- Trang Chủ
- Y khoa - Dược
- Khóa luận tốt nghiệp ngành Dược học: Tìm hiểu cơ hội tìm kiếm việc làm của Dược sĩ đại học sau tốt nghiệp Khoa Y Dược - Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2017 và năm 2018
Xem mẫu
- ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
KHOA Y DƯỢC
----------***----------
HỒNG THỊ HƯƠNG
TÌM HIỂU CƠ HỘI TÌM KIẾM VIỆC LÀM CỦA DƯỢC SĨ ĐẠI HỌC
SAU TỐT NGHIỆP KHOA Y DƯỢC – ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
NĂM 2017 VÀ NĂM 2018
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC NGÀNH DƯỢC HỌC
HÀ NỘI – 2019
- ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
KHOA Y DƯỢC
U
VN
----------***----------
y,
ac
HỒNG THỊ HƯƠNG
arm
Ph
TÌM HIỂU CƠ HỘI TÌM KIẾM VIỆC LÀM CỦA DƯỢC SĨ ĐẠI HỌC
SAU TỐT NGHIỆP KHOA Y DƯỢC – ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
nd
NĂM 2017 VÀ NĂM 2018
n ea
ici
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
ed
NGÀNH DƯỢC HỌC
M
of
Khóa: QHY 2014
ol
Người hướng dẫn: TS. HÀ VĂN THÚY
ho
ThS. BÙI THỊ XUÂN
Sc
@
ht
rig
py
HÀ NỘI – 2019
Co
PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- LỜI CẢM ƠN
Trước hết, em xin trân trọng cảm ơn Ban Chủ nhiệm Khoa Y Dược,
U
Đại học Quốc gia Hà Nội, các thầy cô giảng viên Khoa Y Dược, Đại học
VN
Quốc gia Hà Nội đã tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp đỡ em trong quá trình
học tập và nghiên cứu để em có thể hoàn thành khóa luận này.
y,
Em xin bày tỏ sự kính trọng, lòng biết ơn tới Ts. Hà Văn Thúy và Ths.
ac
Bùi Thị Xuân - những người Thầy đã trực tiếp hướng dẫn, tận tình giúp đỡ em
arm
rất nhiều trong suốt thời gian thực hiện và hoàn thành khóa luận.
Em xin cảm ơn chân thành tới các các anh, chị cựu sinh viên Khoa Y
Ph
Dược, Đại học Quốc gia Hà Nội tốt nghiệp năm 2017 và năm 2018 đã tạo
điều kiện giúp đỡ em thu thập số liệu cho nghiên cứu này.
nd
Em xin bày tỏ lòng biết ơn tới các thầy cô giảng viên Khoa Y Dược,
ea
Đại học Quốc gia Hà Nội đã dạy dỗ, trang bị kiến thức cho em trong suốt 5
năm theo học tại trường.
n
ici
Cuối cùng, em xin cảm ơn gia đình, bạn bè đã luôn theo sát, chia sẻ,
ed
động viên và tạo điều kiện giúp đỗ em hoàn thành khóa luận này.
M
Em xin chân thành cảm ơn !
Hà Nội tháng 5 năm 2019
of
Sinh viên
ol
ho
Hồng Thị Hương
Sc
@
ht
rig
py
Co
PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
U
VN
DNTN Doanh nghiệp tư nhân
DS Dược sĩ
y,
DSĐH Dược sĩ đại học
ac
ĐB Đồng bằng
arm
ĐH Đại học
ĐHQG Đại học Quốc gia
Ph
ĐHQG HN Đại học Quốc gia Hà Nội
nd
Đv Đơn vị
QHY 2012
ea
Sinh viên được tuyển sinh vào Khoa Y Dược năm 2012
Sinh viên được tuyển sinh vào Khoa Y Dược năm 2013
n
QHY 2013
ici
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
ed
TPHCM Thành phố Hồ Chí Minh
M
of
ol
ho
Sc
@
ht
rig
py
Co
PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- DANH MỤC CÁC BẢNG
STT Tên bảng Trang
U
VN
1 Bảng 1.1 Phạm vi làm việc của nguồn nhân lực dược 4
2 Bảng 1.2 Số DS/10.000 dân của một số nước trên thế giới 7
y,
năm 2010
ac
3 Bảng 1.3 Số lượng DSĐH qua các năm 9
arm
4 Bảng 1.4 Thống kê lượng Dược sĩ đại học theo vùng miền 10
năm 2010
Ph
5 Bảng 1.5 Phân bố DSĐH tại các cơ quan quản lý và hành 11
chính sự nghiệp
nd
6 Bảng 1.6 Nhân lực dược trong các cơ sở sản xuất kinh
ea 12
doanh
n
7 Bảng 1.7 Kết quả tốt nghiệp của 78 DSĐH nằm trong đối 14
ici
tượng khảo sát
ed
8 Bảng 2.1 Các chỉ số và biến số nghiên cứu 15
M
9 Bảng 3.1 Phân bố nhân lực DSĐH theo vùng miền 21
of
10 Bảng 3.2 Phân bố nhân lực DSĐH theo lĩnh vực công tác 23
Bảng 3.3 Phân bố nhân lực DSĐH theo loại hình tổ chức
ol
11 24
ho
12 Bảng 3.4 Phân bố nhân lực DSĐH theo loại hình công tác 24
và lĩnh vực công tác
Sc
13 Bảng 3.5 Mong muốn về nơi công tác của DSĐH sau tốt 25
@
nghiệp
ht
14 Bảng 3.6 Mong muốn về lĩnh vực công tác của DSĐH sau 26
tốt nghiệp
rig
15 Bảng 3.7 Mong muốn về loại hình công tác của DSĐH sau 27
py
tốt nghiệp
Co
16 Bảng 3.8 Tỷ lệ DSĐH sau tốt nghiệp nhận được công việc 29
PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- mong muốn theo nơi công tác, lĩnh vực công tác và loại
hình tổ chức.
U
17 Bảng 3.9 Tỷ lệ các nguồn thông tin tìm việc của DSĐH 30
VN
18 Bảng 3.10 Tỷ lệ các hình thức tuyển dụng DSĐH 31
Bảng 3.11 Tỷ lệ DSĐH từng không đạt yêu cầu khi tham
y,
19 31
gia tuyển dụng theo học lực
ac
Bảng 3.12 Tỷ lệ thời gian từ khi DSĐH tốt nghiệp cho đến
arm
20 32
khi nhận công việc hiện tại.
Ph
21 Bảng 3.13 Tỷ lệ các yếu tố mà DSĐH cho rằng là lý do 32
ứng viên bị từ chối
nd
22 Bảng 3.14 Tỷ lệ lựa chọn những kỹ năng cần thiết trong 33
quá trình làm việc ea
23 Bảng 3.15 Tỷ lệ các lý do lựa chọn công việc hiện tại của 34
n
ici
DSĐH theo loại hình tổ chức
ed
24 Bảng 3.16 Tỷ lệ các mức thu nhập của DSĐH theo loại 35
hình tổ chức Dược
M
25 Bảng 3.17 Đánh giá sự tương xứng thu nhập với lao động 36
of
của DSĐH
ol
26 Bảng 3.18 Tỷ lệ DSĐH hài lòng với công việc đang có 36
ho
theo loại hình công tác
Sc
27 Bảng 3.19 Ý định làm lâu dài tại nơi DSĐH đang công tác 37
@
ht
rig
py
Co
PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- DANH MỤC CÁC HÌNH
STT Tên hình Trang
U
VN
1 Hình 3.1 Tỷ lệ DSĐH công tác tại Hà Nội 22
2 Hình 3.2 So sánh giữa mong muốn và công việc hiện tại 27
y,
của DSĐH về lĩnh vực công tác .
ac
3 Hình 3.4 So sánh mong muốn và công việc hiện tại của 28
arm
DSĐH về loại hình tổ chức
4 Hình 3.6 Tỷ lệ DSĐH từng không đạt yêu cầu khi tham gia 31
Ph
tuyển dụng
5 Hình 3.8 Tỷ lệ các mức thu nhập của DSĐH 35
nd
nea
ici
ed
M
of
ol
ho
Sc
@
ht
rig
py
Co
PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- MỤC LỤC
U
VN
ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................. 1
Chương 1: TỔNG QUAN ............................................................................... 3
y,
ac
1.1. Vài nét về đặc điểm công việc ngành dược và phạm vi làm việc của
arm
nguồn nhân lực dược....................................................................................... 3
1.1.1. Đặc điểm công việc ngành dược ............................................................. 3
Ph
1.1.2. Phạm vi làm việc của nguồn nhân lực dược ........................................... 4
nd
1.2. Công tác đào tạo nhân lực DSĐH ........................................................ 4
ea
1.2.1. Công tác đào tạo DSĐH ở Việt Nam ...................................................... 4
1.2.2. Công tác đào tạo DSĐH Khoa Y Dược - ĐHQG Hà Nội ...................... 5
n
ici
1.3. Tình hình nhân lực dược trên thế giới và ở Việt Nam ...................... 6
ed
1.3.1. Tình hình nhân lực dược trên thế giới .................................................... 6
M
1.3.2. Tình hình nhân lực dược DSĐH ở Việt Nam ......................................... 9
of
1.4. Vài nét về các yếu tố ảnh hưởng đến mức độ hài lòng của DSĐH về
ol
công việc ......................................................................................................... 12
ho
1.5. Một số thông tin trước khi tốt nghiệp của sinh viên QHY 2012 và
Sc
QHY 2013 Khoa Y Dược - ĐHQG Hà Nội. ................................................ 13
Chương 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............. 15
@
2.1. Đối tượng nghiên cứu ......................................................................... 15
ht
Thời gian nghiên cứu .......................................................................... 15
rig
2.2.
2.3. Phương pháp nghiên cứu ................................................................... 15
py
2.3.1. Thiết kế nghiên cứu............................................................................... 15
Co
2.3.2. Cỡ mẫu và cách chọn mẫu .................................................................... 15
PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 2.4. Chỉ số và các biến số nghiên cứu ....................................................... 15
2.5. Công cụ và quy trình thu thập thông tin .......................................... 19
U
VN
2.5.1. Công cụ thu thập thông tin .................................................................... 19
2.5.2. Quá trình thu thập thông tin .................................................................. 19
y,
2.6. Quản lý, xử lý và phân tích số liệu .................................................... 19
ac
2.7. Các sai số và cách khắc phục ............................................................. 19
arm
2.8. Đạo đức trong nghiên cứu .................................................................. 20
Ph
Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................................ 21
3.1. Tình hình vị trí công việc của nhân lực DSĐH sau tốt nghiệp Khoa
nd
Y Dược -ĐHQG Hà Nội năm 2017 và năm 2018........................................ 21
ea
3.1.1. Theo vùng miền trong cả nước ............................................................. 21
n
ici
3.1.2. Theo lĩnh vực công tác Dược ................................................................ 23
ed
3.1.3. Theo loại hình tổ chức Dược ................................................................ 23
M
3.1.4. Mối quan hệ giữa lĩnh vực công tác và loại hình tổ chức ..................... 24
Phân tích một số yếu tố ảnh hưởng đến sự lựa chọn công việc của
of
3.2.
DSĐH sau tốt nghiệp Khoa Y Dược năm 2017 và năm 2018 .................... 25
ol
3.2.1. Quá trình tìm kiếm việc làm ................................................................. 25
ho
3.2.2. Quá trình làm việc - Lý do lựa chọn công việc và các yếu tố ảnh hưởng
Sc
............................................................................................................... 33
@
Chương 4: BÀN LUẬN ................................................................................. 38
ht
4.1. Tình hình vị trí công việc của DSĐH sau tốt nghiệp Khoa Y Dược -
rig
ĐHQG Hà Nội năm 2017 và năm 2018 ....................................................... 38
py
4.1.1. Theo các vùng miền trên cả nước ......................................................... 38
Co
4.1.2. Theo lĩnh vực công tác .......................................................................... 38
PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 4.1.3. Theo loại hình công tác ......................................................................... 38
4.2. Một số yếu tố ảnh hưởng đến sự lựa chọn công việc của DSĐH sau
U
tốt nghiệp Khoa Y Dược năm 2017 và năm 2018 ....................................... 40
VN
4.2.1. Quá trình tìm kiếm việc làm ................................................................. 40
y,
4.2.2. Quá trình làm việc - Lý do lựa chọn công việc và các yếu tố ảnh hưởng
ac
............................................................................................................... 42
arm
KẾT LUẬN .................................................................................................... 44
KIẾN NGHỊ
Ph
TÀI LIỆU THAM KHẢO
nd
PHỤ LỤC n ea
ici
ed
M
of
ol
ho
Sc
@
ht
rig
py
Co
PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- ĐẶT VẤN ĐỀ
U
Cuộc cách mạng 4.0 đang bùng nổ trên toàn thế giới với sự tác động
VN
mạnh mẽ trên nhiều lĩnh vực. Bản chất của cách mạng 4.0 chính là chuyển lao
động từ hình thức thủ công, lao động chân tay sang lao động trí óc. Điều này
y,
đã mở ra cơ hội rất lớn cho các ngành nghề công nghệ thông tin, công nghiệp
ac
chế biến, du lịch, điện tử và không thể thiếu lĩnh vực y dược. Bên cạnh đó,
nhu cầu về dược phẩm trong những năm gần đây ngày càng lớn do quá trình
arm
gia tăng dân số thế giới, nhu cầu chăm sóc y tế cũng như chỉ tiêu cho dược
phẩm ngày càng nhiều, là một trong các yếu tố thúc đẩy tốc độ phát triển của
Ph
kinh tế Dược. Cùng với sự tăng trưởng mạnh mẽ của ngành Dược trên thế
giới, thị trường dược phẩm ở Việt Nam cũng đang có sự biến chuyển tích cực,
nd
thu hút nhiều nguồn đầu tư lớn từ các nhà đầu tư nước ngoài và các tập đoàn
ea
lớn trong nước. Sự phát triển đó đã mở ra cơ hội việc làm đầy hứa hẹn cho
nguồn nhân lực dược Việt Nam.
n
ici
Tình hình nhân lực dược hiện nay được đánh giá phân bố không đồng
ed
đều giữa các vùng/miền, tỉnh/thành, giữa cơ quan quản lý nhà nước và các cơ
sở sản xuất kinh doanh, nhân lực dược tập trung chủ yếu ở các thành phố lớn
M
như Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh [5]. Lý do cho tình trạng trên cũng như
of
lý do của nhân lực cán bộ y tế khác, DSĐH sau tốt nghiệp thường muốn công
tác tại thành phố lớn. Điều kiện làm việc và những chính sách đãi ngộ không
ol
đủ thu hút họ về địa phương công tác khiến nhiều tỉnh thiếu DSĐH nghiêm
ho
trọng. Tình trạng vừa thừa vừa thiếu loại hình nhân lực này vẫn là bài toán
Sc
khó cho các nhà quản lý.
Năm 2012, Khoa Y Dược - Đại học Quốc Gia Hà Nội với sứ mệnh đào
@
tạo nguồn lao động y tế chất lượng, bồi dưỡng nhân tài dựa vào nghiên cứu,
ht
trên nền tảng khoa học cơ bản vững chắc, Khoa đã tuyển sinh và tổ chức
giảng dạy các khóa đầu tiên với hai ngành Dược sĩ và Bác sĩ đa khoa. Tháng 6
rig
năm 2017 và tháng 6 năm 2018, hai khóa đầu tiên của ngành Dược học tốt
py
nghiệp và bắt đầu tham gia vào thị trường lao động. Với những cơ hội mở
Co
rộng cho nguồn nhân lực Dược, là những DSĐH đầu tiên của Khoa Y Dược -
ĐHQG Hà Nội, một số câu hỏi đã được đặt ra là các DSĐH tốt nghiệp năm
1
PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 2017 và năm 2018 đã lựa chọn lĩnh vực công tác gì, những yếu tố nào ảnh
hưởng đến sự lựa chọn đó, mức độ hài lòng cũng như mong muốn của họ về
U
công việc,…
VN
Là sinh viên Khóa 3 ngành Dược học của Khoa Y Dược và sắp ra
trường, chúng em rất muốn biết cơ hội việc làm của các anh chị khóa trước
y,
cũng như sự lựa chọn công việc và các yếu tố ảnh hưởng đến sự lựa chọn đó.
ac
Vì vậy, đề tài “Tìm hiểu cơ hội tìm kiếm việc làm của Dược sĩ đại học sau
tốt nghiệp Khoa Y Dược - Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2017 và năm
arm
2018” được thực hiện nhằm mục tiêu như sau:
Ph
1. Mô tả tình hình vị trí công việc của DSĐH sau tốt nghiệp Khoa Y Dược -
ĐHQG Hà Nội năm 2017 và năm 2018.
nd
2. Phân tích một số yếu tố ảnh hưởng đến sự lựa chọn công việc của DSĐH
sau tốt nghiệp Khoa Y Dược - ĐHQG Hà Nội năm 2017 và năm 2018.
ea
n
ici
ed
M
of
ol
ho
Sc
@
ht
rig
py
Co
2
PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- Chương 1:
TỔNG QUAN
U
Vài nét về đặc điểm công việc ngành dược và phạm vi làm việc của
VN
1.1.
nguồn nhân lực dược
1.1.1. Đặc điểm công việc ngành dược
y,
Dược hay còn gọi là ngành Dược được gọi chung là một ngành nghề
ac
trong hệ thống y tế. Ngành Dược được phân thành nhiều lĩnh vực như nghiên
arm
cứu thuốc mới, sản xuất thuốc gọi là ngành công nghiệp bào chế, kinh doanh
phân phối và cung ứng thuốc, quản lý dược, kiểm nghiệm thuốc (để đảm bảo
Ph
chất lượng dược phẩm khi cung ứng ra thị trường). Có thể khái quát một số
đặc điểm công việc của ngành:
nd
Tính cạnh tranh trong ngành thấp: Ngành Dược có chỉ tiêu đào tạo
thường hạn chế và yêu cầu đầu vào khá cao. Công việc ngành đòi hỏi chuyên
ea
môn và là ngành kinh doanh có điều kiện. Vì vậy nhân lực dược có số lượng
n
ít và có tính độc quyền tương đối [1].
ici
Mức thu nhập hấp dẫn: Theo báo cáo của BLS (Cục Thống kê Lao
ed
động Mỹ), năm 2014 ở Mỹ có 297.100 Dược sĩ và mức thu nhập trung bình
của mỗi Dược sĩ là 120.950 USD mỗi năm, tương đương với 58,15 USD mỗi
M
giờ [24]. Nhu cầu ngày một cao với các dịch vụ y dược dẫn đến mức tăng
of
lương đáng kể trong lĩnh vực này [1].
Cơ hội tiếp cận khoa học công nghệ tiên tiến: Thuốc là sản phẩm kết
ol
hợp thành tựu của nhiều ngành khoa học (hóa học, công nghệ sinh học, vật lý
ho
học, công nghệ thông tin,…). Ngày nay, “cuộc đời” của nhiều loại thuốc ngày
Sc
càng rút ngắn do sự ra đời của nhiều loại thuốc mới và lượng thông tin thuốc
cũng ngày càng lớn. Xu hướng này vừa là điều kiện cho người Dược sĩ tiếp
@
khoa học công nghệ mới nhưng cũng là thách thức đòi hỏi họ phải không
ngừng tự học và tham gia đào tạo liên tục để đáp ứng yêu cầu phát triển của
ht
ngành [1].
rig
Nhiều lĩnh vực công việc để lựa chọn: Phạm vy hoạt động của nghề
py
Dược rất phong phú thể hiện vai trò ngày càng lớn của Dược sĩ trong hệ thống
cung ứng dịch vụ chăm sóc sức khỏe [1].
Co
3
PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 1.1.2. Phạm vi làm việc của nguồn nhân lực dược
Nhân lực dược là một phần của đội ngũ nhân lực y tế, những người được
U
đào tạo kiến thức cơ bản về dược, làm việc trong các cơ sở liên quan đến sản
VN
xuất, cung ứng, phân phối sử dụng và đảm bảo chất lượng, tư vấn sử dụng
thuốc, mỹ phẩm, thực phẩm chức năng. Nhân lực dược gồm: DS (tốt nghiệp
đại học trở lên), Cao đẳng dược, Trung cấp dược/ Kỹ thuật viên dược và
y,
ac
Dược tá [5,10].
Phạm vi làm việc của nguồn nhân lực dược được thể hiện trong bảng
arm
sau [13]:
Bảng 1.1 Phạm vi làm việc của nguồn nhân lực dược
Ph
Phạm vi làm Cụ thể
việc
nd
Các cơ quan Chuyên viên hoặc cán bộ quản lý các cơ quan thuộc bộ
quản lý Nhà
ea
Y tế, sở Y tế. Chuyên viên hoặc cán bộ quán lý thuộc các
nước bộ, sở, ban ngành có công tác liên quan đến y dược.
n
ici
Các đơn vị Cán bộ quản lý, giảng viên hoặc các nghiên cứu viên tại
đào tạo nghiên các trường đào tạo y dược. Cán bộ quản lý, nghiên cứu
ed
cứu viên tại các viện nghiên cứu liên quan đến chuyên môn y
M
dược.
of
Cơ sở khám Cán bộ quản lý hoặc chuyên viên tại các bộ phận
chữa và chăm dược/sinh hóa tại các bệnh viện, các cơ sở khám chữa
ol
sóc sức khỏe bệnh. Chuyên gia về sử dụng thuốc tại bệnh viên, trung
ho
tâm truyền thông và các cơ sở khác.
Sc
Các đơn vị sản Cán bộ quản lý hoặc chuyên viên tại các cơ sở sản
xuất, kinh xuất/kinh doanh và phân phối thuốc, mỹ phẩm và thực
@
doanh phẩm chức năng. Chuyên gia về các lĩnh vực marketing,
ht
kinh doanh thuốc.
rig
1.2. Công tác đào tạo nhân lực DSĐH
py
1.2.1. Công tác đào tạo DSĐH ở Việt Nam
Co
Hiện nay ở Việt Nam có nhiều trường Đại học đào tạo Dược sĩ như :
4
PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- - Miền Bắc: ĐH Dược Hà Nội, Học viện Quân Y, ĐH Quốc Gia, ĐH Đại
Nam, ĐH Thành Tây, ĐH Thành Đô, ĐH Y Dược Thái Nguyên, ĐH Y Dược
U
Hải Phòng và các trường Cao đẳng, Trung cấp …
VN
- Miền Trung: Trường ĐH Y Dược Huế, ĐH Duy Tân ..
- Miền Nam: ĐH Dược Sài Gòn, ĐH Hồng Bàng, ĐH Nguyễn Tất Thành,
ĐH Y Dược Cần Thơ,…
y,
Ở Việt Nam hiện nay để trở thành Dược sĩ sinh viên phải vào học tại
ac
các trường đại học đào tạo về dược thuộc hệ thống đào tạo nhân lực ngành Y
arm
tế, thời gian đào tạo là:
5 năm đối với sinh viên đào tạo chính quy dài hạn
Ph
4 năm với sinh viên đã có bằng trung cấp Dược, 2 năm 6 tháng đối với
nd
người có bằng cao đẳng (Dược sĩ chuyên tu)
ea
2 năm đối với người có bằng đại học chính quy dài hạn các ngành bác sĩ y
khoa, sinh học, hóa học (của các trường Đại học Khoa học tự nhiên, Bách
n
khoa, Đại học Y - các trường có cùng đầu vào tương đương ).
ici
Chất lượng đào tạo Dược sĩ ở Việt Nam còn nhiều hạn chế. Đầu vào
ed
các trường Đại học Dược rất cao nhưng quá trình học không có sự chọn lọc,
M
số lượng đầu ra là tương đương. Thêm vào đó yêu cầu đào tạo liên tục bắt
buộc để có chứng chỉ hành nghề với DSĐH chưa được triển khai rộng trên
of
thực tế. Các chương trình đào tạo lại chưa hệ thống, chủ yếu triển khai theo
ol
chương trình và dự án khiến nhiều cán bộ ra trường hàng chục năm không
ho
được cập nhật lại kiến thức chuyên môn [18].
Sc
Yếu tố cầu nối giữa cơ sở đào tạo và nhân lực Dược nói chung và
DSĐH nói riêng vẫn còn nhiều hạn chế trên các vấn đề như: thông tin hướng
@
nghiệp, đào tạo theo yêu cầu cơ sở, theo dõi việc làm sinh viên sau tốt
nghiệp,…Tất cả nhằm hướng đến mục tiêu đào tạo nhân lực theo nhu cầu của
ht
ngành y tế và xã hội [19].
rig
1.2.2. Công tác đào tạo DSĐH Khoa Y Dược - ĐHQG Hà Nội
py
Với sứ mệnh đào tạo nguồn nhân lực y tế chất lượng cao, bồi dưỡng
nhân tài dựa vào nghiên cứu, trên nền tảng khoa học cơ bản vững chắc, công
Co
nghệ cao và kinh tế - xã hội mũi nhọn, đóng góp tích cực trong đổi mới hệ
5
PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- thống giáo dục đại học Y, Dược ở Việt Nam. Khoa Y Dược, Đại học Quốc
gia Hà Nội xác định mục tiêu phát triển thành trường đại học định hướng
U
nghiên cứu, thuộc nhóm đại học tiên tiến trong khu vực, đóng góp vào sự
VN
nghiệp chăm sóc sức khỏe nhân dân, phát triển nền khoa học sức khỏe của đất
nước cũng như góp phần hoàn thiện mô hình đại học đa ngành, đa lĩnh
vực, dựa trên nền tảng khoa học cơ bản và công nghệ cao, hội nhập nhanh và
y,
toàn diện vào mái nhà chung của ĐHQGHN.
ac
Khoa Y Dược đã triển khai thành công mô hình đào tạo A + B: cho
arm
phép sinh viên dược học 2 năm cơ bản tại Trường Đại học Khoa học tự nhiên
trước khi quay về Khoa Y Dược học kiến thức chuyên ngành với tổng 84 học
Ph
phần tương đương 173 tín chỉ [15].
Mục tiêu đào tạo ngành Dược học là đào tạo các Dược sĩ - nhà Khoa
nd
học, có phẩm chất đạo đức tốt; có kiến thức về khoa học cơ bản, công nghệ
ea
cao và khoa học Dược vững chắc; có khả năng làm việc trong lĩnh vực Dược
một cách chuyên nghiệp; có tầm nhìn và năng lực sáng tạo; có khả năng hội
n
nhập tốt [15].
ici
1.3. Tình hình nhân lực dược trên thế giới và ở Việt Nam
ed
1.3.1. Tình hình nhân lực dược trên thế giới
M
Về số lượng
Theo khảo sát năm 2012 của Liên đoàn Dược phẩm Quốc tế (FIP) về
of
mật độ nhân lực dược và hiệu thuốc dựa trên phân loại của ngân hàng thế giới
ol
cho thấy ở các Quốc gia có kinh tế thu nhập cao thì mật độ Dược sĩ và hiệu
ho
thuốc cao. Cơ hội và vai trò của Dược sĩ trong các Quốc gia có thu nhập cao
lớn hơn so với các Quốc gia có thu nhập thấp [2].
Sc
Hiện nay để đánh giá khả năng đáp ứng của nguồn nhân lực dược của
mỗi quốc gia, người ta sử dụng chỉ số DS/10.000 dân. Năm 2012, chỉ số
@
DS/10.000 dân của các quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới dao động từ
ht
0,02 (Somalis) đến 25,07 (Malta), trung bình là 6,02 [25]. Chỉ số DS/10.000
rig
dân của một số nước trên thế giới theo số liệu thống kê năm 2010 có sự chênh
lệch rõ rệt. Cụ thể chỉ số DS/10.000 dân của một số nước trên thế giới được
py
thể hiện trong bảng sau [31]:
Co
6
PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- Bảng 1.2 Số DS/10.000 dân của một số nước trên thế giới năm 2010
STT Quốc gia Số DS/10.000 dân
U
1 Nhật Bản 13,6
VN
2 Pháp 12,3
y,
3 Hàn Quốc 12,1
ac
4 Đức 12,0
arm
5 Tây Ban Nha 10,7
6 Mỹ 9,0
Ph
7 Anh 6,6
nd
8 Brazil 5,4
9 Thái Lan ea 3,0
10 Trung Quốc 2,5
n
ici
11 Việt Nam 1,76
ed
M
Về chất lượng và phân bố
Nhân lực dược có sự phân bố khác nhau trong các lĩnh vực và từng khu
of
vực lãnh thổ khác nhau. Ở châu Âu, Dược sĩ làm việc ở các hiệu thuốc chiếm
ol
tỷ lệ cao nhất (khoảng 70%) còn ở Đông Nam Á, Dược sĩ làm việc trong lĩnh
ho
vực công nghiệp dược chiếm tỷ lệ cao (khoảng 30%) [25].
Tại Pháp, nhân lực dược chủ yếu được sử dụng để phục vụ sức khỏe
Sc
cộng đồng, Dược sĩ đóng vai trò quan trọng trong việc trực tiếp hướng dẫn sử
dụng thuốc [32]. Theo giáo sư Vasson thuộc trường đại học Claude Bernard
@
Lyon thì tỷ lệ làm việc của DSĐH sau tốt nghiệp tại Pháp phân bố như sau
ht
[11]:
rig
- 65% làm việc tại các nhà thuốc
- 12% làm dược bệnh viện
py
- 13% làm các lĩnh vực liên quan đến sinh hóa và xét nghiệm
Co
- 5% trong lĩnh vực công nghiệp dược
7
PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- - 5% làm lĩnh vực nghiên cứu và giảng dạy
Ở Úc, một dự án nghiên cứu về nhân lực dược cho thấy từ năm 2002
U
đến năm 2008 tỷ lệ Dược sĩ nước Úc đã tăng 48% và tỷ lệ Kỹ thuật viên dược
VN
tăng 66%. Phần lớn nhân lực dược làm việc ở lĩnh vực dược cộng đồng. Ở
lĩnh vực dược công, tỷ lệ Dược sĩ tăng 40%. Năm 2011, tại Úc có 21.800
Dược sĩ với 10,4 DS/10.000 dân. Dược sĩ bệnh viện chiếm khoảng 8%. Một
y,
nghiên cứu về nhu cầu Dược sĩ cho giai đoạn 2000 - 2010 đã chỉ ra có sự
ac
thiếu hụt khoảng 3.000 Dược sĩ vào năm 2010, trong đó thiếu hụt lớn nhất là
arm
khu vực nông thôn và vùng sâu, vùng xa ở Úc [32].
Nhật Bản là một nước có nền kinh tế phát triển nhất châu Á, đứng thứ 2
Ph
trên thế giới. Nước Nhật có nền công nghiệp dược rất phát triển. Chương trình
đào tạo Dược sĩ của Nhật Bản là 4 năm hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực
nd
cung ứng thuốc, kiểm tra kiểm soát môi trường. Một nửa Dược sĩ làm việc
ea
trong ngành công nghiệp dược và dược bệnh viện còn lại làm trong nhà thuốc.
Từ năm 2000, ở Nhật Bản, tỷ lệ Dược sĩ trong các bệnh viện là 1DS/75
n
giường bệnh [28]. 1DS/75 giường bệnh là một áp lực đối với Dược sĩ khi khối
ici
lượng công việc nhiều, do đó ở Nhật công tác dược lâm sàng trong bệnh viện
ed
cũng là một thách thức.
M
Tại một số nước khu vực Đông Nam Á, chỉ số DS/10000 dân của
Singapore là 3,7 DS/10000 dân và Malaysia là 2,4 DS/10000 dân [26].Thái
of
Lan là một quốc gia trong khu vực Đông Nam Á, có nền kinh tế khá phát triển
ol
so với các nước trong khu vực. Ngành dược Thái Lan có nhiều nét tương
ho
đồng với Việt Nam. Hiện nay có khoảng 12 trường đại học ở Thái Lan đào
tạo Dược sĩ, thời gian đào tạo 5 năm. Dược sĩ ra trường chủ yếu làm công tác
Sc
dược cộng đồng và phân phối thuốc. Năm 2010 Thái Lan có 1 DS/3.500
người dân, Dược sĩ tốt nghiệp chủ yếu công tác tại thành phố (96%) và tại các
@
cơ sở y tế công lập (89,1%) [30]. Nhân lực dược ở Thái Lan chủ yếu gồm
ht
Dược sĩ và Kỹ thuật viên với tỷ lệ khá đồng đều, tỷ lệ DS/KTV được ước tính
rig
là 1/1,25 (2010) và 1/1 (năm 2015) [26]. Một nghiên cứu sử dụng phương
pháp dự báo chuyên gia để xác định nhu cầu nhân lực dược Thái Lan năm
py
2015 cho thấy Thái Lan cũng có sự thiếu hụt nhân lực dược [30].
Co
8
PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 1.3.2. Tình hình nhân lực dược DSĐH ở Việt Nam
Để thực hiện mục tiêu xây dựng đội ngũ cán bộ Y tế đủ về số lượng,
U
phân bố hợp lý, cơ cấu cân đối nhằm đáp ứng nhu cầu chăm sóc sức khỏe cơ
VN
bản, toàn diện, trong những năm gần đây ngành Y tế đã ban hành nhiều chính
sách thu hút nguồn nhân lực, mở thêm mã ngành đào tạo Dược sĩ đại học.
Nhờ đó số lượng nhân lực dược nước ta đang tăng lên trong những năm gần
y,
đây [9,7].
ac
Bảng 1.3 Số lượng DSĐH qua các năm
arm
Nguồn: Niên giám thống kê Bộ y tế năm 2011 [9]
Loại hình cán bộ Năm
Ph
2007 2008 2009 2010
nd
DSĐH 9.075 12.777 13.846 13.741
(Đv tính: người) ea
Bình quân số 1,19 1,5 1,77 1,76
n
DSĐH/vạn dân
ici
Theo các báo cáo, nguồn nhân lực dược trong những năm gần đây vẫn
ed
còn thiếu và tồn tại nhiều vấn đề bất cập [4]. Tính đến thời điểm năm 2010, cả
nước có tổng số 13.741 DSĐH đang công tác, trung bình 1,76 DSĐH/10.000
M
dân [9]. Tuy nhiên, việc phân bố nhân lực dược nói chung và DSĐH nói riêng
of
không đồng đều, riêng số DSĐH ở Hà Nội và TPHCM đã chiếm tỷ trọng xấp
xỷ 48% số DSĐH so với toàn quốc [14].
ol
Hằng năm số Dược sĩ mới ra trường từ các cơ sở đào tạo đều tăng. Tuy
ho
nhiên, trong thực tế đang có sự chuyển dịch không cân bằng trong toàn quốc,
Sc
tăng ở hệ thống tư nhân và giảm ở hệ thống nhà nước. Nguyên nhân chính là
Dược sĩ ra trường đều có mong muốn và dự định làm cho công ty nước ngoài
@
và công ty trách nhiệm hữu hạn, mà phần lớn tập trung ở các thành phố lớn
như Hà Nội, TPHCM. Do vậy có những tỉnh nhiều năm không có thêm Dược
ht
sĩ về nhận công tác như Lai Châu, Điện Biên, Gia Lai,… [6]. Theo số liệu báo
rig
cáo 2012, cả nước có 36.491 người có trình độ chuyên môn dược làm việc
py
trong khu vực Nhà nước, trong đó có 5.357 người có trình độ đại học trở lên.
Nhân lực dược có trình độ đại học trở lên chủ yếu tập trung ở khu vực thành
Co
thị [22].
9
PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 1.3.2.1. Thực trạng phân bố nhân lực DSĐH theo vùng miền trên cả nước
Mặc dù số lượng cán bộ dược là DSĐH tăng đáng kể từ 9.075 người
U
năm 2007 đến 13.741 người năm 2010 nhưng DSĐH nói riêng và nhân lực
VN
dược nói chung vẫn phân bố không đồng đều giữa các vùng miền [9].
Bảng 1.4 Thống kê lượng Dược sĩ đại học theo vùng miền năm 2010
y,
Nguồn: Tổng hợp theo báo cáo của 63 Sở Y tế [14]
ac
Vùng Số lượng (người)
arm
Đồng bằng sông Hồng 3.818
Đông Bắc
Ph
735
Tây Bắc 157
nd
Bắc Trung Bộ 668
Duyên hải Nam Trung Bộ
nea 678
Tây Nguyên 367
ici
Đông Nam Bộ 5431
ed
Đồng bằng sông Cửu Long 1887
M
of
Các số liệu thống kê ở trên đã cho thấy tình tình trạng mất cân đối
ol
phân bố nhân lực dược rõ rệt giữa các vùng miền, Dược sĩ đại học tập trung
đông nhất ở vùng đồng bằng sông Hồng, Đông Nam Bộ [2]. Nhiều tỉnh còn
ho
thiếu nhiều Dược sĩ đại học như: Lai Châu, Điện Biên, Lào Cai, Đắk Nông,
Sc
Kon Tum, Ninh Thuận … nhiều tỉnh nhiều năm không tuyển chọn được
Dược sĩ đại học [21].
@
Cùng với xu thế đô thị hóa và tập trung kinh tế xã hội, dòng nhân lực
ht
dược trong các năm gần đây tiếp tục dồn về các thành phố lớn. Mười tỉnh
rig
có nhiều dược sĩ nhất: Hà Nội, TPHCM, Cần Thơ, Đồng Nai, Nam Định,
Thanh Hóa, Đồng Tháp, Bình Dương, Nghệ An, Thừa Thiên Huế và Đà
py
Nẵng có 9.143 Dược sĩ chiếm 65,6% so với toàn quốc. Trong khi 10 tỉnh có
Co
ít Dược sĩ nhất: Kon Tum, Đăk Nông, Lai Châu, Điện Biên, Lào Cai, Bắc
10
PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
nguon tai.lieu . vn