Xem mẫu

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH uê ́ ́H tê h KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP in ̣c K NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CHO VAY TÍN DỤNG KHỐI ho TIỂU THƯƠNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG- CHI NHÁNH HUẾ ại Đ ̀ng NGUYỄN THỊ XUÂN QUỲNH ươ Tr Niên khóa: 2016- 2020
  2. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH uê ́ ́H tê h KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP in ̣c K NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CHO VAY TÍN DỤNG KHỐI ho TIỂU THƯƠNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG- CHI NHÁNH HUẾ ại Đ ̀ng SVTH: Nguyễn Thị Xuân Quỳnh Giảng viên hướng dẫn: Lớp: K50A- QTKD PGS.Ts Nguyễn Tài Phúc ươ Niên khóa: 2016-2020 Tr Huế, 12/2019
  3. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc Lời Cảm Ơn Sau hơn ba tháng thực tập tại phòng Kinh doanh HH Phú Hội 1, Ngân hàng uê ́ TMCP Việt Nam Thịnh Vượng- Chi nhánh Huế với đề tài “Nâng cao chất lượng cho vay tín dụng Khối tiểu thương tại Ngân hàn TMCP Việt Nam Thịnh Vượng- Chi nhánh ́H Huế ” của em đã hoàn thành. Để hoàn thành bài khóa luận này, ngoài sự phấn đấu của bản thân em đã nhận được sự quan tâm, giúp đỡ, động viên và chia sẻ của nhiều cá nhân tê và tập thể Ngân hàng Trước hết, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các thầy cô giáo của trường h Đại học Kinh tế Huế, đặc biệt là quý thầy cô giáo khoa Quản trị kinh doanh đã trang bị in cho em những kiến thức cơ sở, những kinh nghiệm thực tiễn trong quá trình được học ̣c K tập ở trường để em có thể hoàn thành bài khóa luận này. Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy giáo PGS.TS Nguyễn Tài Phúc người đã trực tiếp hướng dẫn, chỉ bảo tận tình cũng như đưa ra những lời khuyên quý giá cho em trong quá trình hoàn thành bài ho khóa luận của mình. Em cũng chân thành cảm ơn ban lãnh đạo Ngân Hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng- Chi nhánh Huế đã tạo điều kiện cho em được thực tập tại Ngân hàng. Chân thành cảm ơn phòng phòng Kinh Doanh đã nhiệt tình hướng dẫn, giúp đỡ và ại cung cấp những tài liệu cần thiết trong quá trình tìm hiểu, thu thập thông tin về Ngân Đ hàng để em có thể hoàn thành bài báo cáo đúng hạn, đúng yêu cầu. Trong quá trình thực tập và hoàn thành bài khóa luận khó tránh khỏi thiếu sót, ̀ng do hạn chế về mặt thời gian, trình độ lý luận cũng như kinh nghiệm thực tiễn còn hạn chế, em rất mong nhận được ý kiến đóng góp của quý thầy, cô để bài báo cáo được hoàn ươ thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn ! Tr Thừa Thiên Huế, Tháng 12 năm 2019 Sinh viên thực hiện Nguyễn Thị Xuân Quỳnh SVTH: Nguyễn Thị Xuân Quỳnh i
  4. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................ i MỤC LỤC............................................................................................................. ii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.............................................................................. vi DANH MỤC CÁC BẢNG ................................................................................. vii DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ ...................................................................... viii uê ́ PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ....................................................................................... 1 ́H 1. Lí do chọn đề tài................................................................................................. 1 2. Mục tiêu nghiên cứu:.......................................................................................... 2 tê 2.1. Mục tiêu chung:............................................................................................... 2 2.2. Mục tiêu cụ thể................................................................................................ 2 h 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:..................................................................... 2 in 3.1. Đối tượng nghiên cứu: .................................................................................... 2 3.2. Phạm vi nghiên cứu:........................................................................................ 2 ̣c K 4. Phương pháp nghiên cứu.................................................................................... 2 4.1 Phương pháp thu thập số liệu và thông tin....................................................... 2 ho 4.2 Phương pháp phân tích số liệu ......................................................................... 3 5. Kết cấu khóa luận:.............................................................................................. 3 PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU .............................................................. 4 ại CHƯƠNG 1:CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÍN DỤNG, TIỂU THƯƠNG VÀ Đ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TIỂU THƯƠNG ................................................. 4 1.1. Tín dụng ngân hàng thương mại ..................................................................... 4 ̀ng 1.1.1. Khái niệm về tín dụng .................................................................................. 4 1.1.2. Đặc điểm về tín dụng ngân hàng.................................................................. 5 ươ 1.1.3. Vai trò của hoạt động tín dụng cho vay trong Ngân hàng ........................... 6 1.2. Khối tiểu thương và vai trò tín dụng khối tiểu thương: .................................. 6 Tr 1.2.1. Khổi tiểu thương .......................................................................................... 6 1.2.2.Vai trò tín dụng khối tiểu thương.................................................................. 7 1.2.3. Quy trình cho vay tín chấp khối tiểu thương tại ngân hàng......................... 8 1.3. Chất lượng cho vay tín chấp khối tiểu thương.............................................. 10 1.3.1. Khái niệm chất lượng tín dụng:.................................................................. 10 SVTH: Nguyễn Thị Xuân Quỳnh ii
  5. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc 1.3.2. Sự cần thiết phải nâng cao chất lương tín dụng khối tiểu thương ............. 11 1.3.3. Các tiêu chí đánh giá chất lượng tín dụng khối tiểu thương ...................... 12 1.3.3.1 Tiêu chí định lượng: ................................................................................. 12 1.3.3.2. Tiêu chí định tính: ................................................................................... 15 1.3.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng cho vay tín dụng khối tiểu thương 16 1.3.4.1 Nhân tố chủ quan: .................................................................................... 16 uê ́ 1.3.4.2 Nhân tố khách quan.................................................................................. 18 ́H CHƯƠNG 2......................................................................................................... 22 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TÍN DỤNG KHỐI TIỂU tê THƯƠNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG- VPBANK HUẾ ................................................................................................... 22 h 2.1. Tổng quan về NH TMCP việt Nam Thịnh Vượng- VPBank Huế................ 22 in 2.1.1 Giới thiệu chung về Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng ............... 22 2.1.2 Tổng quan về Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng- Chi nhánh Huế:.... 26 ̣c K 2.1.2.1 Quá trình hình thành và phát triển ........................................................... 26 2.1.2.2. Các hoạt động chính của NH VPBank Huế ............................................ 26 ho 2.1.3 Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng VPBank Huế ............................................. 28 2.1.4 Tình hình nhân sự của NH VPBank Huế .................................................... 29 2.1.5 Tình hình hoạt động của NH Việt Nam Thịnh Vượng VPBank Huế giai ại đoạn 2016-2018:................................................................................................... 31 Đ 2.1.5.1. Tình hình huy động vốn: ......................................................................... 31 2.1.5.2. Hoạt động cho vay .................................................................................. 33 ̀ng 2.1.5.3: Kết quả hoạt động kinh doanh ................................................................ 35 2.2.1. Tình hình thực hiện quy trình tín dụng tại Ngân hàng TMCP Việt Nam ươ ThịnhVượng chi nhánh Huế................................................................................. 37 2.2.1.1. Quy định cho vay đối với Khối tiểu thương tại VpBank- Huế ............... 38 Tr 2.2.1.2. Quy trình xét duyệt cho vay đối với Khối tiểu thương tại VpBank- Huế39 2.2.2. Phân tích hiệu quả cho vay đối với Khối tiểu thương tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng chi nhánh Huế giai đoạn 2016-2018............................. 40 2.2.2.1. Hiệu quả cho vay Khối tiểu thương: ....................................................... 40 SVTH: Nguyễn Thị Xuân Quỳnh iii
  6. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc 2.3. Đánh giá của khách hàng về chất lượng cho vay tín dụng Khối tiểu thương tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng- Chi nhánh Huế ......................... 47 2.3.1. Thông tin chung về khách hàng được phỏng vấn; ..................................... 47 2.3.2. Kiểm địn độ tin cậy của các biến quan sát được phân tích:....................... 49 2.3.3 Phân tich nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng................................ 52 2.3.4. Mô hình các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng của ngân hàng . 55 uê ́ 2.4. Đánh giá chung về chất lượng tín dụng khối tiểu thương tại Ngân hàng ́H TMCP Việt Nam Thịnh Vượng – Chi nhánh Huế ............................................... 57 2.4.1 Những kết quả đạt được: ............................................................................. 57 tê 2.4.2 Những mặt hạn chế: .................................................................................... 58 2.4.3. Nguyên nhân ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng Khối tiểu thương tại h Ngân hàng VpBank Huế: ..................................................................................... 59 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CHẤT LƯỢNG CHO VAY TÍN DỤNG KHỐI TIỂU THƯƠNG TẠI NGÂN HÀNG TMCO VIỆT NAM THỊNH in ̣c K VƯỢNG- CHI NHÁNH HUẾ ........................................................................... 62 3.1. Định hướng và mục tiêu nâng cao chất lượng cho vay tín dụng Khối tiểu ho thương tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng- chi nhánh Huế.............. 62 3.1.1. Định hướng nâng cao chất lượngcho vay tín dụng Khối tiểu thương tại Ngân hàng VpBank Huế ...................................................................................... 62 ại 3.1.2. Mục tiêu phát triển hoạt động cho vay tín dụng của Ngân hàng VpBank Đ Huế ....................................................................................................................... 63 3.2. Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tín dụng Khối tiểu thương tại Ngân ̀ng hàng VpBank Huế: ............................................................................................... 64 3.2.1. Xây dựng, thực hiện nhất quán chính sách tín dụng ................................. 64 ươ 3.2.2. Nâng cao công tắc quản lý nguồn nhân lực: .............................................. 64 3.2.3. Nâng cao chất lượng công tác thẩm định................................................... 67 Tr 3.2.4. Giải pháp về kiểm soát và xử lý nợ quá hạn .............................................. 68 3.2.5. Giải pháp về chất lượng dịch vụ tín dụng đối với khách hàng .................. 70 3.2.6. Các giải pháp khác ..................................................................................... 71 PHẦM III: KẾT LUẬN VỀ ĐỀ NGHỊ ............................................................ 73 1. Kết luận ............................................................................................................ 73 SVTH: Nguyễn Thị Xuân Quỳnh iv
  7. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc 2 . Kiến nghị ......................................................................................................... 74 2.1. Đối với Chính phủ , các bộ ngành chức năng ............................................... 74 2.2 Đối với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam........................................................ 74 2.3 Đối với Uỷ ban Nhân dân Tỉnh Thừa Thiên Huế ......................................... 75 2.4. Đối với Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng..................................... 75 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................. 76 uê ́ PHỤ LỤC ............................................................................................................ 77 ́H tê h in ̣c K ho ại Đ ̀ng ươ Tr SVTH: Nguyễn Thị Xuân Quỳnh v
  8. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT VpBank Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng CN Chi nhánh DSTN Doanh số thu nợ DSCV Doang số cho vay CVKTT Cho vay Khối tiểu thương uê ́ NHTM Ngân hàng thương mại ́H TSĐB Tài sản đảm bảo TMCP Thương mại cổ phầm tê NQ Nghị quyết KMO Kaiser- Meyer- Olkin h CBTD Cán bộ tín dụng A/O in Chuyên viên quan hệ khách hàng ̣c K ho ại Đ ̀ng ươ Tr SVTH: Nguyễn Thị Xuân Quỳnh vi
  9. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: Tình hình nhân sự của VpBank Huế giai đoạn 2016-2017..........................................30 Bảng 2.2: Tình hình huy động vốn của VpBank Huế giai đọn 2016- 2018.................................31 Bảng 2.3: Tình hình Cho vay tại VPBank Huế giai đoạn 2016-2018 ..........................................33 Bảng 2.4: Kết quả kinh doanh của VpBank Huế giai đoạn 2016- 2018 ......................................35 Bảng 2.6: Tăng trưởng Cho vay hộ kinh doanh tại VPBank Huế giai đoạn 2016-2018..............40 Bảng 2.7: Vòng vay vốn tín dụng CVKTT tại VpBank Huế giai đoạn 2016- 2018 ............................44 uê ́ Bảng 2.8: Tỷ suất lợi nhuận CVKTT tại VPBank Huế giai đoạn 2016-2018..............................45 Bảng 2.9: Bảng thông tin chung về giới tính của khách hàng......................................................47 ́H Bảng 2.10: Bảng thông tin chung về trình độ học vấn của khách hàng .......................................48 Bảng 2.11: Bảng thông tin chung về lĩnh vực kinh doanh của khách hàng .................................48 tê Bảng 2.11: Bảng thông tin chung về độ tuổi của khách hàng......................................................49 Bảng 2.12: Bảng độ tin cậy của các biếu điều tra khách hàng .....................................................49 h Bảng 2.13:Kết quả đánh giá độ tin cậy của thang đó đối với các tiêu chí nghiên cứu.................50 in Bảng 2.14: Kiểm định số lượng mẫu thích hợp KMO ( KMO and Bartlett’s Test).....................52 Bảng 2.14: Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng Tiểu thương tại Vpbank Huế ........52 ̣c K Bảng 2.15: Kết quả kiểm định sự phù hợp của mô hình hồi quy .................................................55 Bảng 2.16: Kết quả phân tích hồi quy đa biến các nhân tố ..........................................................56 ho ại Đ ̀ng ươ Tr SVTH: Nguyễn Thị Xuân Quỳnh vii
  10. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ Biêu đồ 2.1: Tỷ trọng TGKH/Tổng NVHĐ tại VPBank Huế giai đoạn 2016-2018 ....................32 Biểu đồ 2.3: Tỷ trọng nợ quá hạn CVKTT tại VpBank Huế giai đoanh 2016- 2018 .............................41 Biểu đồ 2.4: Tỷ lệ nợ xấu của CVKTT tại VpBank Huế giai đoạn 2016-2018 ...........................42 Biểu đồ 2.4: Tỷ lệ cho vay có TSĐB tại VpBank Huế gisi đoạn 2016- 2018..............................43 Biểu đồ 2.5: Tỷ trọng Lợi nhuận CVHKD tại VPBank Huế 2016-2018 .....................................46 uê ́ ́H Sơ dồ 2.1 : Cơ cấu tổ chức của VPBank Huế ..............................................................................28 Sơ đồ 2.2: Quy trình xét duyệt cho vay Khối tiểu thương tại VpBank Huế ................................39 tê h in ̣c K ho ại Đ ̀ng ươ Tr SVTH: Nguyễn Thị Xuân Quỳnh viii
  11. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lí do chọn đề tài Cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 với những bước đi mạnh mẽ làm thay đổi cách thức làm việc, mô hình kinh doanh, quản lý cũng như đời sống, tập quán sinh hoạt của mỗi cá nhân. Không nằm ngoài sự phát triển chung ấy, các tiểu Doanh nghiệp cũng tạo nên những bước ngoặt mạnh mẽ, không ngừng “vươn uê ́ mình” đổi thay. Đổi thay để cạnh tranh với doanh nghiệp cùng ngành, các doanh ́H nghiệp khác ngành và còn cả doanh nghiệp các quốc gia, các khu vự khác trên toàn cầu. Ngân hàng củng không nằm ngoài phạm vi đó. Ngân hàng phải có tê phương châm đem lại nhiều sản phẩm, dịch vụ tiện ích, an toàn cho khách hàng, thời gian tới, ngành ngân hàng tiếp tục ứng dụng các công nghệ vào trong hoạt h động, không ngừng đổi mới, sáng tạo, đem lại sự trải nghiệm tối ưu nhất cho in khách hàng sử dụng dịch vụ. Vì vậy, để có sự thay đổi tích cực thì điiều kiện cần là phải có một hệ thống Ngân hàng ổn định, vững mạnh đủ đáp ừng nhu cầu vốn ̣c K và điều tiết kinh tế. Tín dụng Ngân hàng đáp ứng nhu cầu về vốn cho nền kinh tế là người ho trung gian điều hoà quan hệ cung cầu về vốn trong nền kinh tế, hoạt động tín dụng đã thông dòng cho vốn chảy từ nơi thừa vốn đến nơi thiếu vốn. Do đó, thực hiện công tác tín dụng hiệu quả, chất lượng tốt có ý nghĩa vô cùng quan trọng. ại Điều này góp phần nâng cao thương hiệu, uy tín, tạo lợi thế trong thị trường, Đ khẳng định chỗ đứng trong thị phần cả nước,.. Từ đó, giúp Ngân hàng thu hút được nhiều khách hàng về phía mình. ̀ng Tiểu thương cũng cần thay đổi viêc hạch toán kinh tế để thay đổi quy mô và cơ cấu kinh tế theo hướng phát triển hàng hóa góp phần nậng cao hiệu quả ươ kình tế. Tín dụng khối tiểu thương đã tác động mạnh mẽ vào tư duy kinh tế của các tiểu thương, là khởi nguồn và có tác động thúc đẩy quá trình tích lũy vốn, mở Tr rộng kinh doanh để kinh tế tiểu thương phát triển lên các hình thức kinh tế cao hơn. Qua quá trình thực tập tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng- Chi nhánh Huế (VPBank Huế) tối đã có cơ hội để nghiên cứu và tìm hiểu các vấn đề liên quan đến tín dụng Khối tiểu thương. Tiểu thương là một thị trường đầy tiềm SVTH: Nguyễn Thị Xuân Quỳnh 1
  12. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc năng và hứa hẹn đêm đến kết quả kinh doanh của chi nhánh. Việc chinh nhánh đang đầu tư đã có những kết quả nhất định, tuy nhiên vẫn còn nhiều hạn chế, chưa phát huy hết khả năng và thế mạnh của Chi nhánh VpBank Huế. Từ những bất cập trên, tối đã chọn đề tài : “ Nâng cao chất lượng cho vay tín dụng Khối tiểu thương tại Ngân Hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng- Chi nhánh Huế” là đề tài nghiên cứu Khóa luận cho tốt nghiệp cuối khóa của mình. uê ́ 2. Mục tiêu nghiên cứu ́H 2.1. Mục tiêu chung - Mục đích nghiên cứu của luận khóa là nghiên cứu thực trạng chất tê lượng tín dụng Khối tiêu thương của NH TMCP Việt Nam Thịnh Vượng- Chi nhánh Huế, đề ra giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tín dụng Khối tiểu h thương tại Ngân hàng. 2.2. Mục tiêu cụ thể in - Nghiên cứu cơ sở lý luận chung về chất lượng cho vay tín dụng Khối ̣c K tiểu thương. - Đánh giá thực trạng chất lượng hoạt động cho vay tín dụng khối tiêu ho thương tại ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng- Chí nhánh Huế. - Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng cho vay tín dụng khối tiểu thương tại ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng- Chí nhánh Huế. ại 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đ 3.1. Đối tượng nghiên cứu Những vấn đề lý luận và thực tiễn về hoạt động cho vay hộ kinh doanh tại ̀ng Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng – CN Huế. 3.2. Phạm vi nghiên cứu ươ Phân tích thực trạng hoạt động cho vay hộ kinh doanh tai Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng – CN Huế từ năm 2016 đến 2018 và đề xuất giải Tr pháp mở rộng cho đến năm 2021. 4. Phương pháp nghiên cứu 4.1 Phương pháp thu thập số liệu và thông tin - Dữ liệu thứ cấp: các số liệu thống kê được thu thập thông qua các tài liệu thống kê, báo cáo tài chính qua các năm; các báo cáo của phòng nhân sự, phòng SVTH: Nguyễn Thị Xuân Quỳnh 2
  13. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc tài chính-kế toán; báo cáo tín dụng, nhật kí chứng từ; thông tin đã được công bố trên các website của Ngân hàng. - Dữ liệu sơ cấp: Quá trình thực tập tại phòng giao dịch, phỏng vấn các cán bộ công nhân viên ngân hàng, số liệu được thu thập từ quá trình điều tra, khảo sát thực tế bảng biểu so sánh từ số liệu qua các năm lập thành bảng phiếu, từ đó so sánh với nhau và đưa ra kết luận. uê ́ Để đánh giá được toàn diện chất lượng tín dụng tại Ngân hàng VpBank ́H Huế, tôi đã xây dựng bảng điều tra phỏng vấn khách hàng, cụ thể là các tiểu thương đang vay vốn tại VpBank Huế. tê Theo kinh nghiệm của các nhà nghiên cứu cho rằng sử dụng phương pháp ước lượng thì kích thước mẫu tối thiểu phải từ 100-150 (Hair & Ctg 1988). Ngoài h ra, theo Hair và Bollen (1989) thì kích thước mẫu tối thiểu là 5 mẫu cho 1 tham in số ước lượng. Với thang đo chất lượng tín dụng gồm 25 câu hỏi. Do đó, số lượng mẫu tối thiểu nghiên cứu này là 22 x 5= 110 mẫu. Để dảm bảo tính khách quan, ̣c K tác giả tiến hành điều tra 150 khách hàng Khối tiểu thương tại chi nhánh Huế. Số phiếu thu về là 130 phiếu, số phiếu hợp lệ là 125 phiếu. ho 4.2 Phương pháp phân tích số liệu - Sử dụng các thông tin đã có, kết hợp với phương pháp so sánh, đối chiếu, tổng hợp thông tin, từ đó đưa ra những nhận định về tình hình cho vay ại - Dữ liệu khảo sát khách hàng từ các phiếu điều tra được kiểm tra, phát Đ hiện sai sót nhầm lẫn, được nhập thành cơ sở dữ liệu lưu trữ phầm mền SPSS, sau đó được xử lý phân tích trong phân mềm SPSS. ̀ng 5. Kết cấu khóa luận Ngoài phần mở đầu, kết luận và kiến nghị, nội dung chính của đề tài gồ 3 ươ chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về tín dụng, tiểu thương và chất lượng tín dụng Tr Khối tiểu thương. Chương 2: Thực trạng hoạt động cho vay tín dụng Khối tiểu thương tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng- Chi nhánh Huế Chương 3: Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tín dụng Khối tiểu thương tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng- Chi nhánh Huế. SVTH: Nguyễn Thị Xuân Quỳnh 3
  14. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1:CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÍN DỤNG, TIỂU THƯƠNG VÀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TIỂU THƯƠNG 1.1. Tín dụng ngân hàng thương mại 1.1.1. Khái niệm về tín dụng Tín dụng là một quan hệ ra đời gắn liền với sản xuất và lưu thông hàng uê ́ hóa trong nền kinh tế. Tín dụng xuất phát từ chữ Credit - Creditum được hiểu ́H đơn giản là sự tin tưởng, tín nhiệm. Theo giáo trình Luật Ngân hàng, Đại học Quốc gia Hà Nội, Khoa luật, tê NXB Đại học Quốc gia Hà Nội do Võ Đình Toàn chủ biên: "Tín dụng là sự chuyển nhượng tạm thời quyền sử dụng một lượng giá trị dưới hình thức hiện vật h hay tiền tệ, từ người sở hữu sang người sử dụng sau đó hoàn trả lại một lượng giá trị lớn hơn". in Khái niệm tín dụng được thể hiện ở 3 mặt như sau: Có sự chuyển giao ̣c K quyền sử dụng một lượng giá trị từ người này sang người khác; Sự chuyển giao mang tính chất tạm thời; Khi hoàn lại lượng giá trị đã chuyển giao cho người sở ho hữu phải kèm theo một lượng giá trị dôi thêm gọi là lợi tức. Một quan hệ được gọi là tín dụng phải đầy đủ cả 3 mặt nêu trên.  Công cụ lưu thông của tín dụng ngân hàng ại - Công cụ lưu thông của tín dụng ngân hàng là kỳ phiếu ngân hàng; là một Đ loại chứng từ có giá của ngân hàng hay là một giấy nhận nợ của ngân hàng phát hành cho các pháp nhân và thể nhân, nó được lưu hành không thời hạn trên thị ̀ng trường. - Kỳ phiếu ngân hàng do ngân hàng phát hành dựa trên quan hệ tín dụng ươ giữa ngân hàng với doanh nghiệp, cư dân và nhà nước. Nó được ra đời trên hai cơ sở bảo đảm bằng vàng và tín dụng. Kỳ phiếu ngân hàng còn được gọi là giấy Tr bạc ngân hàng và trở thành tiền tệ.  Ưu, nhược điểm của tín dụng ngân hàng Ưu điểm: - Thời hạn cho vay linh hoạt: ngắn hạn, trung hạn, dài hạn đáp ứng mọi nhu cầu vay vốn của khách hàng; SVTH: Nguyễn Thị Xuân Quỳnh 4
  15. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc - Về khối lượng tín dụng lớn. - Về phạm vi được mở rộng với mọi ngành, mọi lĩnh vực. Nhược điểm: -Tín dụng ngân hàng có độ rủi ro cao, gắn liền với chính ưu điểm do việc ngân hàng có thể cho vay số tiền lớn hơn nhiều so với số vốn tự có, hoặc có sự chuyển đổi thời hạn và phạm vi tín dụng rộng uê ́ 1.1.2. Đặc điểm về tín dụng ngân hàng ́H - Tín dụng cho vay của Ngân hàng dựa trên cơ sở lòng tin. Ngân hàng chỉ cấp tín dụng khi có lòng tin vào việc khách hàng sử dụng vốn vay đúng mục tê đích, hiệu quả và có khả năng trả nợ đúng hạn. - Tín dụng cho vay là sự chuyển nhượng một tài sản có thời hạn. Ngân h hàng là trung gian tài chính “đi vay để cho vay”, nên mọi khoản tín dụng của in ngân hàng đều phải có thời hạn, bảo đảm cho ngân hàng hoàn trả vốn huy động và cân bằng khả năng thanh khoản. ̣c K - Tín dụng cho vay phải dựa trên nguyên tắc hoàn trả cả gốc và lãi. Nếu không có sự hoàn trả thì không được coi là tín dụng cho vay. Giá trị hoàn trả phải ho lớn hơn giá trị lúc cho vay (giá trị gốc). Nghĩa là ngoài việc hoàn trả gốc, khách hàng phải trả thêm một phần lãi tương ứng theo quy định của ngân hàng. - Tín dụng cho vay là hoạt động chứa nhiều rủi ro cao cho ngân hàng. ại Việc thu hồi tín dụng phụ thuộc không những vào bản thân khách hàng, mà còn Đ phụ thuộc vào môi trường hoạt động, ngoài tầm kiểm soát của khách hàng như sự biến động về giá cả, tỷ suất, lạm phát… khi khách hàng gặp khó khăn do môi ̀ng trường kinh doanh thay đổi, dẫn đến khó khăn trong việc thanh toán nợ, điều này khiến cho ngân hàng gặp rủi ro trong quá trình cho vay. ươ - Tín dụng cho vay của ngân hàng trên cơ sở cam kết vô điều kiện. Quá trình cho vay diễn ra trên cơ sở những căn cứ pháp lý chặt chẻ như: Hợp đồng tín Tr dụng, khế ước nhận nợ, hợp đồng bão lãnh… trong đó bên đi vay phải cam kết hoàn trả vô điều kiện cho khoản vay khi đến ngày hết hạn. Từ các đặc điểm trên, tín dụng cho vay của ngân hàng phải đãm bảo được nguyên tắc cơ bản sau: - Vốn vay phải được sử dụng đúng mục đích SVTH: Nguyễn Thị Xuân Quỳnh 5
  16. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc - Vốn vay phải được hoàn trả cả gốc và lãi đúng điều khoản đã được cam kết, thỏa thuận trong hợp đồng. 1.1.3. Vai trò của hoạt động tín dụng cho vay trong Ngân hàng - Tín dụng cho vay Ngân hàng đáp ứng nhu cầu về vốn cho nền kinh tế là người trung gian điều hòa quan hệ cung cầu về vốn trong nền kinh tế, hoạt động tín dụng cho vay đã thông dòng cho vốn chảy từ nơi thừa vốn đến nơi thiếu vốn. uê ́ - Tín dụng cho vay trong Ngân hàng tạo ra nguồn vốn hỗ trợ cho quá trình ́H sản xuất được thực hiện bình thường liên tục và phát triển nhằm góp phần đẩy nhanh quá trình tái sản xuất mở rộng, đầu tư phát triển kinh tế, mở rộng phạm vi tê quy mô sản xuất. - Hoạt động tín dụng cho vay trong Ngân hàng tạo điều kiện mở rộng và h phát triển quan hệ kinh tế đối ngoại. in Ngày nay sự phát triển kinh tế của mỗi quốc gia luôn luôn gắn quan hệ kinh tế với thị trường thế giới, nền kinh tế “đóng” tự cung tự cấp trước đây nay ̣c K đã nhường chỗ cho nền kinh tế “mở” phát triển, mở rộng quan hệ kinh tế với các nước trên thế giới. ho Một quốc gia được gọi là phát triển thì trước hết phải có một nền kinh tế chính trị ổn định, có vị thế trên thị trường quốc tế, có một lượng vốn lớn trong đó vốn dự trữ ngoại tệ là rất quan trọng. Hoạt động tín dụng cho vay trong Ngân ại hàng trở thành một trong những phương tiện nối liền kinh tế các nước với nhau Đ bằng các hoạt động tín dụng quốc tế như các hình thức tín dụng giữa các chính phủ, giữa các tổ chức cá nhân với chính phủ, giữa các cá nhân với cá nhân... Chất ̀ng lượng của hoạt động tín dụng cho vay là cơ sở để tạo lòng tin cho bạn hàng trong thương mại, tạo điều kiện cho quá trình lưu thông hàng hoá, thắng lợi trong cạnh ươ tranh về thanh toán sẽ dẫn tới thắng lợi của mọi cạnh tranh khác trọng mọi hoạt hoạt động Tr 1.2. Khối tiểu thương và vai trò tín dụng khối tiểu thương 1.2.1. Khổi tiểu thương Theo khoản 1 Điều 66 Nghị định 78/2015/NĐ-CP, hộ kinh doanh: - Do một cá nhân hoặc một nhóm người là các công dân Việt Nam đủ 18 tuổi, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, hoặc một hộ gia đình làm chủ; Chỉ được SVTH: Nguyễn Thị Xuân Quỳnh 6
  17. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc đăng ký kinh doanh tại một địa điểm; Sử dụng dưới 10 lao động; Chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt động kinh doanh. Đối với hộ kinh doanh có sử dụng từ 10 lao động trở lên thì phải đăng ký thành lập doanh nghiệp. 1.2.2.Vai trò tín dụng khối tiểu thương Để thấy được vai trò của tín dụng ngân hàng trong việc phát triển khối tiểu uê ́ thương, ta xét một số vai trò sau: ́H - Tín dụng ngân hàng góp phần đảm bảo cho hoạt động của các tiểu thương được liên tục. tê Trong nền kinh tế thị trường đòi hỏi các tiểu thương luôn cần phải cải tiến kỹ thuật thay đổi mẫu mã mặt hàng, đổi mới công nghệ máy móc thiết bị để tồn h tại đứng vững và phát triển trong cạnh tranh. Trên thực tế không một tiểu thương in nào có thể đảm bảo đủ 100% vốn cho nhu cầu sản xuất kinh doanh. Vốn tín dụng của ngân hàng đã tạo điều kiện cho các tiểu thương đầu tư xây dựng cơ bản, mua ̣c K sắm máy móc thiết bị cải tiến phương thức kinh doanh. Từ đó góp phần thúc đẩy tạo điều kiện cho quá trình phát triển sản xuất kinh doanh đựơc liên tục. ho - Tín dụng ngân hàng góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của tiểu thương. Khi sử dụng vốn tín dụng ngân hàng các tiểu thương phải tôn trọng hợp ại đồng tín dụng phải đảm bảo hoàn trả cả gốc lẫn lãi đúng hạn và phải tôn trọng Đ các điều khoản của hợp đồng cho dù doanh nghiệp làm ăn có hiệu quả hay không. Do đó đòi hỏi các tiểu thương muốn có vốn tín dụng của ngân hàng phải ̀ng có phương án sản xuất khả thi. Không chỉ thu hồi đủ vốn mà các tiểu thương còn phải tìm cách sử dụng vốn có hiệu quả, tăng nhanh chóng vòng quay vốn, đảm ươ bảo tỷ suất lợi nhuận phải lớn hơn lãi suất ngân hàng thì mới trả được nợ và kinh doanh có lãi. Trong quá trình cho vay ngân hàng thực hiện kiểm soát trước, trong Tr và sau khi giải ngân buộc doanh nghiệp phải sử dụng vốn đúng mục đích và có hiệu quả. - Tín dụng ngân hàng góp phần hình thành cơ cấu vốn tối ưu cho các tiểu thương. SVTH: Nguyễn Thị Xuân Quỳnh 7
  18. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc Trong nền kinh tế thị trường hiếm tiểu thương nào dùng vốn tự có để sản xuất kinh doanh. Nguồn vốn vay chính là công cụ đòn bẩy để tiểu thương tối ưu hoá hiệu quả sử dụng vốn. Đối với các tiểu thương do hạn chế về vốn nên việc sử dụng vốn tự có để sản xuất là khó khăn vì vốn hạn hẹp vì nếu sử dụng thì giá vốn sẽ cao và sản phẩm khó được thị trường chấp nhận - Tín dụng ngân hàng góp phần tập trung vốn sản xuất, nâng cao khả uê ́ năng cạnh tranh của các tiểu thương ́H Cạnh tranh là một quy luật tất yếu của nền kinh tế thị trường, muốn tồn tại và đứng vững thì đòi hỏi các tiểu thương phải chiến thắng trong cạnh tranh. Do tê có một số hạn chế nhất định, việc chiếm lĩnh ưu thế trong cạnh tranh trước các Tiểu thương lớn trong nước và nước ngoài là một vấn đề khó khăn. Xu hướng h hiện nay của các tiểu thương này là tăng cường liên doanh, liên kết, tập trung vốn in đầu tư và mở rộng sản xuất, trang bị kỹ thuật hiện đại để tăng sức cạnh tranh. Tuy nhiên để có một lượng vốn đủ lớn đầu tư cho sự phát triển trong khi vốn tự ̣c K có lại hạn hẹp, khả năng tích luỹ thấp thì phải mất nhiều năm mới thực hiện được. Và khi đó cơ hội đầu tư phát triển không còn nữa. Như vậy có thể đáp úng ho kịp thời, các tiểu thương chỉ có thể tìm đến tín dụng ngân hàng. Chỉ có tín dụng ngân hàng mới có thể giúp tiểu thương thưc hiện được mục đích của mình là mở rộng phát triển sản xuất kinh doanh. ại 1.2.3. Quy trình cho vay tín chấp khối tiểu thương tại ngân hàng Đ Quy trình tín dụng cho vay của Ngân hàng TMCP tuân theo quy trình chung thống nhất trong cả hệ thống Ngân hàng TMCP, quy định rõ từng bước ̀ng của một khoản cho vay, nhiệm vụ của các cá nhân, bộ quan có liên quan xuyên suốt quá trình vay vốn. Quy trình được đánh giá là khá chặt chẽ, đầy đủ, các ươ bước thực hiện có liên kết mật thiết với nhau, có tính định hướng khá rõ ràng và cụ thể cho các cán bộ tín dụng. Bao gồm các bước sau: Tr Bước 1: Tiếp thị, khai thác, phát triển lôi kéo khách hàng. Thông qua các nguồn thông tin khác nhau, các mối quan hệ khác nhau, cán bộ tín dụng tìm kiếm khách hàng, tiếp cận khách hàng có nhu cầu vay vốn, giới thiệu khách hàng biết về sản phẩm vay vốn và cơ chế cho vay tại Ngân hàng. Đồng thời tư vấn cho khách hàng lựa chọn sản phẩm phù hợp cho nhu cầu vay SVTH: Nguyễn Thị Xuân Quỳnh 8
  19. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc vốn, bảo đảm tiền vay, hướng dẫn khách hàng cung cấp các hồ sơ cần thiết để tiếp cận khoản vay. Bước 2: Hướng dẫn khách hàng lập hồ sơ vay vốn, kiểm tra tính đầy đủ, hợp pháp, hợp lệ của hồ sơ Cán bộ tín dụng chịu trách nhiệm hướng dẫn khách hàng lập và hoàn thiện hồ sơ vay vốn, chịu trách nhiệm kiểm tra tính đầy đủ về số lượng và tính pháp lý uê ́ của hồ sơ vay vốn. Hồ sơ gồm những nội dung cơ bản sau: Giấy đề nghị vay vốn ́H kiêm phương án trả nợ, hồ sơ pháp lý về khách hàng (CMND, sổ hộ khẩu, Giấy đăng ký kết hôn (nếu đã kết hôn)..., hồ sơ về tình hình sản xuất kinh doanh (nếu tê là doanh nghiệp, hồ sơ tài chính, hồ sơ về dự án vay vốn, hồ sơ về bảo đảm tiền vay h Bước 3 : Thẩm định hiệu quả và khả năng trả nợ in Đây là bước cực kỳ quan trọng, liên quan trực tiếp đến chất lượng khoản vay. Cán bộ tín dụng trong quá trình thẩm định cho vay cần có đủ tinh thần trách ̣c K nhiệm, kiến thức, khả năng thẩm định và đạo đức nghề nghiệp để đánh giá mức độ rủi ro của khoản vay, cụ thể bao gồm các nội dung sau: Thẩm định chung về ho khách hàng: Đánh giá tư cách và năng lực pháp lý, năng lực điều hành và khả năng quản trị của ban lãnh đạo, đánh giá hình hình sản xuất kinh doanh của khách hàng, triển vọng của khách hàng, phân tích tình hình quan hệ với Ngân ại hàng, đánh giá lợi ích của Ngân hàng trong mối quan hệ với khách hàng vay vốn. Đ Thẩm định về tình hình tài chính của khách hàng; đánh giá thông qua hệ thống chấm điểm xếp hạng tín dụng nội bộ.Thẩm định về phương án sản xuất, kinh ̀ng doanh; dự án đầu tư; khả năng vay trả của khách hàng để xác định hình thức cấp tín dụng phù hợp. Thẩm định về tài sản bảo đảm theo quy định về giao dịch bảo ươ đảm; đánh giá toàn diện rủi ro và các biện pháp phòng ngừa. Trên cơ sở đó, Ngân hàng ra quyết định có cho vay hay không? Cho vay số tiền là bao nhiêu? trong Tr thời hạn bao lâu? chính sách áp dụng cụ thể như thế nào? kì hạn trả nợ như thế nào? phương thức và tiến độ rút vốn ra sao? Bước 4: Quyết định cho vay Sau khi thực hiện thẩm định, cán bộ tín dụng lập báo cáo thẩm định trình cấp có thẩm quyền phê duyệt. Tuỳ thuộc vào khoản tiền cho vay là nhiều hay ít, SVTH: Nguyễn Thị Xuân Quỳnh 9
  20. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc cấp có thẩm quyền phê duyệt có thể là Phó giám đốc Chi nhánh, Giám đốc chi nhánh, Hội đồng tín dụng tại chi nhánh, Tổng giám đốc, Hội đồng quản trị để đưa ra quyết định đồng ý cho vay hay không. Bước 5: Hoàn thiện hồ sơ tín dụng: Sau khi khoản vay được phê duyệt, các bộ phận liên quan thực hiện việc hoàn thiện hồ sơ tín dụng, cụ thể: kiểm tra, bổ sung hợp đồng bảo đảm tiền vay, uê ́ thực hiện công chứng, đăng ký giao dịch bảo đảm, phong toả tài sản bảo đảm và ́H thực hiện ký hợp đồng tín dụng. Sau khi hoàn tất các thủ tục sẽ chuyển lên bộ phận hạch toán và nhập dữ liệu về khoản vay. Bước 6: Giải ngân tê Hồ sơ giải ngân sẽ được chuyển lên bộ phận kiểm soát giải ngân để kiểm h tra nhằm đảm bảo đáp ứng, tuân thủ các điều kiện trước khi giải ngân, sau đó lập in giấy nhận nợ, hạch toán và thực hiện giải ngân cho khách hàng Bước 7: Kiểm tra, giám sát vốn vay ̣c K Cán bộ tín dụng kiểm tra việc sử dụng số vốn đã giải ngân, kiểm tra khối lượng thực hiện, tài sản đã mua sắm, đối chiếu với mục đích đầu tư theo dự án, ho dự toán đã phê duyệt và hợp đồng tín dụng đã ký kết. Bước 8: Thu nợ, thu lãi, phí và xử lý phát sinh Cán bộ tín dụng theo dõi việc thu nợ theo từng hợp đồng tín dụng đã ký ại cho từng dự án, từng khách hàng, định kỳ thống kê các khoản vay đến hạn trả, Đ đôn đốc khách hàng trả nợ đúng hạn. Trong trường hợp khách hàng gặp khó khăn muốn cơ cấu lại nợ (gia hạn nợ, điều chỉnh kỳ hạn trả nợ), cán bộ tín dụng phải ̀ng thẩm định lại và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt cho vay quyết định. Bước 9: Kết thúc hợp đồng tín dụng ươ Khi khách hàng đã tất toán khoản vay, cán bộ tín dụng có nhiệm vụ giải chấp tài sản bảo đảm và lưu trữ hồ sơ tín dụng theo đúng quy định Tr 1.3. Chất lượng cho vay tín chấp khối tiểu thương 1.3.1. Khái niệm chất lượng tín dụng Chất lượng tín dụng là một trong những biểu hiện của hiệu quả kinh tế trong lĩnh vực ngân hàng, nó phản ánh chất lượng của các hoạt động tín dụng ngân hàng. Đó là khả năng cung ứng tín dụng phù hợp với yêu cầu phát triển của SVTH: Nguyễn Thị Xuân Quỳnh 10
nguon tai.lieu . vn