- Trang Chủ
- Quản trị kinh doanh
- Khóa luận tốt nghiệp: Nâng cao sự hài lòng của khách hàng đối với chất lượng dịch vụ internet banking tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – chi nhánh Huế
Xem mẫu
- ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
ế
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
Hu
----- -----
tế
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
inh
cK
Đề tài:
NÂNG CAO SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG ĐỐI VỚI
CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ INTERNET BANKING TẠI NGÂN
họ
HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH HUẾ
ại
gĐ
Giảng viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện:
ThS. Trần Nam Cường Phan Văn Hưng
ờn
Lớp: K49D - QTKD
Trư
Huế, 2019
- ế
Hu
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực tập và hoàn thành khóa luận
tế
này, tôi đã nhận được sự giúp đỡ và sự chỉ bảo hướng dẫn
của quý thầy cô giáo, bạn bè và người thân.
inh
Đầu tiên tôi xin trân trọng cảm ơn Ban giám hiệu nhà
trường, Khoa Quản Trị Kinh Doanh, cùng với toàn thể các
thầy cô giáo trường Đại học kinh tế Huế đã truyền đạt
cK
những kiến thức vô cùng quý báu và có ý nghĩa trong suốt
thời gian 4 năm học vừa qua cho tôi.
Tôi xin chân thành bày tỏ lòng bết ơn sâu sắc đến
thầy giáo Trần Nam Cường đã tận tình dành nhiều thời
họ
gian, công sức trực tiếp hướng dẫn tôi trong suốt quá
trình xây dựng đề cương, nghiên cứu và hoàn thành đề tài
tốt nghiệp.
ại
Ngoài ra tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo, cán
bộ, nhân viên Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương
gĐ
Việt Nam – Chi nhánh Huế, đặc biệt là các anh chị nhân
viên phòng Tổ chức hành chính đã tận tình nhiệt tình
giúp đỡ tôi trong quá trình thu thập số liệu, nắm bắt
tình hình thực tế tại chi nhánh và thị trường.
ờn
Cuối cùng, tôi xin trân trọng cảm ơn những người
thân trong gia đình, toàn thể bạn bè đã quan tâm, động
Trư
viên, giúp đỡ và góp ý kiến chân thành giúp tôi có thể
hoàn thành tốt đề tài.
Với kiến thức và thời gian có hạn nên bài khóa luận
tốt nghiệp không tránh khỏi nhiều sai sót. Kính mong quý
- thầy cô giáo, những người quan tâm đến đề tài, đóng góp
ý kiến để luận văn được hoàn thiện hơn.
ế
Một lần nữa, tôi xin chân thành cảm ơn!
Hu
Huế, tháng 4 năm 2019
Sinh Viên
Phan Văn Hưng
tế
inh
cK
họ
ại
gĐ
ờn
Trư
- Khóa Luận Tốt Nghiệp Đại Học GVHD: Th.S Trần Nam Cường
LỜI CAM ĐOAN
ế
Hu
Tôi cam đoan rằng đề tài này là do chính tôi thực hiện, các số liệu thu thập và
kết quả phân tích đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất kỳ đề tài nghiên
cứu khoa học nào.
tế
Huế, ngày 21 tháng 4 năm 2019
Sinh viên thực hiện
inh
cK Phan Văn Hưng
họ
ại
gĐ
ờn
Trư
SVTH: Phan Văn Hưng
- Khóa Luận Tốt Nghiệp Đại Học GVHD: Th.S Trần Nam Cường
DANH MỤC VIẾT TẮT
ế
Công nghệ thông tin CNTT
Hu
Thừa Thiên Huế TTH
Phòng giao dịch PGD
Khách hàng doanh nghiệp KHDN
Ngân hàng nhà nước NHNN
tế
Ngân hàng thương mại NHTM
Thương mại cổ phần TMCP
inh
Signficance (Mức ý nghĩa) Sig.
Statistical Package for the Social Sciences SPSS
(Phần mềm thống kê trong khoa học xã hội)
cK
họ
ại
gĐ
ờn
Trư
SVTH: Phan Văn Hưng
- Khóa Luận Tốt Nghiệp Đại Học GVHD: Th.S Trần Nam Cường
MỤC LỤC
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ............................................................................................1
ế
1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1
Hu
2. Mục đích nghiên cứu...............................................................................................2
2.1. Mục tiêu chung.....................................................................................................2
2.2. Mục tiêu cụ thể.....................................................................................................2
3. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................................3
tế
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...........................................................................3
4.1. Đối tượng nghiên cứu...........................................................................................3
inh
4.2. Phạm vi nghiên cứu..............................................................................................3
5. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................4
5.1. Phương pháp thu thập dữ liệu ..............................................................................4
cK
5.2. Phương pháp chọn mẫu, xác định quy mô mẫu ...................................................4
5.3. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu ...............................................................5
5.4. Thiết kế nghiên cứu..............................................................................................7
5.5. Quy trình nghiên cứu ...........................................................................................9
họ
6. Bố cục đề tài..........................................................................................................10
PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................11
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG .........11
ại
1.1. Cơ sở lý luận.....................................................................................................11
1.1.1. Lý thuyết về ngân hàng thương mại ...............................................................11
gĐ
1.1.2. Lý thuyết về dịch vụ ........................................................................................13
1.1.3. Hệ thống lý thuyết về chất lượng dịch vụ.......................................................14
1.1.4. Lý thuyết về Internet Banking ........................................................................15
ờn
1.1.5. Sự hài lòng của khách hàng ...........................................................................18
1.1.6. Các mô hình nghiên cứu liên quan.................................................................20
1.1.7. Mô hình nghiên cứu đề xuất...........................................................................26
Trư
1.2. Cơ sở thực tiễn..................................................................................................28
CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG ĐỐI VỚI
CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ INTERNET BANKING TẠI NGÂN HÀNG TMCP
CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ ..............30
SVTH: Phan Văn Hưng
- Khóa Luận Tốt Nghiệp Đại Học GVHD: Th.S Trần Nam Cường
2.1. Giới thiệu tổng quan về ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh
Thừa Thiên Huế ........................................................................................................30
ế
2.2. Khái quát về Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Thừa
Hu
Thiên Huế..................................................................................................................31
2.2.1. Lịch sử phát triển của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh
Thừa Thiên Huế.........................................................................................................31
2.2.2. Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng TCMP Công thương Việt Nam – Chi nhánh
tế
Thừa Thiên Huế.........................................................................................................33
2.2.3. Lĩnh vực kinh doanh của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi
inh
nhánh Thừa Thiên Huế..............................................................................................35
2.2.4. Kết quả hoạt động kinh doanh ........................................................................37
2.2.5. Tình hình cơ cấu lao động của ngân hàng VietinBank – chi nhánh Huế giai
cK
đoạn 2016 – 2018......................................................................................................39
2.2.6. Sơ lược về Internet Banking ở ngân hàng VietinBank – chi nhánh Huế:.......41
2.3. Kết quả nghiên cứu ............................................................................................42
2.3.1. Đặc điểm mẫu điều tra....................................................................................42
họ
2.3.2. Mô tả hành vi sử dụng dịch vụ Internet Banking của Ngân hàng VietinBank -
chi nhánh Huế của khách hàng.................................................................................43
2.3.3. Kiểm định độ tin cậy của thang đo .................................................................46
ại
2.3.4. Phân tích nhân tố khám phá (Exploratory Factor Analysis – EFA)...............48
2.3.5. Kiểm định độ tin cậy của thang đo sau phân tích nhân tố khám phá EFA.....53
gĐ
2.3.6. Kiểm định sự phù hợp của mô hình ................................................................53
2.3.7. Xem xét tự tương quan ....................................................................................57
2.3.8. Xem xét đa cộng tuyến.....................................................................................57
ờn
2.3.9. Kiểm định phân phối chuẩn của phần dư .......................................................58
2.3.10. Đánh giá của khách hàng về các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của
khách hàng đối với dịch vụ Internet Banking của Ngân hàng VietinBank - chi nhánh
Trư
Huế ............................................................................................................................58
CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO SỰ HÀI
LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG
3.1. Định hướng.........................................................................................................66
SVTH: Phan Văn Hưng
- Khóa Luận Tốt Nghiệp Đại Học GVHD: Th.S Trần Nam Cường
3.2. Giải pháp ............................................................................................................67
3.2.1. Giải pháp về nhóm yếu tố sự tin cậy ...............................................................67
ế
3.2.2. Giải pháp về nhóm yếu tố sự đảm bảo............................................................68
Hu
3.2.3. Giải pháp về nhóm yếu tố sự đồng cảm ..........................................................70
3.2.4. Giải pháp về nhóm yếu tố phương tiện hữu hình............................................71
PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................................73
1. Kết luận .................................................................................................................73
tế
2. Kiến nghị ...............................................................................................................74
2.1. Những đề xuất đối với Nhà nước và Hệ thống luật pháp ..................................74
inh
2.2. Những đề xuất đối với Doanh nghiệp cấp trên (Tổng cơ quan) ........................75
2.3. Những đề xuất đối với Địa phương và Chính sách của Tỉnh.............................76
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................77
cK
họ
ại
gĐ
ờn
Trư
SVTH: Phan Văn Hưng
- Khóa Luận Tốt Nghiệp Đại Học GVHD: Th.S Trần Nam Cường
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1: Quy trình nghiên cứu đề tài ..........................................................................9
ế
Sơ đồ 2.1: Mô hình chất lượng kỹ thuật – chức năng ...............................................21
Hu
Sơ đồ 2.2: Mô hình 5 khoảng cách của Parasuaraman & ctg ...................................22
Sơ đồ 2.3: Mô hình các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng đối với
dịch vụ Internet Banking của ngân hàng...................................................................26
Sơ đồ 2.4: Bộ máy quản lý của Ngân hàng VietinBank – Chi nhánh Huế ...............33
tế
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
inh
Biểu đồ 2.1: Biểu đồ tần số Histogram của phần dư chuẩn hóa ...............................58
cK
họ
ại
gĐ
ờn
Trư
SVTH: Phan Văn Hưng
- Khóa Luận Tốt Nghiệp Đại Học GVHD: Th.S Trần Nam Cường
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.4: Khoảng thời gian khách hàng sử dụng dịch vụ Internet Banking của Ngân
ế
hàng VietinBank – chi nhánh Huế ............................................................................44
Hu
Bảng 2.5: Kênh thông tin giúp khách hàng biết đến dịch vụ Internet Banking của
Ngân hàng VietinBank - chi nhánh Huế ...................................................................44
Bảng 2.6: Số lần khách hàng giao dịch bằng dịch vụ Internet Banking của Ngân
hàng (Tính trong 1 quý) ............................................................................................45
tế
Bảng 2.7: Lý do khách hàng lựa chọn dịch vụ Internet Banking của Ngân hàng
VietinBank - chi nhánh Huế......................................................................................45
inh
Bảng 2.3: Đặc điểm mẫu điều tra..............................................................................42
Bảng 2.2: Cơ cấu lao động của VietinBank chi nhánh Huế giai đoạn 2016 - 2018 .39
Bảng 2.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của VietinBank Chi nhánh Huế tỉnh Thừa
cK
Thiên Huế..................................................................................................................37
Bảng 2.8: Kiểm định độ tin cậy của thang đo các biến độc lập ................................47
Bảng 2.9: Kiểm định độ tin cậy của thang đo biến phụ thuộc ..................................48
Bảng 2.10: Kiểm định KMO và Bartlett’s Test biến độc lập....................................49
họ
Bảng 2.11: Rút trích nhân tố biến độc lập.................................................................50
Bảng 2.12: Kiểm định KMO và Bartlett’s Test biến phụ thuộc ...............................52
Bảng 2.13: Rút trích nhân tố biến phụ thuộc ............................................................52
ại
Bảng 2.14: Kiểm định độ tin cậy của thang đo sau phân tích nhân tố khám phá EFA53
Bảng 2.15: Phân tích tương quan Pearson ................................................................53
gĐ
Bảng 2.16: Hệ số phân tích hồi quy ..........................................................................55
Bảng 2.17: Đánh giá độ phù hợp của mô hình..........................................................56
Bảng 2.18: Kiểm định ANOVA................................................................................57
ờn
Bảng 2.19: Đánh giá của khách hàng đối với nhóm Sự đảm bảo .............................59
Bảng 2.20: Đánh giá của khách hàng đối với nhóm Sự đồng cảm ...........................60
Bảng 2.21: Đánh giá của khách hàng đối với nhóm Sự tin cậy ................................61
Trư
Bảng 2.22: Đánh giá của khách hàng đối với nhóm Phương tiện hữu hình .............62
Bảng 2.23: Đánh giá của khách hàng đối với nhóm Sự hài lòng..............................63
SVTH: Phan Văn Hưng
- Khóa Luận Tốt Nghiệp Đại Học GVHD: Th.S Trần Nam Cường
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
ế
1. Tính cấp thiết của đề tài
Hu
Trong bối cảnh hội nhập, cạnh tranh cực kỳ gay gắt như hiện nay. Khoa học
công nghệ tiến bộ không ngừng, đặc biệt là Công nghệ thông tin (CNTT) phát triển
như vũ bão trong giai đoạn cuối thế kỷ 20 và đầu thế kỷ 21 đã đưa nền kinh tế thế
giới lên một tầm cao mới với sự cạnh tranh ngày càng trở nên khốc liệt. CNTT đã
tế
và đang thay đổi thế giới cũng như tạo nên một cuộc cách mạng trong mọi lĩnh vực
của khoa học và đời sống. Ngân hàng cũng là một trong những ngành kinh doanh có
inh
sự cạnh tranh hết sức khốc liệt và luôn ứng dụng những công nghệ tiên tiến nhất vào
các hoạt động kinh doanh của mình.
Nền kinh tế đang trên đà phát triển, với nguồn thông tin lớn do những tiến bộ
cK
trong ngành công nghệ thông tin mang lại thu hút sự chú ý của khách hàng, việc
tiếp cận với khách hàng ngày càng dễ. Cũng vì thế mà khách hàng ngày càng có
nhiều lựa chọn trong việc mua bán hàng hóa và dịch vụ, bên cạnh đó khách hàng
ngày càng khó tính hơn trong việc lựa chọn sản phẩm, dịch vụ cho mình và luôn
họ
muốn các dịch vụ đó đáp ứng một cách thuận lợi và nhanh chóng nhất. Nhận biết
được các điều trên, các ngân hàng ở Việt Nam cũng nắm bắt được xu thế phát triển
này bằng việc áp dụng thương mại điện tử vào hoạt động kinh doanh của mình. Đặc
ại
biệt là dịch vụ Internet Banking, là một bước tiến mới về những cách thức giao dịch
trực tuyến, thanh toán trên mạng, đã bắt đầu trở thành xu thế phát triển hiện đại của
gĐ
các ngân hàng thương mại ở Việt Nam. Đối với khách hàng, dịch vụ Internet
Banking giúp họ kiểm tra tài khoản của mình, họ có thể thực hiện các giao dịch trực
tuyến nhanh và thuận tiện mà không cần phải đến ngân hàng. Đối với ngân hàng,
ờn
dịch vụ Internet Banking làm giảm áp lực tiền mặt, xử lý các lệnh thanh toán trực
tuyến tự động, tiếp cận và đáp ứng được nhu cầu của khách hàng, tăng lợi nhuận
thông qua thu phí dịch vụ này. Vì vậy việc phát triển khách hàng sử dụng dịch vụ
Trư
Internet Banking không chỉ là biện pháp gia tăng số lượng khách hàng sử dụng mà
còn nhằm mục đích cung cấp dịch vụ có chất lượng tốt nhất cho khách hàng trên
nền tảng ứng dụng các công nghệ hiện đại ngày nay.
SVTH: Phan Văn Hưng 1
- Khóa Luận Tốt Nghiệp Đại Học GVHD: Th.S Trần Nam Cường
Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam (VietinBank) là một
trong những ngân hàng tiên phong trong việc ứng dụng công nghệ hiện đại và
ế
thương mại điện tử tại Việt Nam, đáp ứng nhu cầu của nhiều đối tượng khách hàng.
Hu
Là ngân hàng thương mại lớn, sở hữu hạ tầng kỹ thuật ngân hàng hiện đại,
VietinBank ứng dụng công nghệ tiên tiến vào xử lý tự động các dịch vụ ngân hàng,
phát triển các sản phẩm, dịch vụ ngân hàng điện tử. Trong đó dịch vụ Internet
Banking thu hút khách hàng qua sự tiện lợi, an toàn, nhanh chóng và hiệu quả. Tuy
tế
nhiên, thói quen tiêu dùng và thanh toán bằng tiền mặt còn nhiều, nhiều người vẫn
thấy đây là một loại hình mới mẻ,… Đồng thời cùng với sự tiến bộ của khoa học
inh
công nghệ, nâng cao nhu cầu của con người và không ngừng phát triển dịch vụ
Internet Banking, tình hình cạnh tranh ngày càng gay gắt trên thị trường ngân hàng
ở Việt Nam hiện nay. Đây là những thách thức lớn đối với ngân hàng Công Thương
cK
Việt Nam nói chung và ngân hàng Công Thương chi nhánh Thừa Thiên Huế nói
riêng.
Xuất phát từ những thực tế đó, trong một thời gian thực tập và tìm hiểu về
Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam chi nhánh Huế, tôi đã
họ
quyết định chọn đề tài: “Nâng cao sự hài lòng của khách hàng đối với chất lượng
dịch vụ Internet Banking tại ngân hàng Công Thương Việt Nam - chi nhánh
Huế” làm khóa luận tốt nghiệp của mình.
ại
2. Mục đích nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
gĐ
Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ Internet
Banking tại ngân hàng Công Thương chi nhánh Huế, xác định được những nhân tố
ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng về dịch vụ Internet Banking qua đó đề
ờn
xuất giải pháp nâng cao sự hài lòng của khách hàng đối với chất lượng dịch vụ
Internet Banking của VietinBank chi nhánh Huế.
2.2. Mục tiêu cụ thể
Trư
- Hệ thống hóa các lý luận về sự hài lòng của khách hàng, chất lượng dịch vụ
Internet Banking của ngân hàng.
- Đánh giá, sự hài lòng của khách hàng về các sản phẩm dịch vụ Internet
Banking tại ngân hàng Công Thương Việt Nam chi nhánh Huế.
SVTH: Phan Văn Hưng 2
- Khóa Luận Tốt Nghiệp Đại Học GVHD: Th.S Trần Nam Cường
- Đưa ra những định hướng và giải pháp nhằm nâng cao sự hài lòng của khách
hàng đối với dịch vụ Internet Banking tại ngân hàng Công Thương Việt Nam chi
ế
nhánh Huế.
Hu
3. Câu hỏi nghiên cứu
- Các nhân tố nào ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ
Internet Banking của VietinBank chi nhánh Huế?
- Mức độ hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ Internet Banking của
tế
VietinBank chi nhánh huế như thế nào?
- Những giải pháp nào để nâng cao hiệu quả sử dụng dịch vụ Internet Banking
inh
tại VietinBank chi nhánh Huế?
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu cK
- Đối tượng nghiên cứu: Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng
về chất lượng dịch vụ Internet Banking tại Ngân hàng VietinBank chi nhánh Huế.
- Đối tượng điều tra: Các khách hàng đang sử dụng dịch vụ Internet Banking
tại Ngân hàng VietinBank chi nhánh Huế.
họ
4.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: Nghiên cứu được tiến hành trên địa bàn thành phố Huế, địa
điểm điều tra dữ liệu sơ cấp bao gồm: Trụ sở chính ngân hàng VietinBank chi
ại
nhánh TTH, phòng giao dịch Nguyễn Huệ.
- Về thời gian: Để đảm bảo tính cập nhật tài liệu thứ cấp được thu thập trong
gĐ
phạm vi thời gian từ năm 2017 đến năm 2019. Các dữ liệu sơ cấp được thu thập
trong vòng từ tháng 2 đến tháng 4 năm 2019.
- Phạm vi về nội dung: Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của
ờn
khách hàng về chất lượng dịch vụ Internet Banking của ngân hàng VietinBank chi
nhánh Huế. Từ đó xác định mức độ và chiều hướng tác động của các yếu tố đó.
Ngoài ra đề tài còn tập trung phân tích những đánh giá của khách hàng về những
Trư
yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng.
SVTH: Phan Văn Hưng 3
- Khóa Luận Tốt Nghiệp Đại Học GVHD: Th.S Trần Nam Cường
5. Phương pháp nghiên cứu
5.1. Phương pháp thu thập dữ liệu
ế
5.1.1. Dữ liệu thứ cấp
Hu
Thông tin từ website chính thức của ngân hàng: https://www.VietinBank.vn/
Thông tin được thu thập trên các bài viết chọn lọc trên tạp chí sách báo về
ngân hàng, những thông tin trên Internet, cơ sở thông tin do đơn vị thực tập cung
cấp, thông tin chung về sự hình thành, phát triển,… của ngân hàng VietinBank chi
tế
nhánh Huế và các khóa luận có liên quan trên thư viện.
Tham khảo thông tin từ các giáo trình, sách, các luận văn và các bài khóa
inh
luận có liên quan đến dịch vụ Internet Banking.
5.1.2. Dữ liệu sơ cấp
Tài liệu sơ cấp được đề tài thu thập thông qua các cuộc điều tra bằng bảng hỏi
cK
dưới hình thức phỏng vấn cá nhân. Do giới hạn về nguồn nhân lực, thời gian và
kinh phí, vì vậy đề tài này khảo sát trên mẫu đại diện từ đó suy rộng kết quả cho
tổng thể.
5.2. Phương pháp chọn mẫu, xác định quy mô mẫu
họ
Phương pháp chọn mẫu:
Đề tài sử dụng phương pháp chọn mẫu thuận tiện. Theo phương pháp chọn
mẫu này, điều tra viên sẽ phỏng vấn khách hàng đang sử dụng dịch vụ Internet
ại
Banking tại Ngân hàng VietinBank - Chi nhánh Huế dựa trên tính dễ tiếp cận đối
tượng điều tra, tiếp cận thông qua cơ sở dữ liệu khách hàng của Ngân hàng
gĐ
VietinBank - Chi nhánh Huế cung cấp. Bên cạnh đó kết hợp phương pháp phát triển
mầm có nghĩa là sau khi phỏng vấn đối tượng này xong, điều tra viên sẽ nhờ người
đó giới thiệu những người mà họ biết đang sử dụng dịch vụ Internet Banking tại
ờn
Ngân hàng VietinBank - Chi nhánh Huế. Cuộc điều tra được tiến hành cho đến khi
phỏng vấn đủ số lượng mẫu là 120 bảng hỏi.
Phương pháp xác định quy mô mẫu:
Trư
Xác định quy mô mẫu: sử dụng một số công thức tính kích thước mẫu như
sau:
-
Theo Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc, phân tích dữ liệu nghiên
cứu với SPSS.20 (2008) cho rằng “Thông thường thì số quan sát (cỡ mẫu) ít nhất
SVTH: Phan Văn Hưng 4
- Khóa Luận Tốt Nghiệp Đại Học GVHD: Th.S Trần Nam Cường
phải bằng 4 đến 5 lần số biến trong phân tích nhân tố”. Trong bảng hỏi có 24 biến
quan sát, nên cỡ mẫu ít nhất là đảm bảo 120.
ế
-
Theo Hair & các cộng sự (1998): kích thước mẫu tối thiểu để đảm bảo tính
Hu
đại diện cho tổng thể theo nguyên tắc cỡ mẫu được chọn gấp 5 lần số biến độc lập.
Mô hình đo lường dự kiến có 24 biến quan sát, như vậy kích thước mẫu cần thiết là
120.
-
Từ những phương pháp xác định kích thước mẫu trên, đề tài này xác định
tế
kích thước mẫu cần điều tra là 120 khách hàng.
5.3. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu
inh
Các bảng hỏi sau khi thu về sẽ tiến hành chọn lọc, loại bỏ những bảng hỏi
không hợp lệ, cuối cùng chọn được số bảng đủ dùng cho nghiên cứu. Sau đó dữ liệu
được hiệu chỉnh, nhập vào máy, mã hóa, và xử lý. Ở đây bài nghiên cứu sử dụng
cK
phương pháp phân tích, thống kê mô tả, phương pháp kiểm định giả thuyết thống
kê,... công cụ phân tích là sử dụng phần mềm thống kê SPSS.v20 , Excel để thực
hiện phân tích cần thiết cho nghiên cứu bao gồm các bước sau:
Thống kê mô tả: mục đích của phương pháp này nhằm mô tả, hiểu rõ được
họ
đặc điểm của đối tượng điều tra. Thông qua các tiêu chí tần số (Frequency), biểu đồ,
giá trị trung bình, độ lệch chuẩn, phương sai.
Đánh giá độ tin cậy của thang đo: tiến hành kiểm tra độ tin cậy của thang đo
ại
thông qua hệ số Cronbach’s Alpha.
Theo nhiều nhà nghiên cứu, mức độ đánh giá các biến thông qua hệ số
gĐ
Cronbach’s Alpha được đưa ra như sau:
Những biến có hệ số tương quan biến tổng (Corrected Item Total
Correlation) lớn hơn 0,3 và có hệ số Cronbach’s Alpha lớn 0,6 sẽ được chấp nhận
ờn
và đưa vào những bước phân tích xử lý tiếp theo. Cụ thể là :
- Hệ số Cronbach’s Alpha lớn hơn 0,8 : hệ số tương quan cao.
- Hệ số Cronbach’s Alpha từ 0,7 đến 0,8 : chấp nhận được
Trư
- Hệ số Cronbach’s Alpha từ 0,6 đến 0,7 : chấp nhận được nếu thang đo mới
Phân tích nhân tố khám phá EFA: phân tích nhân tố khám phá được sử dụng
để rút gọn tập nhiều biến quan sát phụ thuộc lẫn nhau thành một tập biến (gọi là các
SVTH: Phan Văn Hưng 5
- Khóa Luận Tốt Nghiệp Đại Học GVHD: Th.S Trần Nam Cường
nhân tố) ít hơn để chúng có ý nghĩa hơn nhưng vẫn chứa đựng hầu hết thông tin của
tập biến ban đầu (theo Hair & cộng sự, 1998).
ế
Trong phân tích nhân tố khám phá, trị số KMO (Kaiser – Meyer – Olkin) là
Hu
chỉ số dùng để xem xét sự thích hợp của các nhân tố. Trị số KMO phải có giá trị
trong khoảng 0,5 đến 1,0 và giá trị Sig nhỏ hơn 0,05 thì phân tích này mới thích
hợp, còn nếu trị số KMO nhỏ hơn 0,5 thì phân tích nhân tố khám phá EFA có khả
năng là không thích hợp với các dữ liệu.
tế
Số lượng nhân tố: được xác định dựa trên chỉ số Eigenvalue đại diện cho
phần biến thiên được giải thích bởi mỗi nhân tố. Theo tiêu chuẩn Kaiser (Kaiser
inh
Criterion), các nhân tố kém quan trọng bị loại bỏ, chỉ giữ lại những nhân tố quan
trọng bằng cách xem xét giá trị Eigenvalue. Chỉ có nhân tố nào có Eigenvalue lớn
hơn 1 mới được giữ lại trong mô hình phân tích.
cK
Ma trận nhân tố (Compoment Matrix): ma trận nhân tố chứa các hệ số biển
diễn các tiêu chuẩn hóa bằng các nhân tố (mỗi biến là một đa thức của các nhân tố).
Trong đó, hệ số tải nhân tố (Factor loading) biểu diễn mối tương quan giữa các biến
và các nhân tố, hệ số này cho biết các biến và các nhân tố có liên quan chặt chẽ với
họ
nhau hay không, từ đó kết luận có nên loại bỏ biến hay tiếp tục tiến hành các bước
phân tích tiếp theo.
Phân tích hồi quy tương quan:
ại
Sau khi tiến hành điều tra sơ bộ và lập bảng hỏi chính thức, đề tài sẽ rút ra
được các biến định tính phù hợp để điều tra và lập mô hình hồi quy với các biến độc
gĐ
lập và biến phụ thuộc.
Sau khi rút trích được các nhân tố từ phân tích nhân tố EFA, xem xét các giả
định cần thiết trong mô hình hồi quy tuyến tính như kiểm tra phần dư chuẩn hóa,
ờn
kiểm tra hệ số phóng đại phương sai VIF, kiểm tra giá trị Durbin – Watson. Nếu các
giả định ở trên không bị vi phạm, mô hình hồi quy được xây dựng. Hệ số R2 cho
thấy các biến độc lập đưa vào mô hình giải thích được bao nhiêu phần trăm sự biến
Trư
thiên của biến phụ thuộc.
Mô hình hồi quy có dạng:
Y = β0 + β1X1 + β2X2 + ….+ βnXn + ei
Trong đó:
SVTH: Phan Văn Hưng 6
- Khóa Luận Tốt Nghiệp Đại Học GVHD: Th.S Trần Nam Cường
Y : Biến phụ thuộc
β0 : Hệ số chặn (Hằng số)
ế
β1 : Hệ số hồi quy riêng phần (Hệ số phụ thuộc)
Hu
Xi : Các biến độc lập trong mô hình
ei : Biến độc lập ngẫu nhiên (Phần dư)
Dựa vào hệ số Bê-ta chuẩn hóa với mức ý nghĩa Sig. tương ứng để xác định
các biến độc lập nào có ảnh hưởng đến biển phụ thuộc trong mô hình nghiên cứu và
tế
ảnh hưởng với mức độ ra sao, theo chiều hướng nào. Từ đó, làm căn cứ để có
những kết luận chính xác hơn và đưa ra giải pháp mang tính thuyết phục cao. Kết
inh
quả của mô hình sẽ giúp ta xác định được chiều hướng, mức độ ảnh hưởng của các
yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng khi sử dụng dịch vụ Internet
Banking tại Ngân hàng VietinBank - Chi nhánh Huế.
cK
5.4. Thiết kế nghiên cứu
Nghiên cứu được tiến hành từ nghiên cứu định tính sau đó chuyển sang nghiên
cứu định lượng là phương pháp nghiên cứu chính của đề tài
- Nghiên cứu định tính: Dựa vào các thông tin tìm kiếm được, tham khảo các
họ
bài nghiên cứu có liên quan và tham khảo ý kiến của những chuyên gia là các nhân
viên trong Ngân hàng VietinBank – chi nhánh Huế , tôi thiết lập một danh sách câu
hỏi. Sau đó tiến hành phỏng vấn sâu 15 khách hàng thuộc đối tượng nghiên cứu đề
ại
tài. Các ý kiến, thông tin mà đối tượng được phỏng vấn cung cấp là cơ sở để bổ
sung, hoàn thiện bảng câu hỏi, loại bỏ đi những yếu tố, những biến không cần thiết.
gĐ
Hoàn thiện bảng hỏi để chuẩn bị cho giai đoạn nghiên cứu định lượng.
- Nghiên cứu định lượng: Tiến hành thu thập dữ liệu sơ cấp bằng phương pháp
phỏng vấn cá nhân trực tiếp thông qua bảng câu hỏi đối với các khách hàng là
ờn
những khách hàng đang sử dụng dịch vụ Internet Banking tại Ngân hàng
VietinBank – chi nhánh Huế
Thông tin thu thập được xử lý bằng phầm mềm xử lý dữ liệu SPSS.v20.0 với
Trư
các phương pháp phân tích dữ liệu như: phương pháp thống kê và mô tả, phương
pháp phân tích độ tin cậy của thang đo Cronbach’s Alpha, phương pháp phân tích
nhân tố khám phá EFA, phương pháp phân tích hồi quy, dò tìm các vi phạm giả
định cần thiết, kiểm định phân phối chuẩn phần dư.
SVTH: Phan Văn Hưng 7
- Khóa Luận Tốt Nghiệp Đại Học GVHD: Th.S Trần Nam Cường
ế
Hu
tế
inh
cK
họ
ại
gĐ
ờn
Trư
SVTH: Phan Văn Hưng 8
- Khóa Luận Tốt Nghiệp Đại Học GVHD: Th.S Trần Nam Cường
5.5. Quy trình nghiên cứu
ế
Xác định vấn đề nghiên
Hu
cứu
tế
Xây dựng đề cương
nghiên cứu
Nghiên cứu
inh
định tính
Thu thập dữ liệu thứ
cấp
cK
Xác định phương pháp
thu thập dữ liệu sơ cấp
họ
và xây dựng bảng hỏi
Xác định kích thước
ại
mẫu và tiến hành điều
tra, thu thập dữ liệu
gĐ
Xử lí và phân tích số Nghiên cứu
liệu định lượng
ờn
Tổng hợp kết quả, đưa
Trư
ra các đánh giá, kết luận
và đề xuất giải pháp
Sơ đồ 1: Quy trình nghiên cứu đề tài
SVTH: Phan Văn Hưng 9
- Khóa Luận Tốt Nghiệp Đại Học GVHD: Th.S Trần Nam Cường
6. Bố cục đề tài
Gồm 3 phần:
ế
Phần 1: ĐẶT VẤN ĐỀ
Hu
Phần 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Chương 1: Các vấn đề lý luận và thực tiễn về về vấn đề nghiên cứu.
Chương 2: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng
về chất lượng dịch vụ Internet Banking của Ngân hàng VietinBank – chi nhánh Huế
tế
Chương 3: Định hướng và giải pháp nhằm thúc đẩy sự hài lòng của khách
hàng về chất lượng dịch vụ Internet Banking của Ngân hàng VietinBank – chi
inh
nhánh Huế
Phần 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
cK
họ
ại
gĐ
ờn
Trư
SVTH: Phan Văn Hưng 10
nguon tai.lieu . vn