Xem mẫu

  1. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI KHOA Y DƢỢC LÊ THỊ HÒE ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG CỦA CÁC BỆNH NHÂN XƠ CỨNG BÌ KHU TRÚ TẠI BỆNH VIỆN DA LIỄU TRUNG ƢƠNG NĂM 2017 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC NGÀNH Y ĐA KHOA Hà Nội – 2018
  2. U ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI VN KHOA Y DƢỢC y, ac LÊ THỊ HÒE a rm Ph ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, d an CẬN LÂM SÀNG CỦA CÁC BỆNH NHÂN XƠ CỨNG BÌ KHU TRÚ TẠI BỆNH VIỆN ine DA LIỄU TRUNG ƢƠNG NĂM 2017 dic Me KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC NGÀNH Y ĐA KHOA of ol Khóa: QH2012.Y ho Ngƣời hƣớng dẫn: ThS.BSNT: ĐINH HỮU NGHỊ Sc TS.BS: BÙI THỊ THU HOÀI @ ht rig py Hà Nội – 2018 Co PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  3. U LỜI CẢM ƠN VN Trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành khóa luận này. y, Tôi xin trân trọng cảm ơn! ac - Ban giám hiệu, Phòng Đào tạo, Bộ môn Liên chuyên khoa Khoa Y rm dược Đại học Quốc Gia Hà Nội. - Bệnh viện Da liễu Trung Ương. a Ph Đã giúp đỡ, tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình học tập và hoàn thành khóa luận. d Đặc biệt tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc tới ThS.BSNT an Đinh Hữu Nghị và TS.BS Bùi Thị Thu Hoài là những người thầy mẫu mực trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và làm khóa luận. ine Tôi xin gửi lời cảm ơn đến các thầy cô trong bộ môn Da liễu, các thầy cô và các anh chị ở phòng khám chuyên đề các bệnh tự miễn Bệnh dic viện Da liễu Trung Ương, đã giúp đỡ, tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá Me trình học tập và làm khóa luận. Cuối cùng xin gửi lời biết ơn tới bố mẹ, toàn thể gia đình và bạn bè, những người thân yêu đã khích lệ tinh thần, giúp đỡ tôi về mọi mặt để yên of tâm học tập. ol Hà Nội, ngày 25 tháng 05 năm2018 ho Sinh viên Sc Lê Thị Hòe @ ht rig py Co PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  4. DANH MỤC VIẾT TẮT U ANA Antinulear antibody ANA (Kháng thể kháng nhân) VN Anti Topo-I Anti Topoisomerase I BN Bệnh nhân y, BVDLTW Bệnh viện Da liễu Trung ương ac CD Cluster of differentiation rm CRP C-reactive protein (Protein phản ứng C) a DNA Deoxyribonucleic acid Ph ds-DNA Double-stranded Deoxyribonucleic acid ECDS En coup de sabre (Vết chém của kiếm) d an ELISA Enzyme-linked immunosorbent assay Hep-2 Human larynx epithelioma cancer cell (Tế bào ung thư thanh ine quản người) ICAM Intercellelae adhesion molecule dic IL Interleukin Me NC Nghiên cứu NST Nhiễm sắc thể of PUVA Psoralen + UVA TCYTTG Tổ chức y tế thế giới ol Th Lympho T helper (Lympho T hỗ trợ) ho TGF Tranforming growth factor Sc UVA Ultraviolet reaction A (Tia tử ngoại A) UVB Ultraviolet reaction B (Tia tử ngoại B) @ VCAM Vascular cell adhesion molecule ht XCB Xơ cứng bì Xơ cứng bì hệ thống rig XCBHT XCBKT Xơ cứng bì khu trú py WHO Tổ chức y tế thế giới Co PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  5. MỤC LỤC U LỜI CẢM ƠN VN DANH MỤC VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG y, DANH MỤC HÌNH ac ĐẶT VẤN ĐỀ ...........................................................................................................1 Chƣơng 1. TỔNG QUAN .......................................................................................3 rm 1.1. Giải phẫu mô học, sinh lý học da người .................................................... 3 a 1.1.1. Giải phẫu mô học da người .................................................................... 3 Ph 1.1.1.1. Thượng bì ............................................................................................. 3 1.1.1.2. Trung bì ................................................................................................ 5 d 1.1.1.3. Hạ bì..... ................................................................................................ 6 an 1.1.2. Sinh lý học da người................................................................................ 6 1.1.2.1. Chức phận bảo vệ................................................................................. 7 ine 1.1.2.2. Chức phận điều hòa thân nhiệt ............................................................ 7 1.1.2.3. Chức phận bài tiết ................................................................................ 7 dic 1.1.2.4. Chức phận chuyển hóa ......................................................................... 8 1.1.2.5. Chức phận thu nhận cảm giác ............................................................. 8 Me 1.1.2.6. Chức phận tạo sừng (keratin), tạo sắc tố (melanin) ............................ 9 1.1.2.7. Chức năng miễn dịch ........................................................................... 9 of 1.1.2.8. Chức phận tạo ngoại hình và chủng tộc .............................................. 9 1.2. Tổng quan tài liệu về xơ cứng bì khu trú ................................................... 9 ol 1.2.1. Lịch sử .................................................................................................... 9 ho 1.2.2. Dịch tễ học ............................................................................................ 10 1.2.3. Sinh bệnh học ........................................................................................ 10 Sc 1.2.3.1. Cơ chế tổn thương mạch máu ............................................................ 11 1.2.3.2. Cơ chế kích hoạt tế bào lympho T và Cơ chế làm thay đổi sản sinh @ của mô liên kết ................................................................................................ 11 1.2.4. Đặc điểm lâm sàng của xơ cứng bì khu trú .......................................... 12 ht 1.2.4.1. Phân loại ............................................................................................ 12 rig 1.2.4.2. Tiến triển tổn thương da..................................................................... 14 1.2.4.3. Biểu hiện lâm sàng của các thể xơ cứng bì khu trú ........................... 14 py 1.2.4.4. Biểu hiện cơ quan khác ...................................................................... 16 Co PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  6. 1.2.5. Triệu chứng cận lâm sàng ..................................................................... 17 U 1.2.5.1. Các tự kháng thể trong huyết thanh ................................................... 17 VN 1.2.5.2. Các bất thường về huyết thanh khác .................................................. 18 1.2.5.3. Chẩn đoán hình ảnh ........................................................................... 18 y, 1.2.5.4. Mô bệnh học ....................................................................................... 18 ac 1.2.6. Biến chứng của bệnh ............................................................................. 19 Chƣơng 2. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................21 rm 2.1. Đối tượng nghiên cứu............................................................................... 21 2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn .............................................................................. 21 a 2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ ................................................................................ 21 Ph 2.2. Thời gian nghiên cứu ............................................................................... 21 2.3 Địa điểm nghiên cứu ................................................................................. 21 d 2.4. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 22 an 2.4.1. Thiết kế nghiên cứu ............................................................................... 22 2.4.2. Cỡ mẫu .................................................................................................. 22 ine 2.4.3. Các bước tiến hành nghiên cứu ............................................................ 22 dic 2.4.3.1. Xây dựng bệnh án nghiên cứu: xem phần phụ lục ............................. 22 2.4.3.2. Chọn hồ sơ ......................................................................................... 22 Me 2.4.3.3. Thu thập số liệu .................................................................................. 23 2.4.4. Xử lý và phân tích số liệu ...................................................................... 23 2.5. Vấn đề đạo đức trong nghiên cứu ............................................................ 23 of 2.6. Hạn chế của đề tài..................................................................................... 23 Chƣơng 3. KẾT QUẢ............................................................................................24 ol 3.1. Đặc điểm lâm sàng của bệnh nhân xơ cứng bì khu trú ..................................24 ho 3.1.1. Phân bố xơ cứng bì khu trú theo nhóm tuối .......................................... 24 Sc 3.1.2. Phân bố xơ cứng bì khu trú theo giới. ................................................. 24 3.1.3. Phân bố xơ cứng bì khu trú theo nơi ở ................................................. 25 @ 3.1.4. Phân bố xơ cứng bì khu trú theo nghề nghiệp ...................................... 25 3.1.5. Phân bố bệnh theo tiền sử bệnh của đối tượng nghiên cứu.................. 26 ht 3.1.5.1. Phân bố xơ cứng bì khu trú theo thời gian mắc bệnh ........................ 26 3.1.5.2. Thời gian từ khi bắt đầu có triệu chứng đến khi chẩn đoán bệnh ..... 26 rig 3.1.5.3. Tiền sử gia đình ở bệnh nhân xơ cứng bì khu trú .............................. 27 py 3.1.6. Tác nhân kích thích bệnh ...................................................................... 27 3.1.7. Triệu chứng toàn thân .......................................................................... 27 Co PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  7. 3.1.8. Triệu chứng cơ năng ............................................................................. 28 U 3.1.9. Tổn thương da ....................................................................................... 28 VN 3.1.9.1. Tổn thương ban đầu ........................................................................... 28 3.1.9.2. Biểu hiện lâm sàng ............................................................................. 29 y, 3.1.9.3. Phân loại tổn thương.......................................................................... 30 ac 3.1.9.4. Biểu hiện của bệnh trên da ................................................................ 31 3.1.10. Tổn thương cơ quan khác.................................................................... 31 rm 3.2. Mô tả đặc điểm cận lâm sàng của xơ cứng bì khu trú ....................................32 3.2.1. Thay đổi huyết học ................................................................................ 32 a 3.2.2. Xét nghiệm miễn dịch ........................................................................... 32 Ph 3.2.3. Kết quả giải phẫu bệnh ......................................................................... 34 BÀN LUẬN .............................................................................................................35 d 1. Đặc điểm lâm sàng...............................................................................................35 an 1.1. Đặc điểm về tuổi và giới ........................................................................ 35 1.2. Phân bố bệnh theo nghề nghiệp và địa dư ............................................... 35 ine 1.3. Thời gian chẩn đoán bệnh của bệnh nhân xơ cứng bì khu trú ................ 36 1.4. Yếu tố kích thích bệnh .............................................................................. 37 dic 1.5. Tiền sử bản thân và gia đình .................................................................... 37 Me 1.6. Tổn thương da ...................................................................................................38 1.6.1. Tổn thương ban đầu ............................................................................ 38 1.6.2. Phân loại theo thể lâm sàng ............................................................... 38 of 1.6.3. Triệu chứng cơ năng ............................................................................. 39 1.6.4. Đặc điểm tổn thương ........................................................................... 39 ol 1.6.5. Vị trí và phân bố tổn thương trong xơ cứng bì khu trú.................... 39 ho 1.6.6. Đặc điểm tổn thương các cơ quan khác trong xơ cứng bì khu trú . 40 Sc 2. Đặc điểm cận lâm sàng ........................................................................................41 2.1. Rối loạn huyết học .................................................................................. 41 @ 2.2. Các tự kháng thể trong huyết thanh bệnh nhân xơ cứng bì khu trú .. 41 2.3. Kết quả giải phẫu bệnh ............................................................................ 42 ht KẾT LUẬN .............................................................................................................43 rig KIẾN NGHỊ ............................................................................................................44 TÀI LIỆU THAM KHẢO py PHỤ LỤC 1 PHỤ LỤC 2 Co PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  8. DANH MỤC BẢNG U ảng 1.1. Phân loại theo Peterson và cộng sự năm 1995 .............................. 12 VN ảng 1.2. Phân loại xơ cứng bì khu trú theo Laxer và Zulian ........................ 13 ảng 3.1. Phân bố xơ cứng bì khu trú theo nhóm tuối .................................. 24 y, ảng 3.3. Tiền sử gia đình ở bệnh nhân xơ cứng bì khu trú ........................... 27 ac ảng 3.4. Tác nhân kích thích bệnh ............................................................... 27 ảng 3.5. Triệu chứng cơ năng của xơ cứng bì khu trú ................................. 28 rm ảng 3.6. Tổn thương ban đầu ........................................................................ 28 ảng 3.7. Biểu hiện lâm sàng ........................................................................ 29 a ảng3.8. Tỉ lệ bệnh nhân có tổn thương các cơ quan ngoài da ..................... 31 Ph ảng 3.9. Tỷ lệ bệnh nhân có thay đổi về huyết học ...................................... 32 ảng 3.10. Tỷ lệ bệnh nhân có rối loạn tự kháng thể ..................................... 32 d DANH MỤC HÌNH an ine Hình 1.1. Các giai đoạn tiến triển của tổn thương da trong xơ cứng bì khu trú .......... 14 Hình 1.2. Hình ảnh tổn thương dạng mảng, BN Nguyễn Thị N, 46 tuổi ...... 16 dic Hình 3.1. Phân bố xơ cứng bì khu trú theo giới ............................................. 24 Hình 3.2. Phân bố xơ cứng bì khu trú theo nơi ở ........................................... 25 Me Hình 3.3. Phân bố xơ cứng bì khu trú theo nghề nghiệp ............................... 25 Hình 3.4. Thời gian chẩn đoán bệnh .............................................................. 26 of Hình 3.5. Phân loại tổn thương ...................................................................... 30 Hình 3.6. Biểu hiện trên da ............................................................................. 31 ol Hình 3.7. Rối loạn tự kháng thể ở dạng dải .................................................... 33 ho Hình 3.8. Rối loạn tự kháng thể ở dạng mảng ................................................ 33 Sc Hình 3.9. Rối loạn tự kháng thể ở dạng lan tỏa .............................................. 34 @ ht rig py Co PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  9. ĐẶT VẤN ĐỀ U VN Xơ cứng bì (XCB) là một bệnh đã được biết đến từ thời cổ đại. Thuật ngữ XCB – scleroderma, theo tiếng Hy lạp thì scleros là xơ cứng, được định nghĩa ở 2 mức độ: y, Đại thể cho thấy sự không co giãn được của da. ac Vi thể cho thấy sự kết đặc các sợi collagen của da [4]. rm Tình trạng bệnh có biểu hiện dày da đã được mô tả từ những năm 400 a trước công nguyên. Bệnh được Hyppocrate (460-370 BC) mô tả trường hợp Ph “một bệnh nhân người Athen có da dầy và không thể cấu lên được” [2, 6]. Vào năm 1847, bác sĩ người Pháp Gintrac đặt tên bệnh là “sclerodermie”. d Người đầu tiên mô tả bệnh một cách chi tiết là Thomas Addison (1854) và chỉ an ra như hội chứng có biểu hiện sẹo [45]. Năm 1924, Matsui mô tả mô bệnh học điển hình của Scleroderma, bao gồm tăng collagen và dày thành mạch máu ine trong da. dic Xơ cứng bì là bệnh thuộc nhóm bệnh tổ chức liên kết tự miễn, bệnh được chia thành 2 nhóm là xơ cứng bì hệ thống (ảnh hưởng đến nhiều cơ Me quan) và xơ cứng bì khu trú (ảnh hưởng đến da). Xơ cứng bì khu trú (XC KT) là bệnh da tự miễn ít gặp. ệnh biểu hiện quá trình viêm đặc biệt, tổn thương chủ yếu ở trung bì và mô dưới da, đôi khi ảnh hưởng đến of cân, cơ và xương bên dưới. Nếu như trong xơ cứng bì hệ thống (XC HT) ol tổn thương hầu hết các cơ quan như tim mạch, hô hấp, tiêu hóa, cơ xương ho khớp... thì XC KT tổn thương chủ yếu ở da. Tuy XC KT ít ảnh hưởng đến tính mạng nhưng ảnh hưởng nhiều đến chất lượng cuộc sống, tàn tật Sc [9]. Các biểu hiện ở da chủ yếu trong XC KT như rối loạn sắc tố, cứng da, ngứa, các tổn thương đầu chi (xơ cứng, sẹo, teo nhỏ, giãn mạch quanh @ móng, loét, hoại tử..)...Khoảng 10% bệnh nhân XC KT có tổn thương gây biến dạng, co cứng đáng kể hoặc làm giảm sự tăng trưởng, gây khó ht khăn trong các hoạt động cá nhân [25]. rig Căn nguyên và cơ chế bệnh sinh của XC KT còn chưa rõ. Các py nghiên cứu trên thế giới về bệnh cũng còn rất ít. Ở Việt Nam mới chỉ có 1 Co nghiên cứu của Ths. SNT Nguyễn ích Ngọc về đặc điểm lâm sàng, cận 1 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  10. lâm sàng của bệnh và hiệu quả điều trị của thuốc methotrexat và U tacrolimus. VN Vì vậy, chúng tôi tiến hành đề tài: “Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của các bệnh nhân xơ cứng bì khu trú tại Bệnh viện Da liễu Trung y, Ương năm 2017” với hai mục tiêu: ac 1. Mô tả đặc điểm lâm sàng của bệnh xơ cứng bì khu trú tại Bệnh viện Da liễu Trung Ương năm 2017. rm 2. Mô tả đặc điểm cận lâm sàng của bệnh xơ cứng bì khu trú tại a Bệnh viện Da liễu Trung Ương năm 2017. d Ph an ine dic Me of ol ho Sc @ ht rig py Co 2 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  11. Chƣơng 1 U VN TỔNG QUAN 1.1. Giải phẫu mô học, sinh lý học da ngƣời [1, 3, 25] y, Da là một trong những cơ quan lớn, chiếm tới khoảng 6% trọng lượng ac cơ thể. Một người trưởng thành nặng 60kg thì trọng lượng của da khoảng 4kg. Nếu tính cả hạ bì và mô mỡ trọng lượng da khoảng 15kg. Da người lớn có độ rm dày từ 1,5 – 4mm; diện tích 1,5m2 – 1,8m2 – 2m2. a Da bao bọc toàn bộ diện tích mặt ngoài cơ thể, gồm ba lớp chính: Lớp Ph biểu mô trên mặt gọi là biểu bì, lớp mô liên kết phía dưới gọi là chân bì, phía dưới lớp chân bì là lớp mô liên kết thưa, lỏng lẻo hơn chân bì gọi là hạ bì. Ở d nhiều vùng, lớp này chuyển thành mô mỡ dưới da. Hạ bì nối một cách lỏng an lẻo với các màng ở dưới sâu, màng cơ (cân), màng xương. Da cũng có thể tiếp nối với niêm mạc môi, mũi, mi mắt, âm hộ, bao quy đầu, hậu môn. ine Ở da còn có các thành phần phụ thuộc da: Lông, các tuyến, móng. 1.1.1. Giải phẫu mô học da người [1, 3, 25] dic Da người có ba lớp: thượng bì, trung bì và hạ bì. 1.1.1.1. Thượng bì (epidermis) Me Thượng bì là một biểu mô vảy có nhiều lớp, dày khoảng 0,1mm, ở lòng bàn tay, bàn chân khoảng 0,8 – 1,4mm. of Tế bào chính của thượng bì là tế bào sừng (keratinocyte) sản xuất ra ol chất sừng (protein keratin). Tính từ dưới lên thượng bì có 4 lớp (lớp đáy, lớp ho gai, lớp hạt, lớp sừng). Riêng lòng bàn tay, bàn chân có 5 lớp (thêm lớp sáng). a) Lớp đáy (stratum basale) hay còn gọi là lớp cơ bản, lớp sinh sản (basal Sc cells) Là lớp sâu nhất của thượng bì, gồm một lớp tế bào hình trụ nằm sát @ ngay phía trên màng đáy. Nhân hình bầu dục nằm chính giữa. Nguyên sinh chất ưa kiềm chứa những hạt melanin. ht Rải rác, xen giữa những tế bào cơ bản có những tế bào sáng, tế bào có rig tua. Đó là tế bào sắc tố (melanocyte), tế bào này sản xuất ra sắc tố (tế bào sắc py tố chiếm khoảng 5 – 10% tổng số tế bào đáy). Tế bào sắc tố có nhiều nhất ở mặt và những vùng tiếp xúc với ánh sáng và là nguồn gốc các mào thần kinh. Co 3 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  12. Ngoài ra ở lớp đáy còn tìm thấy tế bào Meckel. Các tế bào này có liên quan U chặt chẽ với các sợi tận cùng của thần kinh da và dường như có vai trò cảm VN giác. Giữa những tế bào đáy có những cầu nối gian bào (desmosome). Tế bào đáy liên kết chặt chẽ với màng đáy bằng nửa cầu nối gian bào y, (hemidesmosome). ac Lớp đáy sản xuất ra những tế bào mới thay thế tế bào cũ đã biệt hóa, tạo nên sự đổi mới của thường bì. Nhìn chung phải mất 4 tuần (28 ngày) tế rm bào đáy sẽ dần dần biệt hóa tới lớp sừng. Một số bệnh nhân như vảy nên, vảy a phấn, quá trình biệt hóa từ tế bào đáy đến tế bào sừng nhanh hơn (khoảng 3 Ph tuần). b) Lớp gai (stratum spinosum) d Lớp gai (hay còn gọi là lớp nhày, lớp malpighi, lớp tế bào vảy). Lớp gai an là lớp tế bào hình đa diện, do các tế bào di chuyển dần lên mà thành. Nguyên sinh chất bắt màu toan, nhân hình bầu dục có hốc sáng. Các tế bào gai nằm sát ine nhau, nối với nhau bằng cầu nối gian bào. Cầu nối này con gọi là các gai (spinosum), làm cho thượng bì vững chắc, làm cho da không bị ngấm nước từ dic môi trường bên ngoài vào cơ thể, không bị thoát nước từ cơ thể ra ngoài, Me chống lại các tác nhân có hại của môi trường (sinh học, cơ học, lý học, hóa học). of c)Lớp hạt (stratum granulosum) Lớp tế bào hạt (granular cells) gồm bốn hàng tế bào dẹt hơn tế bào gai. ol Nhân tế bào sáng hơn và có hiện tượng đang thoái hóa (hư biến). Nhân dẹt ho hẳn do nhân bị phân hủy bởi các men thủy phân. Các chất nhiễm sắc bị vón Sc cục, nhân sáng có nhiều hạt. Nguyên sinh chất chứa nhiều hạt keratohyalin do mỡ và sợi tơ keratinn (tonofibril) tạo thành. Giữa các tế bào lớp hạt cũng có những cầu nối gian bào nhưng ngắn hơn và to hơn so với cầu nối ở lớp gai. @ Lớp hạt là lớp tế bào thượng bì cuối cùng còn nhân và cầu nối. ht d) Lớp sáng (stratum lucidum) rig Lớp sáng nằm giữa lớp hạt và lớp sừng gồm 2 – 3 hàng tế bào rất dẹt nằm song song với mặt da. Các tế bào ở lớp sáng không có nhân, không có py nguyên sinh chất, chỉ có những sợi. Lớp sáng chỉ có ở lòng bàn tay, bàn chân. Co Các vùng da khác không có lớp sáng. 4 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  13. e) Lớp sừng (stratum corneum) U Lớp tế bào sừng (hory cells) là lớp ngoài cùng của thượng bì, dày VN khoảng 1 micromet. Lớp sừng là kết quả cuối cùng của sự biệt hóa các tế bào lớp thượng bì. Tế bào sừng là những tế bào dẹt không có nhân chứa đầy y, những mảnh sừng và mỡ chồng chéo lên nhau tạo nên một màng bảo vệ cơ ac thể không bị nước thấm vào, tránh những tác dụng của môi trường bên ngoài cũng như mất nước từ bên trong cơ thể. Ở những vùng da khác nhau, lớp sừng rm dày, mỏng khác nhau. Thí dụ ở lòng bàn tay, bàn chân thì lớp sừng dày hơn ở a những vùng da khác. ình thường những tế bào sừng phía ngoài tách rời và Ph bong ra liên tục tạo nên những vảy nhỏ như phấn, quện với mồ hôi và chất bã tạo thành ghét. d 1.1.1.2.Trung bì an Trung bì gồm các lớp a) Trung bì nông (papillary dermis): đó là lớp nuôi dưỡng. Trên bề mặt có ine những gai nhô lên còn gọi là nhú bì hay gai bì (papille) ăn sâu vào thượng bì. Các gai do tổ chức liên kết non tạo nên, ở đó có nhiều mao mạch. Các nhú bì dic có chiều cao và độ lớn khác nhau tùy theo vùng da. Da ở da lòng bàn tay, bàn chân các nhú có khi cao tới 0,2mm, ở da mặt thì lớp nhú rất mỏng. Me b) Trung bì chính thức hay còn gọi là trung bì sâu (reticular dermis) Trung bì chính thức gồm có: of  Những sợi chống đỡ: ol + Sợi keo hay còn gọi là sợi hồ (collagen fiber). Đó là những sợi thẳng ho không phân nhánh, dài vài micron. Cấu tạo bởi những chuỗi polypeptid, gồm Sc 20 loại acid amin khác nhau, chủ yếu là glycin và argenin. Sợi keo có thể bị phá hủy bởi men collagenase do vi khuẩn tiết ra và được thay thế bằng các sợi mới. Sợi keo là chất liệu chính làm cho da vững chắc trước tác động cơ học, @ lý học, hóa học từ bên ngoài. Sợi keo tập trung chủ yếu ở trung bì sâu, một ít ht ở nhú bì, nang lông, tuyến bã, tuyến mồ hôi, quanh mạch máu. rig  Sợi chun (elastic fiber) (hay còn gọi là sợi đàn hồi): là những sợi rất mỏng, nhẵn có phân nhánh lượn sóng, bắt nguồn từ sợi keo, bắt màu đen khi py nhuộm bạc, bắt màu nâu khi nhuộm accin. Co 5 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  14.  Sợi lưới: tạo thành mạng lưới mỏng bao quanh mạch máu, tuyến mồ U hôi, cấu trúc giống sợi keo. VN  Sợi liên võng (reticulum fiber): là dạng đặc biệt của sợi tạo keo, tập trung ở trung bì nông, phần phụ của da, mạch máu. y,  Các chất cơ bản. ac Các chất cơ bản là một màng nhày gồm tryptophan; tyrosin; mucopolysaccharid; hyaluronic. rm  Tế bào a  Các tế bào xơ hình thoi hoặc hình amíp, có nhân to hình bầu dục, Ph chứa nhiều hạt ty lạp thể, có tác dụng làm da lên sẹo.  Tổ chức bào hình thoi hoặc hình sao, nó có thể biến thành thực bào, d đại thực bào. an  Dưỡng bào (mastocyte) tham gia quá trình chuyển hóa heparin, histamin, acid hyaluronic. ine  Mạch máu, trung bì chỉ có những mạch máu nhỏ tập trung ở gai bì và dic quanh các tuyến.  Thần kinh: Ở da có hai loại thần kinh: Me  Thần kinh não tủy có vỏ myêlin, có nhánh đi riêng.  Thần kinh giao cảm không có vỏ myêlin chạy trong các bao mạch of máu. 1.1.1.3. Hạ bì (subcutaneous layer) ol Hạ bì nằm giữa trung bì và cân cơ hoặc màng xương. Đó là tổ chức ho đệm biết hóa thành tổ chức mỡ, có nhiều ô ngăn cách bởi những vách, nối liền với trung bì trong đó những mạch máu, thần kinh phân nhánh lên phía trên. Sc Độ dày của hạ bì tùy thuộc vào thể trạng từng người. Đây là kho dự trữ mỡ lớn nhất của cơ thể, có chức năng điều hòa nhiệt. @ 1.1.2. Sinh lý học da người [3, 25] ht Da người không chỉ là một vỏ bọc cơ thể đơn thuần mà là một cơ quan có nhiều chức năng quan trọng đối với đời sống con người. rig Da có nhiệm vụ: che chở, bảo vệ cơ thể chống lại những tác động có py hại cho cơ thể về sinh học, lý học, hóa học. Da còn làm nhiệm vụ hấp thu, dự trữ và chuyển hóa các chất, bài tiết các chất bảo vệ da (chất bã), đào thải các Co 6 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  15. chất độc, thu nhận cảm giác, điều hòa thân nhiệt, cân bằng nội môi. Ngoài các U chức phận riêng biệt nói trên, da còn liên quan mật thiết đến các bộ phận khác VN trong cơ thể, là nơi phản ánh tình trạng các cơ quan nội tạng, các tuyến nội tiết, những biểu hiện nhiễm độc, nhiễm trùng và dị ứng. y, Da ngƣời có 8 chức phận sau ac 1.1.2.1. Chức phận bảo vệ Do có cấu trúc biệt hóa không ngừng của các lớp tế bào thượng bì, rm những vi khuẩn ký sinh trên da luôn bị đẩy lùi, đào thải ra ngoài cùng tế bào a sừng. Một số men tổng hợp tại da có tác dụng diệt hoặc ngăn cản vi khuẩn Ph phát triển như lysozym có tác dụng diệt khuẩn, leucotaxin có tác dụng kích thích khả năng thực bào của bạch cầu; men tăng sinh bạch cầu, men tổng hợp d huy động kháng thể. an Nhờ có cấu trúc chặt chẽ của lớp Malpighi, nhờ có các sợi keo, sợi liên kết làm cho da có tính chất dẻo dai, đàn hồi nên da có thể chịu đựng được áp ine lực của môi trường (da chịu được một áp lực 1,8kg/1m2) chống lại chấn thương từ ngoại cảnh, ngăn cản vi khuẩn xâm nhập vào cơ thể. dic Lớp sừng của da ngăn cản không cho ánh sáng có bước sóng 200nm xuyên qua da, lớp trung bì ngăn cản bức xạ ánh sáng có bước sóng 340 – Me 700nm đi qua trung bì xuống hạ bì. 1.1.2.2. Chức phận điều hòa thân nhiệt of Da điều hòa nhiệt độ, giữ cho thân nhiệt ở mức hằng định nhờ hai cơ ol chế: ra mồ hôi và phản ứng vận mạch. ho Khi nhiệt độ bên ngoài hoặc thân nhiệt tăng cao do bị nhiễm trùng hoặc một lý do nào đó, cơ thể phản ứng bằng cách giãn mạch máu dưới da để tăng Sc cường thoát nhiệt, tuyến mồ hôi tăng bài tiết, tăng bốc thoát hơi nước để giảm nhiệt độ (cứ 1 lít mồ hôi được bài tiết và bốc hơi sẽ làm tiêu hao 540 calo). @ Khi nhiệt độ bên ngoài xuống thấp, các mạch máu dưới da sẽ co lại giảm tỏa nhiệt trên da. ht 1.1.2.3. Chức phận bài tiết rig a) Bài tiết mồ hôi Tùy theo vùng cơ thể khác nhau mà số lượng tuyến mồ hôi khác nhau. py Ở lòng bàn tay bàn chân có 620 cái/cm2 da; ở đùi có 120 cái/cm2 da. Toàn bộ Co 7 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  16. cơ thể có 2,5 triệu tuyến mồ hôi. Các vùng cơ thể khác nhau bài tiết số lượng U mồ hôi khác nhau. Thân mình bảo đảm bài tiết 50% số lượng mồ hôi. Hai chi VN dưới 25%, 2 chi trên và đầu 25%. Các vùng da khác nhau cường độ bài tiết mồ hôi cũng khác nhau (ở trán, lưng, giữa ngực, có cường độ bài tiết mồ hôi y, cao nhất, ở tứ chi và các nơi khác thấp hơn). ac Ngoài nhiệm vụ tham gia điều hòa nhiệt, mồ hôi còn có nhiệm vụ đào thải các chất cặn bã, chất độc hại cho cơ thể. rm b) Bài tiết chất bã Da luôn luôn có bài tiết chất bã. Chất bã làm da không thấm nước, ngăn cản a Ph sự bốc hơi nước, làm da mềm mại, giúp cho da chống lại vi khuẩn, vi nấm. Chất bã làm cho da mềm mại, lông tóc mượt; móng tay, móng chân d bóng. Nếu chất bã giảm bài tiết sẽ làm da thô ráp, dễ bong vảy. Bài tiết nhiều an chất bã sẽ là làm cho da nhờn, lỗ chân lông giãn rộng, nhiều trứng cá. Chất bã có tác dụng chống nhiễm trùng, nhưng một khi thành phần chất bã bị rối loạn, ine bài tiết chất bã quá mức sẽ thu hút vi khuẩn gây bệnh xâm nhập lên da. 1.1.2.4. Chức phận chuyển hóa dic Da giữ vai trò quan trọng trong hệ thống cân bằng nước, điệng giải. Da giữ 9% nước của cơ thể (trong cơ thể nước chiếm 64%). Nếu dùng thuốc lợi Me tiểu liên tục, nước ở các bộ phận khác trong cơ thể không thay đổi, nhưng nước ở da sẽ giảm 10%. of Da là nơi chứa nhiều NaCl nhất cơ thể. Nếu tiêm dung dịch NaCl đẳng trương da sẽ giữ 20-70% số lượng nước. Khi ăn nhạt, lượng muối ở da sẽ ol giảm 60%. Khi dùng thuốc lợi niệu muối sẽ giảm 42%. ho Dưới tác dụng của tia cực tím, cholesterol dưới da được chuyển hóa Sc thành vitamin D cần thiết cho hấp thụ calci ở xương. Da tham gia quá trình chuyển hóa đạm, đường, mỡ. Ở da có các men amylase, cholinesterase, lipase, @ acginase, tyrosinose. Ở da có các vitamin như: aneurin, lactoflavin, acid penthotenic, acid nicotinic, pyridoxin, biotin, cabolamin, vitamin C, A, D. ht 1.1.2.5. Chức phận thu nhận cảm giác rig Cảm giác sờ mó, đụng chạm được phát hiện nhờ tiểu thể (hạt) Messener và Pacini. Các tiểu thể này phân bố không đều ở khắp cơ thể tập py trung nhiều nhất ở lòng bàn tay. Tiếp nhận cảm giác tỳ đè là các hạt (tiểu thể) Co Golgi và Mazzoni. 8 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  17. Cảm giác nóng được tiếp nhận do tiểu thể Rufini. Cảm giác lạnh dược U tiếp nhận do tiểu thể Krause ở trung bì. Toàn bộ da có 30.000 điểm nóng; VN 250.000 điểm lạnh. Vùng nhạy cảm nhất với cảm giác nóng lạnh là vú, ngực, bụng, mũi, tai. y, Cảm giác đau do tận cùng các dây đảm nhiệm. Trên diện tích 12,5mm2 ac ở mu bàn tay có 16 điểm đau nhưng chỉ có 2 điểm sờ mó. Khả năng thu nhận cảm giác đau nói chung không đối xứng trên cơ thể. Có người nửa cơ thể bên rm phải nhạy cảm với cảm giác đau hơn bên trái hoặc ngược lại. a Cảm giác ngứa: Ph Ngứa là một cảm giác làm cho người ta phải gãi. Khi gãi sẽ làm dập nát tế bào giải phóng histamin. Histamin tiết ra sẽ làm giảm ngứa, nhưng d khi tiết ra quá mức sẽ làm ngứa tăng lên và trở thành vòng luẩn quẩn càng an gãi càng ngứa. 1.1.2.6. Chức phận tạo sừng (keratin), tạo sắc tố (melanin) ine Đây là hai chức phận đặc biệt của tế bào thượng bì. Chất sừng, sắc tố giúp bảo đảm toàn vẹn và lạnh mạnh của da, chống lại các tác động có hại của dic sinh học (vi khuẩn, vi nấm, virus), cơ học, lý học và hóa học. 1.1.2.7. Chức năng miễn dịch Me Ở da có nhiều tế bào có thẩm quyền miễn dịch như tế bào Langerhans; tế bào lympho T. Khi có kháng nguyên (vi khuẩn, vi nấm, virus) đột nhập vào of da, tế bào langerhans xuất hiện bắt giữ kháng nguyên, trình diện kháng nguyên với tế bào Lympho có thẩm quyền miễn dịch. Tế bào sừng tiết ra ol interferon. ho 1.1.2.8. Chức phận tạo ngoại hình và chủng tộc Sc Mỗi chủng tộc khác nhau có màu da khác nhau. Da người góp phần tạo ra hình hài của chúng ta. @ 1.2. Tổng quan tài liệu về xơ cứng bì khu trú 1.2.1. Lịch sử ht Một dạng bệnh với triệu chứng dày da được nhắc tới lần đầu tiên từ rất rig sớm, từ năm 400 trước công nguyên bởi Hippocrates. Thuật ngữ “scleroderma” được bắt nguồn từ các từ Hy Lạp là sklero (cứng và chắc) và py derma (da). Trường hợp đầu tiên được mô tả với triệu chứng dày lên của da ở Co 9 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  18. một phụ nữ trẻ bởi một bác sĩ người Ý là Carlo Curzio. Đến năm 1847, bác sĩ U người Pháp Gintrac đã đặt tên bệnh là “sclérodermie”. Tuy nhiên Thomas VN Addison được coi là người đầu tiên mô tả bệnh xơ cứng bì khu trú (morphea) một cách chi tiết vào năm 1854, mà theo ông thì như là hội chứng có biểu y, hiện sẹo của Alibert [45].Năm 1924, Matsui mô tả hình ảnh mô bệnh học điển ac hình của xơ cứng bì, bao gồm tăng collagen và dày thành mạch máu trong da và vào năm 1930, O’Leary và Nomland đã mô tả tỉ mỉ các điểm khác nhau rm giữa XCBHT với XCBKT [40]. a 1.2.2. Dịch tễ học Ph Mặc dù xơ cứng bì khu trú (Morphea) từ lâu đã được thừa nhận như là một vấn đề được định nghĩa rõ ràng, có rất ít nghiên cứu về đặc điểm dịch tễ d của XCBKT được công bố trên thế giới. Tại Mỹ, một trong những nghiên cứu an có giá trị nhất là nghiên cứu tại Olmsted, Minnesota, trong giai đoạn từ năm 1960 đến 1993, cho ra kết quả là 27 người mắc trên 1 triệu dân mỗi năm, ine nhưng tăng dần theo từng năm. Theo nghiên cứu này, 56% bệnh nhân có tổn thương da dạng mảng bám, 20% dạng dải, 13% dạng kết hợp, và 11% tổn dic thương sâu [10]. Tỷ lệ XCBKT tăng theo tuổi, với 500 người mắc trên một triệu dân ở Me tuổi 18 và 2200 trên một triệu dân ở tuổi 80 [33]. Bệnh phổ biến ở phụ nữ hơn ở nam giới với tỉ lệ mắc khoảng 2,6/1, với ngoại lệ là XCBKT dạng dải biểu of hiện ở cả hai giới như nhau. ol Trong nghiên cứu ở Olmsted nói trên, tỷ lệ sống sót của bệnh nhân bị ho XCBKT không khác biệt đáng kể so với tỷ lệ sống chung của dân số, vì vậy đây không phải là một bệnh nguy hiểm tới tính mạng. Tuy nhiên,11% bệnh Sc nhân có tàn tật nhiều mức độ. Đây là mối quan tâm đặc biệt vì tình trạng tàn tật chủ yếu xảy ra ở XCBKT dạng dải, và dạng này thường khởi bệnh trước @ 18 tuổi (ở khoảng hai phần ba bệnh nhân) [10]. ht 1.2.3. Sinh bệnh học Cho đến nay, căn nguyên và cơ chế bệnh sinh của XC KT còn chưa rig rõ ràng. Cơ chế bệnh sinh của XC KT chủ yếu được rút ra từ các nghiên py cứu về xơ cứng bì hệ thống (với giả thiết cho rằng hai rối loạn này xuất phát từ nguyên nhân giống nhau) [12]. Nếu thực hiện xét nghiệm mô bệnh Co 10 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  19. học trên chỉ một tổn thương da đơn độc thì không một kết quả mô bệnh học U nào có thể phân biệt được XC KT hay XC HT. Hơn nữa tổn thương da của VN cả hai bệnh tiến triển theo theo những bước khá tương đồng, do đó theo một số tác giả, cả hai bệnh này đều có chung một số đặc điểm về bệnh sinh, mô y, bênh học. ac Hiện tại, quan niệm về cơ chế bệnh sinh của XCBKT bao gồm 3 yếu tố có quan hệ chặt chẽ với nhau là: Tổn thương mạch máu, tế bào lympho T bị rm kích hoạt và sự thay đổi sản sinh mô liên kết. 1.2.3.1. Cơ chế tổn thương mạch máu a Ph Một đặc điểm rất đáng chú ý là trên các mẫu mô bệnh học của XCBKT người ta quan sát thấy hiện tượng giảm các mao mạch. Những nghiên cứu d trên XCBHT có cho thấy tổn thương mạch xuất hiện từ rất sớm, thậm chí còn an là tác nhân chính gây ra biểu hiện bệnh. Sinh thiết tổn thương XC KT có thể thấy giảm số lượng mao mạch ở da, bất thường thành mạch máu , tổn ine thương tế bào nội mô, viêm quanh mạch và tăng hoạt động của nguyên bào sợi quanh mạch. Từ đó gợi ý vai trò của rối loạn chức năng mạch máu dic trong sự phát triển của XC KT [36, 38]. Các mạch máu bị tổn thương là các mao mạch và tiểu động mạch có Me đường kính từ 50-500 micron. Một giả thiết cho rằng, cơ chế bệnh sinh của XC KT có tổn thương ở lớp nội mạc mạch máu trong giai đoạn viêm gây of kích thích sản xuất cytokin có vai trò tăng biểu lộ các phân tử kết dính mạch máu bao gồm ICAM-1, VCAM-1, E-selectin [19, 26, 36]. Tổn ol thương biểu hiện ban đầu là sự dính các phân tử và tổn thương sưng phù lớp ho tế bào nội mô, sau đó là sự dày lên của lớp đáy ,viêm quanh mạch và tăng Sc hoạt động của nguyên bào sợi quanh mạch. 1.2.3.2. Cơ chế kích hoạt tế bào lympho T và Cơ chế làm thay đổi sản sinh @ của mô liên kết Tế bào lympho T bị kích hoạt kéo theo sự tiết ra hàng loạt các Cytokin, ht làm ảnh hưởng tới việc sản sinh collagen tuýp I, II, III của các nguyên bào rig sợi. Leroy đã tách các nguyên bào sợi từ mô của các bệnh nhân ra và đã quan sát thấy sự tăng sinh các collagen và một số các protein liên kết khác, tình py trạng này thậm chí kéo dài nhiều tuần liền. Chính kết quả nghiên cứu này đã Co gợi lên thắc mắc cơ chế nào làm kích hoạt các nguyên bào sợi hoạt động 11 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  20. mạnh như vậy. Các dữ liệu cho tới thời điểm này đều ủng hộ giả thuyết việc U tăng hoạt động một cách bất thường của các nguyên bào sợi là do sự điều hòa VN của các tế bào xung quanh [23]. Hiện nay dữ liệu từ các nghiên cứu [7, 13, 21, 48] đều cho thấy tế bào y, T trợ giúp tuýp 2 có tiết ra một số các cytokin có vai trò làm tăng hoạt động ac sản xuất collagen của các nguyên bào sợi, cụ thể như interleukin (IL)-4, IL- 13, TGF-β, trong khi tế bào T trợ giúp tuýp 1 tiết ra các TGF-α và TGF-γ có rm tác dụng ức chế nguyên bào sợi. a 1.2.4. Đặc điểm lâm sàng của xơ cứng bì khu trú Ph 1.2.4.1. Phân loại [4] Hiện nay, chưa có sự thống nhất trong phân loại XCBKT. Các phân d loại được sử dụng chủ yếu bao gồm: an Phân loại Mayo [30]. Peterson và cộng sự đã chia XC KT thành 5 nhóm. Phân loại này đã ine được chấp nhận và sử dụng rộng rãi. dic Bảng 1.1. Phân loại theo Peterson và cộng sự năm 1995 Thể lâm sàng Mô tả Me - Dạng mảng. Dạng mảng - Dạng giọt. of - Teo da của Pasini và Pierini . ol - Dạng dải (thương tổn ở chi và thân mình). ho - Dạng vết chém ở đầu . Dạng dải Sc - Dạng teo nửa mặt tiến triển (hội chứng Parry- Romberg). @ Dạng toàn thể Dạng lan tỏa. ht - XCBKT profundus. rig Dạng sâu - Viêm cân tăng bạch cầu ái toan. - Dạng xơ cứng toàn bộ ở trẻ nhỏ. py Dạng bọng nước Co 12 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
nguon tai.lieu . vn