Xem mẫu

  1. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI KHOA Y DƯỢC HỒ THỊ HẰNG ĐÁNH GIÁ TÁC DỤNG CHỐNG TĂNG GLUCOSE MÁU VÀ LIPID MÁU IN VIVO CỦA DỊCH CHIẾT QUẢ LỰU (PUNICA GRANATUM LINN.FRUITS) KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC NGÀNH DƯỢC HỌC Hà Nội - 2019
  2. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI KHOA Y DƯỢC U VN y, ac arm Ph Người thực hiện: HỒ THỊ HẰNG ĐÁNH GIÁ TÁC DỤNG CHỐNG TĂNG nd nea GLUCOSE MÁU VÀ LIPID MÁU ici IN VIVO CỦA DỊCH CHIẾT QUẢ LỰU ed M (PUNICA GRANATUM LINN.FRUITS) of KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC ol ho (NGÀNH DƯỢC HỌC) Sc Khóa: QH.2014.Y @ Người hướng dẫn: 1. PGS.TS Bùi Thanh Tùng ht 2. Ths Đặng Kim Thu rig py Co Hà Nội - 2019 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  3. LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành khóa luận này, tôi xin được bày tỏ sự kính trọng và lòng U biết ơn sâu sắc đến PGS.TS. Bùi Thanh Tùng, Ths. Đặng Kim Thu giảng viên VN bộ môn Dược lý, Dược lâm sàng - Khoa Y Dược, Đại học Quốc gia Hà Nội, đã giao đề tài và luôn hướng dẫn tôi từ những ngày đầu tôi bước đi trên con đường y, nghiên cứu khoa học cho đến khi tôi hoàn thành đề tài nghiên cứu này. Các ac thầy, cô không chỉ trang bị cho tôi kiến thức, mà còn truyền cho tôi niềm đam mê, lòng nhiệt huyết với nghề và luôn sẵn sàng giúp đỡ mỗi khi tôi gặp khó arm khăn. Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy, cô giáo bộ môn Dược lý - Dược lâm Ph sàng, bộ môn Hóa dược đã hết lòng quan tâm, giúp đỡ, tạo điều kiện cho tôi nd thực hiện nghiên cứu và hoàn thành khóa luận này. ea Tôi xin gửi lời cảm ơn đến Ban chủ nhiệm Khoa cùng toàn thể các thầy, cô giáo Khoa Y Dược, Đại học Quốc gia Hà Nội đã cho tôi những kiến thức n quý báu trong quá trình học tập tại nhà trường. ici Chúng tôi trân trọng cảm ơn sự tài trợ kinh phí của Trung tâm Hỗ trợ ed Nghiên cứu Châu Á, Đại học Quốc gia Hà Nội cho đề tài mã số CA.18.10A do M PGS.TS Bùi Thanh Tùng chủ trì để thực hiện nghiên cứu này. Cuối cùng, tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến gia đình, người of thân và bạn bè, những người đã luôn quan tâm, chăm sóc, động viên tôi trong ol suốt quá trình học tập và nghiên cứu. ho Hà Nội, ngày 30 tháng 4 năm 2019 Sc Sinh viên @ Hồ Thị Hằng ht rig py Co PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  4. MỤC LỤC MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 U Chương 1 - TỔNG QUAN .............................................................................. 3 VN 1.1. Đái tháo đường ......................................................................................... 3 1.1.1. Định nghĩa ........................................................................................... 3 y, 1.1.2. Dịch tễ ................................................................................................. 3 1.1.3. Phân loại .............................................................................................. 3 ac 1.1.4. Cơ chế bệnh sinh ................................................................................. 4 arm 1.1.5. Các mô hình gây ĐTĐ thực nghiệm ................................................... 5 1.2. Tổng quan cây lựu .................................................................................... 8 1.2.1. Tên gọi ................................................................................................ 8 Ph 1.2.2. Đặc điểm thực vật ............................................................................... 9 1.2.3. Phân bố, sinh thái .............................................................................. 10 nd 1.2.4. Thành phần hóa học .......................................................................... 10 1.2.5. Hoạt tính sinh học ............................................................................. 12 ea 1.2.5.1. Tác dụng chống oxy hóa .............................................................. 12 1.2.5.2. Tác dụng vi sinh ........................................................................... 13 n 1.2.5.3. Tác dụng chống viêm ................................................................... 13 ici 1.2.5.4. Tác dụng chống ung thư............................................................... 14 1.2.5.5. Tác dụng đối với tim mạch .......................................................... 14 ed 1.2.5.6. Tác dụng đối với bệnh tiểu đường ............................................... 15 1.2.5.7. Tác dụng đối với bệnh béo phì..................................................... 16 M 1.2.5.8. Độc tính của lựu ........................................................................... 16 of Chương 2 - ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............ 17 2.1. Đối tượng nghiên cứu ............................................................................ 17 ol 2.1.1. Mẫu thực vật ..................................................................................... 17 ho 2.2.2. Động vật thí nghiệm .......................................................................... 17 2.2. Dụng cụ và hóa chất ............................................................................... 17 Sc 2.2.1. Dụng cụ ............................................................................................. 17 2.2.2. Hóa chất ............................................................................................ 17 @ 2.3. Phương pháp nghiên cứu........................................................................ 18 2.3.1. Phương pháp đánh giá tác dụng chống tăng glucose máu và lipid ht máu ................................................................................................................ 18 rig 2.3.1.1. Tạo mô hình chuột béo phì .......................................................... 18 2.3.1.2. Gây ĐTĐ typ 2 từ chuột béo phì thực nghiệm bằng Streptozocin py (STZ) ............................................................................................................... 19 2.3.1.3. Phân lô chuột thí nghiệm ............................................................. 19 Co 2.3.1.4. Tiến hành thí nghiệm ................................................................... 20 2.3.1.5. Theo dõi thí nghiệm ..................................................................... 20 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  5. 2.3.1.6. Tiến hành lấy mẫu thử nghiệm sau khi kết thúc đợt thí nghiệm . 20 2.3.2. Phương pháp xác định một số chỉ số hóa sinh máu .......................... 20 2.3.2.1. Định lượng Glucose máu theo giai đoạn thực nghiệm ................ 20 U 2.3.2.2. Định lượng Cholesterol trong huyết thanh .................................. 21 VN Chương 3 - KẾT QUẢ .................................................................................. 23 3.1. Kết quả gây mô hình béo phì thực nghiệm ............................................ 23 y, 3.2. Kết quả đánh giá tác dụng của dịch chiết quả lựu lên trọng lượng ac chuột ............................................................................................................. 25 3.3. Kết quả đánh giá tác dụng của dịch chiết quả lựu lên một số chỉ số hóa arm sinh trong máu chuột ĐTĐ typ 2 thực nghiệm. ............................................ 27 Chương 4 - BÀN LUẬN ................................................................................ 30 Ph KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT .......................................................................... 33 nd n ea ici ed M of ol ho Sc @ ht rig py Co PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  6. DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT U ĐTĐ Đái tháo đường VN ADA Hiệp hội đái tháo đường Hoa Kỳ (American Diabetes Association ) y, ac STZ Streptozocin arm PE Chiết xuất vỏ (Peel extract) SE Chiết xuất hạt (Seed extract) Ph HDL Lipoprotein tỉ trọng cao (High Density Lipoprotein) nd LDL Lipoprotein tỉ trọng thấp (Low Density Lipoprotein) ea IDF Liên đoàn Đái tháo đường Thế giới (International n ici Diabetes Federation ) ed M of ol ho Sc @ ht rig py Co PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  7. DANH MỤC CÁC BẢNG U Bảng 3.1. Thể trọng chuột sau 28 ngày nuôi theo mô hình gây béo thực nghiệm VN ......................................................................................................... 23 Bảng 3.2. Nồng độ glucose máu của các nhóm chuột sau 10 ngày tiêm STZ 24 y, Bảng 3.3. Thể trọng chuột trước và sau 21 ngày điều trị bằng hai nồng độ khác ac nhau của dịch chiết quả lựu ............................................................ 26 arm Bảng 3.4. Ảnh hưởng của dịch chiết quả lựu lên nồng độ glucose máu ........ 27 Bảng 3.5. Ảnh hướng của dịch chiết quả lựu đối với các chỉ số lipid máu .... 29 Ph nd n ea ici ed M of ol ho Sc @ ht rig py Co PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  8. DANH MỤC CÁC HÌNH U VN Hình 1.1. Cấu trúc hóa học của streptozocin .................................................... 6 Hình 1.2. Cấu trúc hóa học của alloxan ............................................................ 7 Hình 1.3. Quả lựu (Punica granatum Linn.Fruits) ........................................... 9 y, Hình 1.4. Cấu trúc phân tử của punicalagin .................................................... 10 ac Hình 1.5. Cấu trúc phân tử của delphinidin 3,5 - diglucoside và cyanidin 3,5 - arm diglucoside ...................................................................................... 11 Hình 1.6. Cấu trúc phân tử của axit punicic.................................................... 11 Ph Hình 2.1. Sơ đồ và phương pháp nghiên cứu.................................................. 18 Hình 3.1. Thể trọng chuột sau 28 ngày nuôi theo mô hình gây béo thực nghiệm nd ......................................................................................................... 24 Hình 3.2. Thể trọng chuột sau 28 ngày nuôi theo mô hình gây béo thực nghiệm ea ......................................................................................................... 25 n Hình 3.3. Thể trọng chuột trước và sau 21 ngày điều trị bằng hai nồng độ khác ici nhau của dịch chiết quả lựu ............................................................ 27 ed Hình 3.4. Ảnh hưởng của dịch chiết quả lựu lên nồng độ glucose máu ......... 28 M of ol ho Sc @ ht rig py Co PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  9. MỞ ĐẦU Theo tổ chức y tế thế giới (WHO), béo phì là một trong những vấn đề U sức khỏe cộng đồng thường gặp nhưng hầu như không được chú trọng và đang VN ngày càng gia tăng theo mức độ đáng báo động. Từ năm 1980, tỷ lệ béo phì trên toàn thế giới đã gia tăng gấp hai lần, tăng từ 4,7% lên 8,5% ở người lớn và y, dự đoán đến năm 2030 sẽ có 470 triệu người mắc bệnh này [55]. Tại Việt Nam, ac kết quả nghiên cứu của Viện dinh dưỡng Quốc gia năm 2007 báo cáo rằng tỷ arm lệ thừa cân/béo phì (tính theo chỉ số khối cơ thể) lên tới 16,3% với đối tượng tuổi từ 25 đến 64 tuổi và vẫn tiếp tục tăng. Đây là một dấu hiệu cảnh báo về sự Ph gia tăng bệnh mạn tính không lây nhiễm tại cộng đồng, gây nên những biến chứng sức khỏe nghiêm trọng như bệnh tim mạch, mỡ máu, đột quỵ và các nd bệnh rối loạn chuyển hóa trong đó đặc biệt là bệnh ĐTĐ. ea Đái tháo đường là hội chứng lâm sàng đặc trưng bởi tình trạng tăng nồng độ glucose máu do thiếu hụt insulin ở tế bào. Trên toàn thế giới, ĐTĐ đang n ngày càng gia tăng về tỷ lệ và mức độ ảnh hưởng đến các vấn đề sức khỏe khác. ici Mặc dù có tiến bộ đáng kể trong điều trị bệnh ĐTĐ bằng các thuốc đường uống, ed việc tìm kiếm các loại thuốc mới hơn vẫn tiếp tục vì những hạn chế do các tác M dụng bất lợi và chi phí điều trị [60]. Sử dụng cây thuốc trong điều trị bệnh tiểu đường rất phổ biến ở các nước of đang phát triển, khi chi phí của các loại thuốc thông thường là gánh nặng về ol kinh tế đối với người dân [24]. Tại Việt Nam, nhiều nghiên cứu đã được tiến ho hành để đánh giá tiềm năng điều trị bệnh ĐTĐ của các cây thuốc và đã cho những kết quả khả quan như: Thân cây Ý dĩ, thân cây Mướp đắng, quả cây Sc Chuối hột [3, 4, 7]. @ Lựu được biết đến không chỉ là loại cây ăn quả được trồng nhiều ở nước ta mà còn là loại dược liệu được sử dụng nhiều trong Y học cổ truyền. Trên thế ht giới đã có rất nhiều nghiên cứu đánh giá tác dụng chống tăng glucose máu và rig lipid máu từ các thành phần của cây lựu. Tuy nhiên tại Việt Nam, cho đến nay py vẫn chưa tìm thấy nghiên cứu nào đánh giá tác dụng sinh học của lựu. Để góp phần cung cấp những cơ sở cho việc sử dụng và phát triển các sản phẩm từ lựu, Co đề tài “Đánh giá tác dụng chống tăng glucose máu và lipid máu in vivo của 1 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  10. dịch chiết quả lựu (Punica granatum Linn.fruits)” được thực hiện nhằm mục tiêu sau: U  Xây dựng được mô hình chuột bị ĐTĐ typ 2 trên nền chuột béo phì. VN  Đánh giá tác dụng chống tăng glucose máu và lipid máu của cao chiết ethanol quả lựu trên mô hình chuột ĐTĐ typ 2. y, ac arm Ph nd nea ici ed M of ol ho Sc @ ht rig py Co 2 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  11. Chương 1 - TỔNG QUAN 1.1. Đái tháo đường U 1.1.1. Định nghĩa VN Theo định nghĩa của Hiệp hội Đái tháo đường Hoa Kỳ năm 2017 (American Diabetes Association - ADA): “Đái tháo đường là bệnh rối loạn y, chuyển hóa đặc trưng bởi sự tăng đường huyết, gây ra bởi sự giảm tiết insulin ac và/hoặc giảm hoạt tính của insulin. Sự tăng đường huyết mạn tính dẫn đến những tác hại lâu dài, rối loạn hoặc suy yếu chức năng các cơ quan đặc biệt là arm mắt, thận, hệ thần kinh, tim và mạch máu” [8]. 1.1.2. Dịch tễ Ph Đái tháo đường trở thành bệnh lý đáng báo động nhất trên toàn thế giới nd từ những năm đầu của thế kỷ 21. Theo cuộc điều tra của Liên đoàn Đái tháo đường Thế giới (International Diabetes Federation - IDF): năm 2017 dân số thế ea giới là 7,5 tỷ người trong đó có 425 triệu người (trong độ tuổi 20 - 79) bị bệnh n ĐTĐ, dự tính đến năm 2045 con số này sẽ là 629 triệu; đặc biệt trong hai người ici trưởng thành (trong độ tuổi 20 - 79) bị ĐTĐ thì có một người không được chẩn ed đoán. Hầu hết những người mắc bệnh ĐTĐ sinh sống ở các nước đang phát triển, những nước có thu nhập thấp và trung bình. Đông Nam Á có số người M trưởng thành bị ĐTĐ cao thứ hai trong các vùng theo IDF, chiếm tỷ lệ 8,5% of tổng số người bị ĐTĐ trên thế giới, trong đó khoảng 45,8% các trường hợp bị ĐTĐ không được chẩn đoán và gần 48,8% người trưởng thành mắc bệnh ĐTĐ ol sống ở thành thị [25]. ho Tại Việt Nam, trong kết quả công bố của “Dự án phòng chống đái tháo Sc đường quốc gia” do Bệnh viện Nội tiết Trung ương thực hiện năm 2012 trên 11000 người tuổi 30 - 69 sống tại 6 vùng miền gồm: miền núi phía Bắc, đồng @ bằng sông Hồng, duyên hải miền Trung, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ và Tây ht Nam Bộ đã cho thấy tỷ lệ hiện mắc ĐTĐ trên toàn quốc ở người trưởng thành là 5,42%, tăng gấp gần hai lần so với tỷ lệ ĐTĐ năm 2012 là 2,7%. Ngoài ra, rig tỷ lệ ĐTĐ chưa được chẩn đoán trong cộng đồng lên tới 63,6% [2]. Tỷ lệ rối py loạn dung nạp glucose toàn quốc 7,3%, rối loạn glucose máu lúc đói toàn quốc 1,9% (năm 2003). Co 1.1.3. Phân loại 3 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  12. Theo ADA bệnh ĐTĐ có thể được phân thành [8]: Bệnh ĐTĐ typ 1: do sự tự phá hủy tế bào β đảo tụy, thường dẫn đến sự U thiếu hụt insulin tuyệt đối. VN Bệnh ĐTĐ typ 2: do tế bào mất dần sự bài tiết insulin. Bệnh ĐTĐ thai kỳ: được chẩn đoán trong khoảng từ tháng thứ ba đến y, tháng thứ chín của thai kỳ và được phát hiện lần đầu trong lúc mang thai. ac Bệnh ĐTĐ do các nguyên nhân khác: giảm chức năng tế bào β do khiếm arm khuyết gen; bệnh nội tiết; tăng đường huyết do thuốc và hóa chất như sử dụng glucocorticoid, trong điều trị HIV/AIDS hoặc sau khi ghép tạng. Ph 1.1.4. Cơ chế bệnh sinh nd 1.1.4.1. Bệnh sinh ĐTĐ typ 1 Đái tháo đường typ 1 hay còn gọi là ĐTĐ phụ thuộc insulin, được coi là ea một bệnh tự miễn do hệ thống miễn dịch của cơ thể tấn công các tế bào β sản n xuất insulin trong tuyến tụy và phá hủy chúng. Tuyến tụy sau đó sản xuất ít ici hoặc không sản xuất insulin dẫn đến nồng độ glucose trong máu ở mức không ed bình thường và người bệnh được chẩn đoán là mắc bệnh ĐTĐ. Bệnh ĐTĐ typ 1 xuất hiện ở những cá thể có gen mẫn cảm với bệnh và M thêm các yếu tố môi trường thuận lợi sẽ kích hoạt quá trình bệnh sinh. Tiếp đó, of một loạt phản ứng miễn dịch sẽ xảy ra, các tế bào đơn nhân, đại thực bào và tế bào lympho T gây độc thâm nhiễm vào các tiểu đảo tụy. Quá trình này diễn ra ol rất thầm lặng và được gọi là viêm tiểu đảo tụy. Giai đoạn tiền ĐTĐ typ 1 được ho xác định khi phát hiện được kháng thể kháng tế bào β đảo tụy trong huyết thanh Sc người bệnh [6, 8]. 1.1.4.2. Bệnh sinh ĐTĐ typ 2 @ ĐTĐ typ 2 là dạng ĐTĐ thường gặp nhất, chiếm khoảng 80 - 90% trong số bệnh nhân bị ĐTĐ. Thông thường, với bệnh ĐTĐ typ 2, trong cơ thể vẫn ht còn sản xuất insulin, nhưng insulin được sản xuất ra không đủ hoặc các tế bào rig không thể sử dụng nó và được gọi là kháng insulin [8]. py Có hai yếu tố cơ bản đóng vai trò quan trọng trong cơ chế bệnh sinh của Co ĐTĐ typ 2 là đề kháng với insulin và suy giảm chức năng tiết insulin kết hợp với nhau [8]. 4 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  13. Glucose đóng vai trò là nguồn cung cấp năng lượng chính cho các tế bào. Tuy nhiên để có thể nhận được glucose các tế bào phải cần đến insulin hoạt động như một “chiếc chìa khóa” giúp glucose có thể vào được tế bào. Kháng U insulin có thể xảy ra ở gan và các mô ngoại vi theo các hình thức: giảm sử dụng VN glucose ở các cơ quan, giảm thu nhận glucose ở mô ngoại vi và khả năng ức chế sản xuất glucose ở gan bị thuyên giảm. y, Thừa cân và béo phì là những yếu tố quan trọng làm gia tăng tình trạng kháng insulin, mà béo phì thường là do cơ thể hấp thu quá nhiều chất béo nhưng ac lại ít vận động. Axit béo tự do có nhiều ở những người bệnh béo phì sẽ cạnh arm tranh với glucose trong chuyển hóa tại cơ vân dẫn đến sự rối loạn sử dụng glucose ở ngoại biên và gây nên tình trạng đề kháng insulin [7]. Ph Suy giảm chức năng tiết insulin Khi cơ thể có hiện tượng kháng insulin, nồng độ glucose trong máu sẽ nd tăng cao. Tế bào β đảo tụy lại đáp ứng bằng cách sản xuất nhiều hơn insulin. ea Quá trình này diễn ra kéo dài sẽ dẫn đến chức năng của tế bào β bị suy giảm. Ngoài ra khi cả axit béo tự do và insulin đều tăng, quá trình chuyển hóa n ici sẽ tăng lên tại ty thể, làm gia tăng các gốc tự do dẫn đến gia tăng tình trạng viêm. Thêm vào đó, insulin trong máu cao còn gây hiện tượng stress lưới nội ed chất. Cả hai tình trạng này đều dẫn đến kết quả là tế bào chết theo chu trình. M Hậu quả là tế bào β giảm tiết insulin. Khi nồng độ insulin ở tế bào cửa gan thấp, gan đáp ứng bằng việc giải phóng glucose vào máu trong khi nồng độ glucose of đã cao sẵn sau bữa ăn. Ngoài ra ở tế bào cơ vân, nồng độ insulin thấp làm ol glucose ít vào tế bào, góp phần dẫn đến glucose trong máu cao. Trong giai đoạn ho này, nồng độ insulin thấp do tụy ít sản xuất và bài tiết insulin kèm theo tình trạng kháng insulin làm khả năng kiểm soát nồng độ glucose ngày càng xấu đi Sc và có thể gây nên nhiều biến chứng nghiêm trọng [7]. 1.1.5. Các mô hình gây ĐTĐ thực nghiệm @ Thử nghiệm ĐTĐ trên mô hình động vật là điều cần thiết để nâng cao ht nhận thức và hiểu biết về các khía cạnh khác nhau của cơ chế bệnh sinh từ đó rig tìm ra các liệu pháp và các phương pháp trị liệu mới. Hầu hết các mô hình hiện nay đều sử dụng động vật gặm nhấm vì nhiều ưu điểm như kích thước nhỏ, py khoảng cách thế hệ ngắn, tính sẵn có và chi phí thấp. Bệnh ĐTĐ thực nghiệm Co thường được gây ra ở động vật thí nghiệm bằng các phương pháp phổ biến như: tác nhân hóa học, phẫu thuật, di truyền [31]. 5 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  14. 1.1.5.1. Tác nhân hóa học Các tác nhân hóa học gây ra ĐTĐ có thể phân thành ba loại: phá hủy tế U bào β đảo tụy, gây ức chế tạm thời việc sản xuất và/hoặc tiết insulin, làm giảm VN chuyển hóa insulin trong mô đích. Streptozocin (STZ 61%) và Alloxan (31%) cho đến nay là những thuốc y, được sử dụng nhiều nhất trong các nghiên cứu về bệnh ĐTĐ và giúp ích cho ac nghiên cứu nhiều khía cạnh của bệnh. Các loại thuốc này có thể được đưa vào arm cơ thể bằng cách tiêm tĩnh mạch, tiêm màng bụng hoặc tiêm dưới da. Liều cần thiết để gây ra bệnh ĐTĐ phụ thuộc vào loại động vật, đường dùng thuốc và Ph tình trạng dinh dưỡng. Tùy theo liều dùng của các thuốc này, các hội chứng tương tự như ĐTĐ typ 1, ĐTĐ typ 2 hoặc không dung nạp glucose có thể được nd gây ra. Tác dụng gây độc tế bào của các loại thuốc này đều qua trung gian là các phản ứng oxy hóa nhưng chúng khác nhau về cơ chế hoạt động [31]. ea  Streptozocin n ici Streptozocin là một hơp chất glucosamine nitrosourea đã được thử nghiệm lâm sàng từ năm 1967. Trước đây được chỉ định dưới tên ed streptozotocin. STZ gây ra ĐTĐ ở hầu hết các loài và được sử dụng phổ biến M nhất để gây ra ĐTĐ ở chuột [27, 62]. of ol ho Sc @ Hình 1.1. Cấu trúc hóa học của streptozocin ht STZ xâm nhập vào tế bào tụy thông qua chất vật chuyển glucose - rig GLUT2 và gây ra sự alkyl hóa axit deoxyribonucleic (DNA). Ngoài ra STZ còn py gây kích hoạt sự ribosyl hóa poly adenosin diphosphat và giải phóng nitric oxid. Kết quả là tế bào tụy bị phá hủy do hoại tử [31]. Co Sử dụng STZ trong mô hình bằng nhiều phương pháp: 6 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  15. - STZ cho chuột mới sinh: Mô hình tiêm STZ cho chuột mới sinh (với sự thay đổi liều và ngày tiêm STZ) biểu hiện các giai đoạn khác nhau của ĐTĐ U typ 2 như giảm dung nạp glucose, glucose máu giảm nhẹ, trung bình, nặng. Các VN tế bào β ở chuột mới sinh tiêm STZ có sự tương đồng về đặc điểm bài tiết insulin ở bệnh nhân ĐTĐ typ 2 [9, 63]. y, - Kết hợp Nicotinamid - Streptozocin (NAD - STZ): Nicotinamid là một ac chất chống oxy hóa có tác dụng bảo vệ bằng cách làm sạch các gốc tự do và do arm đó bảo vệ được một phần tế bào β khỏi tác động gây độc tế bào của STZ [42]. Một vấn đề khi sử dụng STZ là tác dụng độc hại của nó không giới hạn Ph ở tuyến tụy vì nó có thể gây tổn thương thận, gây viêm và rối loạn chức năng nội mô. nd  Alloxan ea Alloxan còn được gọi là mesozalylurea, mesoxalylcarbamide, 2, 4, 5, 6 - tetraoxohexa hydropyrimidin hoặc pyimidineteton. Nó là dẫn xuất của axit n ici uric, không bền ở pH trung tính, khá ổn định ở pH=3. Alloxan tạo ra các phản ứng oxy hóa trong phản ứng oxy hóa khử tuần hoàn với sản phẩm khử của nó ed là axit dialuric. Axit này tự oxy hóa tạo thành các gốc superoxide, hydro M peroxide, gốc hydroxyl. Các gốc hydroxyl này gây nên sự phân hủy tế bào β [34]. of ol ho Sc @ ht Hình 1.2. Cấu trúc hóa học của alloxan rig py Co 7 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  16. Alloxan tác động qua ba giai đoạn [46]: - Giai đoạn 1: gây tăng đường huyết sau thời gian ngắn (khoảng 1 - 4 U giờ) do insulin giảm đột ngột và kéo dài; gây phân hủy glycogen ở gan. VN - Giai đoạn 2: tăng đường huyết kéo dài đến 48 giờ, thường dẫn đến co giật, tử vong. y, - Giai đoạn 3: gây ĐTĐ mạn tính do thiếu insulin, số lượng tế bào β còn ac lại rất ít. arm 1.1.5.2. Phẫu thuật gây ĐTĐ Phương pháp này bao gồm cắt bỏ hoàn toàn hoặc một phần tụy để gây Ph ĐTĐ typ 1 hoặc typ 2. Trong lịch sử, mô hình mắc bệnh tiểu đường ở chó được Oskar Minkowski phát hiện thông qua phẫu thuật cắt bỏ tụy được coi là mô nd hình động vật đầu tiên về bệnh tiểu đường [41]. Một số nhà nghiên cứu đã sử dụng mô hình này để thử nghiệm các sản phẩm tự nhiên trên chuột, chó, linh ea trưởng [36, 45]. n 1.1.5.3. ĐTĐ do di truyền ici Các động vật mắc bệnh ĐTĐ typ 2 có thể được lấy từ chọn giống (các ed động vật có một hoặc một số gen đột biến được truyền từ thế hệ này sang thế M hệ khác) hoặc từ lai tạo (lai tạo từ chuột ob không bị ĐTĐ bằng nhân giống lặp đi lặp lại qua nhiều thế hệ (chuột BB, chuột tiểu đường béo phì Tsumara of Suzuki). Những động vật này bị ĐTĐ là do di truyền hoặc do khiếm khuyết ol đơn hoặc đa gen (chuột KK, chuột db/db hoặc chuột béo Zucker). Bệnh ĐTĐ ho typ 2 ở người phần lớn là kết quả của sự tương tác giữa môi trường và sự khiếm khuyết đa gen. Do đó động vật khiếm khuyến đa gen sẽ gần giống với người Sc hơn động vật khiếm khuyết đơn gen [30]. @ 1.2. Tổng quan cây lựu ht 1.2.1. Tên gọi rig Tên khoa học: Punica granatum Linn. Tên gọi khác: Bạch lựu, tháp lựu, lựu chùa Tháp. py Tên nước ngoài: Pomegranate (Anh), grenadier (Pháp). Co Họ: Lựu (Punicaceae). 8 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  17. Chi Punica gồm 2 loài: P.protopunica và P.granatum, P.protopunica chỉ có ở bán đảo Socotra (Yemen) và được liệt kê vào loài thực vật có nguy bị tuyệt U chủng ở Danh sách đỏ của Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế (IUCN) [5, VN 39]. y, ac arm Ph nd ea Hình 1.3: Quả lựu (Punica granatum Linn.Fruits) [64] n ici 1.2.2. Đặc điểm thực vật ed Cây lựu là một cây thuộc mộc, cao chừng 3 - 4 m [5]. Thân màu xám, có vỏ mỏng, cành mảnh, đôi khi có gai. Lá mọc đối, nhưng thường tụ họp thành M cụm nhiều lá, cuống ngắn, hình mác thuôn, dài 5 - 6 cm, rộng 1 - 2 cm, gốc of thuôn, đầu tù hoặc hơi nhọn, hai mặt nhẵn, mặt trên sẫm bóng, lá kèm rất nhỏ, hình chỉ [1]. ol ho Quả to bằng nắm tay, đầu quả còn 4 - 5 lá đài tồn tại. Vỏ dài, ngoài da sắc lục, khi chín có màu vàng đỏ lốm đốm. Trong quả có 8 ngăn xếp thành 2 Sc tầng, tầng trên có 5 ngăn tầng dưới có 3. Các loại ngăn phân cách bởi các màng mỏng. Hạt rất nhiều, hình 5 cạnh, sắc hồng trắng [5]. @ Hoa mọc đơn độc ở kẽ lá, màu đỏ hoặc màu vàng, loại màu trắng là bạch ht lựu, dài 6 phiến dày, màu đỏ nhạt, hàn liền thành ống ngắn ở phần dưới, tràng rig 6 cánh mỏng, nhăn nheo, nhị rất nhiều, bầu có 2 tầng, tầng trên 6 - 7 ô, tầng dưới 3 - 4 ô, noãn nhiều [1]. py Co 9 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  18. 1.2.3. Phân bố, sinh thái Lựu là loại cây được trồng ở vùng khí hậu nhiệt đới và cận nhiệt đới. U Lựu có nguồn gốc từ các khu vực bao gồm Iran và Afganistan, được canh tác VN và tự nhiên hóa trên toàn bộ khu vực Địa Trung Hải từ thời cổ đại. Ngày nay nó được trồng rộng rãi ở khắp Ấn Độ, Đông Nam Á, Malaysia, Đông Ấn và y, vùng nhiệt đới Châu Phi [20]. ac Ở Việt Nam, cây được trồng nhiều ở các tỉnh phía nam và một số tỉnh ở arm đồng bằng trung du Bắc Bộ [1]. Lựu là cây ưa sáng, nếu bị che bóng có thể ra nhiều hoa nhưng không Ph đậu quả. Cây rụng lá về mùa đông, tái sinh chủ yếu bằng hạt. Lựu trồng hiện nay gồm nhiều giống. Người ta căn cứ vào màu hoa và quả để phân biệt giữa nd các giống khác nhau [1]. 1.2.4. Thành phần hóa học nea Đã có nhiều công trình nghiên cứu về thành phần hóa học đối với các bộ ici phận của quả lựu nhằm hướng tới xác định thành phần nào chịu trách nhiệm ed cho hoạt tính sinh học mà quả lựu có được. Vỏ lựu chiếm 50% trọng lượng quả, là nguồn giàu các thành phần có M hoạt tính sinh học như phenolics, ellagitannins và anthocyanins [35]. of Ellagitannins là nhóm hợp chất phenolic chiếm ưu thế cả trong vỏ và thịt quả lựu với hàm lượng cao nhất là punicalagin (HHDP - gallagyl - hexoside) [17]. ol ho Sc @ ht rig py Co Hình 1.4. Cấu trúc phân tử của punicalagin 10 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  19. Thịt quả chứa nước (85%), đường (10%) chủ yếu là fructose và glucose, pectin (1,5%) và axit tự nhiên như axit ascorbic, axit citric, axit malic [11]. Các U nhóm chất đã được xác định trong thành phần hóa học của thịt quả lựu là VN anthocyanins, gallotannins, ellagitannins, estes gallagyl, axit hydroxybenzoic, hydroxycinnamic [17]. y, Vỏ quả và thịt quả có hàm lượng anthocyanin là ngang nhau với các hợp ac chất đã được xác định là: delphinidin 3,5 - diglucoside, cyanidin 3,5 - arm diglucoside, pelargonidin 3,5 - diglucoside, delphinidin 3 - glucoside, cyanidin 3 - glucoside, cyanidin 3 - rutinoside, pelargonidin 3 - glucoside và cyanidin - pentoside [17]. Ph nd n ea ici ed M Hình 1.5. Cấu trúc phân tử của delphinidin 3,5 - diglucoside và cyanidin 3,5 - diglucoside of Dầu hạt lựu chiếm khoảng 12 - 20% tổng trọng lượng hạt, đặc trưng bởi ol các axit béo không bão hòa đa nối đôi như linoleic, linolenic và các axit béo ho khác như axit palmitic, axit stearic, axit oleic trong đó hàm lượng cao (7%) là Sc axit punicic, được biết đến như một đồng phân của axit linoleic [16, 40]. Hạt lựu cũng chứa protein, vitamin, khoáng chất, isoflavones (chủ yếu là genistein), @ phytoestrogen coumestrol, estrone [14]. ht rig Hình 1.6. Cấu trúc phân tử của axit punicic py Co 11 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  20. 1.2.5. Hoạt tính sinh học Mặc dù mối liên quan giữa cấu trúc hóa học và tác dụng dược lý của các U thành phần trong quả lựu đến nay vẫn chưa được xác định rõ. Tuy nhiên, trong VN hơn thế kỷ qua rất nhiều nghiên cứu đã được tiến hành để hướng tới sự hiểu biết toàn diện về tác dụng dược lý của lựu. Quả lựu ngoài tác dụng là nguồn y, cung cấp nhiều chất dinh dưỡng quan trọng, nó còn có thể được sử dụng với ac nhiều mục đích y học khác nhau. Trong y học cổ truyền, vỏ quả lựu thường arm được dùng để trị sán (peletierin kết hợp với tanin). Ngoài ra, nó còn được dùng chữa đau răng, đi ngoài, chữa lỵ nhờ tác dụng săn da và sát khuẩn mạnh [1]. Chất chiết xuất từ vỏ, nước, hạt lựu đều được ghi nhận có ý nghĩa về y học, Ph đáng chú ý là hoạt tính chống oxy hóa, chống viêm, tính kháng khuẩn, sử dụng trong bệnh tiểu đường, bệnh tim và ung thư. nd 1.2.5.1. Tác dụng chống oxy hóa ea Hoạt tính chống oxy hóa của quả lựu đã được tiến hành trong nhiều n nghiên cứu, bao gồm cả in vitro và in vivo. Kannat và cộng sự đã tiến hành ici nghiên cứu hoạt tính chống oxy hóa in vitro của chiết xuất vỏ (PE) và hạt (SE) ed quả lựu theo mô hình loại bỏ gốc tự do của 2,2 - diphenyl -1 - picrylhydrazyl M (DPPH), có đối chứng với chất chống oxy hóa là Butylated Hydroxy Toluene (BHT). Kết quả báo cáo rằng giá trị IC50 (nồng độ trung hòa được 50% gốc tự of do) của PE đối với DPPH là 4,9 µg/mL trong khi đó BHT với DPPH là 21,2 ol µg/mL, đã cho thấy tác dụng chống oxy hóa mạnh của PE. Ngoài ra, nghiên cứu còn báo cáo việc bổ sung PE vào các sản phẩm thịt gà đã tăng thời gian ho bảo quản lên 2 - 3 tuần trong điều kiện lạnh, có hiệu quả trong việc kiểm soát Sc sự oxy hóa của các sản phẩm này [28]. @ Nước quả lựu có hoạt tính chống oxy hóa mạnh nhất khi so sánh khả năng chống oxy hóa của nước quả lựu, punicalagin, axit ellagic và tổng tanin ht trong quả lựu [50]. rig Hoạt tính chống oxy hóa có thể liên quan đến sự đa dạng của các phenolic py có mặt trong quả lựu, bao gồm các đồng phân của punicalagin, dẫn xuất tanin và anthocyanin (delphinidin, cyanidin và pelargonidin 3 - glucosides và 3,5 - Co diglucosides). Những hợp chất này được biết đến với tính chất loại bỏ các gốc tự do và ức chế quá trình oxy hóa lipid trong ống nghiệm [19]. Tuy nhiên, 12 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
nguon tai.lieu . vn