- Trang Chủ
- Y khoa - Dược
- Khóa luận tốt nghiệp ngành Dược học: Nghiên cứu tác dụng chống ngưng tập tiểu cầu in vitro của cao giàu saponin của Sâm vũ diệp (Panax bipinnatifidus Seem.) và Tam thất hoang (Panax stipuleanatus H. T. Tsai et K. M. Feng)
Xem mẫu
- ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
KHOA Y – DƯỢC
LÊ THỊ THANH HOA
NGHIÊN CỨU TÁC DỤNG
CHỐNG NGƯNG TẬP TIỂU CẦU IN VITRO
CỦA CAO GIÀU SAPONIN SÂM VŨ DIỆP
(Panax bipinnatifidus Seem.) VÀ TAM THẤT HOANG
(Panax stipuleanatus H. T. Tsai et K. M. Feng)
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC NGÀNH DƯỢC HỌC
Hà Nội - 2018
- LỜI CẢM ƠN
Trước tiên, em xin cảm ơn Ban chủ nhiệm Khoa Y Dược, ĐHQGHN, Bộ
môn Dược lý – Dược lâm sàng, Bộ môn Y Dược học cơ sở, các thầy cô giáo trong
U
khoa đã tạo điều kiện học tập, nghiên cứu cho em trong thời gian qua, giúp em hoàn
VN
thành chương trình học.
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến TS. Vũ Thị Thơm, PGS.TS.
y,
Dương Thị Ly Hương, hai giảng viên mẫu mực dẫn dắt em từ những ngày đầu tiên
ac
của đề tài, truyền cho em nhiều động lực và kiến thức quý báu giúp em hoàn thành
rm
khoa luận một cách tốt nhất.
ha
Em cũng xin cảm ơn đề tài thuộc chương trình Tây Bắc: “Ứng dụng các giải
pháp khoa học công nghệ để phát triển nguồn nguyên liệu và tạo sản phẩm từ hai
dP
loài cây thuốc Sâm vũ diệp (Panaxbipinnatifidus Seem.) và tam thất hoang (Panax
stipuleanatus H.Tsaiet K.M. Feng) vùng Tây Bắc”, mã số KHCN-TB.07C/13-18 đã
an
tài trợ kinh phí giúp em hoàn thành nội dung nghiên cứu này. Cảm ơn Khoa xét
ine
nghiệm Huyết Học, Bệnh viện Bạch Mai tạo điều kiện cho em thực hiện thí nghiệm.
Cuối cùng, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến gia đình và bạn bè, đặc biệt là
dic
mẹ em đã luôn quan tâm, hỗ trợ, động viên giúp em hoàn thành khóa luận này.
Me
Lần đầu viết khóa luận, mặc dù rất cố gắng nhưng khó tránh được sai sót.
Em rất mong nhận được sự góp ý của thầy cô để khóa luận được hoàn thiện hơn.
of
Em xin chân thành cảm ơn!
ol
Hà Nội, tháng 05 năm 2017
ho
Sinh viên
Sc
t©
Lê Thị Thanh Hoa
gh
p yri
Co
PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Kí hiệu Giải nghĩa
AA Acid arachidonic
U
ADP Adenosin diphosphat
VN
AMP Adenosin monophosphat
ATP Adenosin triphotphat
y,
CADP Collagen Adenosin diphotphat (Collagen+ADP)
ac
CEPI Collagen Epinephrin
rm
COX-1 Cyclooxygenase 1
CT Thời gian lấp kín (Closure time)
ha
EtOH Alcol etylic
dP
GP Glycoprotein
IC 50 Liều ức chế 50 % đối tượng thử (Inhibitory concentration
50%) an
LC 50 Liều gây chết 50% đối tượng thử (Lethal Dose 50%)
ine
MDA Malondialdehyde
Độ ngưng tập tiểu cầu tối đa (Maximum platelet
dic
MPA
aggregation)
Me
FPA Phần trăm ngưng tập tiểu cầu điểm cuối (Final platelet
aggregation)
of
NTTC Ngưng tập tiểu cầu
PPP Huyết tương nghèo tiểu cầu (Platelet Poor Plasma)
ol
PRP Huyết tương giàu tiểu cầu (Platelet Rich Plasma)
ho
SVD Sâm vũ diệp
Sc
TTH Tam thất hoang
TXA2 Thromboxan A2
t©
vWF Von-Willerbrand
Diện tích dưới đường cong
gh
AUC
HMWK Kininogen cao phân tử (High molecular weight kininogen)
yri
PDGF Yếu tố phát triển (platelet derived growth factor)
p
CTAP Peptid hoạt hóa tổ chức liên kết (connective tissue
Co
activating peptid)
PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- DANH MỤC CÁC BẢNG
STT Tên Bảng Trang
Bảng 3.1 Mức độ ngưng tập tiểu cầu (AUC) của cao giàu saponin
U
26
của Sâm vũ diệp
VN
Bảng 3.2 Phần trăm ngưng tập tiểu cầu tối đa của cao giàu saponin
27
Sâm vũ diệp
y,
Bảng 3.3 Tốc độ ngưng tập tiểu cầu (Slope) của cao giàu saponin
ac
27
Sâm vũ diệp
rm
Bảng 3.4 Mức độ ngưng tập tiểu cầu (AUC) của cao giàu saponin
29
Tam thất hoang
ha
Bảng 3.5 Phần trăm ngưng tập tiểu cầu tối đa của cao giàu saponin
dP
30
Tam thất hoang
Bảng 3.6 Tốc độ ngưng tập tiểu cầu (Slope) của cao giàu saponin
Tam thất hoang
an 30
ine
dic
Me
of
ol
ho
Sc
t©
gh
p yri
Co
PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- DANH MỤC CÁC HÌNH
STT Tên Hình Trang
Hình 1.1 Sâm vũ diệp 3
U
Hình 1.2 Tam thất hoang 3
VN
Hình 1.3 Các glycoprotein màng tiểu cầu và chức năng của chúng 7
Hình 1.4 Cấu trúc của tiểu cầu 9
y,
Hình 1.5 Cơ chế gây ngưng tập tiểu cầu của ADP 11
ac
Hình 1.6 Quá trình ngưng tập tiểu cầu 12
rm
Hình 1.7 Nguyên lí của xét nghiệm đo độ ngưng tập tiểu cầu 15
Sơ đồ qui trình chiết cao giàu saponin Sâm vũ diệp
ha
Hình 2.1 19
Hình 2.2 Sơ đồ qui trình chiết cao giàu saponin Tam thất hoang 20
dP
Hình 2.3 Qui trình đo độ ngưng tập tiểu cầu 22
Hình 2.4. Đồ thị ngưng tập tiểu cầu trên in vitro với chất kết tập ADP 23
Hình 2.5 Chỉ số Slope
an 24
Chỉ số diện tích dưới đường cong – AUC
ine
Hình 2.6 25
Hình 3.1 Đồ thị ngưng tập tiểu cầu của cao giàu saponin Sâm vũ diệp 28
dic
Hình 3.2 Đồ thị ngưng tập tiểu cầu của cao giàu saponin Tam thất hoang 31
Me
of
ol
ho
Sc
t©
gh
p yri
Co
PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................................1
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN .....................................................................................3
U
1.1. Tổng quan về Tam thất hoang và Sâm vũ diệp ...............................................3
VN
1.1.1. Đặc điểm thực vật .............................................................................................3
y,
1.1.2. Thực trạng và phân bố ......................................................................................4
ac
1.1.3. Công dụng và tác dụng dược lý của Sâm vũ diệp và Tam thất hoang .............4
rm
1.1.4. Thành phần hóa học ..........................................................................................5
ha
1.2. Sinh lý học tiểu cầu ............................................................................................6
dP
1.2.1. Cấu trúc tiểu cầu................................................................................................7
1.2.2. Chức năng tiểu cầu ............................................................................................9
an
1.3. Các xét nghiệm đánh giá chức năng tiểu cầu ................................................13
ine
1.3.1. Thời gian máu chảy .........................................................................................13
1.3.2. Đo sức bền mao mạch .....................................................................................13
dic
1.3.3. Đếm số lượng tiểu cầu ....................................................................................14
Me
1.3.4. Quan sát hình thái và độ tập trung của tiểu cầu trên tiêu bản nhuộm Giêmsa ........ 14
of
1.3.5. Co cục máu đông .............................................................................................14
ol
1.3.6. Đo độ dính tiểu cầu .........................................................................................15
ho
1.3.7. Đo độ ngưng tập tiểu cầu ................................................................................15
Sc
1.4. Các thuốc kháng tiểu cầu ................................................................................16
CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................18
t©
2.1. Nguyên liệu và đối tượng nghiên cứu .............................................................18
gh
2.2. Phương pháp nghiên cứu.................................................................................21
yri
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN ............................................................26
p
Co
3.1. Kết quả ..............................................................................................................26
3.1.1 Tác dụng chống ngưng tập tiểu cầu của Sâm vũ diệp ......................................26
3.1.2 Tác dụng chống ngưng tập tiểu cầu của Tam thất hoang.................................29
PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 3.2. Bàn luận ............................................................................................................32
3.2.1. Mô hình nghiên cứu ........................................................................................32
3.2.2. Kết quả nghiên cứu .........................................................................................33
U
3.2.4. Hạn chế của nghiên cứu ..................................................................................35
VN
Kết luận ....................................................................................................................36
Đề xuất......................................................................................................................37
y,
ac
TÀI LIỆU THAM KHẢO
rm
ha
dP
an
ine
dic
Me
of
ol
ho
Sc
t©
gh
p yri
Co
PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- ĐẶT VẤN ĐỀ
Hiện nay, huyết khối là một trong ba nhóm bệnh có tỷ lệ tử vong cao nhất
thế giới, là nguyên nhân gây tắc mạch máu, nhồi máu cơ tim, đột quỵ do thiếu máu
cục bộ, hoại tử chi, thuyên tắc phổi, tăng huyết áp…[41]. Những nghiên cứu gần
U
đây cho thấy yếu tố có vai trò quan trọng bậc nhất đối quá trình hình thành huyết
VN
khối là tiểu cầu. Sau khi được kích hoạt, tiểu cầu thực hiện quá trình bám dính, thay
đổi hình dạng, ngưng tập, phóng thích các chất làm tăng đáp ứng ngưng tập, tạo cục
y,
máu đông, dẫn đến hình thành huyết khối [23]. Trên lâm sàng, các thuốc kháng tiểu
ac
cầu là liệu pháp lý tưởng. Một số thuốc kháng tiểu cầu hiện có như: aspirin,
rm
clopidogrel, prasugrel, và dipyridamol được sử dụng rộng rãi trong dự phòng và
điều trị huyết khối, bên cạnh những lợi ích, thuốc kháng tiểu cầu còn một số tác
ha
dụng phụ như: gây chảy máu, loét dạ dày, giảm tiểu cầu. Những hạn chế trên thúc
dP
đẩy việc nghiên cứu, phát triển thuốc kháng tiểu cầu mới mạnh hơn và ít tác dụng
phụ hơn. Bên cạnh các thuốc tổng hợp, các thuốc có nguồn gốc tự nhiên cũng là đối
tượng được quan tâm nghiên cứu [41].
an
ine
Việt Nam là vùng đất của nhiều loài thảo dược quý, trong đó có những cây
thuốc được dân gian sử dụng từ hàng ngàn năm nay như các loại nhân sâm, tam
dic
thất... Tuy nhiên, các thảo dược này từ bao đời nay vẫn chỉ được sử dụng trực tiếp
hoặc chế biến thành nguyên liệu thô, do vậy chưa phát huy được hết công dụng.
Me
Sâm vũ diệp (Panax bipinnatifidus Seem.) và Tam thất hoang (Panax stipuleanatus
H. T. Tsai et K. M. Feng) được xác định là loài cây quý hiếm và có nguy cơ tuyệt
of
chủng rất cao ở Việt Nam. Theo y học cổ truyền, Sâm vũ diệp và Tam thất hoang
ol
dùng làm thuốc bổ như các loại Sâm khác, có tác dụng tăng lực, chống mệt mỏi,
ho
giảm cholesterol, tăng cường sinh dục, chống stress [15]. Một số loài thuộc chi
Sc
Panax được nghiên cứu khá đầy đủ về dược lý, hóa học và độc tính. Tuy nhiên ở
Việt Nam và trên thế giới, số lượng các nghiên cứu về tác dụng sinh học và thành
t©
phần hóa học hai loài cây này còn hạn chế. Các nghiên cứu về thành phần hóa học
cho thấy trong rễ, lá của Sâm vũ diệp và Tam thất hoang có chứa saponin (chất có
gh
khả năng chống ngưng tập tiểu cầu) với hàm lượng cao [13, 15, 36]. Giai đoạn trước
yri
của đề tài, đã chứng minh được Sâm vũ diệp có tác dụng ức chế ngưng tập tiểu cầu
(NTTC) trên in vitro ở các phân đoạn và các mức liều: phân đoạn tổng, phân đoạn
p
Co
n-butanol, phân đoạn etylacetat có tác dụng ở các mức liều 0,5-1-2-5 mg/mL, phân
đoạn ete các mức liều 1-2-5 mg/mL. Tam thất hoang có tác dụng ức chế ngưng tập
tiểu cầu trên in vitro ở các phân đoạn và mức liều: phân đoạn tổng ở mức liều 1-2-5
1
PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- mg/mL, phân đoạn n-butanol ở mức liều 5 mg/mL, phân đoạn n-hexan các mức liều
0,5-1-2-5 mg/mL [19]. Saponin cũng là thành phần chính của phân đoạn n-butanol,
tuy nhiên butanol là một dung môi hữu cơ, có ít nhiều độc tính nên trong sản xuất
công nghiệp, người ta hạn chế dùng butanol để chiết xuất. Để khắc phục hạn chế
U
này, nhóm nghiên cứu của PGS. Đỗ Thị Hà (Viện Dược liệu) và Nguyễn Hữu Tùng
VN
(Khoa Y Dược, Đại học Quốc gia Hà Nội) đã đưa ra một quy trình chiết cao giàu
saponin mà không dùng butanol, với hiệu suất chiết cao Tam thất hoang là
y,
20,59±0,27 %, Sâm vũ diệp là 14,44±0,14 % [8, 27]. Liệu cao này có còn hoạt tính
ac
chống ngưng tập tiểu cầu không? Và tác dụng của nó so với phân đoạn n-butanol
rm
như thế nào? Để trả lời những câu hỏi này, chúng tôi thực hiện đề tài “Nghiên cứu
tác dụng chống ngưng tập tiểu cầu in vitro của cao giàu saponin của Sâm vũ
ha
diệp (Panax bipinnatifidus Seem.) và Tam thất hoang (Panax stipuleanatus H. T.
dP
Tsai et K. M. Feng)”, với mục tiêu:
1. Đánh giá tác dụng chống ngưng tập tiểu cầu của cao giàu saponin Sâm vũ
diệp và Tam thất hoang trên in vitro.
an
ine
dic
Me
of
ol
ho
Sc
t©
gh
p yri
Co
2
PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN
1.1. Tổng quan về Tam thất hoang và Sâm vũ diệp
1.1.1. Đặc điểm thực vật
U
Sâm vũ diệp, còn gọi là Trúc tiết nhân Sâm, Tam thất lá xẻ, Sâm hai lần xẻ,
VN
Hoàng liên thất, Vũ diệp tam thất. Tên khoa học: Panax bipinnatifidus Seem., thuộc
họ Nhân Sâm - Araliaceae [4, 20].
y,
Sâm vũ diệp là cây thảo sống nhiều năm; rễ dài có nhiều đốt và những vết
ac
sẹo do thân rụng hằng năm để lại. Thân mảnh cao 10–20 cm, tới 50 cm, thường lụi
rm
vào mùa khô. Lá kép chân vịt, mọc vòng ba cái một, mang 3-7 lá chét mỏng, không
lông, mép có răng đôi cạn hay sâu dạng thùy. Hoa màu trắng lục, xếp 20-30 cái
ha
thành tán đơn trên một trục dài 15-20 cm ở ngọn thân, cuống hoa cỡ 1 cm. Qủa
dP
mọng, khi chín màu đỏ, chứa 1-2 hạt [4].
Tam thất hoang được gọi với các tên khác là Tam thất rừng, Dã tam thất,
an
Bình biên tam thất, Thổ tam thất. Tên khoa học: Panax stipuleanatus H. T. Tsai et
K. M. Feng, họ Nhân Sâm (Araliaceae) [4, 20], cây thân thảo cao 25-75 cm; thân rễ
ine
mập, nằm ngang, có nhiều vết lõm do vết thân để lại, ít phân nhánh. Mỗi khóm
dic
thường có một thân mang lá. Lá kép chân vịt, gần 1-3 cái, mọc vòng ở ngọn; cuống
dài 5-10 cm. Lá chét 5, có cuống ngắn, hình thuôn hay mác thuôn, dài 5-13 cm,
Me
rộng 2-4 cm, nhọn hai đầu, mép cuống hoa dài 1-1,5 cm. Hoa màu vàng xanh với
năm lá đài nhỏ, 5 cánh hoa, 5 nhị và bầu 2 ô. Qủa mọng, gần hình cầu dẹt, đường
of
kính 0,6-1,2cm, khi chín màu đỏ. Hạt 1 hoặc 2, màu xám trắng [4, 25].
ol
Hai loài Sâm vũ diệp và Tam thất hoang có hình thái tương đối giống nhau. Điểm
ho
khác biệt nhất là Sâm vũ diệp có lá xẻ thùy, còn Tam thất hoang thì không [20].
Sc
t©
gh
p yri
Co
Hình 1.1. Sâm vũ diệp Hình 1.2. Tam thất hoang
3
PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 1.1.2. Thực trạng và phân bố
Sâm vũ diệp (Panax bipinnatifidus Seem.) được Seemann phát hiện lần đầu
tiên tại vùng núi Hymalaya của Ấn Độ và được công bố năm 1868 trên tạp chí J.
Botany. Trên thế giới, Sâm vũ diệp được tìm thấy ở Trung Quốc, bắc Myanma,
U
đông bắc Ấn Độ và Nepal. Ở nước ta, Sâm vũ diệp phân bố hẹp ở vùng núi Hoàng
VN
Liên Sơn (thuộc địa phận Sapa, Bát Xát, Lào Cai) và huyện Than Uyên (Lai Châu).
Sapa chính là điểm cực nam của bản đồ phân bố Sâm vũ diệp trên thế giới ( khoảng
y,
23 độ vĩ Bắc) [21, 53].
ac
Tam thất hoang (Panax stipuleanatus H. T. Tsai et K. M. Feng) được hai nhà
rm
khoa học người Trung Quốc công bố năm 1975 trên tạp chí Acta Phytotaxonomica
Sinica. Loài này được tìm thấy đầu tiên tại khu rừng Mã Quan, Trung Quốc (phía
ha
bắc Việt Nam) ở độ cao 1100-1700 m so với mặt nước biển. Cho đến nay, trên toàn
dP
thế giới, loài này mới chỉ tìm thấy ở tỉnh Vân Nam (Trung Quốc) và một vài điểm ở
Vườn Quốc gia Hoàng Liên Sơn thuộc tỉnh Lào Cai, Việt Nam [20].
an
Tại Việt Nam cho đến nay, các kết quả nghiên cứu cho thấy hai loài Sâm vũ
diệp và Tam thất hoang phân bố tự nhiên ở sườn tây bắc dãy Hoàng Liên Sơn và
ine
một vài nhánh phụ cận kề, thuộc địa phận của 6 xã thuộc huyện Bát Xát và Sa Pa
dic
của tỉnh Lào Cai [10, 20, 21]. Phạm vi phân bố của hai loài này rất hạn chế, các
quẩn thể của chúng được tìm thấy trong tự nhiên với kích thước rất nhỏ. Tuy nhiên
Me
gần đây Sâm vũ diệp đã được thuần hóa và bước đầu được trồng thử nghiệm ở một
số địa phương ở Hà Giang và Lào Cai [10].
of
1.1.3. Công dụng và tác dụng dược lý của Sâm vũ diệp và Tam thất hoang
ol
Theo Đông y, Tam thất hoang có vị ngọt, hơi đắng, tính ấm. Có tác dụng tư
ho
bổ cường tráng, tiêu viêm giảm đau, khử ứ sinh tân và cầm máu. Sách đỏ Việt Nam
Sc
năm 2007 ghi “Tất cả các bộ phận của cây đều có thể dùng làm thuốc. Thân rễ
thường được dùng làm thuốc bổ, cầm máu, tăng cường sinh dục, chống stress. Lá,
t©
nụ, hoa dùng làm trà uống có tác dụng kích thích tiêu hóa, an thần” [4].
Sâm vũ diệp vị đắng, nhạt, tính hàn, có tác dụng tư bổ cường tráng, tiêu
gh
viêm, giảm đau, khư ứ sinh tân và cầm máu. Dược liệu từ Sâm vũ diệp là thân rễ, rễ
yri
củ dùng cầm máu các loại vết thương và xuất huyết. Làm thuốc bổ chữa thiếu máu,
xanh xao gầy còm nhất là đối với phụ nữ sau sinh đẻ; còn có tác dụng kích thích
p
Co
sinh dục và được dùng trong điều trị vô sinh. Ở Vân Nam (Trung Quốc), người ta
dùng rễ củ chữa thổ huyết, chảy máu mũi, đòn ngã tổn thương, thương tổn bên
trong gây đau lưng [4].
4
PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- Nghiên cứu của Trần Công Luận năm 2002 công bố cao Tam thất hoang và
Sâm vũ diệp có tác dụng phục hồi thời gian ngủ bị rút ngắn bởi stress, đưa về trạng
thái bình thường ở các liều thử nghiệm 44, 88, 176 mg/kg. Cao saponin toàn phần
của Tam thất hoang có tác dụng chống oxy hóa, ức chế sự hình thành MDA ở nồng
U
độ 25, 50, 100 µg/mL [13]. Năm 2009, nghiên cứu của Viện Dược liệu chỉ ra rằng
VN
phân đoạn saponin của Tam thất hoang có hoạt tính chống oxy hóa – lipid
peroxidation, dịch chiết tổng ethanol có tác dụng chống trầm cảm ở liều 44-176
y,
mg/kg trên chuột [14].
ac
Năm 2017, nghiên cứu của Lê Thị Tâm cho thấy Sâm vũ diệp có tác dụng ức
rm
chế ngưng tập tiểu cầu trên in vitro ở các phân đoạn và các mức liều: phân đoạn
tổng, phân đoạn n-butanol, phân đoạn etylacetat có tác dụng ở các mức liều 0,5-1-2-
ha
5 mg/mL, phân đoạn ete các mức liều 1-2-5 mg/mL. Tam thất hoang có tác dụng ức
dP
chế ngưng tập tiểu cầu trên in vitro ở các phân đoạn và mức liều: phân đoạn tổng ở
mức liều 1-2-5 mg/mL, phân đoạn n-butanol ở mức liều 5 mg/mL, phân đoạn n-
hexan các mức liều 0,5-1-2-5 mg/mL) [19].
an
ine
1.1.4. Thành phần hóa học
1.1.4.1. Sâm vũ diệp
dic
Nghiên cứu về thành phần hóa học của lá và thân rễ Sâm vũ diệp cho thấy có
Me
nhiều saponin khung dammaran và oleanan. Năm 1989, Trung Quốc đã phân lập 13
saponin khung dammaran. Hai saponin mới đã được phân lập là bipinnatifidusoside
of
F1 và F2, cùng với 11 saponin đã biết từ lá khô của Sâm vũ diệp thu thập ở dãy núi
Qinling Trung Quốc. Saponin đã biết được xác định là ginsenosid F1, F2, F3, Rg2,
ol
Re, Rd, Rb1, Rb3, 24(S)-pseudoginsenosid F11, panasenosid và majorosid F1 [44].
ho
Năm 2011, nhóm nghiên cứu Việt Nam- Hàn Quốc phân lập và xác định cấu trúc 10
Sc
saponin khung oleanan từ thân rễ Sâm vũ diệp, được thu hái ở Hoàng Liên Sơn, Việt
Nam, trong đó có 3 chất mới là bifinosid A-C (1-3) và 7 hợp chất đã biết, bao gồm:
t©
narcissiflorine methyl ester (4), chikusetsusaponin IVa (5), pseudoginsenoside RP1
methyl ester (6), stipuleanoside R1 (7), pseudoginsenoside RT1 methyl ester (8),
gh
momordinIIe (9), và stipuleanoside R2 methyl ester (10) [40]. Năm 2015, nhóm tác giả
yri
Viện Dược liệu bước đầu nghiên cứu thành phần hoá học của Sâm vũ diệp, kết quả là đã
phân lập được một hỗn hợp saponin (11) bao gồm: stigmasterol-3-O-β-D-glucopyranosid
p
(11A) và β-sitosterol-3-O-β-D-glucopyranosid (11B), glycosphingolipid: 1-O-(β-D-
Co
glucopyranosyl)-N-(1,3,4-trihydroxytridec-8-en-2-yl) heptacosanamid (12), dichaccarid:
saccharose (13), saponin: 28-desglucosylchikusetsusapnin IV (14) từ phân đoạn chiết
ethyl acetat thân rễ Sâm vũ diệp. Đây là lần đầu tiên một số hợp chất trên được công
5
PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- bố phân lập từ cây này [9]. Năm 2017, rễ Sâm vũ diệp thu hái ở Sa Pa, Lào Cai đã
được nhóm nghiên cứu Khoa Y Dược xác định được 3 cấu trúc hóa học trên cơ sở
phân tích quang phổ và so sánh với chất tham khảo, bao gồm: Stigmast-5-en-3-ol
hay còn gọi là β-sitosterol (1), acid oleanolic (2) và daucosterol (3) từ phân đoạn
U
cao chiết etyl acetate của cao chiết tổng ethanol Sâm vũ diệp [11]. Trong ba chất
VN
phân lập được thì oleanolic acid là sapogenin của các saponin khung olean có ý
nghĩa trong đánh giá hàm lượng tổng saponin có trong Sâm vũ diệp [10].
y,
1.1.4.2. Tam thất hoang
ac
Cho đến nay, chưa có nhiều nghiên cứu về thành phần hóa học của Tam thất
rm
hoang được công bố. Một số nghiên cứu tập trung vào phần thân rễ của loài này chỉ
ha
ra rằng phần thân rễ Tam thất hoang chứa nhiều saponin khung oleanan (hầu hết
đều là saponin dẫn chất acid oleanolic) với hàm lượng tương đối cao cùng một số
dP
saponin khung dammaran với hàm lượng thấp. Năm 1985, nhóm các nhà nghiên
cứu ở Trung Quốc phân lập 2 saponin loại dẫn chất acid oleanolic và đặt tên là
an
stipuleanosid R1 và stipuleanosid R2 từ thân rễ Tam thất hoang [43]. Năm 2002,
trên cơ sở phân tích bằng HPLC-MS/MS, nhóm nghiên cứu ở Đại học Toyama
ine
(Nhật Bản) phát hiện thêm thành phần saponin khung dammaran gồm các
ginsenosid Rb1, Rc, Rb3 và Rd với hàm lượng nhỏ từ dich chiết ethanol của Tam
dic
thất hoang được thu hái ở Trung Quốc [36]. Năm 2010, nhóm nghiên cứu của Chun
Me
Liang đã phân lập được 11 hợp chất saponin từ mẫu Tam thất hoang thu hái ở Việt
Nam trong đó có 1 chất mới là spinasaponin A methyl ester (1) [33]. Năm 2013,
of
nhóm tiếp tục phân lập được 4 hợp chất saponin nữa đều là các saponin khung
oleanan [38]. Ngoài ra, nhóm nghiên cứu cũng đã phân lập được một số hợp chất
ol
khác từ Tam thất hoang gồm 2 polyacetylen mới (stipudiol và stipuol), 1
ho
polyacetylen đã biết (3R,9R,10R)- panaxytriol và các hợp chất khác: spathulenol
Sc
(serquiterpen) và 9- docosenoic acid methyl ester (acid béo) [48]. Ở Việt Nam,
nghiên cứu về thành phần hóa học của Tam thất hoang vẫn còn mới mẻ. Năm 2002,
t©
Trần Công Luận đã phát hiện sự có mặt của hai nhóm chất chính là polyacetylen và
saponin cùng với acid béo, acid amin, tanin bằng phương pháp thử định tính hóa
gh
học và phân tích sơ bộ sắc ký lớp mỏng [14]. Đồng thời bằng cách thủy phân
yri
saponin rồi kết tinh sapogenin toàn phần thu được acid oleanolic [13].
p
1.2. Sinh lý học tiểu cầu
Co
Tiểu cầu là tế bào máu nhỏ nhất, không có nhân, đường kính 3-4 µm, được
sản xuất từ mẫu tiểu cầu, nguyên mẫu tiểu cầu bắt đầu từ tế bào nguồn dòng tủy, do
tế bào gốc sinh máu tạo nên. Mỗi mẫu tiểu cầu có thể tạo được 3000 tiểu cầu. Số
6
PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- lượng tiểu cầu lưu hành ở máu ngoại vi khoảng 150 - 450 × 109/L [18, 29]. Tiểu cầu
có đời sống ngắn, khoảng từ 8-14 ngày. Hiện nay có thể giữ tiểu cầu trong 7 ngày
ngoài cơ thể ở nhiệt độ 20-22 °C, lắc liên tục [18].
1.2.1. Cấu trúc tiểu cầu.
U
VN
Tiểu cầu có một cấu trúc phức tạp gồm 4 khu vực: khu ngoại vi, khu sol-gel,
khu bào quan và khu màng
y,
Khu ngoại vi
ac
Khu ngoại vi gồm lớp màng tiểu cầu kết nối với hệ thống các ống mở. Màng
rm
tiểu cầu gồm hai lớp lipid bao quanh tiểu cầu. Màng tiểu cầu chứa các glycoprotein
quan trọng đóng vai trò như các receptor bề mặt liên quan đến quá trình đông máu
ha
[52]. Glycoprotein Ib (GPIb): là protein xuyên màng có nhiệm vụ liên kết với yếu tố
dP
wWF giúp cho tiểu cầu dính bám vào collagen. Đây là bước đầu tiên trong hoạt
động đông cầm máu của tiểu cầu [18, 29]. Glycoprotein IIb/IIIa (GPIIb/IIIa): là
an
protein màng, hoạt động phụ thuộc vào ion canxi, có nhiệm vụ liên kết với
fibrinogen, giúp cho tiểu cầu ngưng tập tạo thành đinh cầm máu [18, 29]. Ngoài ra,
ine
các phospholipid điện tích âm, đặc biệt phosphatidylserine (PS) có vai trò quan
dic
trọng trong quá trình đông máu, là chất nền ban đầu cho các phản ứng enzym tiểu
cầu để tạo ra thromboxan A2 (TXA2), sản phẩm quan trọng trong quá trình hoạt
Me
hóa tiểu cầu và là chất chủ vận mạnh gây nên quá trình ngưng tập tiểu cầu. Màng
tiểu cầu cũng có khả năng nhận và chuyển tín hiệu bề mặt thành tín hiệu hóa học
of
bên trong [17, 52].
ol
ho
Sc
t©
gh
p yri
Co
Hình 1.3. Các glycoprotein màng tiểu cầu và chức năng của chúng [29]
7
PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- Hệ thống các kênh mở gồm các kênh mở vào trong tiểu cầu như các không
bào làm tăng diện tích bề mặt tiểu cầu, các hạt tiểu cầu phóng thích các chất qua hệ
thống kênh này [18]. Hệ thống ống dẫn từ trong bào tương của tiểu cầu ra đến lớp
màng ngoài, tạo thành các lỗ nhỏ li ti trên bề mặt tiểu cầu. Hệ thống này đóng vai
U
trò như một đường dẫn cho các chất từ bên ngoài môi trường đi vào trong tế bào
VN
chất của tiểu cầu và là nơi đưa các chất được giải phóng từ các hạt ra khỏi tiểu cầu
khi chúng bị hoạt hóa [7].
y,
Khu sol-gel
ac
Khu sol-gel nằm dưới khu ngoại vi gồm các vi ống và vi sợi. Vi ống nằm sát
rm
màng tiểu cầu tạo nên khung đỡ và tham gia vào hoạt động co rút khi tiểu cầu bị
ha
kích thích [52]. Vi sợi gồm các sợi actin có liên hệ chặt chẽ với các vi ống và tham
gia vào hoạt động tạo giả túc của tiểu cầu [52]. Ngoài ra khu sol-gel còn chứa
dP
glycogen [28].
Khu bào quan an
Khu bào quan gồm có các loại hạt và thành phần tế bào như các lysosom, ty
ine
thể… Những bào quan này tham gia vào quá trình trao đổi chất, là nơi dự trữ enzym
dic
và một lượng lớn các chất khác có vai trò quan trọng với chức năng tiểu cầu [18,
23]. Hạt đặc chứa một số chất như ADP, ATP, GDP, GTP, serotonin, histamin,
Me
canxi, magie, pyrophosphat, nucleotid khác. Các chất này được giải phóng khi tiểu
cầu bị kích thích [18]. Hạt γ-gamma (Túi lysosome) chứa enzym như galactosidase,
of
fucosidase, hexosaminidase, glucuronidase. Hạt α chứa nhiều protein dính như
ol
fibrin, fibronectin, vWF, thrombospondin, thromboglobulin, vitronectin; Yếu tố
ho
phát triển (platelet derived growth factor - PDGF); Peptid hoạt hóa tổ chức liên kết
(CTAP: connective tissue activating peptid); Yếu tố 4 tiểu cầu; Yếu tố đông máu:
Sc
yếu tố V, kininogen, fibrinogen, yếu tố XI, protein S, chất ức chế yếu tố hoạt hóa
plasminogen. Hạt λ: làm tan cục máu đông trong giai đoạn sau của sự hồi phục
t©
mạch [18, 37].
gh
Khu vực màng
yri
Khu vực màng gồm hệ thống ống dày đặc gắn với canxi một cách chọn lọc,
p
đóng vai trò là nơi dự trữ canxi của tiểu cầu. Đây cũng là nơi tổng hợp men
Co
cyclooxygenase và prostaglandin của tiểu cầu [52].
8
PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- U
VN
y,
ac
rm
ha
Hình 1.4. Cấu trúc của tiểu cầu [29]
dP
1.2.2. Chức năng tiểu cầu
Chức năng chính của tiểu cầu là làm vững bền mạch máu, tạo nút cầm máu
an
ban đầu và tham gia vào quá trình đông máu huyết tương [17, 29].
ine
1.2.2.1. Vai trò của tiểu cầu trong quá trình cầm máu
dic
Trong trạng thái sinh lý bình thường, tiểu cầu không dính vào nội mô mạch
máu còn nguyên vẹn, khi khi tế bào nội mô thành mạch bị tổn thương tiểu cầu
Me
nhanh chóng trải qua các quá trình thông qua một loạt các phản ứng phối hợp tinh
xảo, mà kết quả cuối cùng là hình thành một nút tiểu cầu tại nơi mô tổn thương.
of
Quá trình chuyển đổi tiểu cầu bất hoạt thành tiểu cầu hoạt hóa xảy ra theo một chiều
dọc liên tục nhưng có thể được chia thành các bước: bám dính, kết tập, phóng thích
ol
ho
các chất [7, 18, 23, 35].
Giai đoạn bám dính
Sc
Tiểu cầu dính vào các bề mặt lạ những tổ chức dưới nội mạc bộc lộ khi mạch
t©
máu bị tổn thương (in vivo) hoặc bề mặt ống nghiệm thủy tinh, lam kính (in vitro) [17].
Trong thành mạch khỏe mạnh, tiểu cầu được duy trì ở trạng thái không hoạt động
gh
bởi oxid nitric và prostacyclin từ tế bào nội mô các mạch máu. Tế bào nội mô còn
yri
chứa ADPase (adenosin diphosphatase) có tác dụng kìm hãm quá trình kích hoạt
ADP. Khi thành mạch bị tổn thương, lớp tế bào nội mô bị mất đi và bộc lộ lớp dưới
p
Co
nội mô, lớp này có bản chất là các protein dính như: collagen, yếu tố von
Willebrand, fibronectin, lamilin…[7, 41, 52]. Yếu tố vWF tạo điều kiện cho sự bám
dính ban đầu, thông qua liên kết với phức hợp GPIb/IX/V đóng vai trò thụ thể trên
9
PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- màng tiểu cầu, vWF đóng vai trò quan trọng trong bám dính của tiểu cầu khi tốc độ
dòng máu cao. Trong điều kiện tốc độ dòng máu thấp hoặc tĩnh, bám dính ban đầu
của tiểu cầu chủ yếu thông qua liên kết collagen với GPIa/IIa. Những tương tác này
cho phép tiểu cầu lưu thông chậm lại đủ để có sự tương tác, ràng buộc hơn nữa của
U
các cặp thụ thể - phối tử dẫn đến sự bám dính tĩnh [7, 35]. Đặc biệt sự tương tác ban
VN
đầu giữa collagen và GPVI gây ra sự kích hoạt GPIIb/IIIa và GPIa/IIa. vWF và
collagen hình thành liên kết mạnh mẽ tương ứng với GPIIb/IIIa và GPIa/IIa, fibrinogen
y,
liên kết với GPIIb/IIIa giữ tiểu cầu tại chỗ [7, 12].
ac
Giai đoạn ngưng tập
rm
Là hiện tượng tiểu cầu tập trung thành nút qua hiện tượng dính. Hiện tượng
ha
dính đã hoạt hóa tiểu cầu, tạo điều kiện cho tiểu cầu ngưng tập [18]. Ngưng tập tiểu
cầu được đặc trưng bởi sự tích tụ tiểu cầu vào một nút cầm máu. Các thụ thể tiểu
dP
cầu trung tâm trong quá trình này là GPIIb/IIIa, liên kết các tiểu cầu kích hoạt thông
an
qua cầu fibrinogen. Một tiểu cầu không hoạt hóa có khoảng 4.000-5.000 phức hợp
GPIIb/IIIa trên bề mặt của nó. Trong trạng thái không hoạt động, thụ thể này không
ine
thể gắn với fibrinogen, vWF, TSP, fibronectin, vitronectin. Chỉ khi tiểu cầu được
hoạt hóa, phức hợp GPIIb/IIIa mới được hoạt hóa, hoạt động như một thụ thể dành
dic
cho fibrinogen, chất này lại gắn với thụ thể trên các tiểu cầu khác tạo nên một cầu
nối làm cho các tiểu cầu ngưng tập lại với nhau và tiếp tục hoạt hóa. Hai giai đoạn
Me
ngưng tập và hoạt hóa tác động qua lại, tương hỗ lẫn nhau diễn ra liên tục cho đến
khi tạo thành nút tiểu cầu [7, 29, 35].
of
Một số chất có khả năng gây ngưng tập tiểu cầu là: ADP, thrombin, adrenalin,
ol
serotonin, acid arachidonic, thromboxan A2, collagen, ristocetin..., trong đó ADP
ho
đóng vai trò quan trọng nhất vì chất này gây ngưng tập tiểu cầu một cách độc lập
Sc
không phụ thuộc các tác nhân khác và giúp cho phản ứng ngưng tập do các tác nhân
khác xảy ra đầy đủ hơn. Ngoài ra, ADP còn có nguồn gốc từ hồng cầu. Những hồng
t©
cầu tại vị trí thành mạch bị tổn thương sẽ bài tiết ADP và nhờ vậy làm tăng nhanh
nồng độ ADP khu trú tại chỗ tổn thương, góp phần làm tăng quá trình ngưng tập tiểu
gh
cầu, nhanh chóng tạo nút cầm máu ban đầu, làm ngừng chảy máu [17, 29].
yri
Sự ngưng tập tiểu cầu gây ra bởi ADP: Bình thường các tiểu cầu không
p
ngưng tập vì có năng lượng được tạo ra do sự thoái hóa ATP thành ADP. Trong
Co
trường hợp nồng độ ADP cao thì phản ứng này bị ức chế dẫn đến tiểu cầu bị ngưng
tập [23].
10
PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- U
VN
y,
ac
Hình 1.5. Cơ chế gây ngưng tập tiểu cầu của ADP [23]
rm
Acid arachidonic hoạt hóa ngưng tập tiểu cầu làm hoạt hóa phospholipid,
ha
giải phóng acid arachidonic. Acid arachidonic hoạt hóa men cyclooxygenase (có
dP
trong hệ thống dày đặc) tạo prostaglandin và thromboxan A2 (thromboxan A2 có
tác dụng kích thích ngưng tập tiểu cầu). Thrombin gây ngưng tập tiểu cầu qua cơ
an
chế tác động lên yếu tố V có trên bề mặt tiểu cầu. Bởi vậy khi dùng men trypsin để
thủy phân yếu tố V thì tiểu cầu không còn ngưng tập được nữa [23]. Adrenalin và
ine
noradrenalin gây ngưng tập tiểu cầu theo cơ chế gián tiếp thông qua việc phóng
dic
thích ADP và trực tiếp kích thích sự ngưng tập qua vai trò của acid arachidonic
[23]. Sự ngưng tập do ristocetin xảy ra do sự kích thích yếu tố von-Willebrand gắn
Me
với tiểu cầu tại vị trí của receptor GPIb. Vì vậy, nếu thiếu một trong hai yếu tố này
thì tiểu cầu không ngưng tập [18, 23]. Serotonin liên kết với thụ thể 5HT2A
of
khuếch đại cùng với ADP cho phản ứng của tiểu cầu, ngoài ra serotonin có thể
đóng vai trò gây đông máu, làm tăng việc lưu giữ protein đông máu như
ol
ho
fibrinogen, thrombospondin trên bề mặt tiểu cầu [7].
Sự ngưng tập tiểu cầu là một hiện tượng có thể phục hồi được tự nhiên. Qúa
Sc
trình phục hồi này là do sự có mặt của một hệ thống men ở trong huyết tương và
t©
trong tiểu cầu; trong đó adenylat kinase đóng vai trò quan trọng nhất [23].
Giai đoạn phóng thích các chất của tiểu cầu [23]
gh
Dưới tác dụng của các yếu tố gây ngưng tập (ADP, thrombin), tiểu cầu sẽ bị
yri
ngưng tập, tiếp theo sẽ xảy ra một loạt các biến đổi, đó là quá trình thay đổi hình
p
dạng và phóng thích của tiểu cầu. Đây là một hiện tượng rất phức tạp, bao gồm sự
Co
biến đổi về hình thái và sinh hóa của tiểu cầu. Cụ thể là những thay đổi về hình thái:
tiểu cầu phồng to lên, trải rộng ra, kết dính, ngưng tập, hình thành chân giả, mất hạt,
co lại. Sau đó tiểu cầu co rút, giải phóng ra một loạt thành phần như ADP,
11
PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- serotonin, adrenalin, histamin, yếu tố III tiểu cầu, 5-hydroxy tryptamin, nucleotid và
một số men khác. Các hiện tượng sinh hóa xảy ra như: kích thích chuyển hóa tiêu
đường, thoái hóa và tái tổng hợp từng phần ATP, ADP thành AMP, hoạt hóa
thrombosterin. Hiện tượng này xảy ra có sự tham gia của thrombin, collagen và có
U
tiêu tốn năng lượng của tiểu cầu. Đây là hiện tượng vô cùng ý nghĩa trong việc bảo
VN
vệ mạch máu khi mạch máu bị tổn thương.
Trong thực tế, các khả năng kết dính, ngưng tập, phóng thích của tiểu cầu có
y,
sự gắn bó rất chặt chẽ với nhau, khả năng này thúc đẩy, tạo điều kiện, mở rộng cho
ac
khả năng khác xảy ra để đạt mục đích cuối cùng là thực hiện tốt các chức năng của
rm
tiểu cầu.
ha
dP
an
ine
dic
Me
of
ol
ho
Hình 1.6. Quá trình ngưng tập tiểu cầu [35]
Sc
Hiện tượng dính hoạt hóa tiểu cầu, thay đổi hình dạng từ hình đĩa thành dạng
quả cầu nhỏ gọn, với phần mở rộng đuôi gai dài tạo điều kiện thuận lợi cho độ bám
t©
dính. Tiểu cầu ngưng tập, cùng lúc với quá trình này, bên trong tế bào chất của tiểu
gh
cầu xảy ra hiện tượng giải phóng hạt, các chất chứa bên trong hạt sẽ được giải
phóng ra môi trường bên ngoài qua hệ thống kênh mở và thực hiện vai trò sinh học
yri
của chúng [7, 18, 23].
p
1.2.2.2. Vai trò của tiểu cầu trong quá trình đông máu huyết tương
Co
Ngay khi hiện tượng bám dính bắt đầu, tiểu cầu thay đổi hình dạng và chế
tiết chất tham gia quá trình khởi động đông máu HMWK, yếu tố này cùng với
12
PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- kallikrein hoạt hóa yếu tố XII bước đầu của quá trình đông máu. Một lượng nhỏ
thrombin được hình thành trên bề mặt của một số tế bào mang TF (tissue factor)
như: nguyên bào sợi, bạch cầu đơn nhân hoạt hóa hoặc tế bào nội mô, lượng
thrombin này không có khả năng để tạo ra một cục máu đông fibrin ổn định, nhưng
U
đủ để hoạt hóa tiểu cầu. Sau đó, tiểu cầu hoạt hóa liên kết các yếu tố đông máu bởi
VN
các thụ thể chuyên biệt. Tiểu cầu liên kết với các yếu tố V và VIII chống lại sự phân
cắt bởi hoạt tính protein C. Yếu tố XIa liên kết với thụ thể GPIb trên bề mặt tiểu cầu
y,
và hoạt hóa yếu tố IX. Yếu tố Xa dễ dàng bị ức chế bởi TF. Sự phối hợp của các
ac
yếu tố đông máu trên bề mặt tiểu cầu dẫn đến hình thành thrombin, vì vậy một cục
rm
máu đông ổn định fibrin được hình thành. Ngoài ra tiểu cầu còn cung cấp khoảng
20 % yếu tố V và các yếu tố đông máu khác như fibrinogen, yếu tố IX, XIII [7].
ha
1.3. Các xét nghiệm đánh giá chức năng tiểu cầu
dP
Hiện nay, có rất nhiều phương pháp đánh giá chức năng tiểu cầu như: đo thời
gian máu chảy, đo sức bền mao mạch, đếm số lượng tiểu cầu, co cục máu đông, đo
an
độ dính tiểu cầu, đo độ ngưng tập tiểu cầu...
ine
1.3.1. Thời gian máu chảy
dic
Nguyên lý là khi mạch máu bị tổn thương, máu sẽ thoát ra ngoài, đồng thời
hệ thống cầm máu bắt đầu hoạt động. Hoạt động cầm máu gồm vai trò của thành
Me
mạch và của tiểu cầu. Chất lượng của hoạt động này không tốt sẽ làm cho thời gian
để cầm được máu dài hơn. Xét nghiệm thời gian máu chảy là tạo ra tổn thương
of
mạch máu và đo thời gian từ lúc máu chảy đến khi máu ngừng chảy [16].
ol
Nguyên lý của phương pháp Duke là dùng kim chủng tạo một vết thương
ho
nằm ngang ở vùng giữa dái tai và đo thời gian máu chảy [12]. Trị số bình thường từ
2 – 4 phút [12, 23].
Sc
Nguyên lý của phương pháp Ivy là đo thời gian máu chảy của các vết thương ở
t©
mặt duỗi cẳng tay, dưới 1 áp suất đã định [12]. Trị số bình thường: 4-8 phút [12, 23].
gh
Phương pháp Borchgrevink có trị số bình thường từ 7-10 phút [23]
yri
1.3.2. Đo sức bền mao mạch
p
Có 2 phương pháp, nhưng phương pháp giảm áp ít dùng hơn phương pháp
Co
tăng áp: dùng huyết áp kế, duy trì lực bằng trung bình cộng giữa huyết áp tối đa và
tối thiểu trong vòng 10 phút sau đó tháo hơi nhanh. Đếm số nốt xuất huyết ngay
dưới vùng dưới da nếp khuỷu. Nếu trên 7 nốt xuất huyết là dương tính. Sức bền
13
PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
nguon tai.lieu . vn