Xem mẫu

  1. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI KHOA Y DƯỢC ---------- HOÀNG VĂN HÙNG PHÂN TÍCH CHI PHÍ TRỰC TIẾP ĐIỀU TRỊ VIÊM PHỔI Ở TRẺ EM TẠI BỆNH VIỆN BẠCH MAI HÀ NỘI TỪ THÁNG 10/2018 ĐẾN THÁNG 03/2019 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC NGÀNH DƯỢC HỌC Hà Nội - 2019
  2. U VN ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI KHOA Y DƯỢC ---------- y, ac rm HOÀNG VĂN HÙNG ha dP an PHÂN TÍCH CHI PHÍ TRỰC TIẾP ine ĐIỀU TRỊ VIÊM PHỔI Ở TRẺ EM TẠI BỆNH VIỆN BẠCH MAI HÀ NỘI TỪ THÁNG 10/2018 ic ed ĐẾN THÁNG 03/2019 M KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC NGÀNH DƯỢC HỌC of ol Khóa: QH.2014Y Người hướng dẫn: ThS. Bùi Thị Xuân ho TS.BS. Phạm Văn Đếm Sc @ ht rig py Co Hà Nội – 2019 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  3. LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên, em xin chân thành cảm ơn tất cả Quý Thầy Cô trong Khoa U Y Dược, Đại học Quốc Gia Hà Nội – những người đã dạy dỗ và truyền đạt kiến VN thức cho em trong suốt 5 năm học vừa qua. Em xin gửi lời cảm ơn tới Quý Thầy Cô Bộ môn Y Dược cộng đồng – Y dự phòng đã tạo điều kiện cho em thực hiện y, khoá luận tốt nghiệp. ac Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Ths. Bùi Thị Xuân và TS.BS. rm Phạm Văn Đếm đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo và truyền đạt kinh nghiệm, tạo điều kiện tốt nhất giúp em hoàn thành đề tài khoá luận. ha Em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới các Thầy Cô, cán bộ tại bệnh viện dP Bạch Mai đã cho phép em được tiến hành đề tài tại bệnh viện. an Xin gửi lời cảm ơn tới tất cả các bạn cộng tác viên, các Thầy Cô đã tham gia hỗ trợ trong quá trình thực hiện đề tài. Mặc dù đã nỗ lực, cố gắng hết sức ine mình để hoàn thành khoá luận, song do kiến thức và kinh nghiệm còn hạn chế nên không thể tránh khỏi thiếu sót trong bài. Em kính mong nhận được sự thông ic cảm và đóng góp tận tình của Quý Thầy Cô để khoá luận được hoàn thiện hơn. ed Hà Nội, ngày 20 tháng 4 năm 2019 M Sinh viên of Hoàng Văn Hùng ol ho Sc @ ht rig py Co PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  4. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Tiếng Việt Tiếng Anh U BHYT Bảo hiểm y tế VN COI Giá thành bệnh Cost Of Illness CP Chi phí Cost/Expense y, CPTTĐT Chi phí trực tiếp điều trị ac CRP C-Reactive Protein rm DVYT Dịch vụ y tế Glutamat Oxaloacetat ha Transaminase GOT/GPT dP Glutamat Pyruvat Transaminase an HSBA Hồ sơ bệnh án STT Số thứ tự ine TB Tiêm bắp TM Tĩnh mạch ic United Nations Qũy khẩn cấp Nhi đồng ed UNICEF International Children's Quốc tế Liên Hiệp Quốc Emergency Fund M USD Đồng Đô la Mỹ United States dollar of VNĐ Việt Nam Đồng Hospital - acquired Viêm phổi bệnh viện ol VPBV pneumonia ho Viêm phổi mắc phải cộng Community – Acquired VPMPCĐ đổng Pneumoniae (CAP) Sc World Health WHO Tổ chức Y tế Thế Giới Organization @ ht rig py Co PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  5. DANH MỤC BẢNG U Bảng 1.1: Tổng hợp các nghiên cứu đánh giá chi phí điều trị nội trú viêm phổi VN trẻ em dưới 5 tuổi trên thế giới………………………………………………..11 Bảng 1.2: Các nghiên cứu chi phí điều trị viêm phổi tại Việt Nam…………...13 y, Bảng 2.3: Các biến số nghiên cứu……………………………………………17 ac Bảng 3.4: Đặc điểm mẫu nghiên cứu………..………………………………..21 rm Bảng 3.5: Tổng chi phí trực tiếp điều trị trung bình…………………………..22 Bảng 3.6: Cơ cấu chi phí trung bình theo loại chi phí………………………...23 ha Bảng 3.7: Cơ cấu chi phí theo nhóm thuốc điều trị…………………………...25 dP Bảng 3.8: Cơ cấu chi phí theo chẩn đoán……………………………………..26 Bảng 3.9: Cơ cấu chi phí theo xét nghiệm……………………………………26 an Bảng 3.10: Cơ cấu chi phí theo chẩn đoán hình và thăm dò chức năng……….29 Bảng 3.11: Cơ cấu chi phí theo đối tượng chi trả……………………………..30 ine Bảng 3.12: Mối liên hệ giữa giới tính và chi phí trực tiếp điều trị…………….32 ic Bảng 3.13: Mối liên hệ giữa nhóm tuổi và chi phí trực tiếp điều trị…………...33 ed Bảng 3.14: Mối liên hệ giữa mức độ bệnh và chi phí trực tiếp điều trị………..33 Bảng 3.15: Mối liên hệ giữa bệnh mắc kèm và chi phí trực tiếp điều trị………34 M Bảng 3.16: Kết quả phân tích hồi quy tuyến tính đa biến……………………..36 of Bảng 3.17: Bảng quy ước giá trị các biến độc lập...…………………………..37 ol ho Sc @ ht rig py Co PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  6. DANH MỤC HÌNH Hình 1.1: Cơ cấu tổ chức nhân sự khoa Nhi bệnh viện Bạch Mai…………….15 U Hình 3.2: Tỉ lệ cơ cấu chi phí trung bình theo loại chi phí…………………….24 VN Hình 3.3: Tỉ lệ chi phí theo xét nghiệm sinh hóa máu…………………..........28 y, Hình 3.4: Tỉ lệ chi phí theo từng nhóm đối tượng chi trả……………………..31 ac Hình 3.5: Chi phí chi trả các thành phần giữa người bệnh và BHYT…………31 rm Hình 3.6: Mối liên hệ giữa số ngày điều trị và chi phí trực tiếp điều trị……….35 ha dP an ic ine ed M of ol ho Sc @ ht rig py Co PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  7. MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................. 1 U CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN........................................................................... 3 VN 1.1. TỔNG QUAN VỀ BỆNH VIÊM PHỔI Ở TRẺ EM ................................. 3 1.1.1. Định nghĩa ........................................................................................... 3 y, 1.1.2. Dịch tễ học viêm phổi trẻ em .............................................................. 3 ac 1.1.3. Nguyên nhân gây viêm phổi ở trẻ em ................................................. 4 rm 1.1.4. Chẩn đoán viêm phổi ở trẻ em ............................................................ 4 1.1.5. Biến chứng .......................................................................................... 5 ha 1.1.6. Điều trị viêm phổi trẻ em .................................................................... 6 dP 1.1.7. Phòng bệnh .......................................................................................... 9 an 1.2. TỔNG QUAN VỀ KHÁI NIỆM CHI PHÍ ĐIỀU TRỊ .............................. 9 1.2.1. Chi phí ................................................................................................. 9 ine 1.2.1.1. Khái niệm ..................................................................................... 9 ic 1.2.1.2. Phân loại ....................................................................................... 9 ed 1.2.2. Phân tích chi phí điều trị ................................................................... 10 M 1.3. TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU CHI PHÍ ĐIỀU TRỊ NỘI TRÚ VIÊM PHỔI TRẺ EM ................................................................................................ 11 of 1.3.1. Trên thế giới ...................................................................................... 11 ol 1.3.2. Tại Việt Nam ..................................................................................... 12 ho 1.4. VÀI NÉT VỀ BỆNH VIỆN BẠCH MAI ................................................ 14 1.4.1. Giới thiệu chung về bệnh viện .......................................................... 14 Sc 1.4.2. Cơ cấu tổ chức và hoạt động của Khoa Nhi bệnh viện Bạch Mai .... 14 @ 1.4.2.1. Cơ cấu tổ chức – nhân sự ........................................................... 14 1.4.2.2. Chức năng, nhiệm vụ ................................................................. 14 ht CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU......... 16 rig 2.1. THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM ......................................................................... 16 py 2.2. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU ................................................................. 16 Co 2.2.1. Đối tượng nghiên cứu ....................................................................... 16 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  8. 2.2.2. Đối tượng tiếp cận ............................................................................. 16 2.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................................................ 17 U 2.3.1. Phương pháp nghiên cứu................................................................... 17 VN 2.3.2. Mẫu nghiên cứu ................................................................................. 19 2.3.3. Phương pháp xử lý và phân tích số liệu ............................................ 19 y, 2.3.4. Đạo đức trong nghiên cứu ................................................................. 20 ac CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................... 21 rm 3.1. ĐẶC ĐIỂM THÔNG TIN CHUNG MẪU NGHIÊN CỨU.................... 21 ha 3.2. CƠ CẤU CHI PHÍ ĐIỀU TRỊ ................................................................. 22 3.2.1. Tổng chi phí điều trị trực tiếp trung bình cho mỗi bệnh nhân trong đợt dP điều trị tại bệnh viện .................................................................................... 22 an 3.2.2. Cơ cấu chi phí trung bình theo loại chi phí ....................................... 23 3.2.3. Cơ cấu chi phí theo nhóm thuốc điều trị ........................................... 25 ine 3.2.4. Cơ cấu chi phí theo chẩn đoán .......................................................... 26 ic 3.2.4.1. Cơ cấu chi phí theo xét nghiệm ................................................. 26 ed 3.2.4.2. Cơ cấu chi phí theo chẩn đoán hình ảnh và thăm dò chức năng 29 3.3. CƠ CẤU CHI PHÍ THEO ĐỐI TƯỢNG CHI TRẢ ............................... 29 M 3.4. PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI CHI PHÍ TRỰC TIẾP of ĐIỀU TRỊ VIÊM PHỔI……………………………………………………..32 3.4.1. Phân tích mối liên hệ giữa giới tính và chi phí điều trị................... 332 ol 3.4.2. Phân tích mối liên hệ giữa nhóm tuổi và chi phí điều trị. ................. 33 ho 3.4.3. Phân tích mối liên hệ giữa mức độ bệnh và chi phí điều trị ............. 33 Sc 3.4.4. Phân tích mối liên hệ giữa bệnh mắc kèm và chi phí điều trị ........... 34 @ 3.4.5. Phân tích mối liên hệ giữa số ngày điều trị và chi phí điều trị ......... 35 3.4.6. Phương trình hồi quy tuyến tính đa biến........................................... 36 ht CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN ............................................................................ 38 rig 4.1. CHI PHÍ TRỰC TIẾP ĐIỀU TRỊ VIÊM PHỔI Ở TRẺ EM TẠI BỆNH py VIỆN BẠCH MAI HÀ NỘI TỪ THÁNG 10/2018 ĐẾN THÁNG 03/2019…38 4.1.1. Cơ cấu chi phí trực tiếp điều trị trung bình và cơ cấu chi phí theo loại Co chi phí .......................................................................................................... 38 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  9. 4.1.2. Cơ cấu chi phí theo nhóm thuốc điều trị ........................................... 39 4.1.3. Cơ cấu chi phí theo chẩn đoán .......................................................... 40 U 4.1.4. Cơ cấu chi phí theo đối tượng chi trả ................................................ 41 VN 4.2. MỐI LIÊN HỆ GIỮA CÁC YẾU TỐ VỚI CHI PHÍ TRỰC TIẾP ĐIỀU TRỊ…………………………………………………………………………...42 y, KẾT LUẬN .................................................................................................... 43 ac KIẾN NGHỊ ................................................................................................... 44 rm TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC ha dP an ic ine ed M of ol ho Sc @ ht rig py Co PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  10. ĐẶT VẤN ĐỀ Viêm phổi là bệnh gây tử vong hàng đầu ở trẻ em dưới 5 tuổi ở trên toàn U thế giới cũng như tại Việt Nam. Theo tổ chức y tế thế giới (WHO), hằng năm VN có khoảng 2 triệu trẻ em tử vong vì viêm phổi trên toàn thế giới, chỉ số mới mắc bệnh ở lứa tuổi này là 0,29 đợt bệnh/trẻ/năm và chiếm 19% trong tổng số y, trẻ tử vong dưới 5 tuổi ở các nước đang phát triển [1,12]. ac Có nhiều nguyên nhân gây bệnh viêm phổi như: virus, vi khuẩn, hít sặc rm thức ăn, dị vật,…trong đó vi khuẩn là nguyên nhân phổ biến nhất [8]. Có đến 69% các trường hợp viêm phổi cộng đồng nhập viện là phát hiện được tác nhân ha vi sinh gây bệnh, trong đó 2 vi khuẩn S.Pneumoniae và H.influenzae có tỉ lệ dP phát hiện cao nhất (41,3% và 22,2%), ngoài ra còn có các tác nhân khác được phát hiện với tỉ lệ thấp hơn [15]. Với tỉ lệ mắc vi khuẩn cao như vậy thì kháng an sinh là thuốc không thể thiếu trong điều trị viêm phổi cho bệnh nhân. ine Tuy nhiên, hiện nay, tình hình kháng kháng sinh của các loại vi khuẩn gây viêm phổi ở nước ta ngày càng trầm trọng. Điển hình là khả năng kháng ic thuốc của S.pneumoniae và H. influenzae (2 vi khuẩn hàng đầu gây ra viêm ed phổi) hiện tại rất cao: S.pneumoniae kháng amoxicilin 65,6%, cloramphenicol M 77,1%, erythromycin 58,3% hay vi khuẩn H. influenzae kháng cloramphenicol 72,6%, kháng cotrimoxazol 41,1%, cao gấp đôi so với kết quả nghiên cứu năm of 1997 [6]. Trong khi đó, việc sản xuất ra các loại thuốc kháng sinh mới nhạy cảm với các loại vi khuẩn này còn rất hạn chế. Do tỉ lệ vi khuẩn kháng kháng ol sinh cao, việc điều trị viêm phổi ngày càng trở nên khó khăn, đòi hỏi phác đồ ho điều trị phối hợp nhiều loại thuốc, đặc biệt là kháng sinh. Kèm theo đó là số Sc ngày điều trị kéo dài, trung bình lên tới 6,5 ngày cho một đợt điều trị viêm phổi [19]. Ngoài ra, cần kết hợp sử dụng nhiều liệu pháp điều trị khác nhau cũng @ như các dịch vụ y tế hỗ trợ. Điều này gây nên gánh nặng kinh tế không hề nhỏ ht cho người bệnh và toàn xã hội. rig Trước tầm quan trọng của bệnh viêm phổi ở trẻ em, nhiều nghiên cứu trên thế giới đã được thực hiện nhằm đi sâu phân tích nguyên nhân gây bệnh ở py trẻ, đánh giá tình hình sử dụng kháng sinh cũng như kết hợp với phân tích chi Co phí điều trị nhằm đánh giá gánh nặng kinh tế của căn bệnh này. Tuy nhiên, các 1 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  11. nghiên cứu cụ thể về phân tích, đánh giá chi phí điều trị viêm phổi trẻ em tại Việt Nam hiện nay vẫn còn hạn chế. Chính vì vậy, đánh giá chi phí điều trị U viêm phổi trẻ em là cần thiết nhằm tạo cơ sở ước lượng gánh nặng kinh tế của VN bệnh, giúp cho việc lập dự trù ngân sách, lên kế hoạch tài chính của khoa Dược bệnh viện. Xuất phát từ nhận thức trên, đề tài “Phân tích chi phí trực tiếp điều trị viêm phổi ở trẻ em tại bệnh viện Bạch Mai Hà Nội từ tháng 10/2018 y, đến tháng 03/2019” được thực hiện với các mục tiêu sau đây: ac 1. Phân tích chi phí trực tiếp điều trị viêm phổi ở trẻ em tại bệnh viện Bạch rm Mai Hà Nội từ tháng 10/2018 đến tháng 03/2019. ha 2. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến chi phí trực tiếp điều trị viêm phổi ở dP trẻ em tại bệnh viện Bạch Mai Hà Nội từ tháng 10/2018 đến tháng 03/2019. an ic ine ed M of ol ho Sc @ ht rig py Co 2 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  12. CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN 1.1. TỔNG QUAN VỀ BỆNH VIÊM PHỔI Ở TRẺ EM U 1.1.1. Định nghĩa VN Viêm phổi là tình trạng tổn thương viêm nhu mô phổi, có thể lan tỏa cả 2 phổi hoặc tập trung ở một thùy phổi [1]. Viêm phổi bao gồm viêm phế quản, y, viêm phế quản phổi, viêm phổi thùy, áp xe phổi [8]. ac 1.1.2. Dịch tễ học viêm phổi trẻ em rm Viêm phổi là bệnh thường gặp ở trẻ em, là một trong những nguyên nhân ha chính gây tử vong ở trẻ nhỏ, đặc biệt là trẻ dưới 1 tuổi, sơ sinh, trẻ suy dinh dP dưỡng. Bệnh thường gặp ở các nước đang phát triển [7]. Tổ chức Y tế Thế giới (2008) ước tính hơn 156 triệu trường hợp viêm phổi xảy ra mỗi năm ở trẻ em an
  13. Tử vong do viêm phổi chiếm 75% tử vong do các bệnh hô hấp và 30-35% tử vong chung ở trẻ em [7]. U 1.1.3. Nguyên nhân gây viêm phổi ở trẻ em VN Viêm phổi ở trẻ em có thể do virus, vi khuẩn hoặc vi sinh vật khác. Theo WHO, các nguyên nhân hay gặp nhất là Streptococcus pneumoniae (phế cầu), y, Haemophilus influenzae (HI) và Respiratory Synticyal Virus (RSV). Ở trẻ lớn ac thường gặp viêm phổi do vi khuẩn không điển hình, đại diện là Mycoplasma rm pneumoniae. Ngoài ra còn các vi khuẩn khác cũng là nguyên nhân gây viêm phổi ở trẻ em như: tụ cầu, liên cầu, trực khuẩn ho gà…[1] ha Nguyên nhân viêm phổi do vi khuẩn thường gặp theo lứa tuổi: dP  Sơ sinh: Liên cầu nhóm B, Chlamydia (từ 0-6 tháng tuổi), trực khuẩn an đường ruột Gram âm.  Từ 1 tuổi – 6 tuổi: S. Pneumoniae, H.influenzae type B, Streptococcus ine nhóm A.  Trên 6 tuổi: M. pneumoniae, S.peumoniae, Chlamydia pneumoniae ic ed Nguyên nhân không do vi sinh vật: hít, sặc (thức ăn, dị vật, dịch vị…), quá mẫn, thuốc, chất phóng xạ [8]. M 1.1.4. Chẩn đoán viêm phổi ở trẻ em [1] of Chẩn đoán viêm phổi và mức độ nặng (viêm phổi, viêm phổi nặng) ở trẻ ol em chủ yếu dựa vào lâm sàng. ho 1.1.4.1. Viêm phổi Sc Trẻ ho, sốt kèm theo ít nhất một trong các dấu hiệu: Thở nhanh: @ + < 2 tháng tuổi: ≥ 60 lần/phút ht + 2 - < 12 tháng tuổi: ≥ 50 lần/phút rig + 1 – 5 tuổi: ≥ 40 lần/phút py + > 5 tuổi: > 30 lần/phút Co Rút lõm lồng ngực (phần dưới lồng ngực lõm vào ở thì hít vào). 4 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  14. Khám phổi thấy bất thường: giảm thông khí, có tiếng bất thường (ran ẩm, ran phế quản, ran nổ…). U 1.1.4.2. Viêm phổi nặng VN Chẩn đoán viêm phổi nặng khi trẻ có dấu hiệu của viêm phổi kèm theo ít nhất một trong các dấu hiệu sau: y, - Dấu hiệu toàn thân nặng: ac  Bỏ bú hoặc không uống được. rm  Rối loạn tri giác: lơ mơ hoặc hôn mê. ha  Co giật - Dấu hiệu suy hô hấp nặng (thở rên, rút lõm lồng ngực rất nặng). dP - Tím tái hoặc Sp02 < 90%. an - Trẻ < 2 tháng tuổi. 1.1.4.3. Cận lâm sàng ine - X-quang phổi: hình ảnh viêm phổi điển hình là đám mờ ở nhu mô phổi ic ranh giới không rõ một bên hoặc hai bên phổi. Viêm phổi do vi khuẩn, đặc biệt ed do phế cầu tổn thương phổi có hình mờ hệ thống bên trong có các nhánh phế quản chứa khí. Tổn thương viêm phổi do virus hoặc vi khuẩn không điển hình M thường đa dạng, hay gặp tổn thương khoang kẽ. of - Xét nghiệm công thức máu và CRP: bạch cầu máu ngoại vi (đặc biệt là tỉ lệ bạch cầu đa nhân trung tính) và CRP máu thường tăng cao khi viêm phổi ol do vi khuẩn, bình thường nếu do virus hoặc vi khuẩn không điển hình. ho - Xét nghiệm vi sinh: soi, cấy dịch hầu họng tìm vi khuẩn gây bệnh. Sc 1.1.5. Biến chứng [7] @ Trong các trường hợp viêm phổi nặng, trẻ có thể bị nhiều biến chứng làm cho trẻ suy hô hấp ngày càng nặng và dễ tử vong. Những biến chứng thường ht gặp gồm: rig  Suy tim: là biến chứng thường gặp ở trẻ nhỏ, nhất là ở những trẻ có kèm py bệnh tim bẩm sinh.  Sốc, trụy mạch: do thiếu oxy kéo dài hoặc do nhiễm trùng nặng, làm cho Co tình trạng thiếu oxy tổ chức càng trầm trọng. 5 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  15.  Nhiễm trùng huyết.  Xẹp phổi: đặc biệt cần chú ý ở trẻ nhỏ, trẻ sơ sinh vì đường thở của những U trẻ này rất nhỏ, dễ bị bít tắc do phù nề niêm mạc phế quản và xuất tiết dịch VN trong lòng phế quản.  Ứ khí phổi (emphysem): ứ khí phế nang làm cản trở nghiêm trọng quá y, trình trao đổi khí, nhanh chóng đưa đến suy hô hấp nặng. ac  Tràn khí, tràn dịch màng phổi. rm 1.1.6. Điều trị viêm phổi trẻ em [2] Cần phát hiện và điều trị sớm khi trẻ chưa có suy hô hấp hoặc biến chứng ha nặng. Cần điều trị theo 4 quy tắc sau: chống nhiễm khuẩn – chống suy hô hấp dP – điều trị rối loạn điện giải – điều trị biến chứng (nếu có). an 1.1.6.1 Chống nhiễm khuẩn Điều trị dựa theo nguyên nhân gây bệnh xác định được, hoặc theo dự ine đoán trên lâm sàng hay theo khuyến cáo của tổ chức Y tế thế giới trong chương trình nhiễm khuẩn hô hấp cấp. ic ed Các thuốc cụ thể: M Viêm phổi trẻ sơ sinh và < 2 tháng tuổi Ở trẻ sơ sinh và dưới 2 tháng tuổi, tất cả các trường hợp viêm phổi đều of là nặng và phải đưa trẻ đến bệnh viện để theo dõi và điều trị: ol  Benzyl penicilin 50mg/kg/ngày (TM) chia 4 lần hoặc ho  Ampicilin 100-150 mg/kg/ngày kết hợp với gentamycin 5-7,5 Sc mg/kg/ngày (TB hoặc TM) dùng 1 lần trong ngày. Một đợt điều trị từ 5-10 ngày. @ Trong trường hợp viêm phổi rất nặng có thể dùng: ht  Cefotaxim 100-150 mg/kg/ngày (tiêm TM) chia 3-4 lần trong ngày. rig Viêm phổi ở trẻ 2 tháng – 5 tuổi py - Viêm phổi (không nặng) Co Lúc đầu có thể dùng: 6 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  16.  Co-trimoxazol 50mg/kg/ngày chia 2 lần (uống).  Amoxicilin 45mg/kg/ngày (uống) chia làm 3 lần. Theo dõi 2-3 ngày nếu U tình trạng bệnh đỡ thì tiếp tục điều trị đủ từ 5-7 ngày. Thời gian dùng kháng VN sinh cho trẻ viêm phổi ít nhất là 5 ngày. Nếu không đỡ hoặc nặng thêm thì điều trị như viêm phổi nặng. y, Nếu bệnh nhân ở những vùng có tình trạng kháng kháng sinh của vi ac khuẩn S.pneumoniae cao, có thể tăng liều lượng amoxicilin lên 75mg/kg/ngày rm hoặc 90mg/kg/ngày chia 2 lần trong ngày  Trường hợp vi khuẩn H.influenzae và B.catarrhalis sinh nhiều beta- ha lactamase có thể thay thế bằng amoxicillin-clavulanat. dP - Viêm phổi nặng  Benzyl penicilin 50mg/kg/lần (TM) ngày dùng 4-6 lần.  Ampicilin 100-150 mg/kg/ngày. an ine Theo dõi sau 2-3 ngày nếu đỡ thì tiếp tục điều trị đủ 5-10 ngày. Nếu không đỡ hoặc nặng thêm thì phải điều trị như viêm phổi rất nặng. Trẻ đang ic được dùng kháng sinh đường tiêm để điều trị viêm phổi cộng đồng có thể ed chuyển sang đường uống khi có bằng chứng bệnh đã cải thiện nhiều và tình M trạng chung trẻ có thể dùng thuốc được theo đường uống. of - Viêm phổi rất nặng  Benzyl penicilin 50mg/kg/lần (TM) ngày dùng 4-6 lần phối hợp với ol gentamycin 5-7,5 mg/kg/ngày (TB hoặc TM) dùng 1 lần trong ngày. ho  Hoặc chloramphenicol 100mg/kg/ngày (tối đa không quá 2g/ngày). Một Sc đợt dùng từ 5-10 ngày. Theo dõi sau 2-3 ngày nếu đỡ thì tiếp tục điều trị cho đủ 7-10 ngày hoặc có thể dùng ampicilin 100-150 mg/kg/ngày kết hợp với @ gentamycin 5-7,5 mg/kg/ngày (TB hoặc TM) dùng 1 lần trong ngày. ht Nếu không đỡ hãy đổi 2 công thức trên cho nhau hoặc dùng cefuroxim rig 75150mg/kg/ngày (TM) chia 3 lần. - Nếu nghi ngờ viêm phổi do tụ cầu: py  Oxacilin 100 mg/kg/ngày (TB hoặc TM) chia 3-4 lần kết hợp với Co gentamycin 5-7,5 mg/kg/ngày (TB hoặc TM) dùng 1 lần trong ngày. 7 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  17.  Nếu không có oxacilin thay bằng: cephalothin 100mg/kg/ngày (TB hoặc TM) chia 3-4 lần kết hợp với gentamycin liều như trên. U Nếu tụ cầu kháng methicilin cao có thể sử dụng: VN  Vancomycin 10mg/kg/lần ngày 4 lần. Viêm phổi ở trẻ trên 5 tuổi y, ac Ở lứa tuổi này nguyên nhân chủ yếu gây viêm phổi thường gặp vẫn là S.pneumoniae và H.influenzae. Sau đó là các vi khuẩn gây viêm phổi không rm điển hình là Mycoplasma pneumoniae, Chlamydia pneumoniae và Legionella ha pneumophila…Vì vậy có thể dùng các kháng sinh sau: dP  Benzyl penicilin: 50mg/kg/lần (TM) ngày 4-6 lần.  Hoặc Cephalothin: 50-100 mg/kg/ngày (Tiêm bắp hoặc TM) chia làm 3- an 4 lần. Hoặc cefuroxim: 50-75 mg/kg/ngày (Tiêm bắp hoặc TM) chia là 3 lần. Hoặc ceftriazon: 50-100 mg/kg/ngày (Tiêm bắp hoặc TM) chia làm ine 1-2 lần. ic Nếu là nguyên nhân do các vi khuẩn Mycoplasma, Chlamydia, ed Legionella…gây viêm phổi không điển hình có thể dùng: M  Erythromycin: 40-50 mg/kg/ngày chia 4 lần, uống trong 10 ngày.  Hoặc Azithromycin: 10mg/kg/trong ngày đầu sau đó 5mg/kg trong 4 of ngày tiếp theo. Trong 1 số trường hợp có thể dùng tới 7-10 ngày. ol 1.1.6.2. Chống suy hô hấp ho - Đặt trẻ nằm nơi thoáng mát, yên tĩnh, nới rộng quần áo. Sc - Thông thoáng đường thở. - Thở oxy khi có khó thở, tím tái. @ - Khi trẻ tím nặng, ngừng thở: đặt nội khí quản, bóp bóng hỗ trợ hô hấp. ht 1.1.6.3. Khác rig Bồi phụ nước, điện giải, điều chỉnh rối loạn thăng bằng kiềm toan…tùy theo từng trạng bệnh nhân. py Co 8 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  18. 1.1.7. Phòng bệnh [7] - Bảo đảm sức khỏe bà mẹ khi mang thai, nhằm giảm tỉ lệ trẻ sinh ra thiếu U tháng, thiếu cân, dị tật bẩm sinh… VN - Vệ sinh môi trường sạch sẽ, thông thoáng, tránh bụi bậm, khói thuốc… - Cho trẻ bú sữa non sớm ngay sau đẻ, bú mẹ đầy đủ, ăn sam đúng theo ô y, vuông thức ăn. ac - Tiêm chủng phòng bệnh đầy đủ theo lịch. - Phát hiện và điều trị sớm các bệnh nhiễm khuẩn hô hấp cấp và mạn tính. rm 1.2. TỔNG QUAN VỀ KHÁI NIỆM CHI PHÍ ĐIỀU TRỊ ha 1.2.1. Chi phí dP 1.2.1.1. Khái niệm an Chi phí là giá trị của nguồn lực được sử dụng để sản xuất ra hàng hóa và dịch vụ. Trong lĩnh vực y tế, chi phí là giá trị của nguồn lực thường được ine quy đổi thành tiền nhằm tạo ra một sản phẩm hay dịch vụ y tế nào đó [10]. ic 1.2.1.2. Phân loại [4] ed Chi phí vật chất M Chi phí trực tiếp of Chi phí trực tiếp là những chi phí phát sinh ra cho hệ thống y tế, cho cộng đồng và gia đình người bệnh trong giải quyết trực tiếp bệnh tật. Chi phí này ol chia thành hai loại: ho  Chi phí trực tiếp cho điều trị: là những chi phí liên hệ trực tiếp đến việc Sc chăm sóc sức khỏe như chi phí cho dịch vụ y tế (giường bệnh, thủ thuật, xét nghiệm, phục hồi chức năng), thuốc men… @  Chi phí trực tiếp không cho điều trị: là những chi phí trực tiếp không ht liên quan đến khám chữa bệnh nhưng có liên quan đến quá trình khám và điều rig trị bệnh như chi phí đi lại, ở trọ, ăn uống… Chi phí gián tiếp py Là những chi phí thực tế không chi trả. Chi phí này được hiểu là sự mất Co khả năng lao động sản xuất do mắc bệnh mà bệnh nhân, gia đình, xã hội phải 9 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  19. gánh chịu. Hầu hết các nghiên cứu về chi phí do mắc bệnh đã định nghĩa: chi phí này là giá trị mất đi khả năng sản xuất do nghỉ việc, do mất khả năng lao U động, do tử vong sớm mà có liên quan đến bệnh và điều trị bệnh. Chi phí gián VN tiếp nảy sinh dưới hai hình thức, chi phí do mắc bệnh và chi phí do tử vong.  Chi phí mắc bệnh bao gồm giá trị của mất khả năng lao động của y, những người bệnh do bị ốm nghỉ việc hoặc thất nghiệp. ac  Chi phí do tử vong được tính là giá trị hiện tại của mất khả năng rm sản xuất do tử vong hoặc mất khả năng vận động vĩnh viễn do bệnh tật. Chi phí phi vật chất ha Là chi phí người bệnh phải chi trả nhưng không phải đánh giá bằng đơn dP vị tiền tệ. Ví dụ: đau đớn, mệt mỏi, khó chịu… an 1.2.2. Phân tích chi phí điều trị Phạm vi của đề tài này nghiên cứu về chi phí trực tiếp cho điều trị đối ine với bệnh nhân như chi phí thuốc, xét nghiệm, chẩn đoán, máy móc…do các chi ic phí trực tiếp không cho điều trị, chi phí gián tiếp, chi phí phi vật chất khó có ed thể định lượng được trong phạm vi kinh tế dược. M Phân tích chi phí điều trị thường được tiến hành dựa trên phương pháp phân tích giá thành bệnh (Cost of illness - COI). COI là phương pháp phân tích of toàn bộ chi phí để tiến hành chẩn đoán – điều trị một bệnh cụ thể. Đây là nghiên cứu kinh tế dược duy nhất không tính đến hiệu quả điều trị. Phân tích chi phí ol theo quan điểm của cơ quan chi trả Quỹ BHYT bao gồm chi phí trực tiếp y tế ho [10]. Sc Trong đó, chi phí trực tiếp điều trị (CPTTĐT) của mỗi giai đoạn trong quá trình điều trị bệnh là chi phí trực tiếp liên quan đến điều trị do người bệnh @ gánh chịu bao gồm chi phí của tất cả những dịch vụ y tế (DVYT) và thuốc mà ht người bệnh phải chi trả. rig Theo đó: CPTTĐT = CP thuốc + CP DVYT py Co 10 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  20. 1.3. TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU CHI PHÍ ĐIỀU TRỊ NỘI TRÚ VIÊM PHỔI TRẺ EM U 1.3.1. Trên thế giới VN Hiện nay, trên thế giới có nhiều nghiên cứu đánh giá chi phí điều trị viêm phổi ở trẻ em. Đã có những công bố được thực hiện ở các quốc gia như Việt y, Nam, Hàn Quốc, Pakistan, Kenya, Zambia, Brazil, Mỹ. Kết quả tổng hợp các ac nghiên cứu đánh giá chi phí điều trị viêm phổi trẻ em được tổng hợp ở bảng rm 1.1. Bảng 1.1: Tổng hợp các nghiên cứu đánh giá chi phí điều trị nội trú viêm ha phổi trẻ em dưới 5 tuổi trên thế giới. dP STT Tác giả Quốc gia Tên đề tài Năm Kah Kee Tan, an Vietnam, Gánh nặng viêm phổi mắc phải Malaysia, cộng đồng ở trẻ em nhập viện: ine Duc Anh Dang, 1 Indonesia, Một nghiên cứu cắt ngang hồi cứu 2017 Ki Hwan Kim, ic Republic ở Việt Nam, Malaysia, Indonesia và cộng sự ed of Korea và Hàn Quốc M Sheila Elke Araujo Nunes, Chi phí nhập viện viêm phổi nặng of Alexander Itria, do vi khuẩn ở trẻ em: Phân tích so 2 Brazil 2016 ol Vicente Porfirio sánh giữa các phương pháp tính ho Pessoa Junior, chi phí khác nhau và cộng sự Sc Marfatia S, Gánh nặng lâm sàng và kinh tế @ Maniar T, 3 American của bệnh viêm phổi mắc phải 2014 Baratu B, và ht cộng đồng ở trẻ em dưới 5 tuổi cộng sự rig Dang Duc Anh, py Chi phí điều trị viêm phổi, viêm 4 Arthorn Viet Nam 2010 màng não, nhiễm trùng huyết và Co Riewpaiboon, 11 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
nguon tai.lieu . vn