Xem mẫu

  1. i BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐÔNG NAM Á Ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH Chuyên ngành: QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG Giảng viên hướng dẫn : ThS. Diệp Thị Phương Thảo Sinh viên thực hiện : Đoàn Thị Thanh Thảo MSSV: 1054010672 Lớp: 10DQTC06 TP. Hồ Chí Minh, 2014
  2. ii BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐÔNG NAM Á Ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH Chuyên ngành: QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG Giảng viên hướng dẫn : ThS. Diệp Thị Phương Thảo Sinh viên thực hiện : Đoàn Thị Thanh Thảo MSSV: 1054010672 Lớp: 10DQTC06 TP. Hồ Chí Minh, 2014
  3. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP iv GVHD: ThS. Diệp Thị Phương Thảo LỜI CẢM ƠN  Lời đầu tiên Tôi xin chân thành cám ơn Cô ThS. Diệp Thị Phương Thảo, Cô đã tận tình chỉ bảo và hướng dẫn Tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài và viết khóa luận để Tôi có thể hoàn thành được chuyên đề này, giúp Tôi hiểu rõ và mở rộng thêm nhiều kiến thức mới. Đồng thời, Tôi cũng xin chân thành cám ơn Quý Thầy (Cô) Khoa Quản trị Kinh doanh - Chuyên ngành Quản trị Tài chính - Ngân hàng, Trường Đại học Công nghệ TP.HCM đã truyền đạt cho Tôi nhiều kiến thức bổ ích, những chỉ dẫn trên giảng đường đã giúp Tôi rất nhiều trong quá trình học tập cũng như trong công việc sau này. Đó là những kiến thức quý báu nhất mà Tôi tích lũy được trong suốt 4 năm học tại trường. Một lần nữa Tôi xin chân thành cám ơn Quý Thầy (Cô). Ngoài ra, Tôi cũng chân thành cám ơn đến Ban lãnh đạo cùng tập thể các Anh (Chị) cán bộ nhân viên tại Phòng giao dịch Hùng Vương - Ngân hàng TMCP Đông Nam Á – TP.HCM đã tận tình, giúp đỡ, chỉ bảo cho Tôi suốt quá trình thực tập tại đây, tạo điều kiện cho Tôi tiếp cận được với những công việc thực tế và hoàn thành tốt báo cáo của mình. Thời gian thực tập tuy ngắn ngủi nhưng cũng giúp Tôi có thể học hỏi được nhiều điều và tích lũy kinh nghiệm định hướng cho công việc tương lai của mình. Cuối cùng, Tôi xin kính chúc Cô Diệp Thị Phương Thảo, Quý Thầy (Cô) Khoa Quản trị Kinh doanh – Chuyên ngành Quản trị Tài chính - Ngân hàng và các Anh (Chị) Phòng giao dịch Hùng Vương - Ngân hàng TMCP Đông Nam Á – TP.HCM luôn luôn dồi dào sức khỏe và đạt được nhiều thành công. Tôi xin chân thành cám ơn ! Sinh viên Thực hiện Đoàn Thị Thanh Thảo SVTH : Đoàn Thị Thanh Thảo MSSV: 1054010672
  4. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP iii GVHD: ThS. Diệp Thị Phương Thảo LỜI CAM ĐOAN  Tôi xin cam đoan các số liệu và kết quả thu được là do bản thân trực tiếp theo dõi, thu thập với một thái độ hoàn toàn khách quan trung thực, các tài liệu đã trích dẫn của các tác giả đều được liệt kê đầy đủ, không sao chép bất cứ tài liệu nào mà không có trích dẫn, nếu có gì sai sót Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm. Sinh viên Thực hiện Đoàn Thị Thanh Thảo SVTH: Đoàn Thị Thanh Thảo MSSV: 1054010672
  5. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc  NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN ................................................................................................ ................................................................................................ ................................................................................................ ................................................................................................ ................................................................................................ ................................................................................................ ................................................................................................ ................................................................................................ ................................................................................................ ................................................................................................ ................................................................................................ ................................................................................................ Giáo viên hướng dẫn Ký tên
  6. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP vi GVHD: ThS. DiệpThịPhươngThảo MỤC LỤC  Trang TRANG BÌA ............................................................................................................... i TRANG PHỤ BÌA .....................................................................................................ii LỜI CAM ĐOAN .................................................................................................... iii LỜI CÁM ƠN ........................................................................................................... iv NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN ..................................................... v MỤC LỤC ................................................................................................................. vi DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT DANH SÁCH CÁC BẢNG SỬ DỤNG DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1 I. Tính cấp thiết của đề tài ......................................................................................... 1 II. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................. 2 III. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài ...................................................... 3 IV. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................... 3 V. Kết cấu của đề tài ................................................................................................. 3 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG ............... 4 1.1. Khái niệm về cho vay tiêu dùng ...................................................................... 4 1.2. Đặc điểm về cho vay tiêu dùng ........................................................................ 4 1.3. Vai trò của cho vay tiêu dùng .......................................................................... 5 1.4. Các hình thức cho vay tiêu dùng ..................................................................... 6 1.4.1. Căn cứ vào mục đích vay ....................................................................... 7 1.4.2. Căn cứ vào phương thức hoàn trả .......................................................... 7 1.4.3. Căn cứ vào nguồn gốc khoản vay .......................................................... 8 1.5. Quy trình cho vay ............................................................................................. 8 1.6. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay tiêu dùng ......................... 10 SVTH: ĐoànThịThanhThảo MSSV: 1054010672
  7. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP vi GVHD: ThS. DiệpThịPhươngThảo 1.6.1. Nhân tố khách quan. ........................................................................... 10 1.6.1.1. Môi trường kinh tế .................................................................... 10 1.6.1.2. Môi trường văn hóa – xã hội .................................................... 11 1.6.1.3. Môi trường pháp lý ................................................................... 11 1.6.1.4. Các chính sách của Nhà nước ................................................... 11 1.6.1.5. Đối thủ cạnh tranh của Ngân hàng ........................................... 11 1.6.2. Nhân tố chủ quan. ................................................................................. 12 1.6.2.1. Quy mô vốn và uy tín của Ngân hàng ...................................... 12 1.6.2.2. Lãi suất cho vay........................................................................ 12 1.6.2.3. Chính sách tín dụng .................................................................. 12 1.6.2.4. Thẩm định khách hàng ............................................................. 12 1.6.2.5. Chất lượng cán bộ tín dụng ...................................................... 13 1.6.2.6. Cơ sở vật chất kỹ thuật ............................................................. 13 1.6.2.7. Khả năng tài chính và đạo đức người đi vay ............................ 13 1.7. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng ..................... 14 1.7.1. Số lượng khách hàng cho vay tiêu dùng .............................................. 14 1.7.2. Doanh số cho vay tiêu dùng ................................................................. 14 1.7.3. Doanh số thu nợ cho vay tiêu dùng ...................................................... 14 1.7.4. Dư nợ cho vay tiêu dùng ...................................................................... 14 1.7.5. Nợ quá hạn cho vay tiêu dùng .............................................................. 15 1.7.6. Tỷ lệ nợ xấu bình quân ......................................................................... 15 1.7.7. Vòng quay vốn cho vay tiêu dùng ....................................................... 16 1.7.8. Lợi nhuận .............................................................................................. 16 TÓM TẮT CHƯƠNG 1 .......................................................................................... 17 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐÔNG NAM Á (SeABank) ........... 18 2.1. Giới thiệu về NHTMCP Đông Nam Á .......................................................... 18 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của NHTMCP Đông Nam Á ........ 18 2.1.2. Những thành tựu nổi bật của NHTMCP Đông Nam Á ..................... 20 SVTH: ĐoànThịThanhThảo MSSV: 1054010672
  8. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP vi GVHD: ThS. DiệpThịPhươngThảo 2.1.3.Sơ đồ tổ chức và chức năng của các bộ phận của NHTMCP Đông Nam Á ............................................................................................................. 21 2.1.3.1. Cơ cấu bộ máy tổ chức của NHTMCP Đông Nam Á .............. 21 2.1.3.2. Sơ đồ bộ máy hoạt động của NHTMCP Đông Nam Á ............ 21 2.1.3.3. Chức năng hoạt động của các bộ phận ..................................... 22 2.1.4. Tình hình hoạt động kinh doanh của NHTMCP Đông Nam Á từ năm 2011 – 2013 ...................................................................................................... 26 2.1.4.1. Về Tổng tài sản và Dư nợ tín dụng .......................................... 26 2.1.4.2. Về Nguồn vốn huy động .......................................................... 27 2.1.4.3. Về Lợi nhuận ............................................................................ 28 2.2. Thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng của NHTMCP Đông Nam Á từ năm 2011 - 2013 ....................................................................................................... 29 2.2.1. Một số sản phẩm cho vay tiêu dùng của NHTMCP Đông Nam Á ... 29 2.2.2. Thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại NHTMCP Đông Nam Á từ năm 2011– 2013 .......................................................................................... 31 2.2.2.1. Số lượng khách hàng cho vay tiêu dùng ................................... 31 2.2.2.2. Doanh số cho vay tiêu dùng ..................................................... 32 2.2.2.3. Doanh số thu nợ cho vay tiêu dùng .......................................... 34 2.2.2.4. Dư nợ cho vay tiêu dùng........................................................... 35 2.2.2.5. Nợ quá hạn cho vay tiêu dùng .................................................. 38 2.2.2.6. Tỷ lệ nợ xấu bình quân ............................................................. 40 2.2.2.7. Vòng quay vốn cho vay tiêu dùng ............................................ 41 2.2.2.8. Lợi nhuận .................................................................................. 42 2.2.3. Tình hình cho vay tiêu dùng theo mục đích vay ............................... 43 2.2.4. Tình hình cho vay tiêu dùng theo hình thức đảm bảo ..................... 46 2.2.5. Nhận xét về tình hình cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Đông Nam Á .............................................................................................................. 47 2.2.5.1. Kết quả đạt được ....................................................................... 47 2.2.5.2. Một số hạn chế tồn tại và nguyên nhân .................................... 48 TÓM TẮT CHƯƠNG 2 .......................................................................................... 51 SVTH: ĐoànThịThanhThảo MSSV: 1054010672
  9. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP vi GVHD: ThS. DiệpThịPhươngThảo CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐÔNG NAM Á (SeABank) ..................................................................................... 53 3.1. Định hướng phát triển của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về hoạt động tín dụng năm 2014 ................................................................................................... 53 3.2. Định hướng phát triển của Ngân hàng TMCP Đông Nam Á về hoạt động cho vay tiêu dùng năm 2014 ................................................................................... 54 3.3. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại NHTMCP Đông Nam Á .......................................................................................... 55 3.3.1. Chính sách tín dụng ............................................................................. 55 3.3.2. Cơ cấu tổ chức và chất lượng nhân sự của bộ phận tín dụng .............. 55 3.3.3. Hoạt động Marketing .......................................................................... 56 3.3.4. Chất lượng dịch vụ .............................................................................. 57 3.4. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước ..................................................... 58 3.5. Kiến nghị đối với Ngân hàng TMCP Đông Nam Á Hội Sở Hà Nội ......... 59 KẾT LUẬN .............................................................................................................. 60 TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 61 SVTH: ĐoànThịThanhThảo MSSV: 1054010672
  10. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Diệp Thị Phương Thảo DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT NHTMCP : Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần TMCP : Thương Mại Cổ Phần NHTM : Ngân Hàng Thương Mại NHNN : Ngân Hàng Nhà Nước TCKT : Tổ chức kinh tế TCTD : Tổ chức tín dụng SeABank : Ngân hàng TMCP Đông Nam Á ĐHĐCĐ : Đại hội đồng cổ đông HĐQT : Hội đồng quản trị CBTD : Cán bộ tín dụng CVTD : Cho vay tiêu dùng VNĐ : Việt Nam đồng BQLNH : Bình quân Liên Ngân hàng TSBĐ : Tài sản bảo đảm TSTC : Tài sản thế chấp BĐS : Bất động sản KH : Khách hàng NH : Ngân hàng SVTH: Đoàn Thị Thanh Thảo MSSV: 1054010672
  11. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Diệp Thị Phương Thảo DANH SÁCH CÁC BẢNG SỬ DỤNG Trang Bảng 2.1: Tổng tài sản và dư nợ tín dụng qua các năm từ 2011-2013 .......................26 Bảng 2.2: Nguồn vốn huy động qua các năm từ 2011-2013........................................27 Bảng 2.3: Lợi nhuận qua các năm từ 2011-2013...........................................................28 Bảng 2.4: Số lượng khách hàng cho vay tiêu dùng qua các năm t ừ 2011-2013........31 Bảng 2.5: Doanh số cho vay tiêu dùng qua các năm từ 2011-2013 ............................32 Bảng 2.6: Doanh số thu nợ cho vay tiêu dùng qua các năm từ 2011-2013................34 Bảng 2.7: Dư nợ cho vay tiêu dùng qua các năm t ừ 2011-2013 .................................36 Bảng 2.8: Nợ quá hạn cho vay tiêu dùng qua các năm từ 2011-2013 ........................39 Bảng 2.9: Tỷ lệ nợ xấu bình quân qua các năm từ 2011-2013 ....................................40 Bảng 2.10: Vòng quay vốn cho vay tiêu dùng qua các năm từ 2011-2013 ...............41 Bảng 2.11: Tỷ trọng lợi nhuận cho vay tiêu dùng qua các năm từ 2011-2013..........42 Bảng 2.12: Kết quả cho vay tiêu dùng theo mục đích vay từ 2011-2013 ..................43 Bảng 2.13: Dư nợ cho vay tiêu dùng theo tài sản đảm bảo..........................................46 SVTH: Đoàn Thị Thanh Thảo MSSV: 1054010672
  12. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Diệp Thị Phương Thảo DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ Trang Sơ đồ 2.1 : Sơ đồ bộ máy hoạt động của NHTMCP Đông Nam Á.......................22 Biểu đồ 2.1 : Số lượng khách hàng cho vay tiêu dùng từ năm 2011 - 2013............31 Biểu đồ 2.2 : Doanh số cho vay tiêu dùng từ năm 2011 - 2013 ................................33 Biểu đồ 2.3 : Doanh số thu nợ cho vay tiêu dùng qua các năm từ 2011 - 2013......34 Biểu đồ 2.4 : Dư nợ cho vay tiêu dùng qua các năm từ 2011 - 2013 .......................36 Biểu đồ 2.5 : Dư nợ cho vay tiêu dùng theo thời gian................................................37 Biểu đồ 2.6 : Nợ quá hạn cho vay tiêu dùng qua 3 năm t ừ 2011 - 2013..................39 Biểu đồ 2.7 : Tỷ trọng lợi nhuận cho vay tiêu dùng .....................................................42 Biểu đồ 2.8 : Cơ cấu dư nợ cho vay tiêu dùng phân theo sản phẩm tín dụng ...........45 Biểu đồ 2.9 : Dư nợ cho vay tiêu dùng theo tài s ản đảm bảo ......................................46 SVTH: Đoàn Thị Thanh Thảo MSSV: 1054010672
  13. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 1 GVHD: ThS. Diệp Thị Phƣơng Thảo LỜI MỞ ĐẦU I. Tính cấp thiết của đề tài. Hệ thống Ngân hàng Việt Nam từ sau quá trình đổi mới đến nay đã có những bƣớc phát triển mạnh mẽ. Tính đến đầu tháng 10/2012, Việt Nam có 1.190 TCTD đang hoạt động, trong đó có 5 Ngân hàng Thƣơng mại Nhà nƣớc (3/5 NHTM Nhà nƣớc đã Cổ phần hóa là Vietcombank, Vietinbank, BIDV), 5 Ngân hàng Liên doanh, 5 Ngân hàng 100% vốn nƣớc ngoài, 49 Chi nhánh Ngân hàng nƣớc ngoài, 37 NHTM Cổ phần, 17 công ty tài chính, 13 công ty cho thuê tài chính và 1.048 Quỹ tín dụng nhân dân… Các Ngân hàng đều có cùng lĩnh vực kinh doanh đó là cho vay, nhận, giữ hộ và đại lý thanh toán… Có thể nói chƣa có một lĩnh vực kinh doanh nào mà số doanh nghiệp lại tập trung với mức độ dày đặc nhƣ ngành Ngân hàng hiện nay. Chính điều đó đòi hỏi mỗi Ngân hàng phải tạo cho mình sự khác biệt, một thế mạnh đặc biệt nổi trội về sản phẩm dịch vụ hơn các Ngân hàng khác, vì thế việc không ngừng hoàn thiện và nâng cao mở rộng các sản phẩm dịch vụ của Ngân hàng chính là phƣơng châm cho các Ngân hàng tồn tại và phát triển hiện nay. Ngân hàng là một trung gian tài chính, một kênh d n vốn quan trọng không thể thiếu trong b t cứ một nền kinh tế thị trƣ ng nào. ể có thể hoạt động hiệu quả và nâng cao khả n ng cạnh tranh của mình, các Ngân hàng luôn phải đa dạng và không ngừng thay đổi, cải tiến các sản phẩm của mình. Trong th i gian gần đây, đ i sống của dân cƣ nƣớc ta đã có sự nâng cao đáng kể, và cùng với đó là nhu cầu tiêu dùng của nhân dân ngày càng t ng cao. ể đáp ứng nhu cầu tiêu dùng đang gia t ng, các Ngân hàng Thƣơng mại đã có những kế hoạch nhằm mở rộng, đa dạng và t ng t trọng cho vay tiêu dùng trong toàn bộ hoạt động cho vay của mình. Theo một số nghiên cứu gần đây trên thế giới và cả ở Việt Nam thì cho vay tiêu dùng thƣ ng là một trong những khoản mục mang lại nhiều lợi nhuận nh t cho Ngân hàng. Tuy nhiên, dịch vụ cho vay mà Ngân hàng cung c p cho ngƣ i tiêu dùng có thể là một trong những dịch vụ có chi phí cao nh t và nhiều rủi ro nh t đối với Ngân hàng vì tình hình tài chính của các cá nhân và hộ gia đình có thể thay đổi nhanh chóng tùy theo tình trạng của công việc và sức khỏe của họ. Chính vì lý do đó mà các khoản cho vay tiêu dùng đƣợc quản lý một cách chặt chẽ, linh hoạt trƣớc những v n đề đặc biệt có liên quan. Ở Việt Nam ta trong những n m gần đây, cùng với sự phát triển của nền kinh tế, nhu cầu tiêu dùng của ngƣ i dân ngày càng t ng cao. Cùng với đó là những dịch vụ mới của Ngân hàng đƣợc tạo ra nhằm thỏa mãn nhu cầu của khách hàng. Sự cạnh tranh giữa các Ngân hàng về khách hàng cá nhân là r t gay gắt. Chính vì vậy mà các Ngân hàng luôn phải đổi mới, cải tiến để không ngừng nâng cao hiệu quả hoạt động của mình. SVTH: Đoàn Thị Thanh Thảo MSSV: 1054010672
  14. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 2 GVHD: ThS. Diệp Thị Phƣơng Thảo Trong các hoạt động tín dụng của Ngân hàng ở Việt Nam, hoạt động cho vay tiêu dùng đã phát triển vào những n m 1993-1994, trong th i gian đầu này Ngân hàng tập trung nhiều vào cho vay trả góp, các sản phẩm cung ứng còn r t đơn điệu, vì chƣa có hành lang pháp lý rõ ràng nên khi hoạt động đƣợc một th i gian thì các Ngân hàng tỏ ra r t lúng túng trong việc c p tín dụng theo hình thức này. Cho đến hiện nay, khi mà một số v n bản pháp luật hƣớng d n ra đ i thì lĩnh vực cho vay tiêu dùng ở nƣớc ta lại đang trong xu thế rộ lên, nó đang đƣợc xem là thị trƣ ng tiềm n ng lớn và có nhiều điều kiện phát triển mạnh cho các Ngân hàng TMCP tại Việt Nam. Từ thực tế cho th y khi xã hội ngày càng phát triển, không ch có các công ty, doanh nghiệp là cần vốn để sản xu t kinh doanh, mở rộng thị trƣ ng mà hiện nay các cá nhân cũng là ngƣ i cần vốn hơn bao gi hết. Bởi vì cuộc sống ngày càng hiện đại, mức sống của ngƣ i dân càng đƣợc nâng cao, cuộc sống gi đây không ch bó hẹp trong n no, mặc m mà đã dần chuyển sang n ngon, mặc đẹp và nhiều nhu cầu khác cần đƣợc đáp ứng. Gi đây, tâm lý chung của ngƣ i dân xem việc đi vay tiêu dùng mục đích là sử dụng hàng hóa trƣớc khi có khả n ng thanh toán. Vì thế, nhằm đáp ứng kịp nhu cầu y của ngƣ i dân, các Ngân hàng đã phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng ngày càng mạnh mẽ hơn, một mặt vừa tạo thêm thu nhập cho chính Ngân hàng, mặt khác giúp đỡ cho các cá nhân có đƣợc nguồn vốn để cải thiện cuộc sống và nhu cầu của mình. Sau một th i gian thực tập, tìm tòi và học hỏi tại Ngân hàng TMCP ông Nam Á (SeABank), Tôi nhận th y lĩnh vực cho vay tiêu dùng của Ngân hàng r t tiềm n ng nhƣng hoạt động này v n chƣa đƣợc phát triển và khai thác toàn diện để mang lại lợi ích tối đa cho Ngân hàng . Vì vậy, việc tiếp tục nghiên cứu và đƣa ra các kiến nghị, giải pháp để phát triển nghiệp vụ cho vay tiêu dùng sẽ có ý nghĩa về phƣơng diện lý luận và thực tiễn đối với sự đa dạng hóa hoạt động của Ngân hàng. ó là lí do vì sao Tôi đã chọn đề tài “Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần ông Nam Á” làm đề tài nghiên cứu của mình trong bối cảnh kinh tế hiện nay. II. Mục tiêu nghiên cứu. Nghiên cứu thực trạng cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP ông Nam Á (SeABank) nhằm hiểu rõ về điểm mạnh, điểm yếu về hoạt động này của Ngân hàng, từ đó đề ra những giải pháp, kiến nghị hữu hiệu để nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng của Ngân hàng trong tiến trình xây dựng niềm tin của khách hàng vào sản phẩm dịch vụ của Ngân hàng. SVTH: Đoàn Thị Thanh Thảo MSSV: 1054010672
  15. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 3 GVHD: ThS. Diệp Thị Phƣơng Thảo III. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của đề tài. ối tƣợng nghiên cứu: Với đề tài “ Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP ông Nam Á ”, đối tƣợng nghiên cứu là hoạt động cho vay tiêu dùng của Ngân hàng TMCP ông Nam Á từ n m 2011-2013 trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế, cạnh tranh gay gắt giữa các Ngân hàng trong nƣớc và nƣớc ngoài. Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu về mặt nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng của Ngân hàng TMCP ông Nam Á và đề xu t các giải pháp, kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng của Ngân hàng đáp ứng nhu cầu vay tiêu dùng ngày càng t ng của khách hàng cá nhân. Th i gian nghiên cứu của đề tài từ n m 2011 – 2013. IV. Phƣơng pháp nghiên cứu. Các phƣơng pháp chủ yếu đƣợc sử dụng bao gồm phƣơng pháp tổng hợp, phân tích, so sánh, logic và dự báo định tính. Các số liệu thứ c p thu thập đƣợc từ nhiều nguồn đáng tin cậy nhƣ Nguồn Ngân hàng Nhà nƣớc, các Ngân hàng Thƣơng mại Việt Nam, tủ sách, báo chí và các nguồn thông tin khác đƣợc khai thác trên mạng internet. C n cứ trên kết quả phân tích và đƣa ra kết luận cũng nhƣ đề xu t giải pháp, kiến nghị nhằm thực hiện hữu hiệu việc nâng cao hiệu quả họat động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP ông Nam Á (SeABank). V. Kết cấu của đề tài. Kết c u đề tài gồm 3 chƣơng: CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN HOẠT ỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG. CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ÔNG NAM Á (SeABank). CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ÔNG NAM Á (SeABank). SVTH: Đoàn Thị Thanh Thảo MSSV: 1054010672
  16. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 4 GVHD: ThS. Diệp Thị Phƣơng Thảo CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG 1.1. Khái niệm về cho vay tiêu dùng Một khái niệm mang tính đầy đủ về cho vay tiêu dùng tại NHTM là : “ Cho vay tiêu dùng (CVTD) là quan hệ kinh tế giữa một bên là Ngân hàng và một bên là các cá nhân, ngƣ i tiêu dùng, trong đó Ngân hàng chuyển giao tiền cho khách hàng với nguyên tắc ngƣ i đi vay (khách hàng) sẽ hoàn trả cả gốc cộng lãi tại một th i điểm xác định trong tƣơng lai, nhằm giúp khách hàng có thể sử dụng hàng hoá, dịch vụ trƣớc khi họ có khả n ng chi trả, tạo điều kiện cho họ có thể hƣởng mức sống cao hơn”. Nhƣ vậy, CVTD là một sản phẩm tín dụng r t cần thiết trong cuộc sống. Nó giúp cho ngƣ i tiêu dùng có thể sử dụng hàng hoá trƣớc khi họ có thể chi trả nhƣ mua xe, nhà, các vật dụng gia đình cao c p… mà trong tƣơng lai họ có khả n ng chi trả. Về thị trƣ ng cho vay tiêu dùng, thị trƣ ng Việt Nam đƣợc đánh giá là r t tiềm n ng với nhu cầu vay tiêu dùng của ngƣ i dân ngày càng t ng. Kinh tế thị trƣ ng ngày càng phát triển, thu nhập của ngƣ i dân gia t ng và ổn định hơn, vì thế xu hƣớng tiêu dùng cũng ngày càng gia t ng. Bên cạnh đó, thị trƣ ng hàng tiêu dùng trong th i kỳ hội nhập kinh tế quốc tế ngày càng phong phú, đa dạng, càng thúc đẩy nhu cầu mua sắm của ngƣ i dân. ối tƣợng vay tiêu dùng chủ yếu là giáo viên, cán bộ công nhân viên, hộ gia đình, ngƣ i về hƣơu – là những ngƣ i có thu nhập khá và ổn định. Mục đích vay thƣ ng là mua sắm xe ô tô, xe gắn máy làm phƣơng tiện đi lại, sửa chữa nhà ở, mua sắm phƣơng tiện tiêu dùng có giá trị trong gia đình. 1.2. Đặc điểm về cho vay tiêu dùng  Quy mô khoản vay nhỏ nhƣng số lƣợng các khoản vay r t lớn: Do mục đích là vay tiêu dùng nên quy mô các khoản vay không lớn. Vì nhu cầu của dân cƣ với các loại hàng hoá xa x là không cao hoặc đã có tích luỹ trƣớc đối với các loại tài sản có giá trị lớn.  Nguồn trả nợ: Khách hàng trích nguồn thu nhập từ lƣơng, thu nhập từ hoạt động kinh doanh của mình (không phải là từ kết quả sử dụng những khoản vay đó).  Mục đích vay: Nhằm phục vụ nhu cầu tiêu dùng của cá nhân, hộ gia đình không phải xu t phát từ mục đích kinh doanh. Nhu cầu đó có thể xu t phát từ việc: mua nhà, sửa chữa nhà, xây dựng, mua sắm phƣơng tiện, đồ dùng, hay các nhu cầu du lịch, học hành hoặc giải trí… SVTH: Đoàn Thị Thanh Thảo MSSV: 1054010672
  17. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 5 GVHD: ThS. Diệp Thị Phƣơng Thảo  Lãi su t cho vay tiêu dùng : Ngân hàng có thể sử dụng nhiều phƣơng pháp khác nhau để xác định mức lãi su t phù hợp với khoản vay phục vụ nhu cầu tiêu dùng mà phần lớn lãi su t đƣợc xác định dựa trên lãi su t cơ bản, phần lợi nhuận cận biên và phần bù đắp rủi ro, công thức tính tổng quát nhƣ sau: Lãi su t CVTD = Chi phí huy động vốn + Chi phí huy động khác + Rủi ro tổn th t chủ kiến + Phần bù kh u hao với các khoản cho vay dài hạn + Lợi nhuận cận biên  Về rủi ro: Các khoản cho vay tiêu dùng có độ rủi ro cao vì bên cạnh sự ảnh hƣởng của các yếu tố khách quan nhƣ môi trƣ ng kinh tế, v n hóa, xã hội nó còn phải chịu tác động của những nhân tố chủ quan xu t phát từ bản thân Ngân hàng và khách hàng.  Chi phí mỗi khoản cho vay tiêu dùng là khá lớn: Do thông tin về nhân thân, lai lịch và tình hình tài chính của khách hàng thƣ ng không đầy đủ và khó thu thập, Ngân hàng phải bỏ nhiều chi phí cho công tác thẩm định và xét duyệt cho vay. Hơn nữa phần lớn các khoản vay với số lƣợng lớn và giá trị nhỏ nên Ngân hàng phải chịu một khoản chi phí đáng kể để quản lý hồ sơ khách hàng. Chính vì thế, cho vay tiêu dùng trở thành khoản mục có chi phí lớn nh t trong các khoản mục tín dụng Ngân hàng.  Lợi nhuận từ cho vay tiêu dùng cao: Do rủi ro cao và chi phí tính trên một đơn vị tiền tệ của cho vay tiêu dùng lớn nên Ngân hàng thƣ ng đặt lãi su t r t cao đối với các khoản cho vay tiêu dùng. Bên cạnh đó, số lƣợng các khoản cho vay tiêu dùng là khá nhiều, khiến cho tổng quy mô cho vay tiêu dùng là r t lớn, cùng với tiền lãi thu đƣợc từ mỗi khoản vay làm cho tổng lợi nhuận thu đƣợc từ hoạt động cho vay tiêu dùng là đáng kể. 1.3. Vai trò của cho vay tiêu dùng  Đối với Ngân hàng Thương mại : Ngày nay, cuộc cạnh tranh để giành thị phần thị trƣ ng của các Ngân hàng ngày càng trở lên khốc liệt, các NHTM không ch phải cạnh tranh với các Ngân hàng trong hệ thống mà còn phải cạnh tranh với các tổ chức tài chính phi Ngân hàng, điều đó đã khiến thị phần trên một số thị trƣ ng của các Ngân hàng bị thu hẹp, trong khi thị trƣ ng cho vay tiêu dùng lại có xu thế lên cao. Do vậy, các Ngân hàng đã phải hƣớng mục tiêu của mình vào lĩnh vực này, và cho vay tiêu dùng đã dần trở thành một loại hình sản phẩm phổ biến trong các NHTM, một loại sản phẩm mang lại thu nhập tƣơng đối cao trong tổng doanh thu của các Ngân hàng. Mặc dù các khoản tài trợ theo hình thức cho vay tiêu dùng là nhỏ, nhƣng với SVTH: Đoàn Thị Thanh Thảo MSSV: 1054010672
  18. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 6 GVHD: ThS. Diệp Thị Phƣơng Thảo số lƣợng thì các khoản này lại r t lớn (đối tƣợng có nhu cầu vay tiêu dùng bao gồm t t cả các thành phần trong xã hội), vì thế tổng quy mô tài trợ là r t lớn. Bên cạnh đó, lãi su t của các khoản tài trợ theo hình thức này là r t cao nên đã mang lại cho Ngân hàng một tỷ su t lợi nhuận tƣơng đối lớn trong tổng lợi nhuận của Ngân hàng.  Đối với người tiêu dùng : Cho vay tiêu dùng có tác dụng đặc biệt với những ngƣ i có thu nhập th p và trung bình. Thông qua nghiệp vụ cho vay tiêu dùng, họ sẽ đƣợc hƣởng các dịch vụ, tiện ích trƣớc khi có đủ khả n ng về tài chính nhƣ mua sắm các hàng hoá thiết yếu có giá trị cao nhƣ nhà cửa, xe hơi hay trong trƣ ng hợp chi tiêu c p bách nhƣ nhu cầu về y tế. Có thể nói rằng b t cứ một ngƣ i nào đều mong muốn đƣợc thoả mãn những nhu cầu của riêng mình bắt đầu từ những hàng hoá t t yếu rồi đến những hàng hoá xa x hơn. Tuy nhiên thực tế là một ngƣ i trẻ lại chƣa có đủ khả n ng chi trả cho những nhu cầu của mình do đó họ cần th i gian tích luỹ tiền, ngƣ i tiêu dùng sẽ khéo léo phối hợp giữa thoả mãn ở hiện tại với khả n ng thanh toán ở hiện tại và tƣơng lai. Có thể nói ngƣ i tiêu dùng là ngƣ i đƣợc hƣởng trực tiếp và nhiều nh t lợi ích mà hình thức cho vay này mang lại trong điều kiện họ không lạm dụng chi tiêu vào những việc không chính đáng vì khi đó sẽ làm giảm khả n ng tiết kiệm và chi tiêu trong tƣơng lai.  Đối với nền kinh tế - xã hội : Sự sung túc của một nền kinh tế đƣợc thể hiện rõ qua mức cầu về hàng hoá tiêu dùng của dân cƣ. Mức cầu đó chính là số lƣợng và mức độ của các nhu cầu có khả n ng thanh toán. Việc phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng của các NHTM sẽ làm t ng đáng kể những nhu cầu có khả n ng thanh toán đó hay nói cách khác đây chính là một giải pháp hữu hiệu để kích cầu và qua đó làm cho nền kinh tế trở nên n ng động hơn. Khi sức mua của ngƣ i tiêu dùng t ng lên thị trƣ ng hàng hoá tiêu dùng cũng theo đó mà trở nên sôi động hơn, góp phần quan trọng trong việc nâng cao khả n ng cạnh tranh của hàng hoá trong nƣớc, thúc đẩy nền kinh tế phát triển. Bên cạnh đó, Nhà nƣớc cũng sẽ đạt đƣợc các mục tiêu kinh tế - xã hội khác nhƣ giải quyết công n việc làm cho ngƣ i lao động, t ng thu nhập, giảm bớt các tệ nạn xã hội, cải thiện và nâng cao ch t lƣợng cuộc sống cho ngƣ i dân. 1.4. Các hình thức cho vay tiêu dùng Có nhiều hình thức cho vay tiêu dùng dựa trên những tiêu thức khác nhau để phân loại. Sau đây là một số c n cứ để chúng ta có thể phân loại cho vay tiêu dùng: SVTH: Đoàn Thị Thanh Thảo MSSV: 1054010672
  19. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 7 GVHD: ThS. Diệp Thị Phƣơng Thảo 1.4.1. Căn cứ vào mục đích vay  Cho vay tiêu dùng cƣ trú: Là các khoản cho vay nhằm tài trợ nhu cầu xây dựng, mua sắm hoặc cải tạo nhà ở của cá nhân, hộ gia đình. Khoản vay này có đặc điểm là th i gian dài và quy mô thƣ ng lớn.  Cho vay tiêu dùng phi cƣ trú: Là các khoản cho vay tài trợ nhu cầu cải thiện đ i sống nhƣ mua sắm phƣơng tiện, đồ dùng, du lịch, học hành hoặc giải trí… ặc điểm của hình thức vay này là quy mô nhỏ, th i gian ngắn và do đó rủi ro sẽ th p hơn cho vay tiêu dùng cƣ trú. 1.4.2. Căn cứ vào phương thức hoàn trả  Cho vay tiêu dùng trả góp: Là hình thức đi vay trong đó ngƣ i đi vay trả nợ (gồm số tiền cả gốc và lãi) làm nhiều lần theo những kỳ hạn nh t định trong th i hạn cho vay. Phƣơng thức này thƣ ng dùng để tài trợ cho việc mua sắm các vật dụng đắt tiền nhƣ ô tô, thuyền, một số đồ dùng phục vụ sinh hoạt đắt tiền, trang trải các khoản nợ,… iều này xu t phát từ khả n ng tài chính của khách hàng không đủ để chi trả khoản vay một lần duy nh t, thêm vào đó việc định kỳ trả nợ vào mỗi tháng hay đến kỳ lƣơng khi tiến hành sẽ gặp nhiều thuận lợi hơn.  Cho vay tiêu dùng phi trả góp: Theo phƣơng thức này tiền vay đƣợc khách hàng thanh toán cho Ngân hàng ch một lần duy nh t khi đến hạn. Thƣ ng thì các khoản cho vay tiêu dùng phi trả góp ch đƣợc c p cho các khoản vay có giá trị nhỏ và th i hạn không dài.  Cho vay tiêu dùng tuần hoàn: Là các khoản cho vay trong đó Ngân hàng cho phép khách hàng sử dụng thẻ tín dụng hay các loại Séc đƣợc phép th u chi dựa trên tài khoản vãng lai. Theo phƣơng thức này, trong th i hạn c p tín dụng đƣợc thỏa thuận trƣớc, c n cứ vào nhu cầu chi tiêu và thu nhập có đƣợc từng kỳ. Khách hàng đƣợc Ngân hàng cho phép thực hiện việc vay và trả nợ từng kỳ một cách tuần hoàn theo một hạn mức tín dụng. Lãi phải trả mỗi kỳ có thể dựa trên ba cách sau :  Lãi đƣợc tính dựa trên số dƣ nợ đã đƣợc điều ch nh: Theo phƣơng pháp này số dƣ nợ đƣợc dùng để tính lãi là số dƣ nợ cuối cùng của mỗi kỳ sau khi khách hàng đã thanh toán nợ cho Ngân hàng.  Lãi đƣợc tính dựa trên số dƣ nợ trƣớc khi đƣợc điều ch nh: Theo cách này số dƣ nợ dùng để tính lãi là số dƣ nợ mỗi kỳ có trƣớc khi khoản nợ đƣợc thanh toán.  Lãi đƣợc tính dựa trên cơ sở dƣ nợ bình quân. SVTH: Đoàn Thị Thanh Thảo MSSV: 1054010672
  20. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 8 GVHD: ThS. Diệp Thị Phƣơng Thảo 1.4.3. Căn cứ vào nguồn gốc khoản vay  Cho vay tiêu dùng trực tiếp: Là hình thức mà Ngân hàng và khách hàng trực tiếp gặp nhau để tiến hành cho vay hoặc thu nợ. Ở hình thức cho vay này bên cạnh những ƣu điểm nhƣ : Thứ nh t, Ngân hàng có thể sử dụng tối đa nguồn nhân lực của mình, những ngƣ i này thƣ ng đƣợc đào tạo chuyên môn và có nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực tín dụng cho nên các quyết định trực tiếp của Ngân hàng thƣ ng có ch t lƣợng cao hơn so với các trƣ ng hợp chúng đƣợc quyết định bởi các công ty bán lẻ. Thứ hai, cho vay tiêu dùng trực tiếp linh hoạt hơn cho vay tiêu dùng gián tiếp. Thứ ba, khi khách hàng quan hệ trực tiếp với Ngân hàng, có r t nhiều lợi thế phát sinh, có khả n ng làm thỏa mãn quyền lợi cho cả hai phía. Tuy nhiên, nó cũng có nhƣợc điểm: mở rộng và t ng doanh số cho vay không thực sự thuận lợi, chi phí cho vay thƣ ng khá lớn.  Cho vay tiêu dùng gián tiếp: Là hình thức cho vay trong đó Ngân hàng mua các khoản nợ phát sinh của các doanh nghiệp đã bán chịu hàng hóa hoặc đã cung c p các dịch vụ cho ngƣ i tiêu dùng, nhƣng v n còn trong hạn thanh toán. Với hình thức này. Ngân hàng cho vay thông qua các doanh nghiệp bán hàng hoặc làm các dịch vụ mà không trực tiếp tiếp xúc với khách hàng. ối lập với cho vay trực tiếp, cho vay gián tiếp giúp các Ngân hàng dễ dàng mở rộng và t ng doanh số cho vay, tiết kiệm và giảm đƣợc chi phí, có cơ hội phát triển các mối quan hệ với khách hàng cũng nhƣ các hoạt động khác của Ngân hàng và giảm thiểu rủi ro nếu nhƣ doanh nghiệp có quan hệ tốt với các doanh nghiệp bán lẻ. Bên cạnh đó, hình thức này cũng có những hạn chế : Ngân hàng không trực tiếp tiếp xúc với ngƣ i vay vốn vì vậy khó xác định chính xác tƣ cách của ngƣ i vay. Ngân hàng thiếu sự kiểm soát khi các doanh nghiệp bán lẻ thực hiện việc bán chịu hàng hóa cho ngƣ i tiêu dùng. 1.5. Quy trình cho vay Quy trình thực hiện một khoản cho vay tiêu dùng (CVTD) cũng giống nhƣ những khoản vay thông thƣ ng khác của Ngân hàng nhƣng do CVTD liên quan đến một khối lƣợng Khách hàng (KH) lớn, mỗi món vay thƣ ng nhỏ lẻ nên Ngân hàng phải có những phƣơng pháp thẩm định khác nhau đối với từng nhóm KH. Quy trình gồm 3 bƣớc:  Thủ tục xin vay  Trình tự xét duyệt cho vay  Theo dõi nợ và thu nợ a. Thủ tục xin vay: ối với CVTD thƣ ng thì KH phải thực hiện nhiều quy định hơn so với các hình thức cho vay khác, các Ngân hàng cũng áp dụng những thủ tục cụ thể riêng SVTH: Đoàn Thị Thanh Thảo MSSV: 1054010672
nguon tai.lieu . vn