- Trang Chủ
- Quản trị kinh doanh
- Khóa luận tốt nghiệp ngành Quản trị kinh doanh: Thực trạng hoạt động Marketing của công ty TNHH Xây dựng – Thương mại Quang Minh Đức
Xem mẫu
- Thành phố Hồ Chí Minh - 2016
........................................................................................
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Ngành
Quản trị kinh doanh
Đề tài
Thực trạng hoạt động Marketing của
công ty TNHH Xây dựng – Thương mại
Quang Minh Đức
Giảng viên hướng dẫn
Th.S. Huỳnh Quốc Anh
Sinh viên
Lê Thị Xuân Thảo
MSSV: 94011200716
- LỜI CÁM ƠN
Trong suốt thời gian học tập và thực tập tốt nghiệp, em đã nhận được sự quan tâm
và hướng dẫn của trường Đại học quốc tế Sài Gòn và cùng sự giúp đỡ của bạn bè.
Với lòng biết ơn sắc, em xin chân thành cảm ơn giảng viên hướng dẫn của em là
thầy Huỳnh Quốc Anh đã hết sức tận tình hướng dẫn và giúp đỡ em bài luận án này.
Em cũng xin chân thành cảm ơn Nguyễn Ngọc Dzuy Dzũng – Phó Giám Đốc cùng
tất cả các anh chị tại công ty TNHH Xây dựng – Thương mại Quang Minh Đức đã tạo
mọi điều kiện thuận lợi và hướng dẫn tận tình để em có thể hoàn thành tốt nhất bài
luận án của mình.
Xin cảm ơn các tác giả của nguồn tài liệu tham khảo, nhờ những kiến thức được
đúc kết qua các nghiên cứu của họ, em đã mở rộng sự hiểu biết của mình. Đồng thời
qua việc tham khảo các phương pháp nghiên cứu, mô hình nghiên cứu của họ, em đã
xác định được hướng đi cho đề tài của mình.
Cuối cùng, em xin gửi lời cám ơn đến gia đình, bạn bè là những người đã luôn tin
tưởng và ủng hộ em hoàn thiện đề tài này.
TP. Hồ Chí Minh, ngày 18 tháng 7 năm 2016
Sinh viên
Lê Thị Xuân Thảo
- NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
Xác nhận của giảng viên hướng dẫn
TP. Hồ Chí Minh, ngày ….. tháng ….. năm 2016
- MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN ............................................................................... 1
1.1 Khái niệm chung về Marketing.................................................................... 1
1.1.1 Các khái niệm cơ bản của Marketing ........................................................... 1
1.1.2 Phân loại Marketing .................................................................................... 2
1.1.3 Vai trò của Marketing trong doanh nghiệp................................................... 2
1.1.4 Chức năng của Marketing ............................................................................ 4
1.2 Nội dung hoạt động Marketing của doanh nghiệp ......................................... 5
1.2.1 Nghiên cứu thị trường ................................................................................. 5
1.2.2 Phân khúc thị trường ................................................................................... 6
1.2.3 Định vị ........................................................................................................ 6
1.2.4 Lựa chọn thị trường mục tiêu ...................................................................... 7
1.3 Môi trường Marketing ..................................................................................... 8
1.3.1 Môi trường vĩ mô ........................................................................................ 9
1.3.2 Môi trường vi mô ...................................................................................... 11
1.4 Các chiến lược Marketing ............................................................................. 13
1.4.1 Chính sách sản phẩm ................................................................................. 13
1.4.2 Chính sách giá ........................................................................................... 13
1.4.3 Chính sách phân phối ................................................................................ 13
1.4.4 Chính sách xúc tiến ................................................................................... 14
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG MARKETING TẠI CÔNG TY
TNHH XÂY DỰNG – THƯƠNG MẠI QUANG MINH ĐỨC .............................. 15
2.1 Giới thiệu chung về công ty ........................................................................ 15
2.1.1 Sơ lược về công ty ..................................................................................... 15
2.1.2 Ngành nghề kinh doanh ............................................................................. 15
2.1.3 Quá trình phát triển ................................................................................... 15
2.1.4 Bộ máy tổ chức, nhiệm vụ và chức năng của các phòng ban ...................... 16
2.1.5 Tình hình nhân sự ...................................................................................... 18
2.1.6 Tình hình doanh số .................................................................................... 19
2.1.7 Địa bàn kinh doanh ................................................................................... 19
2.1.8 Phương thức kinh doanh ............................................................................ 19
- 2.1.9 Tình hình doanh số .................................................................................... 20
2.1.10 Khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp...................................................... 28
2.1.11 Kết luận chung về tình hình kinh doanh..................................................... 29
2.1.12 Phương hướng phát triển của công ty ........................................................ 31
2.2 Thực trạng hoạt động Marketing tại công ty Quang Minh Đức.................. 31
2.2.1 Nhận thức hoạt động Marketing trong công ty ........................................... 31
2.2.2 Hoạt động nghiên cứu thị trường xây dựng................................................ 32
2.2.3 Phân khúc thị trường và thị trường mục tiêu .............................................. 33
2.2.4 Định vị ...................................................................................................... 34
2.3 Môi trường Marketing của công ty ............................................................... 34
2.3.1 Môi trường vĩ mô ...................................................................................... 34
2.3.2 Môi trường vi mô ................................................................................... 37
2.4 Chiến lược hoạt động Marketing của công ty ............................................. 40
2.4.1 Chính sách sản phẩm................................................................................. 40
2.4.2 Chích sách giá ........................................................................................... 43
2.4.3 Chính sách phân phối ................................................................................ 45
2.4.4 Chiến lược xúc tiến ................................................................................... 46
2.5 Đánh giá chung về chiến lược Marketing của công ty ................................. 46
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG MARKETING TẠI
CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG – THƯƠNG MẠI QUANG MINH ĐỨC ........... 48
3.1 Đánh giá hoạt động Marketing tại công ty Quang Minh Đức ........................ 48
3.2 Hoạt động Marketing của công ty .................................................................... 48
3.3 Ưu điểm và nhược điểm của công ty ................................................................ 50
3.4 Giải pháp cho Công ty TNHH Xây dựng – Thương mại Quang Minh Đức... 52
KẾT LUẬN .............................................................................................................. 55
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................... 56
- DANH SÁCH CÁC BẢNG BIỂU
Danh sách bộ phận quản lý điều hành kỹ thuật ................................................ 17
Danh sách lao động kỹ thuật ............................................................................ 18
Tổng doanh thu của công ty (2012 – 2014) ...................................................... 20
Tổng chi phí của công ty ................................................................................ 22
Lợi nhuận công ty............................................................................................ 24
Bảng: Số năm kinh nghiệm của công ty ........................................................... 39
Bảng: Tên các loại vật tư xây dựng của công ty Xây dựng - Thương mại Quang
Minh Đức ........................................................................................................ 42
Bảng : Giá của các vật liệu xây dựng ............................................................... 43
DANH SÁCH CÁC SƠ ĐỒ BIỂU ĐỒ
Sơ đồ tổ chức công ty ...................................................................................... 16
Hình 1: Tổng doanh thu của công ty (2012 – 2014) ......................................... 20
Hình 2: Tổng chi phí của công ty (2012 – 2014) .............................................. 22
Hình 3: Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh (2012 – 2014) ............................. 25
Biểu đồ 1: Biểu đồ thể hiện giới tính của khách hàng ...................................... 37
Biểu đồ 2: Biểu đồ thể hiện độ tuổi của khách hàng......................................... 37
Quy trình phân phối sản phẩm của công ty ...................................................... 45
- LUẬN ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S. Huỳnh Quốc Anh
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay đã có những thay đổi mạnh mẽ trong quá
trình toàn cầu hóa, khoa học kỹ thuật ngày càng hiện đại, cuộc sống người dân
ngày càng được nâng cao và thị trường ngày càng mở rộng hơn. Các doanh
nghiệp sẽ có nhiều cơ hội mới nhưng sẽ có nhiều sự cạch tranh khốc liệt giữa
các doanh nghiệp để đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Vì vậy, một doanh
nghiệp muốn tồn tại và phát triển thì phải có những chiến lược và giải pháp phù
hợp.
Qua quá trình thực tập tại công ty, em đã quan sát và tìm hiểu về tình hình hiện
tại của công ty, đặc biệt là công tác Marketing. Em nhận thấy công ty có những
ưu điểm và những điểm chưa hoàn chỉnh về hoạt động Marketing của công ty
nên em đã quyết định chọn đề tài: “Thực trạng hoạt động Marketing của
công ty TNHH Xây dựng – Thương mại Quang Minh Đức”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu về hoạt động Marketing của công ty TNHH Xây
dựng – Thương mại Quang Minh Đức để biết được thực trạng cũng như điểm
mạnh, điểm yếu của công ty. Qua đó đề ra những giải pháp nhằm hoàn thiện
hoạt động Marketing của công ty.
3. Đối tượng nghiên cứu
Công ty TNHH Xây dựng – Thương mại Quang Minh Đức
4. Phạm vi nghiên cứu
Thời gian: Đề tài được thực hiện và hoàn thành từ ngày 07/03/2016 đến ngày
10/06/2016
Phạm vi: Đề tài được tập trung nghiên cứu trong phạm vi Thành phố Hồ Chí
Minh
5. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp so sánh, phương pháp thống kê, phương pháp phân tích
6. Kết cấu đề tài
Đề tài nghiên cứu có 3 chương:
− Chương 1: Cơ sở lý luận
Lê Thị Xuân Thảo
- LUẬN ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S. Huỳnh Quốc Anh
− Chương 2: Thực trạng hoạt động Marketing tại công ty TNHH Xây dựng –
Thương mại Quang Minh Đức
− Chương 3: Giải pháp hoàn thiện hoạt động Marketing tại công ty TNHH
Xây dựng – Thương mại Quang Minh Đức
Lê Thị Xuân Thảo
- LUẬN ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S. Huỳnh Quốc Anh
Lê Thị Xuân Thảo
- LUẬN ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S. Huỳnh Quốc Anh
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN
1.1 Khái niệm chung về Marketing
1.1.1 Các khái niệm cơ bản của Marketing
Có rất nhiều khái niệm về Marketing, nhưng vì Marketing vận động và phát
triển, có nhiều nội dung phong phú, hơn nữa mỗi tác giả đều có quan niệm riêng,
nên Marketing được hiểu là những hoạt động trên thị trường, nhằm tạo ra sự thay
đổi với mục đích thỏa mãn nhu cầu và mong muốn của con người. Một số khái
niệm Marketing được chấp nhận và sử dụng phổ biến hiện nay là:
- Marketing là toàn bộ hệ thống các hoạt động kinh doanh từ việc thiết kế,
định giá, khuyến mãi và phân phối sản phẩm thỏa mãn nhu cầu thị trường,
nhằm mục đích đã định. (Giáo trình Marketing căn bản)
Đó chính là 4P của công tác Marketing. Trong Tiếng Anh được bắt đầu
bằng chứ P: Product (Sản phẩm), Price (Giá cả), Place (Địa điểm),
Promotion (Xúc tiến kinh doanh), theo sơ đồ 1-1.
Sơ đồ 1-1
Biện pháp Nhiều khách
Sản phẩm Giá cả phải Địa điểm
+ + + xúc tiến = hàng và doanh
đúng chăng thuận lợi
phù hợp thu cao hơn
- Marketing nhằm nhận biết, dự đoán và đáp ứng yêu cầu của khách hàng một
cách có hiệu quả và có lợi.
- Marketing là việc tiến hành các hoạt động kinh doanh có liên quan trực tiếp
từ dòng vận chuyển hàng hóa đến người tiêu dùng.
- Marketing là quá trình làm việc với thị trường đề thực hiện các cuộc trao
đổi, nhằm thỏa mãn những nhu cầu và mong muốn của con người.
- Marketing là một dạng hoạt động của con người (bao gồm cả tổ chức),
nhằm thỏa mãn các nhu cầu và mong muốn thông qua trao đổi.
Thông thường người ta cho rằng Marketing là công việc của người bán
nhưng hiểu một cách đầy đủ thì đôi khi cả người mua cũng phải làm
marketing. Trên thị trường, bên nào tích cực hơn trong việc tìm kiếm cách
trao đổi với bên kia thì bên đó thuộc về phía làm Marketing.
Lê Thị Xuân Thảo Page 1
- LUẬN ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S. Huỳnh Quốc Anh
Vận dụng Marketing một cách thành công phụ thuộc vào khả năng am hiểu
khách hàng, cung cấp cho họ các sản phẩm đúng với nhu cầu và mong muốn mà họ
khó có thể tìm thầy ở các nhà kinh doanh khác. Nếu không có khách hàng thì
không có hoạt động marketing.
1.1.2 Phân loại Marketing
Ta có thể phân loại Marketing theo hai loại sau:
❖ Marketing truyền thống hay Marketing cổ điển
Toàn bộ hoạt động Marketing chỉ diễn ra trên thị trường trong khâu lưu
thông. Hoạt động đầu tiên của marketing là làm việc với thị trường và việc
tiếp theo của nó trên các kênh lưu thông. Như vậy, về thực chất Marketing
cổ điển chỉ chú trọng đến việc tiêu thụ nhanh chóng những hàng hóa, dịch
vụ sản xuất ra và không chú trọng đến khách hàng.
Trong điều kiện cạnh tranh gay gắt hơn nếu chỉ quan tâm khâu tiêu thụ thì
chưa đủ mà còn cần quan tâm đến tính đồng bộ của cả hệ thống. Việc thay
thế Marketing cổ điển bằng lý thuyết Marketing khác là điều tất yếu.
❖ Marketing hiện đại
Sự ra đời của Marketing hiện đại đã góp phần to lớn vào việc khắc phục tình
trạng khủng hoảng và thúc đẩy khoa học, kỹ thuật phát triển, Marketing hiện
đại đã chú trọng đến khách hàng hơn, coi thị trường là khâu quan trọng nhất
của quá trình tái sản xuất hàng hóa và khách hàng và nhu cầu của họ đóng
vai trò quyết định. Mặt khác do chú ý đến tính đồng bộ của cả hệ thống nên
các bộ phận, đơn vị đều tập trung tạo nên sức mạnh tổng hợp đáp ứng tốt
nhất nhu cầu khách hàng. Mục tiêu của Marketing là tối đa hóa lợi nhuận
nhưng đó là mục tiêu tổng thể, dài hạn còn biểu hiện trong ngắn hạn lại là sự
thỏa mãn thật tốt nhu cầu khách hàng.
1.1.3 Vai trò của Marketing trong doanh nghiệp
o Vai trò của marketing đối với kinh doanh của doanh nghiệp
Trong nền kinh tế thị trường, doanh nghiệp là một chủ thể kinh doanh, một cơ
thể sống của đời sống kinh tế. Cơ thể đó cần có sự trao đổi chất với môi
trường bên ngoài thị trường. Quá trình trao đổi chất đó càng diễn ra thường
xuyên, liên tục, với quy mô càng lớn thì cơ thể đó càng khỏe mạnh và ngược
lại.
Lê Thị Xuân Thảo Page 2
- LUẬN ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S. Huỳnh Quốc Anh
Mặt khác, doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển phải có chức năng: Sản
xuất, tài chính, quản trị nhân lực… mà các chức năng này chứa đảm bảo sự
thành đạt của doanh nghiệp, nếu tách rời khỏi một chức năng khác – chức
năng kết nối hoạt động của doanh nghiệp với thị trường đó là lĩnh vực quản lý
marketing.
Như vậy, chỉ có marketing mới có vai trò quyết định và điều phối sự kết nối
các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp với thị trường, có nghĩa là đảm
bảo các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp hướng theo thị trường, biết
lấy thi trường – nhu cầu và ước muốn của khách hàng làm chỗ dựa vững chắc
nhất cho mọi quyết định kinh doanh.
o Mối quan hệ giữa marketing với các hoạt động chức năng khác của
doanh nghiệp
Marketing phản ánh một chức năng cơ bản của kinh doanh, giống như chức
năng sản xuất - tài chính – nhân sự. Những chức năng này đều là những bộ
phận tiết yếu về mặt tổ chức. Về mặt tổ chức của một doanh nghiệp, chức
năng cơ bản của Marketing là tạo ra khách hàng cho doanh nghiệp, giống như
sản xuất tạo ra sản phẩm. Từ đó, xét về mối quan hệ giữa các yếu tố cấu thành
trong hệ thống hoạt động chức năng quản trị doanh nghiệp thì Marketing cũng
là một chức năng có nhiệm vụ kết nối, nhằm bảo đảm sự thống nhất hữu cơ
với các chức năng. Khi xác định chiến lược Marketing, các nhà quản trị
Marketing phải đặt ra nhiệm vụ, mục tiêu, chiến lược Marketing trong mối
tương quan ràng buộc với các chức năng khác. Chức năng marketing luôn chỉ
cho doanh nghiệp biết rõ những nội dung cơ bản sau đây:
- Khách hàng của doanh nghiệp là ai? Loại hàng hóa đó có những đặc tính
gì? Vì sao họ cần những đặc tính đó mà không phải là những đặc tính
khác? Những đặc tính hiện thời còn thích hợp với khách hàng nữa hay
không? So với nhãn hiệu hàng hóa cạnh tranh, hàng hóa của doanh
nghiệp có ưu thế và hạn chế gì? Có cần phải thay đổi hàng hóa không?
- Giá cả hàng hóa nên quy định là bao nhiêu? Tại sao lại quy định mức giá
như vậy mà không phải là mức giá khác? Mức giá trước đây còn thích
hợp không? Nên tăng hay giảm giá?
Lê Thị Xuân Thảo Page 3
- LUẬN ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S. Huỳnh Quốc Anh
- Doanh nghiệp nên tự tổ chức lưc lương bán hàng hay dựa vào các lực
lượng khác? Cụ thể là ai? Bao nhiêu người?
- Làm thế nào để khách hàng biết, mua và yêu thích hàng hóa của doanh
nghiệp? Tại sao lại dùng cách thức này mà không phải là cách thức
khác? Dùng phương tiện nào để giới thiệu sản phẩm của công ty cho
khách hàng? Tại sao lại dùng phương tiện này mà không dùng phương
tiện khác?
- Hàng hóa của doanh nghiệp có cần dịch vụ sau khi bán không? Loại dịch
vụ nào doanh nghiệp có khả năng cung cấp nhất? Vì sao?
Đó là những vấn đề mà không một hoạt động chức năng nào của doanh
nghiệp ngoài marketing có trách nhiệm trả lời. Mặc dù, mục tiêu cơ bản
của mọi công ty là thu lợi nhuận nhưng nhiệm vụ cơ bản của hệ thống
marketing là đảm bảo cho sản xuất và cung cấp những mặt hàng hấp dẫn,
có sức cạnh tranh cao so với các thị trường mục tiêu. Nhưng sự thành
công của chiến lược còn phụ thuộc vào sự vận hành của các chức năng
khác trong công ty, đó là mối quan hệ hai mặt, vừa thể hiện tính thống
nhất, vứa thể hiện tính độc lập giữa các chức năng của một công ty
hướng theo thị trường, giữa chúng có mối quan hệ với nhau, nhưng hoàn
toàn không thể thay thế cho nhau. Đây là yếu tố đảm bảo cho công ty
thành công.
1.1.4 Chức năng của Marketing
➢ Làm thích ứng sản phẩm với nhu cầu khách hàng
Thông qua việc nghiên cứu thị trường các thông tin về khách hàng và các yếu
tố ảnh hưởng đến hành vi mua hay quyết định mua của khách hàng, các nhà
sản xuất kinh doanh đã tạo ra những sản phẩm, hàng hóa làm hài lòng khách
hàng ngay cả những người khó tính nhất. Nhu cầu khách hàng ngày nay thay
đổi nhiều so với trước kia, nếu trước kia nhu cầu của người tiêu dùng chỉ là
vật phẩm làm thỏa mãn nhu cầu thiết yếu, sinh lý thì nay ngoài yếu tố trên
hàng hóa còn phải thỏa mãn nhu cầu cao hơn nhu cầu tự thể hiện, tâm linh,
trình độ kiến thức, cấp bậc…
Thực hiện chuỗi hoạt động của mình Marketing có thể thâu tóm, phối hợp các
hoạt động của bộ phận kỹ thuật, tiêu chuẩn hóa sản phẩm, sản xuất, nghiên
Lê Thị Xuân Thảo Page 4
- LUẬN ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S. Huỳnh Quốc Anh
cứu thị trường các xí nghiệp sản xuất bao gói, thỏa mãn tốt nhu cầu người tiêu
dùng.
➢ Chức năng phân phối
Chức năng phân phối bao gồm tất cả các hoạt động nhằm tổ chức sự vận động
tối ưu sản phẩm hàng hóa từ khi nó kết thúc quá trình sản xuất cho đến khi nó
được giao cho những cửa hàng bán lẻ hoặc giao trực tiếp cho người tiêu dùng.
Thông qua chức năng này, những người tiêu thụ trung gian có khả năng tốt sẽ
được phát triển. Ngoài ra nó còn hướng dẫn khách hàng về các thủ tục ký liên
quan đến quá trình mua hàng, tổ chức các tổ vận tải chuyên dụng, hệ thống
kho bãi dự trữ bảo quản hàng hóa… Đặc biệt, chức năng phân phối trong
Marketing có thể phát hiện ra sự trì trệ, ách tắc của kênh phân phối có thể xảy
ra trong quá trình phân phối.
➢ Chức năng tiêu thụ hàng hóa
Chức năng này thâu tóm thành hai hoạt động lớn: Kiểm soát giá cả, các
nghiệp vụ bán hàng và nghệ thuật bán hàng.
➢ Các hoạt động yểm trợ
Thông qua việc hỗ trợ cho khách hàng, Marketing giúp doanh nghiệp thỏa
mãn tốt hơn nhu cầu khách hàng và là công cụ cạnh tranh hiệu quả khi mà
việc tối ưu hóa chi phí dẫn đến việc khó có thể cạnh tranh bằng giá. Các hoạt
động yểm trợ có thể kể đến như quảng cáo, khuyến mại, tham gia hội trợ,
triển lãm và nhiều hoạt động dịch vụ khách hàng khác.
1.2 Nội dung hoạt động Marketing của doanh nghiệp
1.2.1 Nghiên cứu thị trường
Nghiên cứu thị truờng là một trong những chức năng quan trọng nhất của quá
trình marketing. Nó liên quan đến hoạt động marketing, từ khâu hoạch định kế
họach marketing như phân khúc thị trường, chọn thị truờng mục tiêu, định vị
thuơng hiệu trên thị trường, các quyết định về sản phẩm, giá cả phân phối, chiêu
thị, vv. cho đến quá trình thực hiện và kiểm soát marketing.
Có nhiều định nghĩa về nghiên cứu để ra quyết định marketing hay nghiên cứu
thị truờng. Theo Hiệp hội Marketing Hoa kỳ thì “Nghiên cứu thị trường là chức
năng liên kết giữa nhà sản xuất với người tiêu dùng, khách hàng, và cộng đồng
thông qua thông tin”. Thông tin đuợc sử dụng để:
Lê Thị Xuân Thảo Page 5
- LUẬN ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S. Huỳnh Quốc Anh
1. Nhận dạng, xác định các
cơ hội và vấn đề Marketing ( Marketing opportunities/ problem)
2. Thiết lập, điều chỉnh và
đánh giá các hoạt động Marketing (Marketing actions)
3. Theo dõi việc thực hiện
Marketing (Marketing performance)
4. Phát triển sự nhận thức
về Marketing là một quá trình
1.2.2 Phân khúc thị trường
Dựa vào giới hạn địa lý của thị trường, nhân khẩu, tâm lý, hành vi và sản
phẩm cơ bản, doanh nghiệp có thể chia ra các nhóm khách hàng khác nhau. Mỗi
nhóm khách hàng này được gọi là một phân đoạn của thị trường hay một thị
trường thành phần. Đặc điểm và yêu cầu đặt ra khi chia nhóm khách hàng, Xác
định các phân đoạn:
- Nhu cầu và hành vi ứng xử các các thành viên thuộc nhóm khác nhau
phải có sự khác biệt đủ lớn.
- Số lượng khách hàng của mỗi nhóm phải đủ lớn để đạt đến hiệu quả khi
khai thác cơ hội kinh doanh.
- Lựa chọn chính xác tiêu thức phản ánh sự khác biệt của nhu cầu khách
hàng khi sử dụng sản phẩm cơ bản/ yếu tố cơ bản hình thành sự khác biệt nhu cầu
của khách hàng nhằm xác định đặc điểm cụ thể của từng nhóm khách hàng.
Việc phân khúc thị truờng thuờng được tiến hành qua các bước sau: Xác
định thị trường kinh doanh, xác định tiêu thức để phân khúc thị trường và tiến
hành phân khúc thị truờng bằng các tiêu thức đuợc lựa chọn.
Bước 1: Xác định thị truờng kinh doanh
Bước 2: Xác định tiêu thức để phân khúc thị trường
Bước 3: Tiến hành phân khúc thị trường
1.2.3 Định vị
Ngày nay, khách hàng bị tác động bởi vô số hoạt động truyền thống về hàng
hóa và dịch vụ. Các ấn tuợng chỉ tồn tại khi nó khác biệt so với các đối thủ cạnh
Lê Thị Xuân Thảo Page 6
- LUẬN ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S. Huỳnh Quốc Anh
tranh, độc đáo và phù hợp với tâm lý khách hàng. Đó là lý do lý thuyết định vị ra
đời.
“ Định vị sản phẩm là cách tạo ra vị thế của sản phẩm trong tâm trí của nguời
tiêu dùng để tạo sự khác biệt so với đối thủ cạnh tranh” (A1 Ries và jack trout,
2000).
“ Định vị thị trường là thiết kế một sản phẩm có những đặc tính khác biệt so
với sản phẩm hoặc dịch vụ của đối thủ cạnh tranh và tạo cho nó một hình ảnh
riêng đối với khách hàng” (Philip Kotler và Kevin Lane Keller, 2006).
“ Định vị bao gồm từ một đến hai, hoặc cũng có thể là ba lợi ích mà khách
hàng mong muốn nhận được từ sản phẩm hay dịch vụ cảu công ty hoặc đây phải là
những lợi ích mà công ty có thể cung cấp ở mức độ hơn đối thủ cạnh tranh” (Don
Sexton, 2007).
Các mức độ định vị:
- Định vị địa điểm
- Định vị ngành
- Định vị doanh nghiệp
- Định vị thương hiệu
1.2.4 Lựa chọn thị trường mục tiêu
Sau khi đã có kết quả phân khúc – xác định được các nhóm khách hàng có nhu
cầu khác biệt trên thị trường, doanh nghiệp cần xác định trường mục tiêu của mình.
Thị trường mục tiêu có thể là một hay một số trong các phân khúc thị trường đã
được xác định ở trên. Số phân khúc thị trường được lựa chọn làm thị trường mục
tiêu phải phù hợp với khả năng của doanh nghiệp và hợp thành thị trường thích hợp
của doanh nghiệp.
Thị trường mục tiêu là thị trường bao gồm các khách hàng có cùng nhu cầu
hoặc mong muốn mà doanh nghiệp có khả năng đáp ứng, đồng thời các hoạt động
marketing của doanh nghiệp có thể tạo ra ưu thế so với đối thủ cạnh tranh và đạt
được các mục tiêu trong kinh doanh đã định. Thị trường mục tiêu chính la những
đoạn thị trường hấp dẫn mà doanh nghiệp quyết định lựa chọn để tập trung nổ lực
marketing của mình.
Doanh nghiệp có thể quyết định lựa chọn thị trường mục tiêu sau:
- Chọn một đoạn thị trường duy nhất: Thị trường này cần thỏa mãn các điều kiện.
Lê Thị Xuân Thảo Page 7
- LUẬN ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S. Huỳnh Quốc Anh
Có sẵn sự phù hợp tự nhiên giữa cách nhu cầu và sản phẩm của doanh nghiệp.
Là đoạn chưa có đối thủ cạnh tranh hoặc các đối thủ cạnh tranh bỏ qua.
Đoạn thị trường được chọn được coi là điểm xuất phát hợp lý, làm đà cho sự
mở rộng kinh doanh tiếp theo.
- Chuyên môn tuyển chọn: Doanh nghiệp có thể lựa chọn một số đoạn thị trường
riêng biệt làm thị trường mục tiêu. Phương án này thích hợp với các doanh
nghiệp có ít hoặc không có năng lực trong việc phân phối các đoạn thị trường
với nhau, nhưng từng giai đoạn đều chứa đựng những hứa hẹn về thành công
kinh doanh.
- Chuyên môn hóa theo sản phẩm: Doanh nghiệp có thể tập trung vào sản xuất
một chủng loại sản phẩm để đáp ứng cho nhiều đoạn thị trường.
- Chuyên môn hóa theo đặc tính thị trường: Doanh nghiệp có thể lựa chọn một
nhóm khách hàng riêng biệt làm thị trường mục tiêu và tập trung nỗ lực vào
việc thỏa mãn nhu cầu đa dạng của một nhóm khách nào đó.
- Bao phủ toàn bộ thị trường: Mọi khách hàng đều là thị trường mục tiêu của
doanh nghiệp. Doanh nghiệp sẽ đáp ứng nhu cầu của mọi khách hàng về
những chủng loại sản phẩm họ cần. Thường chỉ có các doanh nghiệp lón mới
áp dụng phương án này.
1.3 Môi trường Marketing
Môi trường Marketing của công ty là tập hợp những chủ thể tích cực và những
lực lượng hoạt động ở bên ngoài công ty và có ảnh hưởng đến khả năng chỉ đạo
của bộ phận marketing, thiết lập và duy trì mối quan hệ hợp tác tốt đẹp với khách
hàng mục tiêu.
Do tính chất luôn biến động, khống chế và hoàn toàn bất định, môi trường
Marketing động chạm sâu sắc đến đời sống của công ty. Những biến đổi diễn ra
trong môi trường này không thể gọi là chậm và có thể dự đoán trước được. Nó có
thể gây ra những điều bất ngờ lớn và những hậu quả nặng nề. Vì thế công ty cần
phải chú ý theo dõi tất cả những diễn biến của môi trường bằng cách sử dụng vào
mục tiêu này việc nghiên cứu marketing và những khả năng thu thập thông tin
marketing thường ngày bên ngoài mà công ty hiện có.
Môi trường marketing gồm có môi trường vi mô và môi trường vĩ mô. Môi
trường vi mô là những lực lượng có quan hệ trực tiếp với bản thân công ty và
Lê Thị Xuân Thảo Page 8
- LUẬN ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S. Huỳnh Quốc Anh
những khả năng phục vụ khách hàng của nó, tức là những người cung ứng, những
người mô giới marketing, các khách hàng, các đối thủ cạnh tranh và công chúng
trực tiếp. Môi trường vĩ mô là những lực lượng trên bình diện xã hội lớn hơn, có
ảnh hưởng đến môi trường vi mô, như các yếu tố nhân khẩu, tự nhiên, kỹ thuật,
chính trị và văn hóa.
1.3.1 Môi trường vĩ mô
1.3.1.1 Môi trường dân số học
Yếu tố môi trường đầu tiên mà nhà quản trị marketing cần quan tâm đầu tiên
là dân số, vì dân số tạo nên thị trường. Người làm marketing cần chú ý khi
nghiên cứu phân bố dân cư theo khu vực địa lý và mật độ dân cư, xu hướng di
dân, phân bổ dân số theo độ tuổi, tình trạng hôn nhân, tỷ lệ sinh đẻ, tỷ lệ tử
vong, chủng tộc, cấu trúc tôn giáo
Có những xu hướng biến đổi trong môi trường dân số học có tác động đặc
biệt quan trọng đối với doanh nghiệp, do tác động đến lượng cầu về sản phẩm
và làm thay đổi hành vi của người mua như: Sự thay đổi về cơ cấu độ tuổi của
dân cư, sự thay đổi về đặc điểm gia đình, những thay đổi trong phân bố dân cư
về địa lý, cơ cấu về trình độ học vấn của dân cư…
1.3.1.2 Môi trường kinh tế
Môi trường kinh tế bao gồm các nhân tố ảnh hưởng đến sức mua của khách
hàng và cách thức tiêu dùng. Thị trường cần có sức mua cũng như người mua.
Tổng sức mua tùy thuộc vào thu nhập hiện tại, giá cả, tiền tiết kiệm và tín
dụng. Những người làm marketing cần phải lưu ý các xu hướng chính trong
thay đổi thu nhập và các động thái thay đổi tiêu dùng của khách hàng. Các thay
đổi trong những biến số kinh tế như thu nhập, tỉ trọng thu nhập dành riêng cho
người tiêu dùng, cơ cấu chi tiêu, tiền tiết kiệm, hay vay mượn có một tác động
rất lớn trên thị trường. Các doanh nghiệp có các sản phẩm giá trị lớn hoặc mức
sinh lời cao cần nghiên cứu kỹ lưỡng những xu hướng biến động của môi
trường kinh tế để chủ động có những điều chỉnh thích ứng. Trong trường hợp
nền kinh tế gặp khủng hoảng, các nhà quản trị marketing cần tiến hành các
bước cần thiết để thay thế sản phẩm, giảm chi phí và vượt qua những trở ngại.
1.3.1.3 Môi trường tự nhiên
Lê Thị Xuân Thảo Page 9
- LUẬN ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S. Huỳnh Quốc Anh
Môi trường tự nhiên bao gồm môi trường sinh thái, thời tiết khí hậu, tài
nguyên, năng lượng. Các nhà quản trị marketing cần xem xét các cơ hội và đe
dọa có liên quan đến các xu hướng chính trong sự biến đổi của mội trường tự
nhiên: Sự khan hiếm các nguồn nguyên liệu, mức độ ô nhiễm ngày càng gia
tăng, chi phí năng lượng ngày càng gia tăng, sự can thiệp mạnh mẽ của chính
quyền trong việc quản lý tài nguyên thiên nhiên. Về phương tiện marketing,
các vấn đề trên đặt ra cho các nhà quản trị marketing gặp nhiều thách thức, tư
duy và tìm ra những định hướng phù hợp cho hoạt động marketing của mình.
1.3.1.4 Môi trường công nghệ
Môi trường công nghệ tác động đến quản trị marketing rất đa dạng, tùy
thuộc vào khả năng của doanh nghiệp mà các tác động này có thể đem lại các
cơ hội hoặc gây ra các đe dọa đối với việc đổi mới, thay thế sản phẩm, chu kỳ
sống sản phẩm, chi phí sản xuất… của doanh nghiệp. Người làm marketing
cần hiểu rõ những thay đổ trong môi trường công nghệ, phối hợp chặt chẽ với
các chuyên gia nghiên cứu và phát triển để khuyến khích việc nghiên cứu có
tính chất định hướng vào thị trường nhiều hơn, đồng thời cảnh báo bất kỳ sự
đổi mới nào làm hại đến lợi ích chính đáng của người tiêu dùng.
1.3.1.5 Môi trường chính trị - pháp luật
Các quyết định marketing chịu tác động mạnh mẽ của những biến đổi
trong môi trường chính trị và pháp luật. Môi trường này được tạo ra từ hệ
thống luật pháp, các tổ chức chính quyền và gây ảnh hưởng cũng như ràng
buộc các hành vi của tổ chức lẫn cá nhân trong xã hội. Khi phân tích môi
trường chính trị nhà quản trị marketing cần quan tâm đến hệ thống pháp luật
tác động đến doanh nghiệp ngày càng gia tăng, sự phát triển của các nhóm
bảo vệ lợi ích cộng đồng vì sự ổn định chính trị đã được xác định là một trong
những điề kiện tiền đề quan trọng cho hoạt động của doanh nghiệp.
1.3.1.6 Môi trường văn hóa – xã hội
Con người lớn lên trong một xã hội cụ thể và chính xã hội đó đã trau dồi
những quan điểm cơ bản của họ tạo nên những giá trị và chuẩn mực đạo đức.
Việc thông qua những quyết định marketing có thể chịu ảnh hưởng bởi những
đặc điểm sau đây của nếp sống văn hóa: Sự trung thành sắt son với những giá
Lê Thị Xuân Thảo Page 10
nguon tai.lieu . vn