Xem mẫu

  1. Thành phố Hồ Chí Minh - 2017 ........................................................................................ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Ngành Quản trị kinh doanh Đề tài Tổ chức quản lí cung ứng xuất khẩu sản phẩm gấu bông len của công ty TNHH XK Bobi Craft Giảng viên hướng dẫn Ts. Lê Văn Bảy Sinh viên Nguyễn Ý Vy MSSV: 84011300800
  2. Lời cảm ơn Đầu tiên tôi xin chân thành cảm ơn thầy, cô khoa Quản trị kinh doanh của trường Đại học Quốc Tế Sài Gòn đã tận tình giảng dạy, chỉ bảo những kiến thức kinh nghiệm quí báu của mình, đồng thời tạo điều kiện cho tôi thực hiện khóa luận tốt nghiệp này. Tôi xin bày tỏ lòng cảm ơn chân thành đến thầy giáo – giảng viên hướng dẫn- TS.Lê Văn Bảy đã hướng dẫn tận tình, động viên và định hướng cho tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài của Khóa luận tốt nghiệp. Thầy đã cung cấp cho tôi rất nhiều kinh nghiệm quí báu, góp ý, sửa chữa chỗ sai giúp tôi có thể hoàn thành khóa luận tốt nghiệp của mình. Cuối cùng tôi xin gữi lời cảm ơn sâu sắc đến đơn vị thực tập, Công ty TNHH XK Bobi Craft đã giúp đỡ và cung cấp cho tôi những kiến thức, số liệu hữu ích để tôi có thể hoàn thành khóa luận này. Đặc biệt, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến anh Nguyễn Ngọc Tuấ- Giám đốc sản xuất và chị Lư Kiết Bình- Giám đốc Marketing của công ty TNHH Bobi Craft, đã cho tôi những lời khuyên bổ ích và giúp đỡ tôi rất nhiều. Sinh viên thực tập Nguyễn Ý Vy
  3. NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
  4. NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
  5. Mục lục Chươ ng 1 Phần mở đầu ............................................................................................................................. 1 1.1. Lí do chọn đề tài ................................................................................................................................ 1 1.2. Mục đích nghiên cứu.......................................................................................................................... 2 1.3. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................................................ 2 1.4. Kết cấu của luận văn .......................................................................................................................... 3 Chương 2. Tổng quan tài liệu và cơ sở lí luận .......................................................................................... 4 2.1. Một số khái niệm liên quan về chuỗi cung ứng ................................................................................. 4 2.1.1. Khái niệm về chuỗi cung ứng ..................................................................................................... 4 2.1.2. Khái niệm về quản trị chuỗi cung ứng ........................................................................................ 5 2.2.Các yếu tố hình thành cấu trúc của chuổi cung ứng. .......................................................................... 9 2.2.1. Quá trình thu mua ................................................................................................................. 9 2.2.2. Quá trình sản xuất ............................................................................................................... 10 2.2.3. Lưu kho ............................................................................................................................... 11 2.2.4. Vận tải và phân phối sản phẩm ........................................................................................... 11 2.2.5. Sự phản hồi thông tin .......................................................................................................... 12 2.3.Quy trình chuỗi cung ứng ................................................................................................................. 14 2.4.Đo lường hiệu quả............................................................................................................................. 15 Chương 3. Phương pháp nghiên cứu....................................................................................................... 19 3.1. Phương pháp thu thập số liệu, thông qua: ........................................................................................ 19 3.2. Phương pháp phân tích số liệu: ........................................................................................................ 20 3.3. Xác định mục tiêu và cơ sở để đưa ra những giải pháp phù hợp ..................................................... 22 Chương 4: Phân tích thực trạng chuỗi cung ứng của công ty TNHH Xuất Nhập khẩu Bobi Craft . 23 4.1. Tổng quan về công ty TNHH xuất nhập khẩu Bobi Craft ............................................................... 23 4.1.1. Sơ lược về công ty Bobi Craft................................................................................................... 23 4.1.2. Tầm nhìn sứ mệnh và định hướng của công ty TNHH xuất khẩu Bobi Craft. ......................... 23 4.1.3. Chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức ................................................................................... 25 4.1.4. Đặc điểm nguồn nhân lực ......................................................................................................... 27 4.1.5. Giới thiệu một số sản phẩm bằng len của công ty .................................................................... 29 4.1.6. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh 2014-2016 .................................................................. 31 4.1.7. Đặc điểm ngành ........................................................................................................................ 34
  6. 4.2. Phân tích thực trạng cung ứng tại công ty TNHH xuất khẩu Bobi Craft ......................................... 35 4.2.1 Nguyên liệu đầu vào .................................................................................................................. 35 4.2.2. Quá trình sản xuất, tạo ra thành phẩm....................................................................................... 43 4.2.3. Xuất và bán thành phẩm............................................................................................................ 48 4.3. Yếu tố bên trong và bên ngoài có tác động đến công ty .................................................................. 51 Chương 5: Kết luận và kiến nghị............................................................................................................. 53 5.1.Đánh giá vị thế công ty với thị trường ngành thông qua mô hình BCG ........................................... 53 5.2.Kiến nghị và giải pháp. ..................................................................................................................... 55 5.3. Kết luận ............................................................................................................................................ 64 Chương 6. Tài liệu tham khảo ................................................................................................................. 65
  7. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Văn Bảy DANH MỤC CÁC BẢNG, SƠ ĐỒ, HÌNH Danh mục bảng Bảng 2.1. Quy trình chuỗi cung ứng Bảng 4.1.Lĩnh vực đăng kí kinh doanh của công ty Bảng 4.2. Cơ cấu trình độ nhân sự Bảng 4.3. Cơ cấu nhân sự ở các phòng ban Bảng 4.4. Kết quả hoạt động kinh doanh trong giai đoạn 2014-2016 Bảng 4.5. Cơ cấu doanh thu của công ty Bobi Craft giai đoạn 2014-2016 Bảng 4.6. Thống kê tình hình sản xuất của công ty giai đoạn 2014-2016 Bảng 4.7. Ghi nhận đánh giá yếu tố bên trong và bên ngoài của công ty Bobi Craft Hình 5.1. Biểu diển vị trí công ty trên thị trường ngành Danh mục sơ đồ Sơ đồ 2.1.Mô hình tổng quan chuỗi cung ứng Sơ đồ 2.2.Sự liên kết các thành phần trong chuỗi cung ứng Sơ đồ 2.3.Chiến lược đẩy Sơ dồ 2.4.Chiến lược kéo Sơ đồ 4.1.thể hiện cơ cấu tổ chức của công ty Bobi Craft Sơ đồ 4.2. Mô hình chuỗi cung ứng của Công ty TNHH Bobi Craft Sơ đồ 4.3.Quy trình quản trị kho nguyên vật liệu Sơ đồ 4.4.Quy trình xuất nguyên vật liệu Sơ đồ 4.5.Quy trình nhập bán thành phẩm vào kho Sơ đồ 4.6.Quy trình nhập thành phẩm vào kho
  8. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Văn Bảy Sơ đồ 4.7.Các bước kiểm tra kho để đưa ra kế hoạch sản xuất Sơ đồ 4.8.Qui trình sản xuất chung tại xưởng Sơ đồ 4.9.Qui trình xuất hàng cho đơn hàng Danh mục biểu đồ Biểu đồ 4.1. Cơ cấu thị trường của Bobi Craft Danh mục hình Hình 2.1. Tóm lược mô hình SCOR Hình 4.1. Một số sản phẩm gấu bông len của công ty Bobi Craft Hình 4.2. Một só sản phẩm khác Hình 4.4. Một số hình ảnh tại kho nguyên vật liệu Hình 4.5.Một số hình ảnh tại kho bán thành phẩm 003 Hình 4.6. Thành phẩm Thỏ bunnie cho đơn hàng đi Hà Lan Hình 4.7. Thông tin được in trên thùng giấy Hình 5.1. Biểu diển vị trí công ty trên thị trường ngành
  9. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Văn Bảy Chương 1. Phần mở đầu 1.1. Lí do chọn đề tài Việt Nam là quốc gia đang phát triển, và phần lớn người dân Việt vẫn còn lao động bằng những nghề chứa hàm lượng công nghệ ít. Bên cạnh đó, ngoài những mặt hàng xuất khẩu chính như lúa gạo, café, cá basa, tôm… thì thủ công mỹ nghệ là một trong những mặt hàng xuất khẩu không mấy lạ lẫm, mang lại hiệu quả kinh tế cho Việt Nam vì vừa tận dụng được nguồn lực sẵn có, tạo việc làm và thu nhập ổn định cho một số lượng lao động lớn ở nông thôn, vừa góp phần giữ gìn, phát huy các giá trị văn hóa xã hội, bảo tồn các làng nghề truyền thống. Ngành thủ công mỹ nghệ trên thị trường hiện nay cũng khá đa dạng với nhiều mặt hàng khác nhau như đồ gỗ mỹ nghệ, hàng mây, tre, nứa, cói, hàng gốm sứ… và mặt hàng thủ công đan bằng len cũng là một trong những ngành hàng mới nổi và có những bước phát triển mạnh. Ngày nay, các sản phẩm bằng len của Việt Nam được xuất khẩu sang khá nhiều quốc gia trên toàn thế giới, trong đó có nhiều nước có nền kinh tế phát triển. Tuy nhiên, cũng gặp không ích những khó khăn về mẫu mã cũng như chất lượng, an toàn cho người dùng, thân thiện môi trường, và phải đảm bảo được việc giao hàng đúng thời hạn. Để có thể làm thỏa mãn những yêu cầu khắc khe và môi trường cạnh tranh khốc liệu đó, thì doanh nghiệp Việt cần có cách tiếp cận và cập nhật thường xuyên những cách quản lí những hoạt động trong chuỗi cung ứng sản phẩm, nhằm tạo ra lợi thế cạnh tranh cho chính doanh nghiệp mình. Quản trị chuổi cung ứng là một trong những vấn đề vô cùng quan trọng, nó giúp cho việc tổ chức sản xuất và bố trí sản xuất hợp lí mang lại hiệu quả tối đa cho việc thu mua nguyên vật liệu, vừa thuận tiện cho việc tạo ra thành phẩm cũng như việc vận chuyển tiêu thụ sản phẩm. Nguyễn Ý Vy Trang 1
  10. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Văn Bảy Quản trị tốt chuỗi cung ứng không chỉ mang lại nguồn lợi khổng lồ mà còn có vai trò to lớn, liên quan mật thiết với sự cạnh tranh của mình trên trường thế giới. Bobi Craft là công ty chuyên thiết kế, sản xuất và phân phối các dòng sản phẩm thủ công cho thị trường trong và ngoài nước. Ngành hàng mà công ty hướng đến là vật dụng trang trí trong nhà, đồ chơi trẻ em và quà tặng. Điều tạo ra sự đặc biệt ở đây là tất cả các sản phẩm của Bobi đều làm bằng tay 100% cùng với những nguyên liệu len sợi nhập khẩu chính gốc từ Mỹ, Anh, Canada, Trung Quốc và Nhật Bản. Điểm mạnh lớn nhất của công ty Bobi Craft chính là về mẫu mã và chất lượng, vì luôn được cập nhật, cải tiến và mang tính ứng dụng cao, đáp ứng được thị hiếu của người tiêu dùng. Tuy nhiên, về bản chất ngành của công ty là hàng thủ công- nên việc thực hiện kế hoạch sản xuất cũng như thu mua nguyên vật liệu là một trong những khó khăn của công ty. Xuất phát từ những vấn đề trên, tác giả chọn đề tài nguyên cứu “ Tổ chức, quản lí cung ứng xuất khẩu sản phẩm gấu len của công ty TNHH Bobi Craft”. 1.2. Mục đích nghiên cứu Mục tiêu của đề tài là thông qua việc nghiên cứu tìm hiểu thực trạng việc tổ chức quản lí chuổi cung ứng của công ty trong những năm gần đây, để tìm ra ưu và nhược điểm của dây chuyền chuổi cung ứng của Bobi Craft. Nhằm góp phần thúc đẩy hiệu quả chuỗi cung ứng của công ty TNHH xuất khẩu Bobi Craft. 1.3. Câu hỏi nghiên cứu Để có một mô hình cung ứng hiệu quả thì cần những yếu tố nền tảng nào? Cách đo lường và đánh giá hiệu quả chuổi cung ứng của một doanh nghiệp? Nguyễn Ý Vy Trang 2
  11. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Văn Bảy 1.4. Kết cấu của luận văn - Đề tài gồm 6 chương: Chương 1. Phần mở đầu : giới thiệu chung về đề tài Chương 2. Tổng quan tài liệu và cơ sở lý luận : Đưa ra lí thuyết nền tảng cho việc phân tích ở các chương 4 và những kết luận, kiến nghị được đề xuất ở chương 5. Chương 3. Phương pháp nghiên cứu: Trình bày phương pháp luận để thể hiện độ tin cậy cho bài viết. Chương 4. Phân tích : Đưa ra thực trạng chuổi cung ứng tại doanh nghiệp Chương 5. Kết luận và kiến nghị: Đưa ra những nhận xét đánh giá từ những phẩn tích từ chương 4. Chương 6. Tài liệu tham khảo: Trích nguồn và những tài liệu giúp hoàn thành bài phân tích. Nguyễn Ý Vy Trang 3
  12. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Văn Bảy Chương 2. Tổng quan tài liệu và cơ sở lí luận 2.1. Một số khái niệm liên quan về chuỗi cung ứng 2.1.1. Khái niệm về chuỗi cung ứng  Một khái niệm về chuỗi cung ứng (supply chain) xuất hiện từ những năm 60 của thế kỉ XX nói rằng: “Chuỗi cung ứng là sự liên kết các công ty nhằm đưa sản phẩm hay dịch vụ vào thị trường” (Lambert và Cooper, 2000).  Ngoài ra thì theo Chopra Sunil và PterMendl thì: Chuỗi cung ứng bao gồm mọi công đoạn có liên quan, trực tiếp hay gián tiếp, đến việc đáp ứng nhu cầu khách hàng. Chuỗi cung ứng không chỉ gồm nhà sản xuất và nhà cung cấp, mà còn nhà vận chuyển, kho, người bán lẻ và bản thân khách hàng. Supplychain management: strategy, planing and operation (2001, Upper Saddle Riverm NI: Prentice Hall c.1).  Theo Ganeshan & Harrison thì : Chuỗi cung ứng là một mạng lưới các lựa chọn về phân phối và các phương tiện để thực hiện thu mua nguyên liệu, biến đổi các nguyên liệu này qua khâu trung gian để sản xuất ra sản phẩm, phân phối sản phẩm này tới tay người tiêu dùng.  Một định nghĩa khác theo Lee & Billington thì cho rằng “Chuỗi cung ứng là hệ thống các công cụ để chuyển hoá nguyên liệu thô từ bán thành phẩm tới thành phẩm, chuyển tới người tiêu dùng thông qua hệ thống phân phối”.  Tóm lại, khái niệm chuỗi cung ứng đã xuất hiện từ rất lâu trên thế giới, không những vậy còn được coi là một tài sản chiến lược cho các doanh nghiệp. Tuy nhiên thuật ngữ này vẫn còn khá mới mẽ và lạ lẫm đối với các doanh nghiệp Việt Nam. Qua từng thời kì, từng giai đoạn được chú trọng những yếu tố khác nhau, như việc chú trọng về các quyết định trong tuyến trình thực hiện chuỗi – trong định nghĩa của Ganeshan & Harrison hay là đề cao yếu tố công Nguyễn Ý Vy Trang 4
  13. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Văn Bảy cụ trong khái niệm của Lee & Billington. Mặc dù, cùng với sự phát triển của khoa học kĩ thuật ngày nay thì việc số hóa chuỗi cung ứng ngày càng được quan tâm và phát triển hơn bao giờ hết. Nhưng nhìn chung thì “chuỗi cung ứng” là sự phối hợp nhịp nhàng của sản xuất, tồn kho, địa điểm và vận chuyển giữa các thành viên trong chuỗi nhằm đáp ứng hiệu quả các nhu cầu của thị trường. 2.1.2. Khái niệm về quản trị chuỗi cung ứng  Supply Chain Management bao gồm cả: Marketing, phát triển sản phẩm mới, tài chính & dịch vụ khách hàng (customer service)” theo sách “Essential of Supply Chain Management” của Michael Hugos.  Hội đồng các chuyên gia quản trị chuỗi cung ứng (The Council of Supply Chain Management Professionals - CSCMP) đã định nghĩa quản trị chuỗi cung ứng như sau: Quản trị chuỗi cung ứng bao gồm tất cả các hoạt động lên kế hoạch và quản trị liên quan đến nguồn cung ứng, thầu, chuyển đổi và các hoạt động quản lý hậu cần (logistics management). Quan trọng không kém là nó cũng bao gồm sự phối hợp là liên kết với các kênh đối tác như là các bên cung cấp, bên trung gian, nhà cung cấp dịch vụ bên thứ ba, và khách hàng. Về bản chất, quản trị chuỗi cung ứng tích hợp quản trị cung và cầu bên trong và bên ngoài các công ty. Quản trị chuỗi cung ứng là một chức năng tích hợp với trách nhiệm chính cho doanh trong các công ty thành một mô hình kinh doanh gắn kết và hiệu suất cao. Nó bao gồm toàn bộ các hoạt động quản lý hậu cần đã đề cấp phía trên, cũng như các hoạt động chế tác, và nó thúc đẩy các quá trình và hoạt động hợp tác với mảng marketing, bán hàng, thiết kế sản phẩm, tài chính và công nghệ thông tin. Nguyễn Ý Vy Trang 5
  14. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Văn Bảy - Tổng quan mô hình chuỗi cung ứng: o Một chuỗi cung ứng cơ bản bao gồm: nhà cung cấp nguyên liệu, nhà sản xuất, nhà phân phối,đại lí bán lẻ, khách hàng. Ngoài dòng nguyên vật liệu và sản phẩm, chuổi cung ứng còn có sự tham gia của dòng thông tin và dòng vốn giữa các thành phần. Sơ đồ 2.1. Mô hình tổng quan chuỗi cung ứng (Nguồn: Quản lý chuỗi cung ứng – Thiết kế, hoạch đinh và vận hành – Peter Meindl). o Mô hình chuỗi cung ứng liên kết được thể hiện ở sơ đồ bên dưới bằng những đường liên kết các doanh nghiệp tham gia vào chuỗi do Đại học Michigan trình bày. Từ đó cũng dễ dàng nhận thấy rõ doanh nghiệp cần nỗ lực liên kết các hoạt động của doanh nghiệp với khách hàng cũng như với mạng lưới các nhà phân phối, cung ứng nhằm tạo ra lợi thế cạnh tranh.Từ đó ta có thể dễ dàng hình dung hoạt động kinh doanh bặt đầu từ khâu thua mua nguyên vật liệu đầu vào cho đến khâu vận chuyển sản phẩm hay dịch vụ tới tay khách hàng. Giá trị được tạo ra từ sự tích hợp các nguồn lực của doanh nghiệp trong chuỗi cung ứng là kết quả của năm dòng chảy chủ đạo trong chuỗi: thông tin, sản phẩm, dịch vụ, Nguyễn Ý Vy Trang 6
  15. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Văn Bảy tài chính và chuyên môn ( tất cả được minh họa bằng muỗi tên 2 chiều).Trong đó, giao vận đóng vai trò đầu tiên của dòng sản phẩm và dịch vụ trong trật tự của chuỗi cung ứng. Bên cạnh đó, nhận thức về chuỗi cung ứng tích hợp đã thay đổi trật trự kênh truyền thống với sự liên kết lỏng lẻo giữa các doanh nghiệp Sơ đồ 2.2. Sự liên kết các thành phần trong chuỗi cung ứng  Sự liên kết trong chuỗi cung ứng được chia ra làm hai loại:  Liên kết theo chiều dọc: là mối liên kết trong đó có một thành viên nắm giữ vai trò lãnh đạo và điều khiển các hoạt động của các thành viên trong kênh phân phối o Ưu điểm: Khắc phục được nhược điểm của kênh phân phối truyền thống Làm tăng khả năng phối hợp hành động, năng lực cạnh tranh và đạt được hiệu quả cao do tận dụng được hiệu quả theo quy mô trong phân phối Nguyễn Ý Vy Trang 7
  16. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Văn Bảy Xóa bỏ các công việc bị trùng lặp và giảm thiểu các xung đột giữa các thành viên trong kênh phân phối Tăng khả năng thu nhận thông tin phản hồi trực tiếp từ thị trường o Nhược điểm: Việc điều hành sẽ rất khó khăn nếu các nhà quản trị không có trình độ cao và kinh nghiệm Chi phí quản lý cao  Liên kết theo chiều ngang: Một hiện tượng khác của các kênh phân phối là hai hay nhiều công ty sẵn sàng hợp lực lại để cùng nhau khai thác những khả năng marketing đang mở ra. Từng công ty riêng rẽ không có đủ vốn, tri thức kỹ thuật, năng lực sản xuất hay những nguồn tài nguyên marketing để hành động đơn độc, hoặc là sợ rủi ro, hoặc thấy việc hợp lực với một công ty khác sẽ có được những điều lợi không nhỏ cho mình. Các công ty có thể hợp tác có thời hạn hay lâu dài, và cũng có thể thành lập một công ty chung khác. o Ưu điểm: Các công ty có thể kết hợp nguốn lực về tài chính, sản xuất và tiếp thị để bán hàng tốt hơn so với việc công ty đó một mình tiến hành hoạt động bán hàng Tạo điều kiện đa dạng hóa sản phẩm, dịch vụ, tận dụng hệ thống kênh phân phối để tiết kiệm chi phí, phân tán rủi ro Sự chuyên sâu không chỉ về nguồn lực mà còn ở sự thấu hiểu khách hàng mục tiêu Tạo hiệu quả trong nhiều hoạt động khác như quảng cáo, nghiên cứu, phát triển Nếu có sự phối hợp tốt giữa các thành viên trong kênh phân phối thì sẽ tăng được tính cạnh tranh Nguyễn Ý Vy Trang 8
  17. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Văn Bảy o Nhược điểm: Tạo ra mâu thuẫn, các đại lý cung cấp cạnh tranh với nhau, chủ yếu là cạnh tranh về thị trường làm mất uy tín và hình ảnh của công ty do các đại lý cạnh tranh không lành mạnh  Như vậy, theo tác giả quản lí chuỗi cung ứng bao gồm việc hoạch định và quản lí một chuỗi các hoạt động liên kết với nhau từ việc tìm kiếm nguồn nguyên liệu thô, đến sản xuất ra thành phẩm và phân phối chúng đến tay người tiêu dùng cuối cùng và đo lường hiệu suất của hoạt động. Hoạt động của chuổi cung ứng này nhằm giúp doanh nghiệp đảm bảo việc cung ứng hàng hóa không bị gián đoạn và một chuỗi cung ứng vận hành tốt còn trở thành lợi thế cạnh tranh hiệu quả nhất cho doanh nghiệp. Trong đó, chuỗi cung ứng khép kín của một doanh nghiệp có thể thuê ngoài ở một số công đoạn để đạt hiệu quả tối đa nhất, cũng như giảm thiểu rủi ro cho doanh nghiệp, và tùy theo đặc điểm ngành mà doanh nghiệp đang kinh doanh mà có mô hình chuổi cung ứng thích hợp. 2.2.Các yếu tố hình thành cấu trúc của chuổi cung ứng. 2.2.1. Quá trình thu mua Là các quá trình liên quan tới việc thu mua nguyên liệu, hàng hoá theo kế hoạch để cung cấp cho nhu cầu sản xuất hoặc bán hàng. Một bộ phận thu mua được đánh giá mạnh khi nó có thể tìm được nguồn nguyên liệu hàng hoá rẻ, đạt chất lượng; đảm bảo cung cấp đầy đủ nguyên vật liệu cho quá trình tiếp theo và xây dựng được mối quan hệ tốt với các nhà cung cấp. - Chức năng tìm nguồn cung cấp được phân tích thành 3 quá trình: o Tìm nguồn cung cấp cho dạng sản xuất tồn kho: Nhu cầu sản phẩm chưa biết trước nên mức lưu kho bị dao động rất lớn, các nhà máy buộc phải tăng dự trữ để đối phó với Nguyễn Ý Vy Trang 9
  18. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Văn Bảy những đơn hàng đột xuất. Bộ phận thu mua thường vất vả trong việc thiết lập các mối quan hệ dài hạn với các nhà cung cấp và xây dựng mạng lưới cung cấp dự phòng. o Tìm nguồn cung cấp cho dạng sản xuất theo đơn hàng: Nhu cầu được báo trước, bộ phận thu mua dễ xây dựng các mối quan hệ dài hạn với nhà cung cấp, giúp họ thiết lập quy trình theo những tiêu chuẩn yêu cầu. Bộ phận thu mua lựa chọn và phân bổ các đơn hàng cho các nhà cung cấp khác nhau theo năng lực và giá cả của họ. o Tìm nguồn cung cấp cho dạng thiết kế theo đơn hàng: yêu cầu nguồn nguyên liệu phong phú và các nhà cung cấp, thầu phụ phải có năng lực thiết kế thực sự. Giá trị sản phẩm thể hiện qua ý tưởng, thiết kế và cách thức thực hiện của họ. Bộ phận thu mua xây dựng mối quan hệ rộng với các nhà cung cấp để đáp ứng nhu cầu đa dạng của sản phẩm. Quá trình hợp tác phát triển sản phẩm mới giúp các công ty thu ngắn khoảng cách giữa chúng và giúp phát hiện ra những nhà cung cấp có tiềm năng. 2.2.2. Quá trình sản xuất Sản xuất là khả năng của dây chuyền cung ứng tạo ra và lưu trữ sản phẩm. Phân xưởng, nhà kho là cơ sở vật chất, trang thiết bị chủ yếu của thành phần này. Trong quá trình sản xuất, các nhà quản trị thường phải đối mặt với vấn đề cân bằng giữa khả năng đáp ứng nhu cầu của khách hàng và hiệu quả sản xuất của doanh nghiệp. - Quá trình này được phân tích thành 3 dạng là: o Sản xuất tồn kho (MTS: Make To Stock): là một môi trường sản xuất mà sản phẩm được hoàn thành trước khi nhận được đơn đặt hàng của người mua. o Làm theo đơn hàng (MTMake To Order): là một môi trường sản xuất mà hàng hóa hoặc dịch vụ được tạo ra sau khi nhận được yêu cầu của khách hàng. Nguyễn Ý Vy Trang 10
  19. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Văn Bảy o Thiết kế theo yêu cầu (ETO: Engineer To Order): khách hàng yêu cầu nhà sản xuất thực hiện thiết kế toàn bộ các đặc điểm kỹ thuật cũng như quy trình sản xuất . 2.2.3. Lưu kho Một hệ thống giao nhận hiệu quả không nên được thiết kế để giữ một lượng tồn kho trong thời gian kéo dài, nhưng cũng có những trường hợp dự trữ hàng tồn kho là cần thiết khi tính toán đến các yếu tố như chi phí và dịch vụ. Tồn kho là việc hàng hoá được sản xuất ra tiêu thụ như thế nào và đây cũng là yếu tố then chốt trong việc quyết định doanh thu và lợi nhuận cho doanh nghiệp. Nếu tồn kho ít tức là sản phẩm được sản xuất ra bao nhiêu sẽ tiêu thụ hết bấy nhiêu, từ đó chứng tỏ hiệu quả sản xuất của công ty ở mức cao và lợi nhuận đạt mức tối đa. 2.2.4. Vận tải và phân phối sản phẩm Đây là bộ phận đảm nhiệm công việc vận chuyển nguyên vật liệu, cũng như sản phẩm giữa các nơi trong dây chuyền cung ứng. Ở đây, sự cân bằng giữa khả năng đáp ứng nhu cầu và hiệu quả công việc được biểu thị trong việc lựa chọn phương thức vận chuyển. - Thông thường có 6 phương thức vận chuyển cơ bản: o Đường biển: giá thành rẻ, thời gian vận chuyển dài và bị giới hạn về địa điểm giao nhận. o Đường sắt: giá thành rẻ, thời gian trung bình, bị giới hạn về địa điểm giao nhận. o Đường bộ: nhanh, thuận tiện. o Đường hàng không: nhanh, giá thành cao o Dạng điện tử: giá thành rẻ, nhanh, bị giới hạn về loại hàng hoá vận chuyển (chỉ dành cho dữ liệu, âm thanh, hình ảnh…). Nguyễn Ý Vy Trang 11
nguon tai.lieu . vn