- Trang Chủ
- Y khoa - Dược
- Khóa luận tốt nghiệp ngành Dược học: Nghiên cứu tác dụng điều trị đái tháo đường của cao chiết nước lá cây Xấu hổ (Mimosa pudica Linn)
Xem mẫu
- ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
KHOA Y DƯỢC
====== ======
ĐỒNG THỊ NHÂM
NGHIÊN CỨU TÁC DỤNG ĐIỀU TRỊ ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
CỦA CAO CHIẾT NƯỚC LÁ CÂY XẤU HỔ
(MIMOSA PUDICA LINN.)
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC NGÀNH DƯỢC HỌC
Hà Nội - 2019
- U
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
VN
KHOA Y DƯỢC
====== ======
y,
ac
rm
ĐỒNG THỊ NHÂM
ha
dP
NGHIÊN CỨU TÁC DỤNG ĐIỀU TRỊ ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
CỦA CAO CHIẾT NƯỚC LÁ CÂY XẤU HỔ
an
(MIMOSA PUDICA LINN.)
ic ine
ed
M
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC NGÀNH DƯỢC HỌC
of
Khóa: QH.2014.Y
ol
ho
Người hướng dẫn: PGS.TS. Bùi Thanh Tùng
Sc
ThS. Nguyễn Thị Huyền
@
ht
rig
py
Hà Nội - 2019
Co
PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình hoàn thành khóa luận này, tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp
U
đỡ tận tình, những lời động viên, khích lệ của nhiều tập thể, quí thầy cô giáo, bạn bè
VN
và gia đình.
Trước tiên, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc tới PGS.TS. Bùi
Thanh Tùng đã định hướng và hướng dẫn tận tình cho tôi trong quá trình thực hiện
y,
khóa luận. Tiếp theo, tôi muốn gửi lời cảm ơn đến Bộ môn Dược lý- Dược lâm sàng
ac
– khoa Y Dược, ĐHQGHN đã tạo điều kiện về cơ sở vật chất và trang thiết bị thí
rm
nghiệm để tiến hành thực hiện đề tài.
Tôi xin gửi lời cảm ơn đến Ths. Nguyễn Thị Huyền đã tạo cơ hội cho tôi
ha
thực hiện đề tài này, đề tài được tài trợ bởi khoa Y Dược, ĐHQGHN, mã số đề tài
CS.18.03, do cô làm chủ nghiệm. Cảm ơn cô đã luôn chia sẻ những kiến thức, kinh
dP
nghiệm và giúp đỡ trong suốt thời gian thực hiện đề tài.
an
Cuối cùng, là lời tri ân sâu sắc nhất tôi xin được gửi tới gia đình, bạn bè đã
luôn bên cạnh, động viên, khích lệ trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu.
ine
Hà Nội, ngày 03 tháng 05 năm 2019
Sinh viên
ic
ed
Đồng Thị Nhâm
M
of
ol
ho
Sc
@
ht
rig
py
Co
PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- MỤC LỤC
U
LỜI CẢM ƠN
VN
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
y,
DANH MỤC BẢNG
ac
DANH MỤC HÌNH
rm
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
ha
dP
CHƯƠNG 1 – TỔNG QUAN ................................................................................... 2
Bệnh đái tháo đường ...................................................................................2
an
1.1.
1.1.1. Khái niệm ...............................................................................................2
ine
1.1.2. Phân loại.................................................................................................2
ic
ed
1.1.3. Cơ chế bệnh sinh của đái tháo đường týp 2...........................................3
M
1.1.4. Dịch tễ học ..............................................................................................3
of
1.1.5. Các biến chứng bệnh đái tháo đường ...................................................3
ol
1.1.6. Phương pháp điều trị bệnh đái tháo đường .........................................4
ho
Sc
1.2. Bệnh béo phì .................................................................................................4
1.2.1. Vài nét về béo phì ...................................................................................4
@
1.2.2. Nguyên nhân gây bệnh béo phì .............................................................5
ht
rig
1.2.3. Mối quan hệ giữa béo phì và kháng insulin trong đái tháo đường týp
2 …………. ..........................................................................................................5
py
1.3. Mô hình gây đái tháo đường .......................................................................6
Co
PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 1.3.1. Streptozotocin .........................................................................................6
Mô hình gây đái tháo đường trên chuột ...............................................6
U
1.3.2.
VN
1.4. Enzym α-glucosidase và các chất ức chế enzym α-glucosidase ...............7
1.4.1. Enzym α-glucosidase .............................................................................7
y,
ac
1.4.2. Các chất ức chế enzym α-glucosidase ...................................................7
rm
1.5. Gốc tự do và phương pháp đánh giá hoạt tính chống oxy hóa ...............8
ha
1.5.1. Gốc tự do ................................................................................................8
dP
1.5.2. Cơ chế chống oxy hóa............................................................................9
1.5.3.
an
Các chất chống oxy hóa.........................................................................9
ine
1.5.4. Phương pháp đánh giá hoạt tính chống oxy hóa in vitro ....................9
ic
1.6. Quan niệm về đái tháo đường (ĐTĐ) theo thuyết của Đông Y .............10
ed
M
1.7. Cây xấu hổ (Mimosa pudica Linn.) ..........................................................11
of
1.7.1. Cây xấu hổ............................................................................................11
ol
1.7.2. Đặc điểm thực vật và phân bố .............................................................11
ho
1.7.3. Thành phần hóa học ............................................................................11
Sc
1.7.4. Tác dụng dược lý..................................................................................13
@
CHƯƠNG 2 – ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................. 16
ht
2.1. Đối tượng nghiên cứu ...................................................................................16
rig
2.1.1. Mẫu nghiên cứu ......................................................................................16
py
Co
2.1.2. Chuẩn bị mẫu nghiên cứu ......................................................................16
PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 2.2. Phương tiện nghiên cứu ...............................................................................17
U
2.2.1. Hóa chất và thuốc thử .............................................................................17
VN
2.2.2. Thiết bị và dụng cụ ..................................................................................17
2.3. Nội dung nghiên cứu .....................................................................................18
y,
ac
2.4. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................18
rm
2.4.1. Xây dựng mô hình chuột ĐTĐ týp 2 ......................................................19
ha
2.4.2. Đánh giá tác dụng tác dụng hạ glucose của dịch chiết lá cây Xấu hổ .19
dP
2.4.3. Đánh giá tác dụng chống oxy hóa của dịch chiết lá cây Xấu hổ theo
an
phương pháp DPPH ..........................................................................................21
ine
2.4.4. Đánh giá tác dụng ức chế enzym α – glucosidase in vitro của dịch chiết
lá cây Xấu hổ. ....................................................................................................23
ic
2.5. Phương pháp xử lí số liệu .............................................................................24
ed
M
CHƯƠNG 3 – KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ....................................................... 25
of
3.1. Kết quả ...........................................................................................................25
ol
3.1.1. Qui trình chiết, tách lá cây Xấu hổ bằng nước tinh khiết .....................25
ho
3.1.2. Xây dựng mô hình ĐTĐ týp 2 thực nghiệm ...........................................25
Sc
3.1.3. Tác dụng của cao nước lá cây Xấu hổ lên chuột béo phì thực nghiệm.
@
............................................................................................................................26
ht
3.1.3. Đánh giá tác dụng chống oxy hóa của dịch chiết lá cây Xấu hổ theo
rig
phương pháp DPPH ..........................................................................................28
py
3.1.4. Đánh giá tác dụng ức chế enzym α – glucosidase in vitro của dịch chiết
lá cây Xấu hổ. ....................................................................................................29
Co
PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 3.2. Bàn luận .........................................................................................................30
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT .................................................................................... 32
U
VN
KẾT LUẬN .............................................................................................................. 32
TÀI LIỆU THAM KHẢO
y,
ac
rm
ha
dP
an
ic ine
ed
M
of
ol
ho
Sc
@
ht
rig
py
Co
PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
U
VN
DDPH 1,1-diphenyl-2-picrylhydrazy
ĐTĐ Đái tháo đường
y,
DMSO Dimethyl sulfoxid
HPTLC Sắc ký lỏng hiệu năng cao
ac
IC50 Nồng độ ức chế 50%
rm
mTOR Mammalian target of the rapamycin
RNS Nitrogen hoạt tính
ha
ROS Oxy hoạt tính
dP
STZ Streptozotocin
an
ic ine
ed
M
of
ol
ho
Sc
@
ht
rig
py
Co
PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- U
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Nguyên nhân ĐTĐ nguyên phát 2
VN
Bảng 3.1. . Khối lượng trung bình của các lô chuột ban đầu và sau 8 tuần nuôi theo
y,
mô hình gây béo phì thực nghiệm 25
ac
Bảng 3.2.Nồng độ đường huyết của chuột béo phì sau khi tiêm STZ 26
rm
Bảng 3.3. Tác dụng của dịch chiết cây Xấu hổ đối với trọng lượng chuột bị tiểu
ha
đường do STZ gây ra 27
dP
Bảng 3.4. Chỉ số glucose ở chuột ĐTĐ do STZ gây ra trước và sau 22 ngày điều trị
bằng lá cây Xấu hổ 27
an
Bảng 3.5. Khả năng quét gốc tự do của các mẫu thử 28
ine
Bảng 3.6. Tác động ức chế alpha-glucosidase của cao nước lá cây Xấu hổ 30
ic
ed
M
of
ol
ho
Sc
@
ht
rig
py
Co
PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Công thức hóa học của STZ 6
U
VN
Hình 2.1. Cây Xấu hổ 16
Hình 2. 2. Cao chiết nước của lá cây Xấu hổ 17
y,
Hình 2.3. Sơ đồ nghiên cứu 18
ac
rm
Hình 2.4. Sơ đồ qui trình thí nghiệm 22
ha
Hình 3.1. Đồ thị biểu diễn khả năng quét gốc tự do DDPH của acid ascorbic và cao
chiết nước lá cây Xấu hổ 29
dP
an
ic ine
ed
M
of
ol
ho
Sc
@
ht
rig
py
Co
PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- MỞ ĐẦU
Ngày nay, bệnh tiểu đường hay còn gọi là đái tháo đường ngày càng phổ
U
biến, là một trong những nguyên nhân gây tử vong, gây ra các biến chứng bệnh
VN
trầm trọng ảnh hưởng đến sức khỏe cũng như chất lượng cuộc sống của người bệnh.
Hơn nữa, việc điều trị bệnh bằng thuốc tân dược chi phí cao kèm theo nhiều tác
dụng phụ gây khó khăn cho người bệnh.
y,
Ở Việt Nam, các bệnh nhân mắc bệnh mãn tính thường có xu hướng sử dụng
ac
thuốc Đông Y hoặc thuốc Y học cổ truyền do chúng độc tính thấp, rẻ tiền và sẵn có.
rm
Vì vậy, trong những năm gần đây có nhiều công trình nghiên cứu về sử dụng các
hợp chất tự nhiên từ cây cỏ để chữa bệnh béo phì và đái tháo đường mà ít gây tác
ha
dụng phụ, đồng thời tác dụng của thuốc có hiệu quả trong thời gian kéo dài. Các
dP
nghiên cứu này đã cho thấy kết quả khá khả quan, có thể dần dần đưa vào sử dụng
lâm sàng [6].
an
Cây Xấu hổ (Mimosa pudica Linn.) mọc ở nhiều nơi, đặc biệt là các vị trí ẩm
ướt, mọc hoang nhiều ở khắp các tỉnh thành trên cả nước. Là một cây cỏ bình
ine
thường nhưng lại có nhiều tác dụng quí và điều trị về mặt y học. Một số nghiên cứu
trên thế giới đã cho thấy cây Xấu hổ có tác dụng hạ đường huyết, hạ lipid máu,
ic
chống viêm, kháng khuẩn. Nhưng qua tìm hiểu thì tại Việt Nam chưa có nghiên cứu
ed
nào về tác dụng chống oxy hóa, hạ đường huyết của cây Xấu hổ để phát triển thành
M
các sản phẩm hỗ trợ điều trị bệnh tiểu đường. Chính vì vậy, đề tài nghiên cứu khoa
học: “Nghiên cứu tác dụng điều trị đái tháo đường của cao chiết nước lá cây
of
Xấu hổ (Mimosa pudica Linn)” với những mục tiêu sau:
ol
1. Đánh giá tác dụng hạ glucose huyết của cao chiết nước lá cây Xấu hổ trên
ho
mô hình in vivo chuột béo phì bị gây đái tháo đường do Streptozotocin
2. Đánh giá tác dụng chống oxy hóa in vitro theo phương pháp DPPH
Sc
3. Đánh giá tác dụng ức chế enzym α-glucosidase in vitro
@
ht
rig
py
Co
1
PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- CHƯƠNG 1 – TỔNG QUAN
1.1. Bệnh đái tháo đường
U
1.1.1. Khái niệm
VN
Bệnh đái tháo đường là bệnh rối loạn chuyển hóa không đồng nhất, có đặc
điểm tăng glucose huyết do khiếm khuyết về tiết insulin, về tác động của insulin,
hoặc cả hai. Tăng glucose mạn tính trong thời gian dài gây nên những rối loạn chuyển
y,
hóa carbohydrat, protid, lipid, gây tổn thương ở nhiều cơ quan khác nhau, đặc biệt ở
ac
tim và mạch máu, thận, mắt, thần kinh [5].
rm
1.1.2. Phân loại
ha
Đái tháo đường nguyên phát [5, 3, 2]
Đái tháo đường týp 1: do phá hủy tế bào bêta tụy, dẫn đến thiếu insulin tuyệt
dP
đối.
an
Đái tháo đường týp 2: do giảm chức năng của tế bào beta tụy tiến triển trên
nền tảng đề kháng insulin.
ine
Bảng 1.1: Nguyên nhân ĐTĐ nguyên phát
ic
Các nguyên nhân ĐTĐ týp 1 ĐTĐ týp 2
ed
Yếu tố nguy cơ Kháng nguyên HLA-DR3, Tiền sử gia đình
M
HLA-DR4 Ăn nhiều, ít vận động thể lực.
of
Yếu tố chủng tộc.
Nhiễm độc.
ol
Yếu tố khởi phát Nhiễm virus Béo phì
ho
Stress chuyển hóa/ yêu cầu Stress chuyển hóa/ yêu cầu quá
Sc
quá mức. mức.
@
Yếu tố bệnh sinh Phá hủy đảo tụy theo cơ chế Các tế bào tụy thoái hóa/ suy yếu
tự miễn. dần dần.
ht
Giảm receptor insulin
rig
py
Đái tháo đường thai kỳ: ĐTĐ được chẩn đoán trong 3 tháng giữa hoặc 3
tháng cuối của thai kỳ và không có bằng chứng về ĐTĐ týp1, týp 2 trước đó.
Co
Đái tháo đường thứ phát
2
PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- Thể bệnh chuyên biệt của ĐTĐ do các nguyên nhân khác, như ĐTĐ sơ sinh hoặc
ĐTĐ do sử dụng thuốc và hoá chất như sử dụng glucocorticoid, điều trị HIV/AIDS
U
hoặc sau cấy ghép mô....
VN
1.1.3. Cơ chế bệnh sinh của đái tháo đường týp 2
Hai yếu tố cơ bản trong cơ chế bệnh sinh là kháng insulin và rối loạn tiết
y,
insulin kết hợp với nhau. Kháng insulin: Giảm tác dụng của insulin trong việc sử
dụng glucose do giảm số lượng receptor insulin ở tế bào hoặc giảm khả năng kết dính
ac
của insulin vào receptor (thụ thể). Rối loạn tiết insulin: Tăng insulin máu bù trừ, tăng
rm
tiền chất không có hoạt tính proinsulin, mất tính chất tiết insulin theo từng đợt. Ngoài
ra béo phì và hoạt động thể lực có liên quan chặt chẽ với tình trạng kháng insulin [3].
ha
1.1.4. Dịch tễ học
dP
Bệnh đái tháo đường là căn bệnh rối loạn chuyển hóa hay gặp ở các nước phát
triển và đang phát triển; đang trở thành gánh nặng về tài chính, y tế, xã hội nghiêm
an
trọng. Bệnh gây ra các biến chứng nguy hiểm liên quan mật thiết với nhau, là nguyên
nhân hàng đầu về các bệnh tim mạch, cụt chi, mù lòa, suy thận.
ine
Theo Liên đoàn Đái tháo đường Thế giới (IDF), năm 2015 toàn thế giới có
415 triệu người (trong độ tuổi 20-79) bị bệnh đái tháo đường (ĐTĐ), tương đương cứ
ic
11 người có 1 người bị ĐTĐ, đến năm 2040 con số này sẽ là 642 triệu, tương đương
ed
cứ 10 người có 1 người bị ĐTĐ[5]. Theo công bố của WHO thì có khoảng hơn 215,6
M
triệu người mắc bệnh đái tháo đường năm 2010. Theo kết quả điều tra của Bộ Y tế,
Hội Nội tiết – Đái tháo đường Việt Nam, nước ta hiện có hơn 3,16 triệu người mắc
of
bệnh tiểu đường. Tỷ lệ này đang chiếm hơn 5% dân số trưởng thành trong độ tuổi
ol
20-79. Và ngày càng tỷ lệ người mắc bệnh tiểu đường ngày càng trẻ hoá hơn.
Nhưng một điều đáng khả quan, có tới 70% trường hợp ĐTĐ týp 2 có thể dự phòng
ho
hoặc làm chậm xuất hiện bệnh bằng tuân thủ lối sống lành mạnh, dinh dưỡng hợp lý
Sc
và tăng cường luyện tập thể lực [5]
1.1.5. Các biến chứng bệnh đái tháo đường
@
Bệnh đái tháo đường nếu không được điều trị tốt và quá trình điều trị không
ht
chặt chẽ sẽ gây ra các biến chứng nguy hiểm và các bệnh mạn tính, cấp tính kèm
theo. Một số biến chứng cấp tính giai đoạn đầu của ĐTĐ như: Nhiễm toan ceton –
rig
thường xảy ra với ĐTĐ týp 2, hôn mê do tăng áp lực thẩm thấu máu, hạ đường
py
huyết – thường gặp bệnh nhân dùng thuốc hạ đường huyết quá liều hoặc dùng thuốc
trong lúc đói bỏ bữa. Một số biến chứng mãn tính như: Biến chứng mạch máu lớn
Co
3
PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- (bệnh mạch vành, tăng huyết áp, rối loạn lipid máu,..), các bệnh lý mạch máu nhỏ
(bệnh lý võng mạc, bệnh lý thận, bệnh lý thần kinh,.).[2,3]
U
1.1.6. Phương pháp điều trị bệnh đái tháo đường
VN
1.1.6.1. Phương pháp điều trị bệnh đái tháo đường týp 1[2,4]
Do tế bào β tuyến tụy bị phá hủy bởi chất trung gian miễn dịch nên cơ thể
y,
không có khả năng tạo ra hormon insulin, do đó, bệnh nhân phải tiêm insulin
ac
thường xuyên trong suốt cuộc đời.
rm
1.1.6.2. Phương pháp điều trị bệnh đái tháo đường týp 2 [2,4]
Thuốc điều trị đối với nhóm đối tượng này được chia làm 3 nhóm chính:
ha
- Nhóm thuốc kích thích tụy bài tiết insulin như nhóm sulphonylurea:
dP
gliclazid, glibenclamid, glimepirid,..
- Nhóm thuốc làm tăng nhạy cảm insulin ở ngoại vi, giảm đề kháng insulin
an
như nhóm biguanide: metformin (thuốc duy nhất được sử dụng thuộc nhóm
này); nhóm thiazolidinedion.
ine
- Thuốc ức chế enzym α-glucosidase như: acarbose, voglibose, miglitol làm
hấp thu chậm đường glucose từ ruột vào máu.
ic
ed
Đối với bệnh nhân đái tháo đường týp 2, ngoài uống thuốc điều trị cần phải kết
hợp với chế độ ăn, vận động thể lực hợp lí để điều trị đạt hiệu quả tốt. Hơn nữa, mỗi
M
đối tượng cụ thể sẽ có bệnh lí kèm theo cũng như thể trạng khác nhau nên kết hợp
các thuốc trong nhóm với nhau nhằm giảm đường huyết hữu hiệu.
of
1.2. Bệnh béo phì
ol
1.2.1. Vài nét về béo phì
ho
Theo vi.wipedia, béo phì là tình trạng tích lũy mỡ quá mức và không bình
thường tại một vùng cơ thể hay toàn thân đến mức ảnh hưởng tới sức khỏe. Ngày
Sc
nay, Tổ chức Y tế thế giới thường dùng chỉ số khối cơ thể (Body Mass Index –
@
BMI) để nhận biết tình trạng gầy béo của cơ thể giữa cân nặng và chiều cao. Công
thức BMI [49]
ht
BMI = W/(H)2
rig
Trong đó: W cân nặng (kg)
H chiều cao (m)
py
Đối với người Châu Âu và Châu Mỹ, BMI từ 20 - 25 là bình thường; trên 25
là thừa cân và trên 30 là béo phì. Với người Châu Á, chỉ số bình thường của BMI là
Co
18,5 đến 23 [35].
4
PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- Theo Tổ chức Y tế Thế giới (WHO), thừa cân và béo phì là những yếu tố
nguy cơ chính đối với các bệnh mãn tính như tiểu đường, tim mạch, ung thư.
U
Thường gia tăng đáng kể ở các nước thu nhập cao nhưng ngày nay lại có dấu hiệu
VN
gia tăng ở nước thu nhập trung bình và thấp, nhất ở các thành thị.
1.2.2. Nguyên nhân gây bệnh béo phì
Theo WHO, thừa cân và béo phì là kết quả của việc mất cân bằng năng
y,
lượng do ăn quá nhiều calo hoặc hoạt động thể lực không đủ để tiêu tốn hết lượng
ac
calo. Béo phì chia làm hai loại [13]
rm
- Béo phì đơn thuần: Năng lượng hấp thụ vào cơ thể thừa nhiều so với mức
tiêu thụ năng lượng dẫn tới tích lũy mỡ.
ha
- Béo phì bệnh lý: Do một số bệnh lý về nội tiết như hội chứng Cushing (do
lượng corticosteroids trong cơ thể cao), suy tuyến giáp trạng, bệnh buồng
dP
trứng đa nang,..
an
1.2.3. Mối quan hệ giữa béo phì và kháng insulin trong đái tháo đường týp 2
Insulin là hormone protein có bản chất acid, tan trong nước, không qua được
ine
màng tế bào mà gắn vào các receptor (thụ thể) đặc hiệu ở màng (glucoprotein). Sau
khi thụ thể insulin kết hợp với insulin có tác dụng như protein kinase, tự phosphoryl
ic
hóa và làm tăng tốc độ vận chuyển glucose qua màng tế bào.
ed
Các lipid và acid béo tự do thúc đẩy kháng insulin theo 3 con đường chính:
Hoạt hóa con đường mTOR, tăng acid béo tự do và các adipokin (do các tế bào của
M
mô mỡ tiết ra).
of
Hoạt hóa con đường mTOR (mammalian target of the rapamycin) thúc đẩy
kháng insulin và ĐTĐ týp 2 [9]: mTOR làm phosphoryl hóa serine của các insulin
ol
receptor substrates (các chất thụ thể insulin) bằng cách hoạt hóa S6 Kinase 1
ho
(S6K1) làm IRS không có khả năng hoạt hóa PI3K (phosphatidyl – inositol 3 -
kinase) và protein Akt (là mục tiêu của con đường chuyển hóa insulin). Các chất
Sc
dinh dưỡng dư thừa làm thúc đẩy kháng insulin bằng cách hoạt hóa protein kinase
của con đường mTOR. Con đường mTOR/S6K1 được hoạt hóa, ức chế gen PGC1
@
(proliferator- activated receptor γ coactivator- 1) biểu hiện, làm năng lượng ti thể
ht
giảm tiêu thụ dẫn đến béo phì.
Tăng acid béo tự do gây kháng insulin [9]: Nồng độ glucose trong mức bình
rig
thường thì acid béo tự do được vận chuyển trong ti thể qua enzym carnitine-
py
palmytoyl transferase-1 (CPT-1) và được β oxy hóa một phần nhỏ. Nhưng với bệnh
nhân béo phì khi nồng độ glucose và acid béo đều tăng cao, tế bào sẽ sử dụng năng
Co
lượng của acid béo tự do, vì vậy tăng tạo thành LC-CoA (long chair-CoA) trong bào
5
PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- tương mà LC-CoA làm ức chế tế bào sử dụng glucose, gây kháng insulin và ức chế
tổng hợp glycogen từ glucose, tăng tổng hợp triglyceride.
U
1.3. Mô hình gây đái tháo đường
VN
1.3.1. Streptozotocin
Streptozotocin (STZ) là chất hóa học thuộc nhóm hợp chất glucosamine
nitrosorea, có công thức hóa học là C8H15N3O7, tồn tại trong tự nhiên, có khả năng
y,
gây độc đặc hiệu với tế bào β sản xuất insulin của tuyến tụy ở động vật có vú. STZ
ac
được phát hiện có trong một chủng vi khuẩn có tên là Streptomyces achromogenes
rm
vào những năm 50 của thế kỷ 20, hiện nay STZ đang được sử dụng trong y tế để
điều trị một số ung thư trên đảo tụy Langerhan và là chất gây ĐTĐ hữu hiệu trên
ha
các mô hình động vật thực nghiệm, nhằm phục vụ cho các nghiên cứu y học [48].
Cơ chế gây độc: STZ nhận biết và xâm nhập vào các tế bào β qua kênh vận
dP
chuyển glucose GLUT2, alkyl hóa và làm tổn thương ADN, cuối cùng dẫn đến hoại
an
tử tế bào. Hoạt tính alkyl hóa được cho là do hoạt động của nhóm nitrosourea, đặc
biệt là vị trí O6 của guanine.
ine
Tùy vào liều lượng STZ và cách thức tiến hành tiêm thuốc mà có thể gây mô
hình động vật ĐTĐ type 1 hay ĐTĐ type 2. Liều trên chuột nhắt dao động từ 100-
ic
150 mg/kg [29], trên chuột cống dao động từ 40-100 mg/kg [21].
ed
M
of
ol
ho
Sc
@
Hình 1.1. Công thức hóa học của STZ
ht
1.3.2. Mô hình gây đái tháo đường trên chuột
rig
Chuột được nuôi béo phì trong khoảng thời gian nhất định, chọn lọc những
py
con chuột đủ tiêu chuẩn để chia làm 2 nhóm và cho nhịn đói khoảng 8 giờ. Tiếp
theo, chuột được tiêm màng bụng một liều duy nhất: nhóm 1 tiêm streptozotocin
Co
pha trong đệm citrat, nhóm 2 tiêm đệm citrat. Sau khi tiêm 1 giờ, chuột được bổ
6
PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- sung thức ăn theo chế độ dinh dưỡng ban đầu và theo dõi đường huyết của chuột
trong 10 ngày [13,21,24,27].
U
1.4. Enzym α-glucosidase và các chất ức chế enzym α-glucosidase
VN
Enzym là chất xúc tác sinh học có thành phần cơ bản là protein và có trong
mọi tế bào sinh vật. Nhờ có enzym mà nhiều phản ứng hóa học xảy ra với hiệu suất
cao mặc dù ở điều kiện bình thường về nhiệt độ, áp suất, pH. Các phân tử tham gia
y,
vào ngay lúc đầu của quá trình phản ứng được gọi là chất nền và enzym biến đổi
ac
chất nền thành các phân tử khác. Enzym có tính đặc hiệu và chọn lọc rất cao đối với
rm
các chất nền của nó[14].
ha
1.4.1. Enzym α-glucosidase
Enzym α-glucosidase có những tên gọi khác như maltase, glucoinvertase,
dP
glucosidosucrase, maltase-glucoamylase, α-glucopyranosidase, glucosidoinvertase,
α-D-glucosidase, α-glucosidase hydrolase, thuộc nhóm hydrolase (nhóm enzym làm
gẫy các liên kết bằng thủy phân).
an
ine
Nguồn gốc, phân bố: Enzym α-glucosidase được tìm thấy trong màng bề mặt đường
ruột, tham gia vào bước cuối của quá trình tiêu hóa [17].
ic
Cơ chế hoạt động của enzym α-glucosidase: Glucose được cung cấp bởi
ed
carbohydrat chứa trong thức ăn. Nguồn carbohydrat sau khi vào cơ thể được các
M
enzym ở tụy (α-amylase) và ruột non (α-glucosidase) tiết ra, thủy phân thành những
phân tử đường đơn rồi thẩm thấu vào máu. Enzym α-glucosidase có chức năng xúc
of
tác việc cắt đứt liên kết 1,4-α-D-glucosid của cơ chất để giải phóng α-D-glucose.
ol
1.4.2. Các chất ức chế enzym α-glucosidase
ho
Các chất ức chế enzym có thể là ion kim loại, hợp chất hữu cơ phân tử nhỏ
hoặc protein; và làm hoạt tính enzym bị thay đổi. Chất ức chế enzym có 2 loại
Sc
chính: chất ức chế cạnh tranh và chất ức chế không cạnh tranh. Đối với chất ức chế
cạnh tranh: Chất kìm hãm có cấu trúc tương tự như cơ chất, gắn thuận nghịch vào
@
trung tâm phản ứng của enzym, làm chức năng xúc tác của enzym chậm lại. Đối với
ht
chất ức chế không cạnh tranh: chất kìm hãm gắn thuận nghịch vào vị trí khác trên
enzym (gọi là vị trí dị lập thể) chứ không gắn vào vị trí xúc tác và làm thay đổi cấu
rig
hình vị trí hoạt động của enzym khiến không phù hợp để cơ chất gắn vào. Dù theo
py
hình thức ức chế nào thì khi chất kìm hãm được giải phóng, hoạt động xúc tác của
enzym bình thường trở lại [14]
Co
7
PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- Thuốc tân dược ức chế enzym α-glucosidase làm giảm hấp thu glucose:
Nhóm thuốc này làm giảm đường huyết sau ăn như: Acarbose, Voglibose, Miglitol
U
[2]. Acarbose là một tetrasaccharid, ít hấp thu ở đường tiêu hóa và ức chế cạnh
VN
tranh với enzmy α-glucosidase ở ruột non [4] có tác dụng chống tăng đường huyết
sau ăn và không làm tăng tiết insulin, không làm hạ đường huyết. Tuy nhiên,
acarbose có tác dụng phụ thường gặp trên đường tiêu hóa như đầy hơi, chướng
y,
bụng, tiêu chảy, buồn nôn,… nhất là khi ăn đường mía và thực phẩm có đường do
ac
cacbohydrat không được hấp thu và lên men ở đại tràng [4]. Vì vậy, việc nghiên
rm
cứu các dược liệu có các chất ức chế enzym α-glucosidase rất cần thiết và quá trình
điều trị bệnh đái tháo đường typ 2 có nhiều lựa chọn hơn.
ha
1.5. Gốc tự do và phương pháp đánh giá hoạt tính chống oxy hóa
dP
Đái tháo đường là một trong những rối loạn chuyển hóa do sản xuất quá mức
các loại oxy phản ứng (ROS) so với mức bình thường hoặc rối loạn chức năng trong
an
cơ chế bảo vệ chống oxy hóa hoặc cả hai xảy ra đồng thời. ROS dư thừa được quét
bởi các chất chống oxy hóa. Chất chống oxy hóa chống lại các gốc tự do thông qua
ine
một số cơ chế: suy thoái gốc tự do; nhặt các gốc tự do;… Theo nghiên cứu, bệnh
nhân bị tiểu đường mức độ chống oxy hóa giảm. Điều đó góp phần gây ra các biến
ic
chứng bệnh tiểu đường như chấn thương mô, tổn thương tế bào, dây thần
ed
kinh,..[16,51]
M
1.5.1. Gốc tự do
Là các hạt với một điện tử tự do (chưa tạo cặp) quay quanh hạt nhân (có thể
of
là nguyên tử, ion hoặc phân tử) có xu hướng đạt cân bằng là lấy một electron từ một
ol
phân tử mà nó tiếp xúc. Phần lớn các phân tử sinh học không phải là các gốc.
Gốc tự do trong cơ thể có hai nguồn gốc chính: nguồn gốc nội sinh và nguồn
ho
gốc ngoại sinh
Sc
- Gốc tự do nội sinh: Các gốc tự do được chính cơ thể tạo ra trong những quá
trình chuyển hóa tự nhiên như hô hấp tế bào (chủ yếu là superoxide sau đó
@
H2O2), lưới nội chất (tạo thành superoxide – bởi cytochrome P450), quá trình
trao đổi chất của tế bào,….. Trong cơ thể, ti thể là nguồn tạo ra nhiều gốc tự
ht
do nội bào.
rig
- Gốc tự do ngoại sinh: Do tác động bởi các yếu tố ngoại lai như tia tử ngoại
của ánh sáng mặt trời, thuốc lá, ô nhiễm môi trường,…
py
Gốc tự do có chức năng sinh lý sau:
Co
- ROS (Oxy hoạt tính) và RNS (nitrogen hoạt tính) chống lại vi sinh vật.
8
PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- - Tính miễn dịch và điều hòa: Sự sản xuất lượng lớn ROS là một công cụ của
miễn dịch; sự cảm ứng thay đổi nồng độ ROS thấp có thể là một cơ chế điều
U
hòa.
VN
Quá trình tạo ra và loại thải ROS, RNS mất cân bằng sẽ dẫn đến stress oxy hóa.
Quá trình đó ảnh hưởng xấu đến cơ thể:
y,
- Tổn hại tới lipid do bị oxy hóa: làm mất các dây nội chưa bão hòa (hậu quả:
ac
thay đổi trong tính lưu chảy và tính thấm của màng), tạo ra các chất có hoạt
tính mạnh (hậu quả: ảnh hưởng tới tính đồng nhất của enzym màng).
rm
- Tổn hại tới protein do bị oxy hóa: làm kết tập, phân mảnh, phân tách protein;
ha
phản ứng với ion sắt của hem; biến đổi nhóm chức năng. Hậu quả: thay đổi
hoạt tính enzyms và phân giải protein.
dP
- Tổn hại tới DNA: bị oxy hóa làm đứt, gẫy chuỗi; tách vòng saccharide dẫn
đến đột biến, lỗi di truyền hoặc ức chế tổng hợp protein.
-
an
Các bệnh lý rối loạn: già hóa, béo phì, viêm nhiễm, các bệnh nội tiết (như
tiểu đường), viêm tụy cấp, các bệnh thoái hóa thần kinh: bệnh Parkinson và
ine
bệnh Alzheimers.
ic
1.5.2. Cơ chế chống oxy hóa
Phòng thủ chống oxy hóa gồm 3 cấp độ:
ed
- Ức chế sản xuất lượng lớn ROS, RNS (các nitrogen và oxygen hoạt tính).
M
- Bắt giữ các gốc tự do như: khóa, bẫy, dập tắt lan truyền.
- Sửa đổi: cơ chế của các phân tử sinh học bị phá hủy.
of
1.5.3. Các chất chống oxy hóa
ol
Chất chống oxy hóa là các chất khử đi các gốc tự do, kìm hãm sự oxy hóa
bằng cách oxy hóa chính chúng, vì vậy người ta hay dùng các chất khử để chống
ho
oxy hóa. Một số chất chống oxy hóa nội sinh phân tử nhỏ: vitamin C; vitamin E; β-
Sc
caroten, vitamin A (loại bỏ các gốc khỏi lipids); coenzyme Q; glutathione;
flavonoids;…
@
Một số sản phẩm chống oxy hóa như: súp lơ xanh, óc chó, quả việt quất, cà
rốt, socala đen, lúa mạch,..
ht
1.5.4. Phương pháp đánh giá hoạt tính chống oxy hóa in vitro
rig
1,1-diphenyl-2-picrylhydrazy (DDPH) có khả năng tạo các gốc tự do bền
py
trong MeOH bão hòa. Các chất chống oxy hóa sẽ trung hòa gốc DDPH qua cho
hydrogen, làm giảm cường độ hấp thụ ánh sáng (OD) của DDPH và màu dung dịch
Co
9
PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- nhạt dần (màu tím chuyển dần màu vàng). Giá trị của OD càng nhỏ thì khả năng bắt
gốc oxy hóa của chất chống oxy hóa càng cao [25]
U
1.6. Quan niệm về đái tháo đường (ĐTĐ) theo thuyết của Đông Y
VN
Bệnh ĐTĐ trong y học cổ truyền gọi là chứng tiêu khát mà nguyên nhân chủ
yếu là do ăn uống không điều độ, ăn nhiều các chất cay nóng, béo, ngọt, do lao lực,
y,
do căng thẳng thần kinh tạo thành hỏa nhiệt, uất nhiết làm phần âm của các phủ
ac
tạng: phế, vị, thận bị hao tổn. Hải Thượng Lãn Ông trong cuốn Y Trung Quan Kiện
có viết: chứng bệnh tiêu khát phần nhiều do hỏa làm tiêu hao chân âm 5 chất dịch bị
rm
khô cạn mà sinh ra [6]. Muốn chữa bệnh phải trị cả gốc và ngọn: trị ngọn là trị
ha
chứng khát nước, đói, tiểu nhiều. Bệnh ĐTĐ trong y học cổ truyền chia ra làm ba
mức độ khác nhau: Nếu bệnh nhân thích uống nước nhiều thì bệnh chủ yếu ở
dP
thượng tiêu do phế âm hư; nếu thích ăn nhiều bệnh chủ yếu ở trung tiêu do vị âm hư
gây đói và gầy; nếu bị đi tiểu nhiều thì bệnh chủ yếu ở phần hạ tiêu do thận âm hư
an
không tàng trữ được tinh hoa của ngũ cốc, không làm chủ được thủy gây tiểu nhiều
và nước tiểu có đường [6].
ine
Muốn chữa bệnh phải trị cả gốc và ngọn: trị ngọn là trị chứng khát nước, đói,
ic
tiểu nhiều. Trị gốc là trị phế, tỳ, thận là những cơ quan có chức năng chuyển hóa và
ed
điều tiết trong cơ thể.
M
Các thuốc Đông y sử dụng trong điều trị ĐTĐ: Sử dụng thuốc có nguồn gốc
thực vật trong phòng và chữa bệnh là thói quen, kinh nghiệm và truyền thống của
of
người dân Việt Nam và một số nước trên thế giới. Một nghiên cứu về vấn đề sử
dụng thảo dược thường xuyên cho bệnh nhân ĐTĐ đã cho thấy liệu pháp thực vật là
ol
kinh tế nhất và hiệu quả hơn thuốc hiện đại [28]. Có rất nhiều loài cây đã được dùng
ho
theo kinh nghiệm dân gian để làm giảm nhẹ triệu chứng cũng như biến chứng của
Sc
bệnh ĐTĐ: Cải xoong (Nasturium officinale Brassicaceae); Mướp đắng
(Mormordica charantia Cucurbitaceae); Bồ công anh (Taraxacum officinale
@
Asteraceae); Dứa (Ananas sativus); Ổi (Psidium guajava); Rau má (Celltela
asiatica); Ngò tàu (Eryngium foetidum Apiaceae); Quỉ trâm thảo (Bidens pilosa
ht
Asteraceae); Củ cải trắng (Ravanus sativus); Bạch truật (Atractiloides macrocephala
rig
Asteraceae); Cam thảo nam (Scoparia ducis Scrophulariaceae); Dừa cạn
(Catharanthus roseus Apocynaceae); Hoài sơn (Dioscorea persimilis
py
Dioscoreaceae); Ngọc trúc (Polygotanum officinale Liliaceae), Chuối hột (Musra
Co
barjoo Sieb) [22].
10
PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
nguon tai.lieu . vn