bartlett có ý nghĩa Tr thống kê (Sig Bartlett’s Test < 0.05), chứng tỏ các biến quan sát có tương quan với nhau trong nhân tố [7]. Trị số Eigenvalue đại diện cho phần biến thiên được giải thích bởi mỗi nhân tố, chỉ có những nhân tố nào có giá trị Intinial Eigenvalue ≥ 1 mới được giữ lại trong mô hình phân tích. SVTH: Dương Thị Thu Thảo 5
  14. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hoàng Thị Diệu Thúy Tổng phương sai trích (Total Variance Explained): phần trăm biến thiên của các biến quan sát được giải thích bởi các nhân tố phải đảm bảo ≥ 50% Phương sai trích hệ số được sử dụng là Principal Component Analysis với phép xoay Varimax để tối thiểu hóa số lượng biến có hệ số lớn tại cùng một nhân tố, và các nhân tố không có sự tương quan lẫn nhau. uê ́ Factor Loading là chỉ tiêu để đảm bảo mức ý nghĩa thiết thực của EFA. Factor Loading > 0.3 được xem là mức tối thiểu, Factor Loading > 0.4 được xem là quan ́H trọng, Factor Loading > 0.5 được xem là có ý nghĩa thực tiễn. Hệ số tải nhân tố (Factor Loading) hay còn gọi là trọng số nhân tố, giá trị này biểu thị mối quan hệ tê tương quan giữa biến quan sát với nhân tố. Hệ số tải nhân tố càng cao, nghĩa là tương quan giữa biến quan sát đó với nhân tố càng lớn và ngược lại. Trong bảng ma trận h xoay, hệ số này của các biến quan sát được tải lên phải ≥ 0.5 (50 %). [17] in Để đảm bảo tính khác biệt giữa các nhân tố,trong ma trận xoay nếu một biến ̣c K quan sát được tải lên cả hai nhân tố thì chỉ giữ lại khi hiệu số của hệ số tải tại hai nhân tố ≥ 0,3 (30%) và biến quan sát đó sẽ được xếp vào nhóm có hệ số tải cao hơn nếu giá trị hệ số tải chênh lệch dưới 0,3 thì biến đó bị loại.[17] ho 4.2.4 Phân tích tương quan Trước khi tiến hành phân tích hồi quy tuyến tính bội, ta phải xem xét mối ại tương quan giữa các biến độc lập với biến phụ thuộc. Vì một trong những điều kiện cần để phân tích hồi quy là biến độc lập phải có tương quan với biến phụ thuộc, nên Đ nếu ở bước phân tích tương quan này biến độc lập không có tương quan với biến phụ thuộc thì ta loại biến độc lập này ra khỏi phân tích hồi quy. Điều kiện để có ý nghĩa ̀ng thống kê là Sig.(2-tailed) < 0,05 có nghĩa là 2 biến có tương quan với nhau, hệ số tương quan càng lớn tương quan càng chặt chẽ. ươ Hệ số tương quan có giá trị từ -1 đến 1, hệ số tương quan dương biểu hiện mối quan hệ cùng chiều, hệ số tương quan âm biểu hiện mối quan hệ ngược chiều, hệ số Tr tương quan giữa các yếu tố càng lớn thể hiện mối quan hệ giữa các biến phụ thuộc và độc lập càng chặt chẽ. 4.2.5 Phân tích hồi quy Đây là bước quan trọng nhất của nghiên cứu, các giả thuyết về mô hình nghiên cứu sẽ được kiểm định bằng việc thực hiện phân tích hồi quy. Phương pháp phân tích SVTH: Dương Thị Thu Thảo 6
  15. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hoàng Thị Diệu Thúy hồi quy nhằm xác định vai trò quan trọng của từng yếu tố trong việc đánh giá mối quan hệ giữa chúng với quyết định sử dụng dịch vụ tiền gửi tiết kiệm của khách hàng cá nhân. Sau khi chạy ra mô hình hồi quy, tiến hành đánh giá và kiểm định các thông số của bước phân tích hồi quy. Để kiểm định sự phù hợp của mô hình, các nhà nghiên cứu sử dụng hệ số xác định R2 hiệu chỉnh (Adjusted R Square) để đánh giá độ phù hợp uê ́ của mô hình với tập dữ liệu mẫu. Tuy nhiên R2 hiệu chỉnh có thể không có giá trị khi ́H khái quát hóa, khi đó phải dùng kiểm định F. Bên cạnh đó, cần kiểm tra hiện tượng đa cộng tuyến bằng hệ số phóng đại phương sai VIF (VIF < 2, đối với nghiên cứu sử tê dụng thang đo Likert). Kiểm tra tính độc lập của sai số, hay tương quan của các phần dư bằng kiểm định Durbin Watson. Hệ số Beta chuẩn hóa của biến nào càng cao thì h mức độ tác động của biến đó vào sự hài lòng của khách hàng càng lớn. in Đối với các nghiên cứu sử dụng thang đo Likert thì dùng hệ số Beta chuẩn hóa ̣c K để lập phương trình hồi quy. Chúng ta có thể so sánh xem xét mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến quyết định sử dụng, yếu tố có hệ số β (Beta chuẩn hóa) càng lớn thì mức độ ảnh hưởng đến quyết định sử dụng càng cao. ho 4.3 Mô hình nghiên cứu đề xuất Mô hình và các giả thuyết nghiên cứu sẽ được trình bày cụ thể trong phần II. ại 5. Bố cục của khóa luận Đ Nội dung của đề tài gồm 3 phần: Phần I: Đặt vấn đề ̀ng Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu Chương 1: Tổng quan lý thuyết về quyết định mua của khách hàng và dịch vụ ươ tiền gửi tiết kiệm tại Ngân hàng Chương 2: Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn dịch vụ gửi tiền tiết Tr kiệm của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Ngân hàng Techcombank - Chi nhánh Huế. Chương 3: Định hướng và giải pháp nhằm thu hút khách hàng cá nhân gửi tiền tiết kiệm tại ngân hàng Techcombank – chi nhánh Huế. Phần III: Kết luận và kiến nghị SVTH: Dương Thị Thu Thảo 7
  16. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hoàng Thị Diệu Thúy PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN LÝ THUYẾT VỀ QUYẾT ĐỊNH MUA CỦA KHÁCH HÀNG VÀ DỊCH VỤ TIỀN GỬI TIẾT KIỆM TẠI NGÂN HÀNG 1.1 Ngân hàng thương mại và dịch vụ tiền gửi tiết kiệm của khách hàng cá nhân ở Ngân hàng thương mại. 1.1.1 Ngân hàng thương mại uê ́  Khái niệm ngân hàng thương mại ́H Ngân hàng thương mại đã hình thành tồn tại và phát triển hàng trăm năm gắn liền với sự phát triển của kinh tế hàng hoá. Sự phát triển hệ thống Ngân hàng thương tê mại (NHTM) đã có tác động rất lớn và quan trọng đến quá trình phát triển của nền kinh tế hàng hoá, ngược lại kinh tế hàng hoá phát triển mạnh mẽ đến giai đoạn cao h nhất là nền kinh tế thị trường thì NHTM cũng ngày càng được hoàn thiện và trở thành in những định chế tài chính không thể thiếu được. Thông qua hoạt động tín dụng thì Ngân hàng thương mại tạo lợi ích cho người gửi tiền, người vay tiền và cho cả Ngân ̣c K hàng thông qua chênh lệch lại suất mà thu được lợi nhuận cho Ngân hàng. Luật các tổ chức tín dụng: NHTM là tổ chức tín dụng được thực hiện toàn bộ ho hoạt động Ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan vì mục tiêu lợi nhuận theo quy định của Luật Các tổ chức tín dụng và các quy định khác của pháp luật. [11] ại Cho đến thời điểm hiện nay có rất nhiều khái niệm về NHTM: Đ  Ở Mỹ: Ngân hàng thương mại là công ty kinh doanh tiền tệ, chuyên cung ̀ng cấp dịch vụ tài chính và hoạt động trong ngành công nghiệp dịch vụ tài chính.  Đạo luật ngân hàng của Pháp (1941) cũng đã định nghĩa: "Ngân hàng thương ươ mại là những xí nghiệp hay cơ sở mà nghề nghiệp thường xuyên là nhận tiền bạc của công chúng dưới hình thức ký thác, hoặc dưới các hình thức khác và sử dụng tài Tr nguyên đó cho chính họ trong các nghiệp vụ về chiết khấu, tín dụng và tài chính".  Ở Việt Nam, Định nghĩa Ngân hàng thương mại: Ngân hàng thương mại là tổ chức kinh doanh tiền tệ mà hoạt động chủ yếu và thường xuyên là nhận tiền ký gửi từ khách hàng với trách nhiệm hoàn trả và sử dụng số tiền đó để cho vay, thực hiện nghiệp vụ chiết khấu và làm phương tiện thanh toán SVTH: Dương Thị Thu Thảo 8
  17. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hoàng Thị Diệu Thúy Từ những nhận định trên có thể thấy NHTM là một trong những định chế tài chính mà đặc trưng là cung cấp đa dạng các dịch vụ tài chính với nghiệp vụ cơ bản là nhận tiền gửi, cho vay và cung ứng các dịch vụ thanh toán. Ngoài ra, NHTM còn cung cấp nhiều dịch vụ khác nhằm thoả mãn tối đa nhu cầu về sản phẩm dịch vụ của xã hội. [12]  Vai trò của Ngân hàng thương mại Ngân hàng thương mại là nơi cung cấp vốn cho nền kinh tế. Bằng vốn huy uê ́ động được trong xã hội thông qua hoạt động tín dụng, Ngân hàng thương mại đã cung ́H cấp vốn cho mọi hoạt động kinh tế, đáp ứng nhu cầu vốn một cách kịp thời cho quá trình sản xuất. Ngân hàng thương mại là cầu nối các doanh nghiệp với thị trường. tê Ngoài số vốn ít ỏi tự có của các doanh nghiệp, tín dụng Ngân hàng còn cung cấp một phần vốn không nhỏ trong việc tăng cường nguồn vốn lưu động của các doanh nghiệp, h đó là một ngân quỹ để dành cho việc đào tạo đội ngũ lao động phù hợp với sự phát in triển của khoa học - kỹ thuật - công nghệ cao. Ngân hàng thương mại là một công cụ để Nhà nước điều tiết vĩ mô nền kinh tế. Cùng với sự vận động của nền kinh tế, hệ ̣c K thống Ngân hàng được chia làm hai cấp: Ngân hàng Nhà nước và các Ngân hàng chuyên doanh. Ngân hàng thương mại là cầu nối nền tài chính quốc gia với tài chính ho quốc tế. Nền tài chính quốc gia là cầu nối với nền tài chính quốc tế thông qua hoạt động của NHTM trong các lĩnh vực kinh doanh như nhận tiền gửi, cho vay, nghiệp vụ thanh toán, nghiệp vụ ngoại hối và các nghiệp vụ khác. Đặc biệt là các hoạt động ại thanh toán quốc tế, buôn bán ngoại hối, quan hệ tín dụng với các NHNN của Ngân Đ hàng thương mại trực tiếp hoặc gián tiếp tác động góp phần thúc đẩy hoạt động thanh toán xuất nhập khẩu và thông qua đó NHTM đã thực hiện vai trò điều tiết tài chính ̀ng trong nước phù hợp với sự vận động của nền tài chính quốc tế.[12] 1.1.2 Khách hàng của Ngân hàng thương mại ươ Khách hàng của NHTM là tất cả các tổ chức cá nhân, tập thể, doanh nghiệp có nhu cầu sử dụng các dịch vụ của Ngân hàng, là những khách hàng đã, đang và sẽ sử Tr dụng những sản phẩm dịch vụ của Ngân hàng. Mục tiêu của các nhà quản trị Ngân hàng khi xây dựng chiến lược khách hàng là thu hút được nhiều khách hàng đến với Ngân hàng nhưng vẫn đảm bảo chất lượng khách hàng, tránh những rủi ro xảy ra trong tất cả các mối quan hệ, cố gắng giảm thiểu các biến cố, đồng thời duy trì hoạt động kinh doanh với những khách hàng đang quan hệ. SVTH: Dương Thị Thu Thảo 9
  18. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hoàng Thị Diệu Thúy Đối với mỗi Ngân hàng khác nhau, số lượng khách hàng cũng khách nhau. Họ sẽ có những nhóm khách hàng thường xuyên, không thường xuyên và khách hàng tiềm năng. Khách hàng giữ vai trò quan trọng trong hoạt động kinh doanh của Ngân hàng.  Phân loại khách hàng Thông thường, các Ngân hàng thường phân loại khách hàng như sau: uê ́ Khách hàng doanh nghiệp đặc biệt: Là những doanh nghiệp có nhu cầu sử dụng nhiều dịch vụ, sử dụng với sản phẩm lớn, có nhu cầu về sản phẩm dịch vụ trên ́H diện rộng, phạm vi hoạt động trên toàn quốc và quốc tế. Với Ngân hàng thì khách hàng doanh nghiệp đặc biệt thường là các tập đoàn và công ty. tê Khách hàng lớn: Là các tổ chức, doanh nghiệp có quy mô lớn, phạm vi hoạt động tại nhiều tỉnh, thành phố, có nhu cầu sử dụng nhiều sản phẩm dịch vụ với mức h thanh toán cao và không thuộc nhóm khách hàng đặc biệt. Với Ngân hàng thì khách in hàng lớn thường là công ty cổ phần, các công ty liên doanh có vốn điều lệ lớn hơn 10 tỉ ̣c K đồng. Khách hàng vừa và nhỏ: Là các tổ chức, doanh nghiệp có quy mô nhỏ và phạm vi hoạt động trên địa bàn tỉnh, một thành phố hoặc một vài tỉnh, thành phố có nhu cầu sử ho dụng sản phẩm dịch vụ nhưng mức thanh toán không cao. Với Ngân hàng thì khách hàng vừa và nhỏ thường là công ty cổ phần, các công ty có vốn điều lệ nhỏ hơn 10 tỷ đồng. ại Khách hàng cá nhân, hộ gia đình: Là tập hợp những cá nhân, hộ gia đình, nhóm người có nhu cầu sử dụng sản phẩm của Ngân hàng và mong muốn được thỏa Đ mãn nhu cầu đó của mình. Với Ngân hàng thì khách hàng cá nhân, hộ gia đình thường là các khách hàng cá nhân, các chủ doanh nghiệp kinh doanh nhỏ lẻ. [4] ̀ng  Đặc điểm khách hàng cá nhân khi giao dịch ươ Thứ nhất: Họ mang nặng tâm lí ngại rủi ro khi giao dịch tiền bạc với Ngân hàng Tr Thứ hai: Ngại giao dịch với Ngân hàng sẽ lộ thông tin về thu nhập đối với người có thu nhập cao. Thứ ba: Có số lượng tài khoản và số hồ sơ giao dịch lớn nhưng doanh số giao dịch lại thấp, nhu cầu đa dạng. Thứ tư: Số lượng khách hàng đông nhưng lại phân tán rộng khắp khiến cho việc giao dịch không được thuận tiện. SVTH: Dương Thị Thu Thảo 10
  19. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hoàng Thị Diệu Thúy Nắm bắt được đặc điểm của khách hàng cá nhân và hiểu được tâm lí, nhu cầu của họ giúp cho Ngân hàng có những chính sách thu hút và phát triển sản phẩm phù hợp, đáp ứng kì vọng của khách hàng.[4] 1.1.3 Dịch vụ tiền gửi tiết kiệm  Khái niệm về dịch vụ Trong kinh tế học, theo trích dẫn từ wikipedia.org thì dịch vụ được hiểu là uê ́ những thứ tương tự như hàng hóa nhưng là phi vật chất. Có những sản phẩm thiên về ́H sản phẩm hữu hình và những sản phẩm thiên hẳn về sản phẩm dịch vụ, tuy nhiên đa số là những sản phẩm nằm trong khoảng giữa sản phẩm hàng hóa, dịch vụ. Philip Kotler tê (1995) cho rằng: “Dịch vụ là bất kỳ hoạt động hay lợi ích nào mà chủ thể này cung cấp cho chủ thể kia, trong đó đối tượng cung cấp nhất thiết phải mang tính vô hình và h không dẫn đến quyền sở hữu một vật nào cả, còn việc sản xuất dịch vụ có thể hoặc in không có thể gắn liền với một sản phẩm vật chất nào” Tóm lại có nhiều khái niệm về dịch vụ được phát biểu dưới nhiều góc độ tiếp cận khác nhau nhưng chung quy lại thì ̣c K dịch vụ vẫn được hiểu là hoạt động có chủ đích nhằm đáp ứng một nhu cầu nào đó của con người. Đặc điểm cơ bản của dịch vụ là không tồn tại ở dạng sản phẩm hữu hình ho như hàng hóa nhưng nó phục vụ trực tiếp nhu cầu nhất định của xã hội.[16]  Khái niệm về dịch vụ tiền gửi tiết kiệm Theo Trần Thị Xuân Hương và cộng sự (2012) cho rằng: “Tiền gửi tiết kiệm là ại hình thức huy động vốn chủ yếu khoản tiền để dành của cá nhân được gửi vào Ngân Đ hàng với mục đích sinh lời và an toàn về tài sản” Tại Điều 6 Quy chế về tiền gửi tiết kiệm số 1160/2004/QĐ-NHNN trích dẫn: ̀ng “Tiền gửi tiết kiệm là khoản tiền của cá nhân được gửi vào tài khoản tiền gửi tiết kiệm, được xác nhận trên thẻ tiết kiệm, được hưởng lãi theo quy định của tổ chức nhận tiền gửi ươ tiết kiệm và được bảo hiểm theo quy định của pháp luật về bảo hiểm tiền gửi” Tuy nhiên, dù xét về góc độ nào thì tiền gửi tiết kiệm cũng mang một bản chất Tr là một khoản đầu tư ngày hôm nay để có được một khoản tiền lớn hơn trong tương lai (bao gồm phần gốc là số tiền gửi ban đầu và khoản tiền lãi)  Phân loại tiền gửi tiết kiệm Trong NHTM tiền gửi tiết kiệm được chia làm hai loại: Tiền gửi tiết kiệm không kì hạn và tiền gửi tiết kiệm có kì hạn. SVTH: Dương Thị Thu Thảo 11
  20. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hoàng Thị Diệu Thúy  Tiết kiệm không kỳ hạn Sản phẩm tiết kiệm không kỳ hạn dành cho đối tượng khách hàng cá nhân, có tiền tạm thời nhàn rỗi muốn gửi ngân hàng vì mục đích an toàn và sinh lời nhưng không thiết lập được kế hoạch sử dụng tiền gửi trong tương lai. Khách hàng lựa chọn hình thực tiền gửi này chủ yếu vì mục tiêu an toàn và tiện lợi. uê ́ Tiện ích: - Khách hàng có thể rút ra bất cứ lúc nào, rút 1 phần hay toàn phần bằng tiền ́H mặt hay chuyển khoản. - Khách hàng có thể sử dụng để chứng minh tài chính. tê - Khách hàng có thể sử dụng sổ gửi tiền tiết kiệm không kỳ hạn để thế chấp vay Ngân hàng như một loại tài sản bảo đảm. h - Với hình thức gửi tiền này, khách hàng có thể dễ dàng chuyển đổi hình thức tiền gửi hay có thể chuyển nhượng cho người khác. in ̣c K Đối với Ngân hàng, vì loại tiền gửi này khách hàng muốn rút ra bất cứ lúc nào cũng được nên Ngân hàng phải đảm bảo tồn quỹ để chi trả và khó lên kế hoạch sử dụng tiền gửi để cấp tín dụng. Do vậy, Ngân hàng thường trả lãi rất thấp cho loại tiền ho gửi này.[2] Tiết kiệm có kỳ hạn Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn được thiết kế dành cho khách hàng cá nhân có nhu ại cầu gửi tiết kiệm vì mục đích an toàn, sinh lợi và thiết lập được kế hoạch sử dụng tiền Đ trong tương lai. Mục tiêu quan trọng của họ khi chọn hình thức tiền gửi này là lợi tức có được theo định kỳ. Do vậy, lãi suất đóng vai trò quan trọng để thu hút được đối ̀ng tượng khách hàng này. Lãi suất trả cho loại tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn cao hơn lãi suất tiết kiệm không kỳ hạn. Ngoài ra mức lãi suất còn thay đổi tùy theo loại đồng tiền ươ gửi tiết kiệm (VND, USD, EUR hay vàng…) và tùy theo uy tín và rủi ro của Ngân hàng nhận tiền gửi. Tr Với hình thức này, khách hàng chỉ được phép rút tiền đúng kỳ hạn như đã cam kết. Tuy nhiên, để khuyến khích và thu hút khách hàng gửi tiền thì Ngân hàng cho phép khách hàng được rút tiền trước hạn nếu có nhu cầu, nhưng khi đó khách hàng sẽ không tính lãi suất. Có nhiều hình thức tiền gửi tiết kiệm: SVTH: Dương Thị Thu Thảo 12
nguon tai.lieu . vn