- Trang Chủ
- Y khoa - Dược
- Khóa luận tốt nghiệp ngành Dược học: Nghiên cứu thành phần hóa học cây Lan kim tuyến (Anoectochilus setaceus Blume) thu hái tại Thanh Hóa
Xem mẫu
- ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
KHOA Y DƯỢC
--------
NGUYỄN NAM PHƯƠNG
NGHIÊN CỨU THÀNH PHẦN HÓA HỌC CÂY LAN KIM TUYẾN
(Anoectochilus setaceus Blume) THU HÁI TẠI THANH HÓA
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC NGÀNH DƯỢC HỌC
Hà Nội – 2019
1
- ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
KHOA Y DƯỢC
--------
Người thực hiện: NGUYỄN NAM PHƯƠNG
NGHIÊN CỨU THÀNH PHẦN HÓA HỌC CÂY LAN KIM TUYẾN
(Anoectochilus setaceus Blume) THU HÁI TẠI THANH HÓA
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC NGÀNH DƯỢC HỌC
Khóa : QH.2014.Y
Người hướng dẫn: PGS.TS. Lê Quang Huấn
ThS. Hà Thị Thanh Hương
Hà Nội – 2019
PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the watermark
- LỜI CẢM ƠN
Qua 5 năm học tập và rèn luyện tại Khoa Y Dược - Đại học Quốc gia Hà
Nội, với sự chỉ bảo và giảng dạy nhiệt tình của Thầy Cô đã giúp cho em tiếp thu
được những kiến thức về lý thuyết và thực hành vô cùng hữu ích.
Khóa luận này là kết quả của việc tiếp thu, vận dụng những kiến thức đã
được học cũng như sự cố gắng nỗ lực của bản thân em tại Khoa Y Dược - Đại học
Quốc gia Hà Nội và phòng Công nghệ Tế bào Động vật – Viện Công nghệ sinh
học trực thuộc Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam.
Em xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc tới PGS.TS. Lê Quang
Huấn – phòng Công nghệ Tế bào Động vật – Viện Công nghệ sinh học trực thuộc
Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam và ThS. Hà Thị Thanh Hương –
Nghiên cứu viên Bộ môn Dược liệu – Dược học cổ truyền, Khoa Y Dược - Đại học
Quốc gia Hà Nội đã trực tiếp hướng dẫn, tận tình giúp đỡ, quan tâm tạo điều kiện
thuận lợi để em có thể nghiên cứu và hoàn thành khóa luận này.
Em xin chân thành cảm ơn Ban chủ nhiệm Khoa Y Dược - Đại học Quốc gia
Hà Nội, Bộ môn Dược liệu – Dược học cổ truyền và các anh chị nghiên cứu viên
trong phòng Công nghệ Tế bào Động vật – Viện Công nghệ sinh học đã tạo điều
kiện giúp đỡ em thực hiện Khóa luận tốt nghiệp.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn đến gia đình, bạn bè, những người đã luôn theo
sát động viên, quan tâm và tạo điều kiện trong thời gian em thực hiện khóa luận.
Trong quá trình nghiên cứu đề tài khó tránh khỏi thiếu sót. Em rất mong
nhận được những ý kiến đóng góp quý báu của Thầy Cô để bài luận văn của em
được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 20 tháng 02 năm 2019
Sinh viên
Nguyễn Nam Phương
i
PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the watermark
- MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU CHỮ VIẾT TẮT ....................................................... iv
DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................................ v
DANH MỤC CÁC HÌNH ............................................................................................. v
ĐẶT VẤN ĐỀ........ ........................................................................................................ 1
CHƯƠNG I. TỔNG QUAN ......................................................................................... 2
1. Vài nét về chi Anoectochilus ..................................................................................... 2
1.1. Đặc điểm hình thái ................................................................................................. 2
1.2.Phân bố........................................................................................................... ..........2
1.3. Công dụng và tác dụng .......................................................................................... 2
2. Tổng quan về cây Lan kim tuyến ........................................................................... 3
2.1.Vị trí phân loại........ ................................................................................................. 3
2.2.Đặc điểm hình thái .................................................................................................. 4
2.3.Sinh học và sinh thái ............................................................................................... 5
2.4.Phân bố và tình trạng ............................................................................................. 5
2.5.Thành phần hóa học................................................................................................ 5
2.6.Công dụng............. ................................................................................................. 10
2.7.Tác dụng sinh học của một số hợp chất trong cây Lan kim tuyến ................... 10
2.7.1.Quercetin........... .................................................................................................. 10
2.7.2.Isorhamnetin........ ............................................................................................... 11
2.7.3.Acid ferulic......... ................................................................................................. 12
2.7.4.Các bài thuốc và sản phẩm được biết đến ....................................................... 13
2.8.Vấn đề cần giải quyết ............................................................................................ 13
CHƯƠNG II. NGUYÊN LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................. 14
2.1.Nguyên liệu, hóa chất ............................................................................................ 14
ii
- 2.2.Phương tiện nghiên cứu ........................................................................................ 14
2.3.Phương pháp nghiên cứu ...................................................................................... 14
2.3.1.Phương pháp chiết xuất cao Lan kim tuyến .................................................... 14
2.3.2.Phương pháp định tính ...................................................................................... 17
.3.3.Phương pháp định lượng .................................................................................... 17
CHƯƠNG III. KẾT QUẢ .......................................................................................... 20
3.1.Kết quả định tính Quercetin, Isorhamnetin, Acid ferulic ................................. 20
3.2.Định lượng Quercetin, Isorhamnetin, Acid ferulic ............................................ 21
3.2.1.Định lượng Quercetin, Isorhamnetin trong dịch chiết bằng HPLC ............. 21
3.2.1.1.Điều kiện sắc ký ............................................................................................... 21
3.2.1.2.Kiểm tra độ thích hợp của hệ thống .............................................................. 21
3.2.1.3.Định lượng Quercetin, Isorhamnetin ............................................................ 22
3.2.1.4.Kết quả định lượng Quercetin, Isorhamnetin ............................................. 25
3.2.2.Định lượng Acid ferulic trong dịch chiết bằng HPLC .................................... 26
3.2.2.1.Điều kiện sắc ký ............................................................................................... 26
3.2.2.2.Kiểm tra độ thích hợp của hệ thống .............................................................. 27
3.2.2.3.Định lượng Acid ferulic .................................................................................. 28
3.2.2.4.Kết quả định lượng Acid ferulic ................................................................... 30
BÀN LUẬN....... ........ .................................................................................................. 31
KẾT LUẬN................................. ................................................................................. 33
KIẾN NGHỊ........................ ......................................................................................... 33
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................... 34
PHỤ LỤC
iii
- DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU CHỮ VIẾT TẮT
Sắc ký lớp mỏng hiệu năng cao
HPLC
(High Performance Liquid Chromatography)
dd Dung dịch
ACN Acetonitril
MeOH Methanol
PBS Muối đệm phosphate
IC50 Nồng độ ức chế 50%
RLAR Enzyme Lens Aldose Reductase
(NH4)2SO4 Amoni sunfat
KH2PO4 Kali đihiđrophotphat
MgSO4.7H2O Magie sulfat
CaCl2.2H2O Calcium Chloride
NaCl Natri clorua
C Nồng độ
CV Giá trị nồng độ
UV Tử ngoại
Vis Khả kiến
STT Số thứ tự
TB Trung bình
Area Diện tích píc
RT Thời gian lưu
Tailling factor Hệ số kéo đuôi
iv
PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the watermark
- DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Cấu trúc hóa học các hợp chất đã phân lập được từ cây Lan kim tuyến..........................6
Bảng 3.1. Kết quả sắc ký dung dịch chuẩn ........................................................................................ 21
Bảng 3.2. Số liệu pha đường chuẩn .................................................................................................... 22
Bảng 3.3. Kết quả khảo sát mối tương quan giữa nồng độ và diện tích píc của Quercetin ........... 23
Bảng 3.4. Kết quả khảo sát mối tương quan giữa nồng độ và diện tích píc của Isorhamnetin ..... 24
Bảng 3.5. Kết quả định lượng Quercetin ........................................................................................... 25
Bảng 3.6. Kết quả định lượng Isorhamnetin ..................................................................................... 26
Bảng 3.7. Kết quả kiểm tra độ thích hợp của hệ thống .................................................................... 27
Bảng 3.8. Kết quả khảo sát mối tương quan giữa nồng độ các dung dịch ...................................... 28
Bảng 3.9. Kết quả khảo sát mối tương quan giữa nồng độ và diện tích píc của Acid ferulic ........ 29
Bảng 3.10. Kết quả xác định nồng độ Acid ferulic trong mẫu thử .................................................. 30
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1. Cây Lan kim tuyến (Anoectochilus setaceus Blume) ......................................................... 4
Hình 1.2. Công thức cấu tạo Quercetin, C15H10O7 ............................................................................ 11
Hình 1.3. Công thức cấu tạo Isorhamnetin, C16H12O7 ...................................................................... 12
Hình 1.4. Công thức cấu tạo Acid ferulic, C10H10O4 ......................................................................... 12
Hình 2.1. Phổ hấp thụ của Quercetin ................................................................................................. 17
Hình 2.2. Phổ hấp thụ của Isorhamnetin ........................................................................................... 18
Hình 2.3. Phổ hấp thụ của Acid ferulic .............................................................................................. 18
Hình 3.1. Phổ hấp thụ UV-Vis của mẫu cao lên men Lan kim tuyến .............................................. 20
Hình 3.2. Đường biểu diễn mối tương quan giữa diện tích píc và nồng độ Quercetin................... 23
Hình 3.3. Đường biểu diễn mối tương quan giữa diện tích píc và nồng độ Isorhamnetin............. 24
Hình 3.4. Đường biểu diễn mối tương quan giữa diện tích píc và nồng độ Acid ferulic................ 29
v
PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the watermark
- ĐẶT VẤN ĐỀ
U
Theo thống kê của Viện Dược liệu, đến nay Việt Nam đã ghi nhận trên 5000 loài
VN
thực vật và nấm, 408 loài động vật và 75 loại khoáng vật có công dụng làm thuốc. Với
hệ sinh thái phong phú, Việt Nam được đánh giá là quốc gia có tiềm năng lớn về việc
y,
nuôi dưỡng và phát triển các cây thuốc quý. Do đó xu hướng nghiên cứu và tìm kiếm
các hoạt chất tự nhiên có hoạt tính sinh học cao từ các loài thực vật làm dược phẩm
ac
chữa bệnh đang ngày càng phát triển mạnh với những ưu điểm nổi bật của dược liệu là
arm
độc tính thấp, dễ hấp thu và chuyển hóa trong cơ thể.
Họ Lan (Orchidaceae) là họ thực vật đa dạng nhất của Việt Nam, với tổng số 865
Ph
loài thuộc 154 chi. Thông thường Lan được sử dụng làm cảnh. Ngoài ra, có nhiều loài
Lan còn được sử dụng làm thuốc. Chi Lan kim tuyến Anoectochilus ở Việt Nam hiện
nd
thống kê được 12 loài, trong đó có loài Lan kim tuyến Anoectochilus setaceus Blume
ea
được biết đến nhiều không những bởi giá trị làm cảnh mà bởi giá trị làm thuốc của nó
[1]. Do bị thu hái nhiều để bán làm thuốc từ rất lâu nên loài Lan kim tuyến đang bị đe
n
ici
doạ nghiêm trọng, rất có thể sẽ bị tuyệt chủng ngoài tự nhiên nếu chúng ta không có
biện pháp bảo tồn hữu hiệu. Hiện nay, Lan kim tuyến được xếp trong nhóm IA của
ed
Nghị định 32/2006/NĐ-CP, nghiêm cấm khai thác vì mục đích thương mại và nhóm
M
thực vật đang nguy cấp EN A1a,c,d trong sách đỏ Việt Nam năm 2007, phần thực vật
[2,3]. Nhằm bảo tồn và phát triển nguồn tài nguyên quý này, nhiều đơn vị nghiên cứu
of
trong cả nước đã tập trung vào việc nhân giống và nuôi trồng Lan kim tuyến.
ol
Khóa luận này được thực hiện nhằm mục đích tìm hiểu về thành phần hóa học
của cây Lan kim tuyến. Từ đó, định hướng về ứng dụng của loại dược liệu này góp
ho
phần vào công cuộc bảo tồn và nâng cao hơn giá trị sử dụng. Khóa luận được thực hiện
Sc
với đề tài: “Nghiên cứu thành phần hóa học cây Lan kim tuyến (Anoectochilus
setaceus Blume) thu hái tại Thanh Hóa” với mục tiêu:
t@
1. Chiết xuất cao Lan kim tuyến.
2. Định tính một số hợp chất trong mẫu.
h
rig
3. Xác định được hàm lượng của một số hợp chất trong mẫu cao bằng phương
pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao.
py
Co
1
PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the watermark
- CHƯƠNG I. TỔNG QUAN
U
1. Vài nét về chi Anoectochilus
VN
1.1. Đặc điểm hình thái
Chi Lan kim tuyến (Anoectochilus) là một chi thực vật có hoa thuộc họ Lan
y,
(Orchidaceae) và phân họ cùng tên (Orchidoideae). Cái tên "Lan kim tuyến" hay "Lan
kim hoàn” bắt nguồn từ những đường gân rất đẹp trên phiến lá của các loài lan này.
ac
Phần lớn chúng là các thực vật sinh sống trên nền đất có kích thước nhỏ, tuy
arm
nhiên một vài loài sinh sống trên các bờ đá, với bộ lá màu xanh lục hoặc mang các màu
sắc khác (tùy theo loài), có bề mặt mịn như nhung và mang một mạng lưới gân lá phức
Ph
tạp. Cụm hoa ở ngọn trung tâm mang một vài hoa mọc chúc xuống đất và bao phủ bởi
lông với một cánh môi rất lớn và nổi bật. Tràng hoa cùng với đài hoa ở mặt lưng tạo
nd
thành một cấu trúc giống như chiếc mũ trùm đầu. Mỗi hoa có hai nhụy và hai nhị [25].
ea
1.2. Phân bố
n
Chi Anoectochilus (Orchidaceae), bao gồm hơn 40 loài, phổ biến khắp các vùng
ici
nhiệt đới, từ Ấn Độ, Himalayas, Đông Nam Á đến Hawaii.
ed
Trong số các loài thực vật này, A. formosanus và A. koshunensis chỉ phân bố ở
Đài Loan (Trung Quốc) và Okinawa (Nhật Bản).
M
Anoectochilus roxburghii, phân bố ở miền nam Trung Quốc, Nhật Bản, Sri
of
Lanka, Ấn Độ và Nepal [17].
ol
1.3. Công dụng và tác dụng
ho
Một số loài thuộc chi này được sử dụng trong các loại thuốc dân gian Trung
Quốc, chẳng hạn như A. formosanus Hayata, A. koshunensis Hayata, và A. roxburghii
Sc
(Wall.) Lindl.
t@
Theo y học cổ truyền Đài Loan, A. formosanus Hayata tươi hoặc khô nấu nước
uống trị các chứng bệnh đau ngực, đau bụng, tiểu đường, viêm thận, sốt, huyết áp cao,
h
liệt dương, rối loạn gan, lá lách và chứng đau nhói ngực. Người Trung Quốc cho rằng
rig
uống trà làm từ A. formosanus Hayata chữa các chứng bệnh gan và phổi [23,30].
py
Đại học ông nghệ Y dược và ao đẳng Y học Quốc gia Dương Minh Đài Loan
Co
đã sử dụng A. formosanus Hayata làm thuốc kháng viêm, hạ sốt, giảm suy nhược cơ
2
PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the watermark
- thể và kháng virus c m A. Nhiều nghiên cứu đã phát hiện A. formosanus Hayata chứa
hợp chất chuyển hoá arachidonic acid liên quan đến chức năng tim mạch. Dịch
U
chiết A. formosanus Hayata có khả năng kháng virus, kháng sưng viêm và bảo vệ gan.
VN
Chiết xuất của cây A. formosanus khô có chứa 4-hydroxycinnamic acid, β-sitosterol,
β-D-glucopyranosyloxy và butanoid glucosides acid [28]. Gần đây, một hợp chất 3(R)-
3- β-D-glucopyranosyloxy butanolide tên là thương mại kinsenoside được chiết xuất
y,
từ A. formosanus và A. koshunensis chống tăng huyết áp hiệu quả [29].
ac
Anoectochilus roxburghii, còn được gọi là "Vua thảo dược" để điều trị sốt, bệnh
arm
về phổi, viêm màng phổi, bệnh về gan, tăng huyết áp và trẻ em suy dinh dưỡng ở
Trung Quốc (Viện Y học cổ truyền Trung Quốc Phúc Kiến 1982).
Ph
Tuy nhiên, thông tin khoa học về hoạt tính sinh học, chức năng sinh lý và hiệu
quả lâm sàng cụ thể của cây lan thảo dược này còn hạn chế. Không có báo cáo nghiên
nd
cứu về các thành phần hóa học của A. roxburghii và có rất ít hồ sơ dược lý (Li et al.
ea
1995) bởi vì các nguồn tự nhiên của A. roxburghii phần lớn đã cạn kiệt.
2. Tổng quan về cây Lan kim tuyến
n
ici
2.1. Vị trí phân loại
ed
Lan Kim Tuyến có tên khoa học là Anoectochilus setaceus Blume
Tên đồng nghĩa
M
Chrysobaphus roxburghii Wall. 1826
of
Anoectochilus roxburghii (Wall.) Wall. ex Lindl. 1840
ol
Anoectochilus regalis Blume. 1858
Bộ: Asparagales
ho
Họ: Phong lan Orchidaceae
Sc
Phân họ: Orchidoidea
Chi: kim tuyến (Anoectochilus)
t@
Loài: A. setaceus
Tên gọi khác: kim cương, kim tuyến, kim tuyến tơ, lan gấm, mộc sơn, thạch
h
rig
tùng
py
Co
3
PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the watermark
- 2.2. Đặc điểm hình thái
Lan kim tuyến là cây thảo, mọc ở đất, có thân rễ mọc dài, thân trên đất mọng
U
nước và có nhiều lông mềm, mang 2 - 4 lá mọc xòe sát đất. Lá hình trứng, gần tròn ở
VN
gốc, chóp hơi nhọn và có mũi ngắn, cỡ 3 - 4 x 2 - 3 cm, có màu khác nhau với mạng
gân thường nhạt hơn (màu lục sẫm với mạng gân màu lục nhạt hay màu nâu, đỏ với
y,
mạng gân màu vàng, lục hay hồng). Cuống lá dài 2 - 3 cm. Cụm hoa dài 10 - 15 cm,
mang 4 - 10 hoa mọc thưa. Lá bắc hình trứng, chóp nhọn, dài 8 - 10 mm, màu hồng.
ac
Hoa thường màu trắng, dài 2,5 - 3 cm. Các mảnh bao hoa dài khoảng 6 mm, môi dài
arm
đến 1,5 cm, ở mỗi bên gốc mang 6 - 8 dải hẹp, chóp phiến rộng, chẻ hai sâu, hốc chứa
mật dài 7 mm, bầu dài 1,3 cm, màu lục, có nhiều lông mềm [2].
Ph
nd
n ea
ici
ed
M
of
ol
ho
Sc
ht@
rig
py
Hình 1.1. Cây Lan kim tuyến (Anoectochilus setaceus Blume) [19]
Co
4
PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the watermark
- 2.3. Sinh học và sinh thái
Mùa hoa của cây là tháng 2 đến tháng 4. Tái sinh bằng chồi từ thân rễ và hạt, ít
U
và sinh trưởng rất chậm. Mọc dưới tán rừng nguyên sinh, hầu hết là nguyên thủy, rậm.
VN
Chúng sinh sống trên sườn n i đá granit, riôlit, phiến sét, ở độ cao 500 - 1600 m, rải
rác thành từng nhóm, vài ba cây trên đất ẩm, rất giàu mùn và lá cây rụng [2].
y,
2.4. Phân bố và tình trạng
ac
Thế giới: Ấn Độ, Nepan, Butan, Trung Quốc, Mianma, Thái Lan, Lào,
arm
ampuchia, Malaixia, Inđônêxia.
Trong nước
Ph
Lào Cai: núi Phan Xi Păng, xã Liêm Phú.
Kon Tum: núi Ngọc Linh, Vườn Quốc gia hư Mom Ray.
nd
Đắk Lắk: Vườn Quốc gia hư Yang Sin.
Lâm Đồng: Vườn Quốc gia Bidoup - Núi Bà.
Phú Thọ: Vườn Quốc gia Xuân Sơn.n ea
Sơn La: Khu Bảo tồn Thiên nhiên Tà Sùa.
ici
Hà Nội: Vườn Quốc gia Ba Vì.
ed
Thanh Hóa: Khu Bảo tồn Thiên nhiên Xuân Liên, Pù Luông.
Tình trạng
M
Loài có khu phân bố rộng nhưng với số lượng cá thể không nhiều, tái sinh chậm
of
và đòi hỏi điều kiện sống ngặt nghèo ngày càng hiếm. Chúng đã bị khai thác liên tục
trong nhiều năm, hiện đã trở nên giảm sút rõ rệt và có nguy cơ bị tuyệt chủng. Do đó,
ol
Lan kim tuyến đã được xếp trong nhóm IA của Nghị định 32/2006/NĐ-CP, nghiêm
ho
cấm khai thác vì mục đích thương mại và nhóm thực vật đang nguy cấp EN
A1a,c,d trong sách đỏ Việt Nam năm 2007, phần thực vật [2,3].
Sc
2.5. Thành phần hóa học
t@
Từ các phân đoạn ethyl acetate và phân đoạn n-butanol của dịch chiết ethanol của
toàn bộ cây Anoectochilus roxburghii (Wall.) Lindl. (Orchidaceae) đã phân lập được
h
nhiều hợp chất. Trên cơ sở phương pháp quang phổ, cấu trúc của các hợp chất này đã
rig
được làm sáng tỏ là cirsilineol (1), quercetin (2), quercetin 7-O-β-D-glucopyranoside
py
(3), quercetin 3-O-β-D-glucopyranoside (4), isorhamnetin (5), isorhamnetin-7-O-β-D-
glucopyranoside (6), isorhamnetin-3-O-β-D-glucopyranoside (7), kaempferol-3-O-β–
Co
5
PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the watermark
- D-glucopyranoside (8), kaempferol-7-O-β-D-glucopyranoside (9), isorhamnetin-3-O-
β-D-rutinoside (10) [10,12,16,17].
U
Ferulic acid (11) [16], p-coumaric acid (12) [10], sorghumol (13), friedelin (14)
VN
[18], sitosterol (15), stigmasterol (16), campesterol (17), daucosterol (18), succinic acid
(19) và tinh dầu [14,16,18].
y,
Năm 2008, He và cộng sự đã phân lập được hai loại sorghumol acyl este mới đó
ac
là Sorghumol 3-O-Z-p-coumarate và sorghumol 3-O-E-p-coumarate, một alkaloid mới
là anoectochine (20) và một chất đã được biết đến từ trước sorghumol [15]. Cụ thể các
arm
hoạt chất được xác định có công thức cấu tạo hóa học như sau.
Bảng 1.1: Cấu trúc hóa học các hợp chất đã phân lập được từ cây Lan kim tuyến
Ph
nd
OCH3 OH
ea
OH OH
H3CO O n HO O
ici
H3CO OH
ed
OH O OH O
M
(1) cirsilineol (2) quercetin
of
ol
ho
OH OH
OH OH
Sc
OH
HO O O HO O
OH
t@
O
HO OH
O
O
OH O
HO OH O
OH
h
HO OH
rig
(3) quercetin 7-O-β-D-glucopyranoside
(4) quercetin 3-O-β-D-glucopyranoside
py
Co
6
PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the watermark
- OCH3
U
OH
VN
OH
HO O O
O
HO OH
y,
OH O
ac
HO
(5) isorhamnetin
arm
(6) isorhamnetin-7-O-β-D-glucopyranoside
Ph
OCH3
OH
nd
OH
HO O
HO O
OH O
O
O
OH
n ea OH O
O
OH
ici
O
OH
ed
OH
OH OH
OH OH
M
of
(7) isorhamnetin-3-O-β-D-glucopyranoside
(8) kaempferol-3-O-β–D-glucopyranoside
ol
ho
Sc
OH
OH
HO O O
t@
O
HO OH
OH O
h
HO
rig
(9) kaempferol-7-O-β-D-glucopyranoside
py
Co
7
PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the watermark
- OCH3
OH
U
HO O
VN
O OH
O
OH O OH
O
y,
OH
O O OH
ac
arm
HO OH O
OH
OH
Ph
(10) isorhamnetin-3-O- β-D-rutinoside (11) Ferulic acid
nd
O ea
n
ici
OH
ed
HO
M
HO
(12) p-coumaric acid
of
ol
(13) sorghumol
ho
Sc
O
ht@
rig
HO
py
(14) friedelin (15) sitosterol
Co
8
PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the watermark
- U
VN
y,
ac
HO
arm
HO
(16) stigmasterol
(17) campesterol
Ph
nd
HO
nea
ici
HO
O
ed
HO O
OH
M
of
(18) daucosterol
ol
ho
O OH
Sc
O
HO
OH NH
t@
O N
H
h
(19) succinic acid
rig
(20) anoectochine
py
Co
9
PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the watermark
- 2.6. Công dụng
Các nghiên cứu gần đây cho thấy: Lan kim tuyến có thể chữa các bệnh như: trị
U
lao phổi, ho do viêm phế quản, chấn thương, viêm dạ dày mãn tính, viêm gan mãn tính,
VN
suy nhược thần kinh, gi p tăng cường sức khỏe và làm khí huyết lưu thông, có tính
kháng khuẩn, đau bụng, đau ngực, tiểu đường, viêm thận, sốt cao, liệt dương, rối loạn
y,
gan [8,17,22].
ac
Những người dân tộc miền n i thường dùng Lan kim tuyến sắc uống, giúp chữa
trị đau bụng, đau ruột, sốt cao hoặc đắp bên ngoài chỗ vết thương bị rắn cắn, các chỗ
arm
sưng.
Lan kim tuyến là cây dược liệu dân gian quý, toàn thân cây thuốc có công dụng
Ph
tăng cường sức khỏe, bổ máu, giải nhiệt, chủ trị bệnh phổi, di tinh, yếu gan, yếu tỳ,
nd
xuất tinh sớm.
Cây Lan kim tuyến dùng cả cây tươi hoặc khô sắc uống. Liều dùng trong ngày
sưng đau [4,5].
n ea
khoảng 20 g tươi hoặc 5 g khô. Dùng ngoài: cả cây tươi giã nát đắp chỗ vết thương
ici
2.7. Tác dụng sinh học của một số hợp chất trong cây Lan kim tuyến
ed
Y học hiện đại đã phân tích và xác định được Anoectochilus chứa các thành
M
phần hoạt chất có dược tính cực kì quan trọng bao gồm: flavonoid (quercetin,
isorhamnetin), steroid (24 ~ isopropenyl cholesterol, sterol, ergosrol, stigmasterol,
of
campesterol, sitosterol β-), trierpenoids (friedelin, acid succinic, acid coumaric, acid
ferulic, daocosterol, acid palmitic, acid aleanolic, acid bearberry), đường
ol
(Polysaccharides 13,32%, Oligosacharides 11,24% và đường đơn 9,73%), alkaloid,
ho
glycoside tim mạch, este, taurine, acid amin, nguyên tố vi lượng và các loại khoáng
Sc
chất khác [8,17,20,24].
t@
2.7.1. Quercetin
Quercetin là một flavonoid có tác dụng làm tăng tuổi thọ và cải thiện sức khỏe
h
tim mạch, làm giảm cholesterol xấu và làm tăng cholesterol tốt. Nó cũng làm giảm
rig
mảng bám trong động mạch và loại bỏ các cholesterol xấu. Quercetin gi p tránh bị đột
quỵ và đau tim [22].
py
Quercetin cũng là hợp chất rất tốt đối với bệnh nhân tiểu đường, bệnh cao huyết
Co
áp. Không một lavonoid nào có thể tốt hơn so với quercetin trong khả năng chống
10
PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the watermark
- viêm và chống oxy hóa, chống lão hóa, làm bền thành mạch tránh tai biến mạch máu
[8,13].
U
Quercetin cũng có thể được sử dụng để ngăn ngừa các bệnh ung thư. ũng giống
VN
như tất cả các chất flavonoid khác, nó sẽ loại bỏ tất cả các gốc tự do trong cơ thể, trung
hòa chúng giúp tránh được bệnh ung thư. Vì vậy, việc xác định (định tính và định
y,
lượng) được Quercetin trong cao Lan kim tuyến là rất quan trọng vì nó góp phần khẳng
định vai trò chữa bệnh của cao Lan kim tuyến [32].
ac
arm
OH
OH
Ph
HO O
nd
OH
ea
OH O
n
ici
Hình 1.2. Công thức cấu tạo Quercetin, C15H10O7
ed
2.7.2. Isorhamnetin
M
Isorhamnetin thể hiện một sự ức chế mạnh mẽ đối với hoạt tính enzyme Lens
Aldose Reductase ở chuột (RLAR) in vitro, IC50 được xác định là 1,4 mM và có tác
of
dụng ức chế tích tụ sorbitol. Isorhamnetin ngăn ngừa rối loạn chức năng nội mạc, sản
xuất superoxide và sự biểu hiện quá mức của p47phox (tiểu đơn vị tế bào học 47
ol
kilodalton của phức hợp đa protein được tìm thấy trong bạch cầu trung tính) gây ra
ho
bởi angiotensin II. Isorhamnetin ngăn ngừa các tổn thương tế bào trong cơ thể và hoạt
Sc
động chống oxi hóa. Do vậy, isorhamnetin dường như là một loại thuốc mạnh chống lại
ung thư thực quản do khả năng không chỉ ức chế sự tăng sinh mà còn gây ra apoptosis
t@
của tế bào. Đây là hợp chất có tiềm năng lớn để bào chế một loại thuốc mới có tác
dụng phòng ngừa và/hoặc điều trị bệnh tiểu đường và các biến chứng của bệnh tiểu
h
đường [8], [9], [13], [22].
rig
py
Co
11
PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the watermark
- U
VN
y,
ac
arm
Hình 1.3. Công thức cấu tạo Isorhamnetin, C16H12O7
Ph
2.7.3. Acid ferulic
nd
Acid ferulic, giống như nhiều hợp chất phenol tự nhiên khác, được sử dụng như là
thuốc chống viêm, giảm đau, bức xạ tia cực tím, chống tắc nghẽn động mạch
nea
(antithrombotic), trung hòa các gốc tự do (anti- reeradical) và tăng cường sức đề kháng
của cơ thể con người. Ở trong lâm sàng, nó được sử dụng để điều trị các bệnh như bệnh
ici
tim mạch vành, tai biến mạch máu não, viêm mạch máu, giảm bạch cầu và giảm tiểu
cầu. Nó cũng được sử dụng trong thực phẩm, mỹ phẩm với tác dụng như một chất
ed
chống oxy hoá [22].
M
Xu và cộng sự (2015) đã chứng minh Acid ferulic có tác dụng phòng chống xơ
of
gan. Đây là minh chứng về tác dụng bảo vệ gan của cây Lan kim tuyến. Do vậy, một
trong các nội dung nghiên cứu của đề tài là xác định (định tính và định lượng) Acid
ol
ferulic trong cao chiết từ Lan kim tuyến [31].
ho
O OH
Sc
ht@
O
rig
OH
py
Co
Hình 1.4. Công thức cấu tạo Acid ferulic, C10H10O4
12
PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the watermark
- 2.7.4. Các bài thuốc và sản phẩm được biết đến
Bài thuốc chữa thần kinh suy nhược, mất ngủ: 25 g lan gấm, 12 g hoa nhài, 10
U
g hoa thiên lý, 8 g tâm sen, 8 g ngưu tất, 15 g mạch môn, 10 g huyền sâm, 20 g quyết
VN
minh tử, 8 g cam thảo đất, 12 g hoài sơn, sắc uống. Mỗi ngày sắc 1 thang, chia làm 3
lần trong ngày, dùng 3 – 5 thang.
y,
Bài thuốc chữa kém ăn: 25 g lan gấm, 8 g liên nhục, 6 g sơn tra, 5 g trần bì, 20 g
ac
huyền sâm, 5 g quyết minh tử, 10 g hoài sơn, sắc uống. Mỗi ngày sắc 1 thang, chia làm
3 lần trong ngày, dùng 5 – 7 thang.
arm
Bài thuốc chữa ho khạc ra máu: 30 g lan gấm, 15 g ngưu tất, 15 g quyết minh
tử, 20 g hoài sơn, 20 g huyền sâm, 25 g mạch môn, sắc uống. Mỗi ngày sắc 1 thang,
Ph
chia làm 3 lần trong ngày, dùng 5 – 7 thang [6].
nd
Hiện nay, các sản phẩm từ cây Lan kim tuyến đã bắt đầu được sản xuất dưới
dạng thực phẩm bảo vệ sức khỏe và giới thiệu ra thị trường như “Langambian G” của
n ea
Công ty cổ phần cây thuốc và hương liệu Việt gồm các thành phần thảo dược quý như
Lan kim tuyến, Vạn Thọ, Linh Chi, Cucurmin có tác dụng giúp chống oxy hóa, bảo vệ
ici
tăng cường chức năng gan trong các trường hợp viêm gan virus, xơ gan, gan nhiễm
ed
mỡ, giải độc gan, hạn chế tổn thương gan do rượu bia hóa chất, hóa trị, xạ trị. Một sản
phẩm khác từ Lan kim tuyến là “Lamgambian M” (cũng là sản phẩm của Công ty cổ
M
phần cây thuốc và hương liệu Việt) dành cho người bị mỡ trong máu cao, người bị xơ
vữa mạch máu, người có sức đề kháng kém, người hóa trị, xạ trị gồm các thành phần từ
of
một số thảo dược quý như Lan kim tuyến, Allicin, Rutin.
ol
2.8. Vấn đề cần giải quyết
ho
Ở nước ta, hiện chưa có một công trình nghiên cứu chính thức nào về công dụng
Sc
làm thuốc của cây Lan kim tuyến mà chỉ biết nó theo dạng đồn thổi, thiếu tính kiểm
chứng. Do đó, công dụng chữa “bách bệnh” của loại cây này cũng mới chỉ là dư luận,
t@
thiếu tính khoa học, cần được nghiên cứu rõ.
Một trong những mục tiêu nghiên cứu của khóa luận này chính là định tính và
h
rig
định lượng một số hợp chất có tác dụng chữa bệnh có trong cao Lan kim tuyến.
py
Co
13
PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the watermark
nguon tai.lieu . vn