- Trang Chủ
- Y khoa - Dược
- Khóa luận tốt nghiệp ngành Dược học: Ứng dụng các giải pháp khoa học công nghệ để phát triển nguồn nguyên liệu và tạo sản phẩm từ 2 loài cây thuốc Sâm vũ diệp (Panax bipinnatifidus Seem.) và Tam thất hoang (Panax stipuleanatus H. T. Tsai et K. M. Feng) vùng Tây Bắc
Xem mẫu
- ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
KHOA Y DƯỢC
LƯU THỊ HUYỀN TRANG
BƯỚC ĐẦU ĐÁNH GIÁ TÁC DỤNG CHỐNG OXY HÓA
VÀ ỨC CHẾ ENZYM AChE CỦA SÂM VŨ DIỆP
(Panax bipinnatifidus Seem.) VÀ TAM THẤT HOANG (Panax
stipuleanatus H. T. Tsai et K. M. Feng)
TRÊN THỰC NGHIỆM
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC NGÀNH DƯỢC HỌC
HÀ NỘI - 2018
- U
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
VN
KHOA Y DƯỢC
c y,
ma
LƯU THỊ HUYỀN TRANG
r
ha
dP
BƯỚC ĐẦU ĐÁNH GIÁ TÁC DỤNG CHỐNG OXY HÓA
an
VÀ ỨC CHẾ ENZYM AChE CỦA SÂM VŨ DIỆP
(Panax bipinnatifidus Seem.) VÀ TAM THẤT HOANG (Panax
ne
stipuleanatus H. T. Tsai et K. M. Feng)
ici
TRÊN THỰC NGHIỆM
M ed
of
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC NGÀNH DƯỢC HỌC
ol
ho
Sc
Khóa: QH.2013.Y
Người hướng dẫn:
t@
1. PGS. TS. Dương Thị Ly Hương
gh
2. PGS. TS. Bùi Thanh Tùng
yri
HÀ NỘI - 2018
p
Co
PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- LỜI CẢM ƠN
U
VN
Đầu tiên, em xin gửi lời cảm ơn đến toàn thể Ban chủ nhiệm Khoa Y
Dược, ĐHQGHN, Bộ môn Dược lý – Dược lâm sàng đã tạo điếu kiện giúp
y,
em hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này. Em xin chân thành cảm ơn các thầy
c
cô đã giảng dạy và giúp đỡ em hoàn thành chương trình học tập trong suốt 5
ma
năm qua.
Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS. TS. Dương Thị Ly Hương
r
ha
và PGS. TS. Bùi Thanh Tùng, những người đã luôn tận tình hướng dẫn, tạo
dP
điều kiện giúp em hoàn thành khóa luận này. Em cũng xin gửi lời cảm ơn đến
các thầy cô bộ môn Dược lý – Dược lâm sàng đã giúp đỡ em trong quá trình
an
hoàn thành khóa luận.
Em xin cảm ơn đề tài thuộc chương trình Tây Bắc: “Ứng dụng các giải
ne
pháp khoa học công nghệ để phát triển nguồn nguyên liệu và tạo sản phẩm
ici
từ 2 loài cây thuốc Sâm vũ diệp (Panax bipinnatifidus Seem.) và Tam thất
ed
hoang (Panax stipuleanatus H. T. Tsai et K. M. Feng) vùng Tây Bắc”, mã
số KHCN-TB.07C/13-18 đã tài trợ kinh phí để em thực hiện được nội dung
M
nghiên cứu này.
of
Cuối cùng, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới gia đình, bạn bè và người
thân đã luôn quan tâm, động viên và giúp đỡ em hoàn thành khóa luận này.
ol
ho
Dù đã rất cố gắng, nhưng là lần đầu làm nghiên cứu khó tránh khỏi
những thiếu sót, em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của thầy cô
Sc
để khóa luận được thêm hoàn thiện.
Em xin chân thành cảm ơn!
t@
Hà Nội, tháng 5 năm 2017
gh
Sinh viên
yri
Lưu Thị Huyền Trang
p
Co
PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- DANH MỤC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
U
VN
Ký hiệu Giải nghĩa
ABTS 2,2'-azino-bis(3-ethylbenzothiazoline-6-sulphonic acid
y,
ACh Acetylcholin
c
ma
AChE Acetylcholinesterase
ATCI Acetylthiocholine iodid
r
ha
DMSO Dimethyl sulfoxide
DPPH 1, 1-Diphenyl –2-picrylhydrazyl
dP
DTNB Acid 5-5’- dithiobis-2- nitrobenzoic
an
IC50 Nồng độ ức chế 50% (Inhibitory Concentration 50%)
MeOH Methanol
ne
ROS Các chất hoạt động chứa oxy (Reactive Oxygen Species)
ici
RNS Các chất hoạt động chứa nito (Reactive Nitogen Species)
M ed
of
ol
ho
Sc
t@
gh
p yri
Co
PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- DANH MỤC CÁC HÌNH
U
VN
STT Tên hình Trang
Hình 1.1 Sâm vũ diệp – Panax bipinnatifidus Seem. 5
y,
Tam thất hoang (Panax stipuleanatus H. T.
c
Hình 1.2 6
ma
Tsai et K. M. Feng)
Hình 1.3 Các vị trí gắn của enzym AChE 13
r
ha
Sơ đồ quy trình chiết cao giàu saponin từ
Hình 2.1 18
Sâm vũ diệp
dP
Sơ đồ quy trình chiết xuất cao giàu saponin từ
Hình 2.2 19
an
Tam thất hoang
Sự đổi màu của dung dịch thể hiện tác dụng
Hình 2.3 21
ne
chống oxy hóa trong phương pháp DPPH
Sơ đồ phản ứng tạo màu với thuốc thử
ici
Hình 2.4 22
Ellman
ed
Đồ thị biểu diễn khả năng chống oxy hóa in
M
Hình 3.1 vitro của Sâm vũ diệp và Tam thất hoang cao 27
of
giàu saponin
Đồ thị biểu diễn khả năng chống oxy hóa in
ol
Hình 3.2 28
vitro của vitamin C
ho
Đồ thị biểu diễn khả năng ức chế enzym
Sc
Hình 3.3 29
AChE in vitro của berberin
t@
gh
p yri
Co
PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- DANH MỤC BẢNG
U
VN
STT Tên bảng Trang
Bảng 1.1 Các chất hoạt động chứa oxy và nito chính 8
y,
Bảng 3.1 Kết quả chống oxy hóa in vitro của vitamin C 26
c
ma
Kết quả chống oxy hóa in vitro của Sâm vũ
Bảng 3.2 26
diệp cao giàu saponin
r
ha
Kết quả chống oxy hóa in vitro của Tam thất
Bảng 3.3 27
hoang cao giàu saponin
dP
Giá trị IC50 chống oxy hóa in vitro của Sâm
vũ diệp, Tam thất hoang và vitamin C trong
an
Bảng 3.4 28
phương pháp DPPH
ne
Kết quả về khả năng ức chế enzym AChE in
Bảng 3.5 29
vitro của berberin
ici
Kết quả về khả năng ức chế enzym AChE in
ed
Bảng 3.6 30
vitro của Sâm vũ diệp cao giàu saponin
M
Kết quả về khả năng ức chế enzym AChE in
Bảng 3.7 30
of
vitro của Tam thất hoang cao giàu saponin
ol
ho
Sc
t@
gh
p yri
Co
PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- MỤC LỤC
U
VN
ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................. 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN........................................................................... 3
c y,
1.1. Tổng quan về chi Panax L. ...................................................................... 3
ma
1.1.1. Vị trí phân loại ................................................................................... 3
1.1.2. Đặc điểm hình thái chung của chi Panax L. ..................................... 3
r
ha
1.1.3. Phân bố .............................................................................................. 3
dP
1.1.4. Thành phần hóa học chính của chi Panax L. .................................... 4
1.1.5. Tác dụng dược lý của một số loài thuộc chi Panax L ....................... 4
an
1.1.6. Tổng quan về Sâm vũ diệp (Panax bipinnatifidus Seem.) và Tam
ne
thất hoang (Panax stipuleanatus Tsai & Feng) ............................................. 5
1.2. Tổng quan về gốc tự do ........................................................................... 8
ici
1.2.1. Khái niệm .......................................................................................... 8
ed
1.2.2. Các ROS và RNS .............................................................................. 8
M
1.2.3. Stress oxy hóa .................................................................................... 9
of
1.2.4. Một số phương pháp đánh giá tác dụng chống oxy hóa.................. 10
1.3. Tổng quan về Acetylcholin và bệnh lý liên quan ................................. 11
ol
ho
1.3.1. Acetylcholin .................................................................................... 11
1.3.2. Enzym Acetylcholinesterase .......................................................... 12
Sc
1.3.3. Bệnh Alzheimer và giả thuyết về vai trò của hệ cholinergic đối với
t@
bệnh Alzheimer ............................................................................................ 13
1.3.4. Một số phương pháp thường dùng trong nghiên cứu sàng lọc tác
gh
dụng ức chế enzym Acetylcholinesterase in vitro ....................................... 14
CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU......... 18
yri
2.1. Đối tượng nghiên cứu ............................................................................ 18
p
Co
2.2. Dung môi, hóa chất ................................................................................ 20
PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 2.3. Máy móc, dụng cụ ................................................................................. 20
U
2.4. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................... 20
VN
2.4.1. Đánh giá tác dụng chống oxy hóa in vitro của Sâm vũ diệp và Tam
thất hoang ..................................................................................................... 20
y,
2.4.2. Đánh giá tác dụng ức chế enzym AChE in vitro của Sâm vũ diệp và
c
ma
Tam thất hoang............................................................................................. 22
2.4.3. Phương pháp xử lý số liệu ............................................................... 24
r
ha
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN .................................................. 26
dP
3.1. Kết quả thực nghiệm .............................................................................. 26
3.1.1. Kết quả đánh giá tác dụng chống oxy hóa in vitro của Sâm vũ diệp
an
và Tam thất hoang…………… .................................................................... 26
3.1.2. Kết quả đánh giá tác dụng ức chế enzym AChE in vitro của Sâm vũ
ne
diệp và Tam thất hoang ................................................................................ 29
ici
3.2. Bàn luận ................................................................................................. 31
ed
3.2.1. Bàn luận kết quả đánh giá tác dụng chống oxy hóa in vitro Sâm vũ
diệp và Tam thất hoang ................................................................................ 31
M
3.2.2. Bàn luận kết quả đánh giá tác dụng ức chế enzym AChE in vitro của
of
Sâm vũ diệp và Tam thất hoang ................................................................... 34
ol
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT .......................................................................... 37
ho
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Sc
t@
gh
p yri
Co
PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- ĐẶT VẤN ĐỀ
U
VN
Gốc tự do là một thuật ngữ đã trở lên quen thuộc với giới y khoa và
ngày càng được quan tâm và nghiên cứu nhiều hơn. Bởi gốc tự do có nhiều
y,
tác hại với sức khỏe của con người. Nó là nguồn gốc của sự lão hóa và hơn
c
100 bệnh tật nguy hiểm, bao gồm các bệnh về não, mắt, da, hệ miễn dịch, tim,
ma
mạch máu, phổi, thận, đa cơ quan và khớp. Đồng thời, gốc tự do còn là
nguyên nhân gây ung thư [22]. Sau khi lấy đi điện tử, gốc tự do làm tổn
r
ha
thương màng tế bào, phản ứng mạnh với các phân tử protein, DNA và các
acid béo, dẫn đến những biến đổi gây tổn hại, rối loạn và làm chết tế bào. Số
dP
lượng gốc tự do tích lũy theo tuổi và tác hại ngày càng nghiêm trọng [1].
Gốc tự do tác động tới tất cả các cấu trúc tế bào trong cơ thể, trong đó
an
có các tế bào thần kinh. Gốc tự do là nguyên nhân gây ra các bệnh thoái hóa
tế bào thần kinh và bệnh lý mạch máu não [1, 20]. Một trong những bệnh
ne
thoái hóa tế bào thần kinh được quan tâm là bệnh Alzheimer.
ici
Thống kê ở châu Á cho thấy có khoảng 35 triệu người mắc bệnh
ed
Alzheimer, con số này được dự đoán sẽ tăng gấp đôi vào năm 2050, lên tới
62,8 triệu người. Việt Nam có khoảng hơn 9 triệu người bị sa sút trí tuệ mà
M
dạng bệnh điển hình là Alzheimer [3]. Bệnh nhân bị Alzheimer sẽ làm giảm
of
khả năng xét đoán, định hướng không gian và thời gian, ngôn ngữ, tư duy
nhận thức, hành động… ảnh hưởng nặng nề đến chức năng và chất lượng
ol
cuộc sống, gây nhiều khó khăn cho người bệnh, cho gia đình và cộng đồng xã
ho
hội. Các nhà khoa học đã đưa ra các nguyên nhân để giải thích cho bệnh
Alzheimer. Trong đó, giả thuyết cổ điển nhất là giả thuyết về hệ thống truyền
Sc
đạt thần kinh bằng Acetylcholin (cholinergic) [21]. Bệnh Alzheimer là do
t@
giảm tổng hợp của Acetylcholine (ACh) (một chất dẫn truyền thần kinh).
Trong thực hành lâm sàng, các thuốc được dùng cho bệnh Alzheimer ức chế
enzym Acetylcholinesterase duy trì được nồng độ của ACh bằng cách giảm
gh
tốc độ phân hủy ACh.
yri
Chi Panax L. gồm nhiều loài cây thuốc quý như Nhâm sâm (Panax
ginseng), tam thất (Panax notoginseng) đã được sử dụng từ lâu đời. Các loài
p
Co
thuộc chi Panax L. có thành phần hóa học chính là saponin. Đây là hợp chất
1
PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- cho nhiều tác dụng sinh học khác nhau. Trong đó, tác dụng bảo vệ tế bào thần
U
kinh của dịch chiết saponin từ các loài thuộc chi Panax ngày càng được quan
VN
tâm nghiên cứu nhiều. Theo nghiên cứu của Cheng et al. (2005), các
ginsenosid Rg1, Rb1 giúp tăng độ bền các tế bào thần kinh [45]. Nghiên cứu
y,
của Cheng et al. (2016) cho thấy Nhân sâm và Ginsenosid Rg1, Rg3 và Re
c
giảm Aβ trong não động vật [45]. Ngoài ra, trong nghiên cứu của Zhong, Z.
ma
et al. (2005), Saponin trong Tam thất giúp tăng nồng độ và hoạt tính của
Cholin acetyltransferase, do đó giúp bảo vệ và cải thiện hệ thần kinh
r
ha
cholinergic [52]. Saponin cho tác dụng bảo vệ tế bào thần kinh theo nhiều cơ
chế khác nhau, một trong số các cơ chế liên quan đến khả năng chống oxy hóa
dP
của hợp chất saponin [45].
Sâm vũ diệp (Panax bipinnatifidus Seem.) và Tam thất hoang (Panax
an
stipuleanatus H. Tsai et K. M. Feng) là 2 loài thuộc chi Panax L., họ Nhân
sâm (Araliaceae), phân bố chủ yếu ở vùng Tây Bắc. Trong dân gian, 2 loài
ne
được sử dụng với công dụng là thuốc bổ, cầm máu, giảm đau… Tuy nhiên,
ici
các nghiên cứu về tác dụng sinh học của 2 loài này còn hạn chế. Qua các
nghiên cứu của Liang, Chun, et al. (2010) và Nguyễn Hữu Tùng, et al. (2011)
ed
về thành phần hóa học của 2 loài Sâm vũ diệp và Tam thất hoang cho thấy
M
saponin khung drammaran và oleanan chiếm tỷ lệ cao trong rễ và lá. Với tỷ lệ
hàm lượng saponin cao trong Sâm vũ diệp và Tam thất hoang, liệu 2 loài này
of
có tác dụng chống oxy hóa và tác dụng bảo vệ tế bào thần kinh trong bệnh
ol
Alzheimer không? Tôi đã thực hiện đề tài: “Bước đầu đánh giá tác dụng
ho
chống oxy hóa và ức chế enzym Acetylcholinesterase của Sâm vũ diệp và
Tam thất hoang trên thực nghiệm” với mục tiêu:
Sc
1. Đánh giá tác dụng chống oxy hóa của Sâm vũ diệp và Tam thất
hoang trên in vitro.
t@
2. Đánh giá tác dụng ức chế enzym Acetylcholinesterase của Sâm vũ
diệp và Tam thất hoang trên in vitro.
gh
p yri
Co
2
PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN
U
1.1. Tổng quan về chi Panax L.
VN
1.1.1. Vị trí phân loại
Theo hệ thống phân loại thực vật của Takhtajan (1987), chi Panax L.
y,
có vị trí phân loại như sau:
c
Giới Thực vật (Planta)
ma
Ngành Ngọc Lan (Magnoliophyta)
Lớp Ngọc Lan (Magnoliopsida)
r
ha
Phân lớp Hoa hồng (Rosidae)
Bộ Hoa tán (Apiales)
dP
Họ Ngũ gia bì (Nhân sâm) (Araliaceae)
Chi Panax L.
an
Tuy nhiên, nhiều nhà phân loại học đã có những nghiên cứu về thực vật
của các loài thuộc chi Panax L..
ne
1.1.2. Đặc điểm hình thái chung của chi Panax L.
ici
Cây thân thảo, sống nhiều năm nhờ thân rễ. Thân rễ ngắn hoặc thon
dài, phân nhánh. Các loài khác nhau của chi Panax L. có sự khác nhau về độ
ed
bền của rễ (rễ các loài P. japonicus C. A. Mayer, P. vietnamensis Ha &
M
Grushv., và P. wangianus S. C. Sun dễ bị thủy phân hơn) và hình dạng của rễ.
Lá kép chân vịt, mọc vòng từ 3 – 5 lá, mép lá có răng cưa hoặc xẻ thùy lông
of
chim. Cụm hoa tán đơn, hoa lưỡng tính có bầu dưới. Hoa có 5 lá đài hàn liền
ol
ở dưới, tràng 5, nhị 5. Bầu 2-3 có khi đến 5 ô. Quả mọng, hình cầu có khi hơi
ho
dẹt, hạt dẹt, có nội nhũ mịn [41].
1.1.3. Phân bố
Sc
Trên thế giới, theo trang The plant list, đã có 261 loài đã được định
danh. Trong đó, có 13 tên khoa học đã được chấp thuận, 235 tên đồng nghĩa
t@
và 13 tên loài chưa xác định chính xác thông tin. Có 2 loài phân bố ở Đông
Bắc Mỹ Seemann 1868; Burkill 1902; Graham 1966; Proctor and Bailey
gh
1987). Các loài khác phân bố ở châu Á (Burkill 1902; Hara 1970; Wen and
Zimmer 1996). Ở châu Á, vùng Đông Nam Trung Quốc và phía Đông của dãy
yri
Himalaya là nơi phân bố của nhiều loài khác nhau thuộc chi Panax L. (Burkill
p
1902; Hara 1970; Hu 1976; Wen and Zimmer 1996) [32].
Co
3
PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 1.1.4. Thành phần hóa học chính của chi Panax L.
U
Các hợp chất saponin hay còn được biết đến là các ginsenoside là thành
VN
phần chính cho tác dụng sinh học trong các loài thuộc chi Panax L. Ngoài ra,
nhiều hợp chất chuyển hóa thứ cấp như các acid hữu cơ, ester, các
y,
polysaccarit, các amino acid, các sterol, flavonoid và các carben… cũng đã
c
được tìm thấy trong các loài thực vật thuộc chi Panax L.
ma
1.1.4.1. Hợp chất saponin
Hợp chất saponin hay ginsenosid là oligosaccarit của triterpenoid
r
ha
khung dammaran hoặc oleanan. Các nhà khoa học đã phân lập và xác định
cấu trúc của ít nhất 289 saponin khác nhau. Dựa vào cấu trúc của các
dP
sapogenin, các ginsenosid đã biết có thể được phân loại thành 6 nhóm khác
nhau: saponin dẫn chất của protopanaxadiol, saponin dẫn chất của
an
protopanaxatriol, saponin dẫn chất của octillol, saponin dẫn chất của acid
oleanolic, saponin có chuỗi bên C17 biến đổi và các saponin khác. Trong đó,
ne
sponin dẫn chất của protopanaxadiol, saponin dẫn chất của protopanaxatriol,
ici
saponin dẫn chất của octillol và saponin dẫn chất của acid oleanolic là phổ
biến nhất. [49]
ed
1.1.4.2. Hợp chất polyacetylen
M
Polyacetylen thường là các hydrocarbon mạch thẳng 17 và 18 carbon.
of
1.1.5. Tác dụng dược lý của một số loài thuộc chi Panax L
ol
1.1.5.1. Nhâm sâm (Panax ginseng C.A. Mey)
Nhâm sâm là một trong những vị thuốc quý, được sử dụng với nhiều
ho
tác dụng khác nhau, trong đó cho tác dụng chính là điều trị các bệnh tinh thần
Sc
và mệt mỏi. Ngoài ra, nhân sâm cũng đã được nghiên cứu và cho thấy có
nhiều tác dụng khác nhau. Thành phần chính saponin trong Nhâm sâm có tác
t@
dụng chống oxy hóa, chống viêm, chống ung thư; giúp cải thiện chức năng
của hệ tim mạch, hạ cholesterol và lipid máu; và chống kết tập tiểu cầu. [29]
gh
1.1.5.2. Tam thất (Panax notoginseng (Burk.) F.H. Chen) (Sanchi ginseng)
Tam thất cũng cho nhiều tác dụng sinh học khác nhau. Dịch chiết
yri
saponin của Tam thất có tác dụng bảo vệ hệ thần kinh trung ương và hệ tim
p
mạch. Thành phần saponin trong dược liệu cũng cho thấy tác dụng hạ đường
Co
4
PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- huyết, kích thích hệ miễn dịch, chống khối u, chống viêm, giảm đau, chống
U
oxy hóa, chống huyết khối, phòng ngừa xơ vữa động mạch, giúp hạ huyết áp
VN
và tăng hoạt động của tinh trùng. [40]
1.1.5.3. Sâm Mỹ ( Panax quinquefolius)
y,
Các nghiên cứu cho thấy Sâm Mỹ có tác dụng kích thích hệ miễn dịch,
c
nhờ sự kích thích sản sinh tế bào lympho B, tăng (interleukin) IL-2, IL-10,
ma
interferon- γ và làm tăng tế bào diệt tự nhiên (NK). Sâm Mỹ cũng có tác dụng
chống oxy hóa và tác dụng tốt trên hệ tim mạch, giúp làm giảm nhồi máu cơ
r
ha
tim và sự chết theo chương trình (apoptosis) của các tế bào cơ tim. Tương tự
như Nhâm sâm, Sâm Mỹ cũng có tác dụng chống huyết khối và chống kết tập
dP
tiểu cầu. Ngoài ra, loài này cũng cho tác dụng hạ đường huyết [39].
1.1.6. Tổng quan về Sâm vũ diệp (Panax bipinnatifidus Seem.) và Tam
an
thất hoang (Panax stipuleanatus Tsai & Feng)
Sâm vũ diệp (Panax bipinnatifidus Seem.) và Tam thất hoang (Panax
ne
stipuleanatus Tsai & Feng) là 2 loài thuộc chi Panax L., họ Nhâm sâm
(Araliaceae). Đây là 2 loài cây được tìm thấy mọc tự nhiên ở vùng núi phía bắc
ici
Việt Nam, hiện nay đang được quan tâm phát triển trồng. Các nghiên cứu nhiều
ed
cả về thành phần hóa học và tác dụng sinh học của 2 loài này còn hạn chế.
M
of
ol
ho
Sc
t@
Hình 1.1. Sâm vũ diệp – Panax bipinnatifidus Seem.
gh
p yri
Co
5
PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- U
VN
c y,
r ma
ha
dP
Hình 1.2. Tam thất hoang (Panax stipuleanatus H. T. Tsai et K. M. Feng)
Về thành phần hóa học:
an
Theo các kết quả nghiên cứu, các saponin là thành phần chính của 2
loài Sâm vũ diệp và Tam thất hoang.
ne
a. Sâm vũ diệp
ici
Năm 1989, nhóm nghiên cứu Trung Quốc đã công bố phân lập được 13
saponin khung dammaran từ lá Sâm vũ diệp ở Trung Quốc, trong đó bao gồm
ed
một số ginseng saponin đặc trưng như ginsenosid F1, F2, F3, Rg2, Rb, Rd, Re
M
và Rb3 [50]. Năm 2011, nhóm nghiên cứu Việt Nam - Hàn Quốc đã phân lập
và xác định được cấu trúc của 10 saponin khung oleanan trong rễ của Sâm vũ
of
diệp trong dịch chiết methanol. Trong đó, xuất hiện 3 hợp chất mới là các
ol
bifinoside A—C và 7 hợp chất đã biết bao gồm narcissiflorine methyl ester,
ho
chikusetsusaponin IVa, pseudoginsenosid RP1 methyl ester, stipuleanosid R1,
pseudoginsenosid RT1 methyl ester, momordin IIe và stipuleanosid R2
Sc
methyl ester. [46]
Năm 2015, nhóm tác giả Viện Dược liệu (Trần Thanh Hà, Đỗ Thị Hà,
t@
Nguyễn Minh Khởi) đã bước đầu nghiên cứu thành phần hóa học của Sâm vũ
diệp và đã phân lập được một hỗn hợp saponin bao gồm stigmasterol-3-O-β-
gh
D-glucopyranosid và β-sitosterol-3-O-βD-glucopyranosid, glycosphingolipid:
1-O-(β-D-glucopyranosyl)-N(1,3,4-trihydroxytridec-8-en-2-yl)
yri
heptacosanamid, dichaccarid: saccharose từ phân đoạn chiết ethyl acetat rễ
p
của Sâm vũ diệp. Ngoài ra, trong Sâm vũ diệp cũng có các hợp chất
Co
6
PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- triterpenoide, tinh dầu, acid amin, acid hữu cơ, đường khử, polyuronic và
U
những nguyên tố vi lượng [5, 6]. Lần đầu tiên hợp chất polyacetylen được
VN
nhận diện trong Sâm vũ diệp và Tam thất hoang [6].
b. Tam thất hoang
y,
Kết quả nghiên cứu cho thấy phần thân rễ Tam thất hoang chứa nhiều
c
saponin khung oleanan (hầu hết đều là saponin dẫn chất acid oleanolic) với
ma
hàm lượng tương đối cao cùng một số saponin khung dammaran với hàm
lượng thấp. [34]
r
ha
Năm 1985, nhóm nghiên cứu Trung Quốc phân lập 2 saponin khung
oleanan, stipuleanoside R1 và R2 từ dịch chiết methanol của rễ cây này [48].
dP
Năm 2002, trên cơ sở phân tích bằng HPLC-MS/MS, nhóm nghiên cứu ở Đại
học Toyama (Toyama, Nhật Bản) phát hiện thêm thành phần saponin khung
an
dammaran bao gồm các ginsenosid Rb1, Rc, Rb3 và Rd với hàm lượng nhỏ từ
dich chiết ethanol của Tam thất hoang được thu hái ở Trung Quốc [53]. Năm
ne
2010, nhóm nghiên cứu Việt Nam - Hàn Quốc công bố xác định được 15 hợp
ici
chất saponin khung oleanan trong đó có một chất mới là spinasaponin A
methyl ester, 3 hợp chất polyme, một sesquitecpen và một acid béo. [34]
ed
Ngoài ra, Tam thất hoang cũng chứa các thành phần như triterpenoid, tinh
M
dầu, đường khử tự do, acid amin, acid hữu cơ, đường khử, các nguyên tố vi
lƣợng, và polyuronic [5, 6].
of
Về tác dụng dược lý:
ol
Trong dân gian, 2 loài được sử dụng với công dụng là thuốc bổ, cầm
ho
máu, giảm đau… Các hợp chất có hoạt tính sinh học được xác định có trong
Sc
Sâm vũ diệp có thể giải thích một phần cho các tác dụng chống oxy hóa,
chống ung thư, chống mệt mỏi, chống bệnh tiểu đường, cải thiện chức năng
t@
sinh sản… của cây theo y học cổ truyền đã sử dụng. [29, 39, 40]
Năm 2010, nhóm nghiên cứu của Liang, Chun, et al. tiến hành đánh
giá khả năng ức chế khối u của các hợp chất saponin phân lập từ Tam thất
gh
hoang. Kết quả cho thấy các hợp chất trong dịch chiết cho tác dụng chống
yri
khối u trên các dòng tế bào ung thư của người HL-60 (bệnh bạch cầu ác
tính) và HCT-116 (ung thư ruột kết) với các giá trị IC50 là khác nhau của
p
từng hợp chất [34]. Năm 2011, nhóm nghiên cứu tiếp tục đánh giá khả
Co
7
PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- năng ức chế NF – κB của các triterpenoid khung oleanan cho thấy một số
U
hợp chất có tác dụng ức chế phụ thuộc liều đến khả năng phiên mã của
VN
TNF – α có ảnh bởi NF – kB. [35]
1.2. Tổng quan về gốc tự do
y,
1.2.1. Khái niệm
c
Gốc tự do là trạng thái cấu trúc của phân tử có một điện tử lẻ ở quỹ đạo
ma
điện tử ngoài cùng [31], trong khi các phân tử của hệ sinh học đều có số điện
tử chẵn ở lớp ngoài cùng [4, 20]. Vì vậy gốc tự do có đặc điểm là rất kém ổn
r
ha
định, chúng sẵn sàng phản ứng với phân tử hoặc nguyên tử lân cận, cho đi
hoặc nhận thêm một điện tử để hoàn chỉnh quỹ đạo điện tử ngoài cùng của
dP
mình. [4]
an
1.2.2. Các ROS và RNS
Các gốc tự do hay nói chính xác là các chất hoạt động chứa oxy
ne
(Reactive Oxygen Species - ROS ) và các chất hoạt động chứa nito (Reactive
Nitrogen Species - RNS) là các dẫn xuất dạng khử của oxy và nito phân tử.
ici
Chúng được chia thành hai nhóm lớn là các gốc tự do và các dẫn xuất không
ed
phải là gốc tự do (tiền thân của các gốc tự do). [18] (Bảng 1.6)
M
Bảng 1.1. Các chất hoạt động chứa oxy và nito chính [18]
of
ol
ho
Sc
t@
gh
p yri
Co
8
PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- ROS được coi là một trong những nguyên nhân chính gây tổn thương
U
mô. Tuy nhiên, sự cân bằng giữa sự sản sinh ROS và hoạt động của hệ thống
VN
chống oxy hóa trong cơ thể sống giúp duy trì sự phá hủy của quá trình oxy
hóa ở mức độ thấp. Khi sự mất cân bằng xảy ra nghiêm trọng, sản sinh nhiều
y,
ROS sẽ gây ra stress oxy hóa. ROS là nguyên nhân gây ra các bệnh tim mạch,
c
tiểu đường, viêm khớp dạng thấp, ung thư và rối loạn thần kinh [47].
ma
Tương tự như ROS, RNS có vai trò kép, vừa cho tác dụng có lợi vừa có
thể gây hại cho hệ thống sống. Nitric oxid là chất được biết sớm nhất với vai
r
ha
trò là phân tử làm giãn nở mạch máu, kiểm soát lượng máu lưu thông đến các
bộ phận của cơ thể. Đồng thời, nó có thể là trung gian gây độc tế bào do phá
dP
hủy các enzym chuyển hóa bằng phán ứng với superoxid, peroxynitrit. [18]
Các ROS và RNS đươc tạo ra một cách tất yếu trong quá trình trao đổi
an
chất và tùy thuộc vào nồng độ mà chúng có tác động xấu, tốt đến cơ thể. [1,18]
ne
Ở nồng độ thấp, các ROS và các RNS là các tím hiệu làm nhiệm vụ: [1]
• Điều hòa phân ly tế bào
ici
• Kích hoạt các yếu tố phiên mã (NFkB, p38-MAP kinase,…) cho
ed
các gen tham gia quá trình miễn dịch, kháng viêm.
• Điều hòa biểu hiện các gen mã hóa cho các enzym chống oxy hóa.
M
Ở nồng độ cao, các ROS và RNS oxy hóa các đại phân tử sinh học gây
of
nên: [1]
ol
• Đột biến ở DNA
ho
• Biến tính protein
•
Sc
Oxy hóa lipid
1.2.3. Stress oxy hóa
t@
1.2.3.1. Khái niệm
Stress oxy hóa là sự mất cân bằng giữa sự sản xuất các gốc tự do và khả
gh
năng của cơ thể sống trong việc khử các chất trung gian hoạt tính cao hay sửa
chữa các hư hại do những chất này gây ra. Sự nhiễu loạn của trạng thái oxy
yri
hóa khử của các mô có thể gây ra các ảnh hưởng độc hại thông qua sự sản
p
Co
9
PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- sinh của các peroxid và gốc tự do làm hư hại tất cả các thành phần của tế bào,
U
trong đó bao gồm protein, chất béo và DNA [13].
VN
1.2.3.2. Ảnh hưởng của stress oxy hóa
Stress oxy hóa là nguyên nhân quan trọng trong các bệnh gây thoái
y,
triển thần kinh, bao gồm bệnh xơ cứng teo cơ một bên (Amyotrophic Lateral
c
ma
Sclerosis - ALS) hay bệnh Lou Gehrig, bệnh Parkinson và bệnh Alzheimer
[30]. Sự sản xuất ROS, RNS liên quan đến con đường bệnh sinh của các bệnh
r
này. Sự tích lũy quá trình stress oxy hóa cùng với sự rối loạn quá trình hô hấp
ha
của ty thể và sự phá hủy ty thể liên quan đến bệnh Alzheimer, bệnh Parkinson
dP
và các bệnh lý thần kinh khác. [44]
Stress oxy hóa cũng được cho là có liên quan đến một số bệnh tim
an
mạch, do sự oxy hóa các lipoprotein tỷ trọng thấp (Low Density Lipoprotein -
LDL) dẫn đến sự hình thành các vạch lipid trên thành mạch máu nội mô, giai
ne
đoạn đầu tiên của bệnh huyết áp cao và nhiều bệnh tim mạch khác [1]. Đồng
thời, stress oxy hóa cũng là nguyên nhân gây đột quỵ, nhồi máu cơ tim, bệnh
ici
tiểu đường.
ed
Ngoài ra, stress oxy hóa cũng tham gia vào quá trình phát triển bệnh
M
ung thư liên quan đến tuổi. Các chất hoạt động ROS và RNS gây stress oxy
hóa có thể phá hủy trực tiếp DNA, gây ra đột biến và có thể gây ngăn chặn
of
quá trình phân ly tế bào; từ đó thúc đẩy quá trình phát triển, xâm lấn và di căn
của tế bào khối u [20]. Nhiễm Helicobacter pylori làm tăng sự sản xuất của
ol
ROS và RNS trong dạ dày của người, là nguyên nhân của sự phát triển ung
ho
thư dạ dày. [23]
Sc
1.2.4. Một số phương pháp đánh giá tác dụng chống oxy hóa
1.2.4.1. Phương pháp quét gốc tự do DPPH
t@
Phân tử 1, 1-diphenyl-2-picrylhydrazyl (α, α-diphenyl-β picrylhydrazyl;
DPPH) có khả năng tạo ra gốc tự do bền trong dung dịch MeOH bão hòa. Khi cho
gh
các chất thử nghiệm vào dung dịch này, nếu chất có khả năng quét các gốc tự do
yri
sẽ có khả năng làm giảm cường độ hấp thụ ánh sáng của các gốc tự do DPPH.
Hoạt tính chống oxy hóa được đánh giá thông qua giá trị hấp thụ ánh sáng của
p
Co
dung dịch thử nghiệm so với đối chứng, khi đo ở bước sóng 517 nm. [11, 42]
10
PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- Đây là phương pháp được sử dụng phổ biến nhất. So với các phương
U
pháp khác, phương pháp quét gốc tự do DPPH là phương pháp nhanh, đơn
VN
giản và ít tốn kém hơn.
1.2.4.2. Phương pháp đánh giá sự khử màu của 2,2'-azino-bis(3-
y,
ethylbenzothiazoline-6-sulphonic acid (ABTS)
c
ma
Phương pháp đánh giá sự khử màu của ABTS được sử dụng để đánh
giá cả chất oxy hóa thân nước và chất oxy hóa thân dầu.
r
Phương pháp sử dụng quang phổ diod-array để đo sự mất màu khi thêm
ha
một chất chống oxy hóa gốc có màu xanh lam ABTS· + (2,2-azino-bis (3-
dP
ethylbenzthiazoline-6-sulfonic acid)). ABTS· + là một gốc tự do ổn định
không tìm thấy trong cơ thể của người. Chất chống oxy hóa sẽ làm chuyển
an
ABTS· + thành ABTS và do đó làm mất màu. [11]
1.2.4.3. Phương pháp đánh giá hoạt tính quét gốc tự do hydroxyl
ne
Hydroxyl là một chất hoạt động chứa oxy phản ứng mạnh trong hệ
ici
thống sống. Nó phản ứng với các acid béo không bão hòa trên màng
phospholipid và do đó gây tổn thương tế bào. Khả năng quét gốc tự do
ed
hydroxyl được đo bằng phương pháp của Kunchandy và Rao (1990). Hỗn hợp
M
phản ứng gồm 100 µl 2-deoxy-Dribose (28 mM trong 20 mM đệm KH2PO4-
KOH, pH 7.4), 500 µl dịch chiết 200 μl EDTA (1.04 mM) và 200 μM
of
FeCl3 (1:1 v/v), 100 μl H2O2 (1.0 mM) và 100 μL ascorbic acid (1.0 mM), sau
ol
đó ủ trong 1 giờ ở nhiệt độ phòng. Thêm vào hỗn hợp 1 ml acid thiobarbituric
ho
và 1 ml acid trichloroacetic (2,8%) sau đó ủ ở 100ºC trong 20 phút. Đo độ hấp
thụ quang của hỗn hợp cuối ở 532 nm. [11]
Sc
1.3. Tổng quan về Acetylcholin và bệnh lý liên quan
t@
1.3.1. Acetylcholin
Acetylcholin (ACh) là chất dẫn truyền thần kinh có ở tất cả các hạch
gh
thần kinh tự chủ và các cơ quan nội tạng được kiểm soát bởi hệ thần kinh
tự chủ, ở các khớp nối thần kinh cơ và có ở nhiều các synap ở hệ thần kinh
yri
trung ương. ACh là chất dẫn truyền thần kinh ở sợi tiền hạch của các tế bào
p
thần kinh giao cảm và phó giao cảm, đồng thời chất dẫn truyền thần kinh ở
Co
11
PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- tuyến thượng thận và ở các cơ quan được kiểm soát bởi hệ thần kinh tự
U
chủ. Tại hệ thần kinh trung ương, ACh được tìm thấy chủ yếu ở các tế bào
VN
thần kinh liên lạc.
ACh đươ ̣c tổ ng hơ ̣p từ Cholin và Acetylcoezym A thông qua enzym
y,
Cholin acetyltransferase, rồ i bi đo ̣ ́ ng gói vào các túi màng bi ̣ràng buô ̣c. Sau sự
c
xuấ t hiêṇ của mô ̣t tín hiê ̣u thầ n kinh ở đầu tận cùng của mô ̣t sơ ̣i tru ̣c, các túi
ma
màng hơ ̣p nhấ t với màng tế bào sẽ giải phóng ra ACh vào khe synap. Đố i với
các tín hiêụ thầ n kinh để đươ ̣c dẫn truyề n đi tiế p tu ̣c thì ACh phải khuyế ch tán
r
ha
sang mô ̣t tế bào thầ n kinh hoă ̣c tế bào cơ bắ p ở gầ n ngay đó, nơi nó sẽ ràng
buô ̣c và kích hoa ̣t mô ̣t protein thu ̣ thể . Sau khi ACh được giải phóng, nó sẽ gắn
dP
vào các thụ thể của ACh (thụ thể Nicotinic và Muscarinic). [15]
Trong hê ̣ thố ng thầ n kinh trung ương, ACh đóng vai trò quan tro ̣ng
an
trong viêc̣ dẫn truyề n các xung đô ̣ng thầ n kinh, đảm bảo cho các hoa ̣t đô ̣ng
cao cấ p của vỏ naõ như các quá trình nhâ ̣n thức, quá trình trí nhớ, chú ý…
ne
Khi mức nồng độ ACh giảm xuống thấp, không đủ để gây khử cực, tín hiệu
ici
thần kinh sẽ không được truyền đi. Vì vâ ̣y ACh có liên quan chă ̣t chẽ với
̣ Alzheimer.
ed
bênh
1.3.2. Enzym Acetylcholinesterase
M
Enzym Acetylcholinesterase (AChE) hay acetylhydrolase, là cholinesterase
of
chính trong cơ thể. Nó là enzym xúc tác cho sự phân hủy của acetylcholin và của
một vài ester cholin khác có chức năng là các chất dẫn truyền thần kinh. AChE
ol
được tìm thấy chủ yếu ở các khớp nối thần kinh cơ và các khớp nối thần kinh của
ho
hệ cholinergic. [15]
Sc
Quá trình thủy phân của ACh diễn ra ở đáy hẻm, mặc dù sự kết hợp ban
đầu của enzym AChE diễn ra ở rìa ngoài, ở vùng ngoại biên. Ở vị trí trên
t@
cùng của hẻm, nơi mà quá trình thủy phân xảy ra, có 4 vị trí hoạt động chính
của enzym, bao gồm vị trí ester hóa, hố oxyanion, vị trí anion và túi acyl. Các
vị trí hoạt động được minh họa như trên hình 1.3 [24].
gh
p yri
Co
12
PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
nguon tai.lieu . vn