Xem mẫu

  1. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI KHOA Y DƯỢC ĐỖ THỊ NHÀI NGHIÊN CỨU CHIẾT XUẤT VÀ ĐÁNH GIÁ TÁC DỤNG CHỐNG OXY HÓA CỦA TINH DẦU TỪ CỦ TỎI (Allium sativum L.) KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC NGÀNH DƯỢC HỌC
  2. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI U KHOA Y DƯỢC VN c y, ma ĐỖ THỊ NHÀI r ha dP NGHIÊN CỨU CHIẾT XUẤT VÀ ĐÁNH GIÁ TÁC an DỤNG CHỐNG OXY HÓA CỦA TINH DẦU TỪ CỦ TỎI ne (Allium sativum L.) ici ed KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC NGÀNH DƯỢC HỌC M of Khóa: QH. 2013. Y ol Người hướng dẫn: ho 1. TS. BÙI THANH TÙNG Sc 2. TS. NGUYỄN VĂN KHANH t@ gh p yri Co PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  3. U LỜI CẢM ƠN VN Khóa luận này được hoàn thành bằng sự cố gắng nỗ lực của tôi cùng với sự giúp đỡ của nhiều cá nhân và tập thể. Nhân dịp khóa luận được hoàn y, thành tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất tới: c ma PGS. TS. Bùi Thanh Tùng đã tận tình hướng dẫn chỉ bảo, đóng góp nhiều ý kiến quý báu và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt quá r trình học tập và thực hiện khóa luận. ha ThS. Nguyễn Văn Khanh đã tận tình hướng dẫn chi tiết, góp nhiều ý dP kiến quan trọng và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt quá trình học tập nghiên cứu và hoàn thành khóa luận này. an Tôi xin trân trọng cảm ơn tới: ne Các anh chị trong Viện dược liệu đã giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi học tập, nghiên cứu để hoàn thành khóa luận này. ici Các Phòng ban - Khoa Y Dược, Đại học Quốc gia Hà Nội cùng toàn ed thể các thầy cô giáo trong khoa đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi học tập và M nghiên cứu. Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới gia đình và bạn bè đã of luôn bên cạnh, động viên, khích lệ tôi trong lúc khó khăn cũng như trong quá ol trình thực hiện khóa luận này. ho Xin chân thành cảm ơn! Sc Hà Nội, ngày 01 tháng 05 năm 2018 Sinh viên t@ gh Đỗ Thị Nhài p yri Co PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  4. U VN STT Ký hiệu, chữ viết tắt Tên đầy đủ 1 B1 Tỏi Nam Sách tươi, xay nhỏ y, 2 DADS Diallyl disulfid c ma 3 DATS Diallyl trisulfid 4 DMDS Dimethyl disulfid r ha 5 DPPH 1,1-diphenyl-2-picrylhydrazyl dP 6 GC/MS Sắc khí ghép dầu dò khối phổ an ne ici M ed of ol DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ho Sc t@ gh p yri Co PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  5. 7 H2S Hydrogen sulfide U Tỏi Kinh Môn tươi, xay nhỏ VN 8 M1 9 M2 Tỏi Kinh Môn sấy tĩnh y, 10 M3 Tỏi Kinh Môn sấy tầng sôi c 11 NSX Nhà sản xuất ma 12 SCO2 CO2 siêu tới hạn r ha 13 TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam 14 TKHH Tinh khiết hóa học dP an ne ici M ed of ol DANH MỤC HÌNH ho Hình 1.1: Cây tỏi ............................................................................................... 2 Sc Hình 1.2: Củ tỏi ................................................................................................. 3 t@ Hình 1.3: Cấu tạo của 3-vinyl-4H-1,2 dithiin ................................................... 6 Hình 1.4: Cấu tạo của diallyl trisulfid ............................................................... 6 gh Hình 1.5: Cấu tạo của diallyl disulfid ............................................................... 7 yri Hình 1.6: Cấu tạo của allyl propyl disulfid ....................................................... 7 p Hình 1.7: Cấu tạo của dimethyl disulfid ........................................................... 8 Co PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  6. Hình 1.8: Đồ thị biểu diễn trạng thái vùng siêu tới hạn của môt chất. ............. 9 U Hình 1.9: Chu trình trạng thái CO2 trong quá trình chiết................................ 10 VN Hình 2.1: Bộ chưng cất lôi cuốn hơi nước ...................................................... 18 y, Hình 3.1: Hàm lượng tinh dầu tỏi khi thay đổi thời gian chiết ....................... 25 c Hình 3.2: Hàm lượng tinh dầu tỏi khi thay đổi thời áp suất ........................... 26 ma Hình 3.3: Hàm lượng tinh dầu tỏi khi thay đổi nhiệt độ ................................. 28 r Hình 3.4: Đồ thị biểu diễn khả năng chống oxy hóa của tinh dầu tỏi chiết bằng ha phương pháp SCO2 ........................................................................... 31 dP Hình 3.5: Đồ thị biểu diễn khả năng chống oxy hóa của tinh dầu thu được bằng phương pháp cất kéo hơi nước ................................................. 32 an Hình 3.6: Đồ thị biểu diễn khả năng chống oxy hóa của acid ascorbic. ......... 33 ne ici M ed of ol ho Sc t@ gh p yri Co PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  7. DANH MỤC BẢNG U Bảng 1.1: Một số tinh dầu được chiết bằng dung môi CO2 siêu tới hạn ........ 11 VN Bảng 2.1: Hóa chất nghiên cứu ....................................................................... 16 y, Bảng 3.1: Hiàm lượng tinh dầu tỏi khi thay đổi mẫu chiết............................. 23 c Bảng 3.2: Hàm lượng tinh dầu tỏi khi thay đổi thời gian chiết ...................... 24 ma Bảng 3.3: Hàm lượng tinh dầu tỏi khi thay đổi áp suất .................................. 26 r Bảng 3.4: Hàm lượng tinh dầu tỏi khi thay đổi nhiệt độ chiết........................ 27 ha Bảng 3.5: Hàm lượng tinh dầu tỏi khi chiết bằng các phương pháp khác nhau dP ......................................................................................................... 29 Bảng 3.6: Tỷ lệ thành phần chính trong tinh dầu tỏi trong các phương pháp an chiết khác nhau. .............................................................................. 29 Bảng 3.7: Độ hấp thụ quang và % chống oxy hóa của dung dịch mẫu (tinh dầu tỏi ne thu được bằng phương pháp SCO2) tại các nồng độ khác nhau .......... 30 ici Bảng 3.8: Độ hấp thụ quang và % chống oxy hóa của dung dịch mẫu (tinh dầu ed tỏi thu được bằng phương pháp cất kéo hơi nước) tại các nồng độ khác nhau ........................................................................................ 31 M Bảng 3.9: Độ hấp thụ quang và % chống oxy hóa của dung dịch acid ascorbic of tại các nồng độ khác nhau ............................................................... 32 ol Bảng 3.10: IC50 của mẫu tinh dầu và acid ascorbic ........................................ 33 ho Sc t@ gh p yri Co PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  8. MỤC LỤC U VN LỜI CẢM ƠN DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT y, DANH MỤC HÌNH c ma DANH MỤC BẢNG ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................. 1 CHƯƠNG I: TỔNG QUAN ........................................................................... 2 r ha 1.1. TỔNG QUAN VỀ TỎI .............................................................................. 2 dP 1.1.1. Phân loại thực vật .................................................................................... 2 1.1.2. Đặc điểm thực vật ................................................................................... 3 1.1.3. Thành phần hóa học của tỏi. ................................................................... 4 an 1.1.4. Công dụng của tỏi trong đời sống ........................................................... 4 ne 1.2. TỔNG QUAN VỀ TINH DẦU TỎI .......................................................... 4 1.2.1. Khái niệm tinh dầu .................................................................................. 4 ici 1.2.2. Công dụng của tinh dầu tỏi ..................................................................... 5 ed 1.2.3. Thành phần hóa học của tinh dầu tỏi. ..................................................... 6 1.3. Phương pháp trích ly tinh dầu tỏi ............................................................... 8 M 1.3.1. Phương pháp cất kéo hơi nước................................................................ 8 1.3.2. Phương pháp chiết Sohlext ..................................................................... 8 of 1.3.3. Phương pháp chiết bằng dung môi CO2 siêu tới hạn .............................. 8 ol 1.3.4. Một số nghiên cứu chiết xuất tinh dầu tỏi............................................. 13 ho CHƯƠNG II: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...... 16 2.1. Đối tượng nghiên cứu............................................................................... 16 Sc 2.1.1. Đối tượng nghiên cứu............................................................................ 16 2.1.2. Hóa chất nghiên cứu.............................................................................. 16 t@ 2.1.3. Thiết bị, dụng cụ nghiên cứu................................................................. 16 2.2. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 17 gh 2.3. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 17 yri 2.3.1. Xử lý nguyên liệu .................................................................................. 17 2.3.2. Các phương pháp chiết xuất tinh dầu tỏi .............................................. 17 p 2.3.3. Phương pháp xác định hàm lượng tinh dầu ........................................... 19 Co PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  9. 2.3.4. Các phương pháp đánh giá tinh dầu ...................................................... 20 U CHƯƠNG III: KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN ............................................... 23 VN 3.1. Kết quả nghiên cứu .................................................................................. 23 3.1.1. Các phương pháp chiết xuất tinh dầu tỏi .............................................. 23 y, 3.1.2. Tỷ lệ thành phần chính trong tinh dầu tỏi trong các phương pháp chiết c khác nhau......................................................................................................... 29 ma 3.1.3. Xây dựng phương pháp xác định khả năng chống oxy hóa của tinh dầu tỏi ........................................................................................ 30 r ha 3.2. Bàn luận.................................................................................................... 33 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................... 36 dP TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC an ne ici M ed of ol ho Sc t@ gh p yri Co PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  10. ĐẶT VẤN ĐỀ U Cùng với sự tiến bộ của khoa học kỹ thuật cũng như y học, khuynh VN hướng quay về với thiên nhiên, tìm tòi và phát triển những phương thuốc truyền thống ngày càng được chú trọng. Thảo dược thiên nhiên ngày càng y, đóng vai trò quan trọng trong phòng, chữa bệnh và nâng cao sức khỏe của con c người. Với lãnh thổ trải dài từ Bắc đến Nam, thuộc vùng nhiệt đới gió mùa ma ẩm, nước ta có nguồn tài nguyên thực vật phong phú và đa dạng, trong đó cây cỏ làm thuốc chiếm một tỉ lệ khá cao. r ha Từ lâu, tỏi đã được sử dụng trong cuộc sống như điều trị cảm lạnh, ho dP và hen suyễn [20]. Ngày nay, nền y học hiện đại đã chứng minh tỏi có rất nhiều tác dụng sinh học như kháng sinh, kháng nấm, kháng virut, chống ung thư, chống oxy hoá, hạ thấp mức cholesterol trong máu, chống sự kết tập tiểu an cầu, hoạt động chống viêm và ức chế tổng hợp cholesterol [22]. ne Tinh dầu tỏi chứa diallyl trisulfid; diallyl disulfid; propyl disulfid và nhiều hợp chất khác có tác dụng chống oxy hóa mạnh [21]. Các nghiên cứu ici chiết xuất tinh dầu tỏi đã được tiến hành trong và ngoài nước; được thực hiện ed bằng nhiều phương pháp khác nhau như chiết bằng phương pháp cất kéo hơi nước [22]; chiết Soxhlet bằng dung môi n-hexan [11]; chiết bằng dung môi M CO2 siêu tới hạn [8, 13]. of Xuất phát từ tầm quan trọng của tinh dầu tỏi, chúng tôi tiến hành thực hiện đề tài “Nghiên cứu chiết xuất và đánh giá tác dụng chống oxy hóa của ol tinh dầu từ củ tỏi (Allium sativum L.)” với 2 mục tiêu như sau: ho 1. Chiết xuất tinh dầu tỏi bằng phương pháp khác nhau. Sc 2. Phân tích thành phần hóa học và đánh giá tác dụng chống oxy hóa của tinh dầu tỏi chiết xuất được. t@ gh p yri Co 1 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  11. CHƯƠNG I: TỔNG QUAN U 1.1. TỔNG QUAN VỀ TỎI VN 1.1.1. Phân loại thực vật y, Tên khoa học: Allium sativum L. c Giới: Plantae ma Bộ: Asparagales r Họ: Alliaceae ha Phân họ: Allioideae dP Tông: Allieae an Chi: Allium Loài: A. sativum [24] ne ici M ed of ol ho Sc t@ gh Hình 1.1: Cây tỏi p yri Co 2 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  12. U VN c y, ma r ha dP an Hình 1.2: Củ tỏi ne 1.1.2. Đặc điểm thực vật ici Cây thân thảo, có chiều cao vừa phải có thể sống nhiều năm. Thân hình ed trụ, dẹp. Lá thẳng, hẹp, cứng hình dải, dài 15-50 cm, rộng 1-2,5 cm có rãnh khía, mép lá hơi ráp. Ở mỗi nách lá phía gốc có một chồi nhỏ sau này phát M triển thành một tép tỏi, các tép này nằm chung trong một cái bao thành một củ of tỏi, tức là thân củ tỏi [11] mỗi củ có từ 8-20 nhánh con. Bao xung quanh củ gồm 2-5 lớp vẩy trắng mỏng, do các bẹ lá trước tạo thành gắn vào một cái đế ol hình cầu dẹt, các hành con hình trứng, 3 mặt đến 4 mặt, đỉnh nhọn, đế cụt. ho Mỗi nhánh con được phủ những lớp lá vẩy trắng và một lớp biểu bì màu trắng hồng dễ tách khỏi phần rắn bên trong. Các nhánh con xếp thành lớp quanh Sc một sợi dài đường kính 1mm đến 3mm mọc từ giữa đế. Phần rắn bên trong các hành con chứa nhiều nước, mùi hăng, vị hăng. Hoa xếp thành tán, ở ngọn t@ thân, bao hoa màu trắng hay hồng [1]. Phần lớn các loài tỏi có nguồn gốc ở Bắc bán cầu, chủ yếu ở châu Á. gh Một số loài có nguồn gốc ở Châu Phi và Nam Mỹ. Chúng có thể phát triển yri trong nhiều điều kiện khác nhau như: đất khô, đất ẩm ướt, nơi có nắng hay thiếu nắng [11]. p Co 3 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  13. Tỏi cũng được trồng ở một số tỉnh nước ta: Quãng Ngãi, Bắc Giang, U Hưng Yên. Thường được thu hoạch vào cuối đông, đầu xuân; có thể dùng VN tươi hay phơi khô. 1.1.3. Thành phần hóa học của tỏi. y, Thành phần chính trong củ tỏi là: carbohydrat (chất xơ, các đường c ma sacarose, glucose, fructose, maltose), các axit béo no, protein, axit amin, vitamin E, B6, C, các chất khoáng (iot, canxi, đồng, magie, phostpho, kali, r kẽm,…). Tỏi có chứa ít nhất 33 hợp chất lưu huỳnh, một số enzym, 17 axit ha amin và các khoáng chất. Nó chứa hàm lượng các hợp chất lưu huỳnh cao hơn dP bất kỳ loài Allium nào khác . Các hợp chất lưu huỳnh có vai trò tạo ra mùi và nhiều tác dụng y học, trong đó có chứa khoảng 1 % alliin (cysteinesulfoxid S an - allyl) - một trong những hợp chất có hoạt tính sinh học cao nhất [15, 17]. 1.1.4. Công dụng của tỏi trong đời sống ne Tỏi là gia vị được sử dụng phổ biến trong đời sống hằng ngày như: pha nước chấm, tỏi ngâm giấm… Hiện nay tỏi không chỉ được dùng trong các ici món ăn thường nhật mà còn được ứng dụng trong ngành công nghiệp thực ed phẩm như nhựa dầu tỏi, tinh dầu tỏi, bột tỏi và chất bảo quản thực phẩm [20]. M Ngoài công dụng làm gia vị cho các món ăn, tỏi còn có tác dụng rất lớn cho sức khỏe. Từ xưa, con người đã dùng tỏi để tạo ra những bài thuốc chữa of trị nhiều loại bệnh, đông y ghi nhận công dụng trị bệnh của tỏi như sau: “Tỏi ol có vị cay, tính ôn, hơi độc nằm trong hai kinh can và vị, có tác dụng thanh ho nhiệt, giải độc, sát trùng, chữa bệnh lỵ ra máu, tiêu nhọt, hạch ở phổi, tiêu đàm, chữa chứng chướng bụng hoặc đại tiểu tiện khó khăn. Người âm nhu, Sc nội nhiệt, có thai, đậu chẩn, đau mắt không nên dùng” [4]. 1.2. TỔNG QUAN VỀ TINH DẦU TỎI t@ 1.2.1. Khái niệm tinh dầu gh Tinh dầu là một chất lỏng chứa các hợp chất thơm dễ bay hơi được chiết xuất bằng cách chưng cất hơi nước, chiết bằng dung môi hoặc ép lạnh. Tinh yri dầu có mùi đặc trưng tùy thuộc vào nguồn gốc nguyên liệu cung cấp tinh dầu. p Phần lớn tinh dầu có nguồn gốc từ thực vật như: tinh dầu hoa hồng, hoa Co 4 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  14. nhài...; một số ít có nguồn gốc từ động vật như: xạ hương hay dầu cà U cuống…[3]. VN 1.2.2. Công dụng của tinh dầu tỏi Từ ngàn năm qua, tỏi đã được sử dụng như là dược phẩm cho một loạt y, các bệnh: rối loạn hô hấp, tiểu đường, hen suyễn, thấp khớp, nhức đầu, vết c ma côn trùng cắn, giun đường ruột và khối u. Các nghiên cứu khoa học gần đây cho thấy tỏi có tác dụng chống oxy hóa, kháng sinh, chống viêm, vi khuẩn, r kháng nấm, chống ung thư, hạ huyết áp, hạ lipid máu, chống huyết khối, điều ha hòa miễn dịch. Những hoạt tính sinh học này được cho là do tinh dầu tỏi, do dP đó tinh dầu tỏi đã được sử dụng trong ngành dược phẩm [22]. Ngày nay, nhiều công trình khoa học đã chứng minh một số tác dụng an của tinh dầu tỏi như: - Tách dụng làm giảm nồng độ cholesterol [20]. ne - Tác dụng chống oxy hóa: tác dụng chống oxy hóa của tinh dầu tỏi được ici quan tâm nhiều nhất trong thực tiễn, đó chính là khả năng chống xơ vữa động mạch, chống độc cho gan. Các gốc tự do tác động lên tế bào ở mức AND, tác ed động lên quá trình tổng hợp protein và tác động lên màng tế bào gây oxy hóa M màng cản trở việc đào thải chất độc và hấp thu chất dinh dưỡng do đó gây xơ vữa động mạch. Trong tinh dầu tỏi có chứa các thành phần ức chế việc hình of thành các gốc tự do, bảo vệ LDL (Low density lipoprotein) chống lại sự oxy ol hóa; làm tăng enzym quan trọng chống oxy hóa trong máu là catalase và ho glutathion peroxidase [15]. - Tác dụng chống ung thư: theo các nhà khoa học, khi sử dung tinh dầu tỏi Sc thì giảm tỷ lệ ung thư dạ dày. Đã có những nghiên cứu chứng minh tỏi có tác dụng chống ung thư dạ dày tốt ở trên chuột [8]. t@ - Tác dụng ức chế kết tập tiểu cầu và tăng cường hoạt động tiêu sợi huyết, giảm cục máu đông trên lớp nội mạc bị hư hỏng. Một ứng dụng quan trọng gh của tỏi là kiểm soát đường huyết. Trong nghiên cứu in vitro và trên động vật yri cho thấy tinh dầu tỏi có thể giúp ngăn ngừa một số khối u rắn [15]. p - Tác dụng kháng khuẩn: tinh dầu tỏi có khả năng tác dụng lên các vi khuẩn, Co 5 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  15. nấm, các loài nguyên sinh động vật và virut [11]. U - Tác dụng đối với hệ tim và hệ tuần hoàn: Dùng tinh dầu tỏi một cách hợp VN lý có thể bảo vệ các mạch máu khỏi tác động bất lợi của các gốc tự do. Tác động tích cực lên các lipid máu, tăng mao mạch và giảm cao huyết áp [15]. y, - Tác dụng ngăn ngừa buồn nôn, tiêu chảy, ho, ngoài ra còn có vai trò hỗ trợ c điều trị các bệnh như sốt rét và bệnh tả do có tác dụng tăng cường hệ miễn ma dịch [11]. 1.2.3. Thành phần hóa học của tinh dầu tỏi. r ha Trong một nghiên cứu của Trung Quốc về tinh dầu của họ Alliaceae, 37 dP hợp chất đã được xác định, chiếm 85,79% tổng lượng dầu [10]. Có 23 hợp chất trong tinh dầu tỏi đã được xác định, trong đó 3-vinyl-4H-1,2 dithiin; an diallyl trisulfid; diallyl disulfid; propyl allyl disulfid; và dimethyl disulfid là các thành phần chính của tinh dầu tỏi [9, 21]. ne ❖ 3-vinyl-4H-1,2 dithiin 3-vinyl-4H-1,2 dithiin là sản phẩm của quá trình chuyển đổi của allicin ici , được tìm thấy trong nhiều loại rau củ thuộc họ Allium [25]. M ed of ol Hình 1.3: Cấu tạo của 3-vinyl-4H-1,2 dithiin ho ❖ Diallyl trisulfid (DATS) Sc t@ Hình 1.4: Cấu tạo của diallyl trisulfid gh Diallyl trisulfid (DATS), còn gọi là Allitridin, là hợp chất hữu cơ sulfur với công thức S(SCH2CH=CH2)2 . Đây là một trong số các sản phẩm được tạo yri thành bởi quá trình thủy phân allicin. p Tỏi có nhiều lợi ích sức khoẻ một phần là do DATS. Những lợi ích này Co 6 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  16. bao gồm tác dụng chống ung thư, kết tập tiểu cầu, giảm huyết áp, giảm mức U cholesterol, và tăng mức oxy hoạt tính. DATS đã được chứng minh là tiêu VN diệt có chọn lọc các tế bào ung thư trong tuyến tiền liệt và vú mà không làm các tế bào khỏe mạnh bị tổn thương. y, DATS có thể được chuyển hóa bằng glutathion trong các tế bào hồng c cầu để hình thành hydrogen sulfid (H2S). Sự chuyển đổi này xảy ra với tỷ lệ ma nhất quán trong một khoảng thời gian kéo dài, làm cho DATS trở thành nguồn H2S tốt. H2S là một chất bảo vệ tim mạch có chất chống oxy hóa, r ha chống viêm, và các hiệu ứng chống apoptosis [7]. dP ❖ Diallyl disulfid (DADS) an ne Hình 1.5: Cấu tạo của diallyl disulfid Diallyl disulfid là một hợp chất organosulfur có nguồn gốc từ tỏi. Nó là ici một trong những thành phần chủ yếu của tinh dầu tỏi, là chất lỏng màu vàng ed không hòa tan trong nước và có mùi tỏi mạnh. Diallyl disulfid được tạo thành trong quá trình phân hủy của allicin khi ta nghiền tỏi. Ở quy mô công nghiệp, M diallyl disulfid được sản xuất từ disulfid và bromid allyl hoặc allyl chlorid ở of nhiệt độ 40-60oC trong môi trường khí trơ; sodium disulfid được tạo ra bằng cách phản ứng natri sulfur với lưu huỳnh [10]. ol ho ❖ Allyl propyl disulfid Sc Hình 1.6: Cấu tạo của allyl propyl disulfid t@ gh Allyl propyl disulfid là hợp chất hữu cơ sulfur với công thức hóa học C3H5S2C3H7. Nó là một chất lỏng màu vàng nhạt dễ bay hơi với mùi mạnh. yri Đây là thành phần chính của tinh dầu tỏi và được sử dụng trong các phụ gia p thực phẩm và hương vị. Chất này bốc hơi và gây kích ứng mắt [16]. Co 7 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  17. ❖ Dimethyl disulfid ( DMDS ) U VN y, Hình 1.7: Cấu tạo của dimethyl disulfid c DMDS là một hợp chất hóa học hữu cơ với công thức phân tử ma CH3SSCH3 là disulfid đơn giản nhất . Đây là chất lỏng dễ cháy tạo mùi khó chịu của tinh dầu tỏi, có màu vàng nhạt [12]. r ha 1.3. Phương pháp trích ly tinh dầu tỏi 1.3.1. Phương pháp cất kéo hơi nước dP Nguyên lý an Dựa trên nguyên tắc cất một hỗn hợp 2 chất lỏng bay hơi được không trộn lẫn vào nhau (nước và tinh dầu). Khi áp suất hơi bão hoà bằng áp suất khí ne quyển, hỗn hợp bắt đầu sôi và hơi nước kéo theo hơi tinh dầu. Hơi nước có thể đưa từ bên ngoài do các nồi hơi cung cấp hoặc tự tạo trong nồi cất. ici 1.3.2. Phương pháp chiết Soxhlet ed Nguyên lý M Dựa vào tính tan hoàn toàn của chất béo vào dung môi hữu cơ. Dùng of dung môi hữu cơ trích ly chất béo có trong nguyên liệu. Sau đó làm bay hơi hết dung môi, chất béo còn lại đem cân, tính ra hàm lượng chất béo có trong ol nguyên liệu. ho Yêu cầu của dung môi: Sc • Chất béo phải tan hoàn toàn trong dung môi hữu cơ • Có nhiệt độ sôi thấp hơn nhiều so với chất béo (có thể bay hơi ở nhiệt t@ độ thường) • Thường chọn các dung môi sau: ete etylic, ete dầu hỏa, tetraclorua gh cacbon (CCl4), n-hexan. 1.3.3. Phương pháp chiết bằng dung môi CO2 siêu tới hạn yri Đối với mỗi một chất đang ở trạng thái khí, khi bị nén đẳng nhiệt với p một áp suất đủ cao, chất khí sẽ hóa lỏng và ngược lại. Tuy nhiên, có một giá Co 8 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  18. trị áp suất mà tại đó, nếu tăng nhiệt độ lên thì chất lỏng cũng không hóa hơi U trở lại mà trở thành một dạng đặc biệt gọi là trạng thái siêu tới hạn. Vật chất ở VN dạng này có tính chất trung gian, mang nhiều đặc tính của chất khí và chất lỏng. Chất lỏng ở trạng thái siêu tới hạn có tỷ trọng tương đương như tỷ trọng y, của pha lỏng. nhưng sự linh động của các phần tử lại rất lớn, sức căng bề mặt c nhỏ, hệ số khuyêch tán cao giống như đang ở trạng thái khí [18]. rma ha dP an ne ici ed Hình 1.8: Đồ thị biểu diễn trạng thái vùng siêu tới hạn của môt chất. CO2 và một số dung môi khác ở trạng thái siêu tới hạn có tính chất hóa M lý đặc biệt như: of ➢ Sức căng bề mặt thấp; ol ➢ Độ linh động cao, độ nhớt thấp; ho ➢ Tỷ trọng xấp xỉ tỷ trọng của chất lỏng; Sc ➢ Có thể thay đổi khả năng hòa tan của chất khác bằng cách thay đổi nhiệt độ và áp suất [18]. t@ Để đáp ứng nhu cầu chiết tách các hợp chất thiên nhiên, CO 2 là dung môi được lựa chọn với những thuận lợi sau: gh ➢ CO2 là chất dễ kiếm, rẻ tiền vì nó là sản phẩm phụ của nhiều ngành công nghiệp hóa chất khác; yri ➢ Là một chất trơ, ít có phản ứng kết hợp với các chất cần tách chiết. p khi được đưa lên tới trạng thái tới hạn, CO2 không tự kích nổ, không Co 9 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  19. bắt lửa và không duy trì sự cháy; U ➢ CO2 không độc với con người; VN ➢ Điểm tới hạn của CO2 (PC = 73 atm; TC = 30,9oC) là điểm có giá trị nhiệt độ và áp suất không cao lắm so với các chất khác nên sẽ tốn ít y, năng lượng hơn để đưa CO2 tới vùng tới hạn; c ma ➢ Có khả năng hòa tan các chất hữu cơ ở thể rắn cũng như thể lỏng, đồng thời cũng hòa tan được cả các chất thơm dễ bay hơi, không hòa r tan các kim loại năng và có thể điều chỉnh các thông số trạng thái như ha áp suất, nhiệt độ để thay đổi chọn lọc của dung môi; dP ➢ Khi sử dung CO2 thương phẩm để chiết tách không có dư lượng chất độc hại trong chế phẩm chiết [18]. an ne ici M ed of ol ho Sc Hình 1.9: Chu trình trạng thái CO2 trong quá trình chiết t@ ❖ Hiện nay, một số tinh dầu được chiết bằng dung môi CO2 siêu tới hạn như: gh p yri Co 10 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  20. Bảng 1.1: Một số tinh dầu được chiết bằng dung môi CO2 siêu tới hạn U Hàm lượng VN Tên cây Điều kiện chiết tinh dầu (%) y, Tiêu đen P = 15-30 MPa; T = 303-323 K 2,05 c ma (Piper nigrum L.) P = 9-15 MPa; T = 313-323 K 13,2 M = 1,0-3,0 kg/h; dav = 0,175 mm r ha P = 16-26 MPa; T = 308-323 K; V = 0,2-0,4 m3/h - dP Caraway P = 7,5–30 MPa; T = 305–348 K; 7,5 M = 4,0 kg/h an (Carum carvi L.) P = 20,8 MPa; T = 297–333 K ne - P = 9 MPa; T = 323 K - Celery P = 10–20 MPa; T = 318–327 K - ici ( Apium graveolens P = 14–35 MPa; T = 313 K; 6,0 ed L.) M = 1,5 kg/h M P = 22–25 MPa; T = 308–313 K; 1,65 M = 1,5 kg/h of Quế P = 9–12 MPa; T = 313–323 K; 7,8 ol (Cinnamomum M = 6,0 kg/h; dav = 0,3–0,8 mm; ho verum, synonym W = 10 % (g/g) Sc C. zeylanicum) P = 35 MPa; T = 313 K; M = 30 kg/h - P = 22,5 MPa; T = 323 K; - t@ dav = 0,3 mm; Fenel P = 8,2-8,4 MPa; T = 304-308 K - gh (Foeniculum vulgare P = 8–15 MPa; T = 313-330 K 5,5 yri Mill.) P = 9–20 MPa; T = 313-323 K - p Daphe P = 14–68 MPa; T = 348 K; 27,5 Co 11 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
nguon tai.lieu . vn