Xem mẫu

  1. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI KHOA Y DƢỢC NGÔ THỊ MIỀN ĐÁNH GIÁ CHỈ SỐ KHỐI CƠ CỦA BỆNH NHÂN NỮ VIÊM KHỚP DẠNG THẤP ĐIỀU TRỊ TẠI BỆNH VIỆN E KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC NGÀNH Y ĐA KHOA Hà Nội - 2018
  2. U ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI VN KHOA Y DƢỢC y, ac NGÔ THỊ MIỀN a rm Ph ĐÁNH GIÁ CHỈ SỐ KHỐI CƠ d CỦA BỆNH NHÂN NỮ VIÊM KHỚP an ine DẠNG THẤP ĐIỀU TRỊ TẠI BỆNH VIỆN E dic Me KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC NGÀNH Y ĐA KHOA of ol ho Khóa: QH.2012.Y Sc Người hướng dẫn: TS. MAI THỊ MINH TÂM @ ht rig py Hà Nội - 2018 Co PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  3. U LỜI CẢM ƠN VN Khóa luận này được hoàn thành bằng sự cố gắng nỗ lực của tôi cùng với sự giúp đỡ của nhiều cá nhân và tập thể. Nhân dịp khóa luận được hoàn thành tôi y, xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất tới: ac TS. MAI THỊ MINH TÂM – Giảng viên chính, nguyên Phó chủ nhiệm m Bộ môn Nội, khoa Y Dược, Đại học Quốc gia Hà Nội đã tận tình hướng dẫn chỉ bảo, góp nhiều ý kiến quý báu và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt ar quá trình học tập nghiên cứu và hoàn thành khóa luận này. Ph Tôi xin trân trọng cảm ơn tới: d Ban Giám đốc Bệnh viện E, Ban lãnh đạo và toàn thể cán bộ Khoa Cơ an Xƣơng Khớp Bệnh viện E đã giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi học tập, nghiên cứu để hoàn thành khóa luận này. ne Các Phòng ban – Khoa Y Dƣợc, Đại học Quốc gia Hà Nội cùng toàn ici thể các thầy cô giáo trong khoa đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi học tập và ed nghiên cứu. Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới gia đình và bạn bè đã luôn M bên cạnh, động viên, khích lệ tôi trong lúc khó khăn cũng như trong quá trình of thực hiện khóa luận này. ol ho Hà Nội, ngày 9 tháng 5 năm 2018 Sc @ Ngô Thị Miền ht rig py Co PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the watermark
  4. U MỤC LỤC VN LỜI CẢM ƠN y, DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ac DANH MỤC HÌNH m DANH MỤC BẢNG ar ĐẶT VẤN ĐỀ ....................................................................................................... 1 Ph CHƢƠNG 1 - TỔNG QUAN............................................................................... 3 d 1.1. Tổng quan về bệnh viêm khớp dạng thấp ................................................. 3 an 1.1.1. Định nghĩa ............................................................................................ 3 1.1.2. Nguyên nhân ........................................................................................ 3 ne 1.1.3. Cơ chế bệnh sinh .................................................................................. 3 ici 1.1.4. Triệu chứng lâm sàng ........................................................................... 4 ed 1.1.5. Triệu chứng cận lâm sàng .................................................................... 5 M 1.1.6. Hình ảnh tổn thương qua chẩn đoán hình ảnh ..................................... 6 of 1.1.7. Đánh giá mức độ hoạt động bệnh ........................................................ 6 ol 1.1.8. Chẩn đoán xác định .............................................................................. 7 ho 1.1.9. Điều trị.................................................................................................. 8 1.2. Tổng quan về khối cơ xương ..................................................................... 8 Sc 1.2.1. Đại cương ............................................................................................. 8 @ 1.2.2. Ảnh hưởng của tuổi tới khối cơ xương ................................................ 9 1.2.3. Thay đổi nồng độ và độ nhạy hormone do lão hóa ảnh hưởng tới khối ht cơ xương ....................................................................................................... 10 rig 1.2.4. Thay đổi các yếu tố viêm do lão hóa ảnh hưởng tới khối cơ xương . 10 py 1.2.5. Viêm khớp dạng thấp và khối cơ xương ............................................ 11 Co PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the watermark
  5. U 1.2.6. Cách đo chỉ số khối cơ (SMI) ............................................................ 11 VN 1.3. Các nghiên cứu ở trên thế giới và Việt Nam .......................................... 12 1.3.1. Trên thế giới ....................................................................................... 12 y, 1.3.2. Tại Việt Nam ...................................................................................... 13 ac CHƢƠNG 2 - ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............ 15 m 2.1. Đối tượng nghiên cứu .............................................................................. 15 ar 2.1.1. Đối tượng nghiên cứu ........................................................................ 15 Ph 2.1.2. Tiêu chuẩn lựa chọn ........................................................................... 15 2.1.3. Tiêu chuẩn loại trừ ............................................................................. 15 d an 2.1.4. Thời gian nghiên cứu ......................................................................... 15 2.2. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................ 15 ne 2.2.1. Thiết kế nghiên cứu............................................................................ 15 ici 2.2.2. Các biến số nghiên cứu: ..................................................................... 16 ed 2.3. Kỹ thuật chọn mẫu và quy trình thu thập số liệu. .................................. 17 M 2.4. Sơ đồ nghiên cứu ..................................................................................... 17 of 2.5. Thống kê và xử lý số liệu ......................................................................... 18 2.6. Đạo đức trong nghiên cứu. ...................................................................... 18 ol ho CHƢƠNG 3 - KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ....................................................... 19 3.1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu ........................................... 19 Sc 3.1.1. Phân loại bệnh nhân điều trị nội trú, ngoại trú................................... 19 @ 3.1.2. Đặc điểm về tuổi ................................................................................ 19 3.1.3. Thời gian mắc bệnh ............................................................................ 20 ht 3.1.4. Các chỉ số đánh giá mức độ hoạt động của bệnh ............................... 20 rig 3.1.5. Điều trị................................................................................................ 21 py Co PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the watermark
  6. U 3.1.6. Đặc điểm nhân trắc học của hai nhóm nghiên cứu ............................ 22 VN 3.2. Chỉ số khối cơ và một số yếu tố liên quan của đối tượng nghiên cứu .. 23 3.2.1. Chỉ số khối cơ (SMI).......................................................................... 23 y, 3.2.2. Tương quan giữa SMI và tuổi của bệnh nhân .................................... 23 ac 3.2.3. Tương quan giữa SMI và BMI của bệnh nhân .................................. 24 m 3.2.4. Tương quan giữa SMI và thời gian mắc bệnh ................................... 25 ar 3.2.5. Tương quan giữa SMI và các yếu tố đánh giá mức độ hoạt động của Ph bệnh .............................................................................................................. 25 3.2.6. Liên quan giữa SMI và điều trị .......................................................... 27 d an CHƢƠNG 4 - BÀN LUẬN ................................................................................ 28 4.1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu ........................................... 28 ne 4.1.1. Đặc điểm về tuổi ................................................................................ 28 ici 4.1.2. Thời gian mắc bệnh VKDT................................................................ 29 ed 4.1.3. Các chỉ số đánh giá mức độ hoạt động bệnh ..................................... 29 M 4.1.4. Điều trị cơ bản trong VKDT .............................................................. 31 4.1.5. Đặc điểm nhân trắc học của hai nhóm nghiên cứu ............................ 32 of 4.2. Chỉ số khối cơ và các yếu tố liên quan của đối tượng nghiên cứu ........ 33 ol 4.2.1. Chỉ số khối cơ (SMI).......................................................................... 33 ho 4.2.2. Tương quan giữa SMI và tuổi của bệnh nhân .................................... 34 Sc 4.2.3. Tương quan giữa SMI và BMI của bệnh nhân .................................. 35 @ 4.2.4. Tương quan giữa SMI và thời gian mắc bệnh VKDT ....................... 35 4.2.5. Tương quan giữa SMI và các yếu tố đánh giá mức độ hoạt động của ht bệnh .............................................................................................................. 36 rig 4.2.6. Liên quan giữa SMI và điều trị VKDT .............................................. 36 py KẾT LUẬN ......................................................................................................... 38 Co PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the watermark
  7. U KIẾN NGHỊ ........................................................................................................ 39 VN TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC 1: PHIẾU THU THẬP THÔNG TIN BỆNH NHÂN y, ac m ar Ph d an ne ici ed M of ol ho Sc @ ht rig py Co PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the watermark
  8. U DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT VN Kí hiệu Diễn giải Viêm khớp dạng thấp y, VKDT ac BN Bệnh nhân m MHD Màng hoạt dịch ar TNF Tumor necrosis factor (Yếu tố hoại tử u) Ph IL Interleukin d CRP C-reactive protein (protein phản ứng C) an ESR Erythrocyte Sedimentation Rate (Tốc độ máu lắng) RF ne Rheumatoid factor (yếu tố dạng thấp) ici Anti CCP Anti Cyclic Citrullinated peptides (kháng thể kháng peptid vòng ed chứa acid amin citrulline) DAS28 Disease Activity Score 28 (thang đo mức hoạt động của bệnh trên M 28 khớp) of SDAI Simple Disease Activity Index (Chỉ số bệnh hoạt động giản đơn) ol CDAI Clinical Disease Activity Index (chỉ số hoạt động bệnh trên lâm ho sàng) Sc VAS Visual Analog Scale (thang điểm đau) ACR 1987 American College of Rheumatology 1987 (Hội Thấp khớp học Hoa @ Kỳ 1987) ht DMARD’s Disease modifying antirheumatic drugs (Thuốc điều trị cơ bản) rig DEXA Dual energy X-ray absorptiometry (đo độ hấp phụ tia X năng lượng kép) py Co PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the watermark
  9. U BMI Body mass index (chỉ số khối cơ thể) VN SMI Skeletal muscle index (chỉ số khối cơ) y, SMM Skeletal muscle mass (khối cơ xương) ac m ar Ph d an ne ici ed M of ol ho Sc @ ht rig py Co PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the watermark
  10. U DANH MỤC HÌNH VN Hình 1.1: Cơ chế bệnh sinh trong VKDT .............................................................. 4 Hình 2.1: Sơ đồ nghiên cứu ................................................................................. 17 y, Hình 3.1: Phân loại bệnh nhân điều trị nội trú, ngoại trú .................................... 19 ac Hình 3.2: Tương quan giữa SMI và tuổi của bệnh nhân...................................... 24 Hình 3.3: Tương quan giữa SMI và BMI của bệnh nhân .................................... 24 m Hình 3.4: Tương quan giữa SMI và thời gian mắc bệnh ..................................... 25 ar Hình 3.5: Tương quan giữa SMI và CRP............................................................. 26 Ph Hình 3.6: Tương quan giữa SMI và DAS28 ........................................................ 26 d an ne ici ed M of ol ho Sc @ ht rig py Co PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the watermark
  11. U DANH MỤC BẢNG VN Bảng 3.1: Phân bố nhóm tuổi của bệnh nhân VKDT .......................................... 20 Bảng 3.2: Phân bố thời gian mắc bệnh của bệnh nhân VKDT ............................ 20 y, Bảng 3.3: Đặc điểm chỉ số CRP và DAS28 ......................................................... 21 ac Bảng 3.4: Đặc điểm điều trị corticoid và nồng độ cortisol máu của bệnh nhân VKDT ................................................................................................................... 21 m Bảng 3.5: Đặc điểm nhân trắc học của hai nhóm nghiên cứu.............................. 22 ar Bảng 3.6: Phân bố BMI của hai nhóm nghiên cứu .............................................. 22 Ph Bảng 3.7: Phân bố chỉ số khối cơ của đối tượng nghiên cứu............................... 23 Bảng 3.8: Liên quan giữa SMI và điều trị cơ bản ................................................ 27 d Bảng 3.9: Liên quan giữa SMI và điều trị corticoid ............................................ 27 an ne ici ed M of ol ho Sc @ ht rig py Co PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the watermark
  12. U ĐẶT VẤN ĐỀ VN Viêm khớp dạng thấp (VKDT) là bệnh tự miễn dịch, diễn biến mạn tính xen kẽ các đợt tiến triển cấp tính [1,3]. Viêm khớp dạng thấp là bệnh hay gặp y, nhất trong nhóm các bệnh lý khớp viêm với tổn thương cơ bản là viêm mạn tính ac và không đặc hiệu màng hoạt dịch khớp [1,5]. Nữ giới, tuổi trung niên là những đặc điểm dịch tễ học đặc thù của bệnh VKDT. Trong các đợt viêm cấp tính m thường có biểu hiện sưng, đau nhiều khớp, gây ra hậu quả dính và biến dạng ar khớp. Sự tăng sinh tân tạo mạch tại màng viêm pannus là nguyên nhân chính gây Ph ra một loạt các quá trình sinh bệnh học trong VKDT [5]. Một trong những triệu chứng của VKDT là teo cơ cạnh khớp. Triệu chứng d này có liên quan mật thiết đến tình trạng mất khối cơ xương làm giảm vận động an của bệnh nhân, biến dạng khớp, gây khó khăn cho công tác điều trị. Tình trạng ne mất khối cơ xương xảy ra do quá trình lão hóa (sarcopenia), do bệnh tật (cachexia), hoặc do không vận động (atrophy) [18]. Ở bệnh nhân VKDT có ici nhiều yếu tố nguy cơ gây giảm chỉ số khối cơ như: tình trạng viêm làm tăng ed nồng độ TNF – α và IL – 1β, CRP dẫn đến tăng hao phí năng lượng khi nghỉ ngơi, giảm hoạt động, bất động thứ cấp do đau, cứng khớp kèm theo các rối loạn M nội tiết làm tăng nguy cơ giảm khối cơ xương và giảm sức mạnh cơ [16]. Chỉ số of khối cơ giảm gây ra nhiều hậu quả nghiêm trọng, gây ảnh hưởng đến sinh hoạt hằng ngày của bệnh nhân, giảm chất lượng cuộc sống như: giảm hấp thu thức ăn, ol té ngã, mất chức năng vận động [30]. Tình trạng thiếu cơ, yếu cơ gây ra các hậu ho quả bao gồm giảm sức mạnh cơ bắp, suy nhược thần kinh cơ và rối loạn cân Sc bằng do ít vận động gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến chất lượng cuộc sống cũng như tiên lượng trong điều trị của bệnh nhân [24]. @ Trong thực hành lâm sàng hiện nay, chỉ số khối cơ đã được tính bằng công thức dựa trên số đo chiều cao và cân nặng của bệnh nhân, dễ thực hiện, chi phí ht thấp, là can thiệp không xâm nhập, từ đó đưa ra cảnh báo phù hợp với từng đối rig tượng để phòng ngừa hậu quả của giảm khối cơ xương và yếu cơ. py Vì vậy chúng tối tiến hành đề tài: “Đánh giá chỉ số khối cơ của bệnh Co 1 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the watermark
  13. U nhân nữ viêm khớp dạng thấp điều trị tại Bệnh viện E” với mục tiêu: VN 1. Đánh giá chỉ số khối cơ của bệnh nhân nữ viêm khớp dạng thấp điều trị tại bệnh viện E năm 2017-2018. y, 2. Xác định một số yếu tố liên quan đến chỉ số khối cơ ở bệnh nhân nữ ac viêm khớp dạng thấp. m ar Ph d an ne ici ed M of ol ho Sc @ ht rig py Co 2 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the watermark
  14. U CHƢƠNG 1 - TỔNG QUAN VN 1.1. Tổng quan về bệnh viêm khớp dạng thấp 1.1.1. Định nghĩa y, Viêm khớp dạng thấp (VKDT) là bệnh tự miễn dịch thường gặp, đặc trưng ac bởi quá trình viêm mạn tính các khớp. Viêm khớp dạng thấp nếu không được m điều trị kịp thời sẽ dẫn tới tổn thương sụn khớp, hủy xương gây dính và biến ar dạng khớp. Viêm khớp dạng thấp diễn biến phức tạp, ngoài các biểu hiện tại khớp còn có các biểu hiện ngoài khớp và toàn thân ở nhiều mức độ khác nhau Ph [1,3,5]. d Bệnh thường gặp ở nữ giới, tỷ lệ nữ/ nam rất khác nhau tuỳ theo các an nghiên cứu. Tuổi trung niên (30 – 65 tuổi) là lứa tuổi hay gặp nhất. Trong một số trường hợp bệnh có tính chất gia đình [2]. ne 1.1.2. Nguyên nhân ici Nguyên nhân gây bệnh VKDT vẫn còn nhiều điều chưa sáng tỏ. Viêm ed khớp dạng thấp được coi là một bệnh tự miễn với sự tham gia của nhiều yếu tố như nhiễm khuẩn hoặc di truyền [3]. Virus và các vi khuẩn thường gặp có thể đã M tác động vào yếu tố thuận lợi như cơ địa hoặc yếu tố môi trường làm khởi phát of bệnh tuy nhiên chưa có tác nhân nhiễm khuẩn nào được xác minh chắc chắn [2,5]. ol ho Yếu tố di truyền đã được tìm thấy từ lâu, nhiều công trình nghiên cứu cho thấy có sự liên quan chặt chẽ giữa VKDT và yếu tố kháng nguyên HLA-DR4 Sc (kháng nguyên bạch cầu người - DR4) [19]. @ 1.1.3. Cơ chế bệnh sinh Tổn thương cơ bản trong VKDT nằm ở màng hoạt dịch (MHD) của khớp ht [5]. Khi kháng nguyên xâm nhập vào cơ thể, nó sẽ được các tế bào trình diện rig kháng nguyên bắt và xử lý rồi trình diện cho các tế bào lympho T và B. Các tế py bào lympho T sau khi tiếp xúc với kháng nguyên, sẽ tập trung nhiều ở các khớp Co 3 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the watermark
  15. U bị ảnh hưởng và giải phóng ra các cytokine (IL - 4, 10,13), các lymphokin kích VN thích các tế bào lympho B tăng sinh và biệt hoá thành các tương bào sản xuất ra các immunoglobulin có bản chất là các tự kháng thể lắng đọng tại MHD khớp và gây tổn thương khớp. Ngoài ra, các cytokine này cũng hoạt hóa đại thực bào sản y, xuất ra các cytokine khác gây kích thích các tế bào MHD, tế bào sụn, nguyên ac bào xơ,… tăng sinh, xâm lấn vào sụn tạo thành màng máu MHD (pannus). Các m cytokine do tế bào T tiết ra còn hoạt hóa các tế bào nội mô mao mạch MHD sản ar xuất ra các phân tử kết dính, thu hút các loại tế bào viêm đến khoang khớp [4,5]. Ph Màng máu MHD xâm lấn vào đầu xương, sụn khớp làm quá trình viêm MHD ngày một tăng lên. Một loạt các enzym tiêu huỷ tổ chức do các tế bào d viêm giải phóng như stromelysin, elastase, collagenase,... cùng với sự tăng sinh an và phì đại, xâm lấn sâu vào đầu xương dưới sụn của màng pannus gây nên các tổn thương bào mòn xương và hủy khớp dẫn đến tình trạng dính và biến dạng ne khớp [4,5,35]. ici ed M of ol ho Sc @ Hình 1.1: Cơ chế bệnh sinh trong VKDT [35]. ht 1.1.4. Triệu chứng lâm sàng rig Triệu chứng lâm sàng điển hình, hay gặp trong VKDT là sưng, nóng, đau, py ít khi có đỏ ở nhiều khớp nhỏ, nhỡ ngoại vi có tính chất đối xứng hai bên. Ở thời Co 4 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the watermark
  16. U điểm toàn phát, các khớp hay gặp là khớp cổ tay (80-100%), các khớp bàn ngón VN (70-85%), khớp ngón gần (70-75%), khớp khuỷu (20-50%), khớp gối (55-75%), khớp cổ chân (40-75%), khớp vai (2,4 – 60%) [4]. Khớp vai, khớp háng là các khớp ít gặp và thường xuất hiện khi bệnh đã diễn biến nhiều năm. Sưng đau các y, khớp kiểu viêm, diễn biến kéo dài trên 6 tuần và nhiều đợt tái phát là các chỉ ac điểm tin cậy của bệnh VKDT. m Trong trường hợp bệnh không được kiểm soát, bệnh nhân sẽ có nhiều đợt ar tiển triển liên tiếp sau một thời gian tiến triển mạn tính, các khớp nhanh chóng bị Ph biến dạng với hình dáng gợi ý: bàn tay gió thổi, cổ tay hình lưng lạc đà, ngón tay hình cổ cò, ngón tay của người thợ thùa khuyết, ngón gần hình thoi, gan bàn d chân tròn,… [4,5,19]. an Toàn thân bệnh nhân VKDT thường bị ảnh hưởng nghiêm trọng. Gầy sút, ne thiếu máu, chán ăn là những dấu hiệu phù hợp với diễn biễn mạn tính của bệnh. Các triệu chứng ngoài khớp như hạt dưới da (rất đặc hiệu trong VKDT ici nhưng ít gặp tại Việt Nam); viêm gân, yếu cơ, viêm dây chằng và phần mềm ed cạnh khớp cũng có thể gặp [4,5]. M Một số trường hợp hiếm có tổn thương nội tạng như màng tim, màng phổi, não thường xuất hiện trong các đợt tiến triển [4]. of 1.1.5. Triệu chứng cận lâm sàng ol Điển hình là hội chứng viêm sinh học với các yếu tố phản ánh đáp ứng ho viêm cấp trong bilan viêm gồm hội chứng thiếu máu, tốc độ máu lắng (ESR) Sc thường dương tính và tăng các protein viêm (fibrinogen, fibrin, γ globulin, CRP). Các xét nghiệm miễn dịch gồm yếu tố dạng thấp RF và anti CCP thường @ dương tính. ht Xét nghiệm dịch khớp thường biểu viêm cấp với tăng bạch cầu đa nhân không thoái hoá, ngoài ra giảm lượng mucin (test mucin dương tính), có tế bào rig hình nho. py Sinh thiết màng hoạt dịch: chẩn đoán xác định thể một khớp. Co 5 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the watermark
  17. U Nội soi khớp cho hình ảnh điển hình là sự tăng sinh hình lông MHD với VN nhiều mạch máu ngoằn ngoèo. Sinh thiết làm giải phẫu bệnh sẽ giúp ích chẩn đoán [4,5]. y, 1.1.6. Hình ảnh tổn thƣơng qua chẩn đoán hình ảnh ac Xquang quy ƣớc: m Steinbrocker chia tổn thương X-quang thành 4 giai đoạn [7]: ar  Giai đoạn I: X-quang chưa thay đổi, hình ảnh tổn thương mất chất khoáng. Ph  Giai đoạn II: Khe khớp hẹp nhẹ, có hình bào mòn xương, hốc xương.  Giai đoạn III: Khe khớp hẹp, nham nhở, dính khớp một phần. d  Giai đoạn IV: Dính khớp, biến dạng khớp trầm trọng. an Cộng hƣởng từ tại khớp tổn thƣơng: phát hiện thấy hiện tượng phù ne xương do hiện tượng viêm MHD gây xung huyết từng phần của xương và sự xâm nhập của dịch rỉ viêm [4]. ici Siêu âm khớp tổn thƣơng: phát hiện tình trạng viêm MHD, đặc biệt là ed trong đợt tiến triển và hình ảnh bào mòn xương [4]. M 1.1.7. Đánh giá mức độ hoạt động bệnh of Viêm khớp dạng thấp là bệnh gây ảnh hưởng tới cấu trúc và chức năng của khớp làm giảm chất lượng cuộc sống của bệnh nhân. Những hậu quả này có thể ol ngăn ngừa một phần dựa vào phương pháp chẩn đoán sớm và điều trị phù hợp, vì ho vậy đòi hỏi có chiến lược đánh giá độ hoạt động của bệnh và đáp ứng điều trị. Sc Do đó, vào những năm 90, dựa trên các đánh giá lâm sàng và kết quả xét nghiệm, nhiều thang đo mức độ hoạt động của bệnh VKDT ra đời. Các thang đo @ DAS28, SDAI, CDAI đánh giá được khá tốt mức độ hoạt động của bệnh, và có độ nhạy tương đương nhau [23]. ht Công thức DAS28-ESR: rig DAS28=[0,56×√số khớp đau+0,28×√số khớp sưng+0,7×ln(ESR-1h)]×1,08+0,16 py Đánh giá độ hoạt động bệnh theo thang điểm DAS28: Co 6 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the watermark
  18. U  DAS28
  19. U 1.1.9. Điều trị VN Mục đích: kiểm soát quá trình viêm khớp, phòng ngừa hủy khớp, bảo vệ chức năng khớp, giảm thiểu tối đa các triệu chứng, nâng cao chất lượng sống. y, Các phương pháp điều trị gồm sử dụng thuốc, vật lý trị liệu, phục hồi chức ac năng, quản lý bệnh nhân, giáo dục, tư vấn. m Nguyên tắc điều trị thuốc: kết hợp nhiều nhóm thuốc: thuốc điều trị triệu ar chứng (thuốc chống viêm, thuốc giảm đau), và thuốc DMARD’s ngay từ giai đoạn đầu của bệnh. Các thuốc điều trị có thể phải duy trì nhiều năm, thậm chí Ph phải dùng thuốc suốt đời trên nguyên tắc số nhóm thuốc và liều thuốc tối thiểu có hiệu quả. Riêng corticoid thường chỉ sử dụng trong những đợt tiến triển. Với d an nhóm thuốc DMARD’s, phác đồ thường dùng, có hiệu quả, ít tác dụng không mong muốn, đơn giản, chi phí thấp nhất ở nước ta là methotrexate phối hợp với ne thuốc chống sốt rét tổng hợp trong năm năm đầu và sau đó là methotrexate đơn độc [2,4,5]. ici 1.2. Tổng quan về khối cơ xƣơng ed 1.2.1. Đại cƣơng M Cơ xương là một trong những mô dẻo dai nhất của cơ thể và có khả năng of vận động. Ở người, cơ xương chiếm khoảng 40% trọng lượng cơ thể, chứa 50- 75% tổng số protein cơ thể. Cơ có thành phần chính là nước (75%), protein ol (20%), và các chất khác bao gồm muối vô cơ, chất khoáng, chất béo và ho carbonhydrat (5%). Nói chung, khối cơ xương phụ thuộc vào sự cân bằng giữa Sc đồng hóa và dị hóa protein, cả hai quá trình này phụ thuộc vào nhiều yếu tố như tình trạng dinh dưỡng, cân bằng nội tiết, hoạt động thể chất, chấn thương, bệnh @ tật,…[21]. Cơ xương có vai trò đáng kể đối với cơ thể. Xét về mặt cơ học, chức năng ht chính của cơ xương là chuyển năng lượng hóa học thành năng lượng cơ học để rig tạo ra sức mạnh và năng lượng, phát sinh động tác và tạo ra chuyển động cho py phép cơ thể tham gia vào các hoạt động xã hội và làm việc. Xét về khía cạnh trao Co 8 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the watermark
  20. U đổi chất, cơ xương còn đóng góp vào chuyển hóa năng lượng cơ bản, lưu trữ các VN axit amin và carbonhydrat, sản sinh nhiệt để duy trì nhiệt độ cơ thể, và tiêu thụ phần lớn năng lượng và oxy trong quá trình hoạt động thể chất và tập thể dục [21]. Một vai trò đặc biệt nữa của cơ xương là nguồn chứa các axit amin cần y, thiết để tổng hợp protein đặc hiệu cho các mô khác như da, não, tim [48]. Thêm ac nữa, nguồn amino acid giải phóng từ cơ góp phần duy trì đường máu trong điều m kiện đói dài ngày. Bên cạnh đó, giảm khối lượng cơ làm cơ thể giảm khả năng ar đáp ứng với stress và bệnh mạn tính [21]. Ph 1.2.2. Ảnh hƣởng của tuổi tới khối cơ xƣơng Một trong những điểm nổi bật nhất của sự lão hóa là tình trạng yếu và teo d cơ. Thuật ngữ sarcopenia đã được Rosenberg sử dụng lần đầu tiên với mất khối an cơ theo tuổi [40]. Gần đây, nhóm nghiên cứu ở châu Âu về sarcopenia ở người ne cao tuổi đã mở rộng định nghĩa và đề xuất các tiêu chuẩn chẩn đoán bao gồm giảm khối cơ, tức SMI thấp (SMI được xác định dựa trên DEXA, phương pháp ici đo hấp phụ năng lượng tia X kép, hoặc dựa trên các chỉ số nhân trắc học để tính ed theo công thức sẵn có) và biểu hiện yếu cơ và/ hoặc giảm hiệu suất cơ (tốc độ di chuyển chậm) [14]. Tỉ lệ sarcopenia trong dân số già được báo cáo trong khoảng M 4-27% tùy thuốc vào từng nghiên cứu, giới tính và quốc gia [20]. Khối lượng và of sức mạnh cơ bị mất ở nam nhiều hơn nữ, ở chi dưới nhiều hơn chi trên [20,49]. Cần lưu ý rằng không phải tất cả mọi người đều mất dần khối cơ xương và sức ol mạnh của nó tăng theo tuổi, một vài cá nhân vẫn giữ được sức mạnh cơ sau 10 ho năm theo dõi, điều này có thể liên quan tới việc luyện tập sức mạnh cơ hằng Sc ngày [29]. Ở mức độ từng sợi cơ riêng lẻ, sarcopenia có thể kết hợp với giảm số lượng các tế bào liên kết, đặc biệt là các sợi liên kết với các sợi cơ nhóm II (loại @ co rút nhanh), nhóm sợi cơ bị mất nhanh theo tuổi [45]. Lão hóa cơ cũng được đặc trưng bởi sự thay đổi của các thành phần khác trong tế bào cơ, ví dụ sự mất ht dần bào quan trong thế bào theo tuổi như mất ty thể, tuổi cao làm giảm chức rig năng của ty thể từ đó ảnh hưởng tới mức độ hoạt động thể chất, và điều này có thể được cải thiện một phần nhờ tập thể dục thường xuyên [13]. py Co 9 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the watermark
nguon tai.lieu . vn