Xem mẫu

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DỊCH VỤ LOGISTICS TẠI CÔNG TY TNHH QUỐC TẾ CARGO RUSH Ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH Chuyên ngành: QUẢN TRỊ NGOẠI THƯƠNG Giảng viên hướng dẫn : ThS. Trần Thị Trang Sinh viên thực hiện : Võ Ngọc Ánh MSSV: 1054010081 Lớp: 10DQN02 TP. Hồ Chí Minh, 2014
  2. i BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DỊCH VỤ LOGISTICS TẠI CÔNG TY TNHH QUỐC TẾ CARGO RUSH Ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH Chuyên ngành: QUẢN TRỊ NGOẠI THƯƠNG Giảng viên hướng dẫn : ThS. Trần Thị Trang Sinh viên thực hiện : Võ Ngọc Ánh MSSV: 1054010081 Lớp: 10DQN02 TP. Hồ Chí Minh, 2014
  3. ii LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong khóa luận là trung thực. Những kết luận của khóa luận chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Sinh viên thực hiện VÕ NGỌC ÁNH
  4. iii LỜI CẢM ƠN Trước tiên em xin bày tỏ lòng biết đến quý Thầy Cô trường Đại học Công Nghệ Thành Phố Hồ Chí Minh đã hết lòng dạy dỗ, truyền đạt cho em những kiến thức trong suốt bốn năm qua. Đó không chỉ là những kiến thức chuyên ngành mà còn có cả những kỹ năng cần thiết cho cuộc sống tương lai. Qua đây em xin chân thành cảm ơn Ban Giám Hiệu nhà trường đã tạo những điều kiện tốt nhất khi em học tập tại trường. Em xin đặc biệt cảm ơn Cô Trần Thị Trang đã tận tình hướng dẫn và chỉ bảo giúp đỡ em hoàn thành luận văntốt nghiệp này. Đồng thời, em xin gởi lời cảm ơn sâu sắc đến Ban Giám Đốc công ty TNHH quốc tế Cargo Rush, cùng toàn thể anh chị nhân viên trong công ty đã tận tình hướng dẫn trong thời gian em thực tập tại công ty, giúp em có những kinh nghiệm thực tế bổ ích để bổ sung vào vào những kiến thứcđã được học tại trường. Do thời gian không nhiều và bước đầu đi vào thực tế còn nhiều bỡ ngỡ, kiến thức còn rất hạn chế cùng với nhiều lí do khách quan nên bài luận văn này chắc chắn sẽ không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được thêm nhiều sự góp ý của quý thầy cô trên bước đường học hỏi và tìm hiểu. Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn.
  5. iv CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc --------- NHẬN XÉT THỰC TẬP Họ và tên sinh viên : VÕ NGỌC ÁNH MSSV : 1054010081 Khoá : 2010 1. Thời gian thực tập ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ 2. Bộ phận thực tập ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ 3. Tinh thần trách nhiệm với công việc và ý thức chấp hành kỷ luật ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ 4. Kết quả thực tập theo đề tài ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ 5. Nhận xét chung ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ Đơn vị thực tập
  6. v CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc  NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... Tp. HCM, ngày tháng năm 2014 Giảng viên hướng dẫn
  7. vi MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU ------------------------------------------------------------------------------------ 1 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ LOGISTICS VÀ DỊCH VỤ LOGISTICS -------------------------------------------------------------------------------------- 3 1.1. Khái niệm về logistics và dịch vụ logistics --------------------------------------- 3 1.1.1. Khái niệm logistics--------------------------------------------------------------------- 3 1.1.2. Khái niệm dịch vụ logistics ----------------------------------------------------------- 3 1.2. Vai trò của các dịch vụ logistics ---------------------------------------------------- 4 1.2.1. Đối với toàn bộ nền kinh tế quốc dân ----------------------------------------------- 4 1.2.1.1. Hệ thống logistics hỗ trợ cho sự phát triển kinh tế -------------------------------- 4 1.2.1.2. Logistics là công cụ liên kết các hoạt động kinh tế quốc tế ---------------------- 5 1.2.1.3. Logistics có vai trò quan trọng trong việc tối ưu hoá chu trình lưu chuyển của sản xuất kinh doanh -------------------------------------------------------------------- 5 1.2.1.4. Logistics đóng vai trò hỗ trợ nhà quản lý ra quyết định chính xác trong hoạt động sản xuất kinh doanh ------------------------------------------------------------- 5 1.2.2. Đối với doanh nghiệp ------------------------------------------------------------------ 5 1.2.2.1. Logistics đóng vai trò quan trọng trong việc thay đổi và hoàn thiện dịch vụ vận tải giao nhận, đảm bảo yếu tố đúng thời gian - địa điểm -------------------- 5 1.2.2.2. Logistics cho phép nhà kinh doanh vận tải giao nhận cung cấp dịch vụ đa dạng, phong phú ngoài dịch vụ giao nhận vận tải đơn thuần -------------------- 6 1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanhdịch vụ logistics --------- 6 1.3.1. Nhóm các yếu tố bên ngoài ----------------------------------------------------------- 7 1.3.1.1. Cơ sở hạ tầng và điều kiện tự nhiên ------------------------------------------------- 7 1.3.1.2. Chính trị, pháp luật--------------------------------------------------------------------- 7 1.3.1.3. Kinh tế ----------------------------------------------------------------------------------- 8 1.3.1.4. Công nghệ ------------------------------------------------------------------------------- 8 1.3.1.5. Cạnh tranh trong ngành --------------------------------------------------------------- 8 1.3.2. Nhóm các yếu tố bên trong doanh nghiệp ------------------------------------------ 8 1.3.2.1. Tiềm lực của doanh nghiệp ----------------------------------------------------------- 9 1.3.2.2. Hệ thống thông tin --------------------------------------------------------------------- 9 1.3.2.3. Nghiên cứu và phát triển -------------------------------------------------------------- 9 1.4. Các loại hình dịch vụ logistics chủ yếu ------------------------------------------10 1.4.1. Phân loại theo hình thức logistics ---------------------------------------------------10 1.4.2. Phân loại theo quá trình cung ứng dịch vụ logistics ------------------------------11 1.4.3. Phân loại theo Hiệp định thương mại chung về lĩnh vực dịch vụ của Tổ chức thương mại thế giới WTO------------------------------------------------------------11
  8. vii 1.4.3.1. Các dịch vụ logistics lõi ------------------------------------------------------------- 11 1.4.3.2. Các dịch vụ logistics liên quan đến vận tải --------------------------------------- 12 1.4.3.3. Dịch vụ thứ yếu/mang tính bổ trợ -------------------------------------------------- 12 1.4.4. Phân loại theo loại hàng hóa -------------------------------------------------------- 12 1.4.5. Phân loại theo phạm vi hoạt động -------------------------------------------------- 12 1.5. Nội dung của hoạt động logistics ------------------------------------------------- 12 1.5.1. Mua sắm nguyên vật liệu ------------------------------------------------------------ 12 1.5.2. Dịch vụ khách hàng ------------------------------------------------------------------ 13 1.5.3. Quản lý hoạt động dự trữ ------------------------------------------------------------ 13 1.5.4. Dịch vụ vận tải ------------------------------------------------------------------------ 14 Tóm tắt chương 1 ------------------------------------------------------------------------------ 15 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DỊCH VỤ LOGISTICS TẠI CÔNG TY TNHH QUỐC TẾ CARGO RUSH ------------------ 16 2.1. Tổng quan về Công ty TNHH quốc tế Cargo Rush -------------------------- 16 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển -------------------------------------------------- 16 2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty ----------------------------------------------- 16 2.1.2.1. Chức năng ----------------------------------------------------------------------------- 16 2.1.2.2. Nhiệm vụ ------------------------------------------------------------------------------ 16 2.1.3. Sản phẩm kinh doanh của công ty -------------------------------------------------- 17 2.1.4. Cơ cấu tổ chức của công ty ---------------------------------------------------------- 17 2.1.4.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty--------------------------------------------------- 17 2.1.4.2. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban------------------------------------------ 18 2.1.5. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn 2011 – 2013 ------------ 19 2.2. Thực trạng hoạt động kinh doanh (HĐKD) dịch vụ logistics tại công ty 20 2.2.1. Các yếu tố ảnh hưởng HĐKD dịch vụ logistics tại công ty--------------------- 20 2.2.1.1. Nhóm các yếu tố bên ngoài --------------------------------------------------------- 20 2.2.1.2. Nhóm các yếu tố bên trong ---------------------------------------------------------- 24 2.2.2. Thực trạng hoạt động kinh doanh dịch vụ logistics tại công ty TNHH quốc tế Cargo Rush ---------------------------------------------------------------------------- 26 2.2.2.1. Thực trạng hoạt động kinh doanh dịch vụ logistics tại công ty ---------------- 26 2.2.2.2. Kết quả hoạt động kinh doanh dịch vụ logistics---------------------------------- 30 2.3. Đánh giá thực trạng hoạt động kinh doanh dịch vụ logistics --------------- 34 2.3.1. Ưu điểm -------------------------------------------------------------------------------- 34 2.3.1.1. Chất lượng dịch vụlogistics tương đối tốt ----------------------------------------- 34 2.3.1.2. Tăng cường hợp tác với nước ngoài ----------------------------------------------- 34 2.3.1.3. Hệ thống công nghệ thông tin nâng cao chất lượng dịch vụ logistics --------- 35
  9. viii 2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế --------------------------------------35 2.3.2.1. Hạn chế 1: còn tập trung nhiều vào các hoạt động giao nhận truyền thống ---35 2.3.2.2. Hạn chế 2: hoạt động kho bãi còn yếu ---------------------------------------------36 2.3.2.3. Hạn chế 3: áp dụng công nghệ thông tin còn hạn chế ----------------------------36 2.3.2.4. Hạn chế 4: chất lượng nhân viên làm việc trong lĩnh vực logistics còn yếu --37 2.3.2.5. Hạn chế 5: dịch vụ thiếu tính liên kết, hoạt động ở trong phạm vi hẹp --------37 2.3.2.6. Hạn chế 6: hoạt động marketing và dịch vụ khách hang yếu kém -------------38 Tóm tắt chương 2 ------------------------------------------------------------------------------39 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DỊCH VỤ LOGISTICS TẠI CÔNG TY TNHH QUỐC TẾ CARGO RUSH ---------------------------------------------------------------------------------41 3.1. Định hướng phát triển của công ty -----------------------------------------------41 3.1.1. Định hướng phát triển chung của công ty -----------------------------------------41 3.1.1.1. Phát triển năng lực cạnh tranh -------------------------------------------------------41 3.1.1.2. Phát triển dịch vụ hoàn hảo ----------------------------------------------------------41 3.1.1.3. Phát triển năng lực nội bộ ------------------------------------------------------------41 3.1.2. Mục tiêu của hoạt động kinh doanh dịch vụ logistics ----------------------------42 3.2. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh dịch vụ logistics tại công ty TNHH quốc tế Cargo Rush -------------------------------42 3.2.1. Giải pháp 1: giải pháp về thị trường và mạng lưới hoạt động ------------------42 3.2.1.1. Cơ sở đề xuất giải pháp --------------------------------------------------------------42 3.2.1.2. Điều kiện thực hiện giải pháp -------------------------------------------------------43 3.2.1.3. Kết quả dự kiến đạt được ------------------------------------------------------------44 3.2.2. Giải pháp 2: giải pháp về hoạt động Marketing và dịch vụ khách hàng -------45 3.2.2.1. Cơ sở đề xuất giải pháp --------------------------------------------------------------45 3.2.2.2. Điều kiện thực hiện giải pháp -------------------------------------------------------45 3.2.2.3. Kết quả dự kiến đạt được ------------------------------------------------------------47 3.2.3. Giải pháp 3: giải pháp về nguồn nhân lực -----------------------------------------47 3.2.3.1. Cơ sở đề xuất giải pháp --------------------------------------------------------------47 3.2.3.2. Điều kiện thực hiện giải pháp -------------------------------------------------------47 3.2.3.3. Kết quả dự kiến đạt được ------------------------------------------------------------49 3.2.4. Giải pháp 4: giải pháp về loại hình và chất lượng dịch vụ ----------------------50 3.2.4.1. Cơ sở đề xuất giải pháp --------------------------------------------------------------50 3.2.4.2. Điều kiện thực hiện giải pháp -------------------------------------------------------50 3.2.4.3. Kết quả dự kiến đạt được ------------------------------------------------------------52 3.3. Một số kiến nghị đối với nhà nước -----------------------------------------------52
  10. ix 3.3.1. Hoàn thiện công tác xây dựng cơ sở hạ tầng vận tải ----------------------------- 52 3.3.2. Xây dựng hành lang, khung pháp lý thông thoáng và hợp lý, thay đổi và tiêu chuẩn hóa các qui định liên quan đến lĩnh vực logistics ------------------------ 53 3.3.3. Ứng dụng công nghệ thông tin------------------------------------------------------ 53 Tóm tắt chương 3 ------------------------------------------------------------------------------ 54 KẾT LUẬN CHUNG ------------------------------------------------------------------------- 55 TÀI LIỆU THAM KHẢO ------------------------------------------------------------------- 56
  11. DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT TỪ VIẾT TẮT DIỄN GIẢI 1PL First Party Logistics - Logistics bên thứ nhất 2PL Second Party Logistics - Logistics bên thứ hai 3PL Third Party Logistics - Logistics bên thứ ba 4PL Fourth Party Logistics - Logistics bên thứ tư 5PL Fifth Party Logistics - Logistics bên thứ năm ASEAN Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á ERP Enterprise Resource Planning - Phần mềm quản lý nhân lực GDP Gross Domestic Product - Tổng sản phẩm quốc nội HDKD Hoạt động kinh doanh IATA International Air Transport Association - Hiệp hội Vận tải Hàng không Quốc tế ICD Inland Clearance Depot - Cảng nội địa IT Information technology - Công nghệ thông tin ODS Operations and Documentation execution System - Hệ thống tổ chức và thực hiện chứng từ SCM Supply Chain Management - Quản lý dây chuyền cung ứng TNHH Trách nhiệm hữu hạn TP.HCM Thành phố Hồ Chí Minh VIFFAS Vietnam Freight Forwarders Association - Hiệp hội Giao nhận Kho vận Việt Nam WMS Warehouse Management System - Hệ thống quản lý kho bãi WTO World Trade Organization - Tổ chức tương mại thế giới XNK Xuất nhập khẩu
  12. DANH MỤC CÁC BẢNG STT SỐ HIỆU TÊN TRANG Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong giai 1 Bảng 2.1 19 đoạn 2011 – 2013 2 Bảng 2.2 Số lượng tàu biển đăng ký theo loại tàu và trọng tải 21 3 Bảng 2.3 Mạng lưới đường bộ Việt Nam 22 4 Bảng 2.4 Số lượng, chất lượng nguồn nhân lực công ty năm 2013 25 Tổng hợp doanh thu hoạt động kinh doanh dịch vụ 5 Bảng 2.5 logissics theo các khách hàng của công ty giai đoạn 29 2011 - 2013 Cơ cấu doanh thu các loại hình dịch vụ logistics giai 6 Bảng 2.6 30 đoạn 2011 - 2013 Cơ cấu lợi nhuận các loại hình dịch vụ logistics giai 7 Bảng 2.7 31 đoạn 2011 - 2013 Số lượng hãng giao nhận quốc tế kí hợp đồng đại lý với 8 Bảng 2.8 33 công ty giai đoạn 2011 – 2013
  13. DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ  Sơ đồ STT SỐ HIỆU TÊN TRANG 1 Sơ đồ 2.1 Sơ đồ bộ máy quản lý của Công ty 17  Biểu đồ STT SỐ HIỆU TÊN TRANG Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn 1 Biểu đồ 2.1 19 2011 – 2013 2 Biểu đồ 2.2 Cơ cấu thị trường của Cargo Rush năm 2013 29 Doanh thu các loại hình dịch vụ logistics giai đoạn 3 Biểu đồ 2.3 31 2011 – 2013 Lợi nhuận các loại hình dịch vụ logistics giai đoạn 4 Biểu đồ 2.4 32 2011 - 2013 Số lượng hãng giao nhận quốc tế kí hợp đồng đại lý 5 Biểu đồ 2.5 với công ty TNHH quốc tế Cargo Rush, giai đoạn 33 2011 – 2013
  14. 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong những năm gần đây, thuật ngữ Logistics mới được phổ biến ở nước ta nhưng hoạt động của dịch vụ Logistics nhanh chóng chiếm được một vị trí khá quan trọng trong nền kinh tế. Hiện nay, tổng nguồn thu từ dịch vụ logistics bao gồm kho vận, giao nhận, vận chuyển và phân phối… vào khoảng 15-20% GDP. Với dung lượng thị trường lớn như vậy là điều kiện rất tốt để logistics phát triển. Đồng thời, với xu hướng chuyên môn hóa sản xuất và phân công lao động ngày càng cao, nhu cầu thuê ngoài các dịch vụ logistics cũng ngày càng tăng cao. Công ty TNHH quốc tế Cargo Rush là một trong những công ty kinh doanh dịch vụ logistics có uy tín trên thị trường hiện nay.Tuy nhiên, hoạt động kinh doanh dịch vụ logistics của công ty hiện vẫn còn nhiều hạn chế. Khi thị trường Logistics ngày càng phát triển và cạnh tranh ngày càng gay gắt thì con đường duy nhất để Cargo Rush có thể đứng vững trên thị trường đó chính là phải đẩy mạnh kinh doanh dịch vụ logistics. Chỉ có đẩy mạnh kinh doanh Cargo Rush mới có thể cạnh tranh với các doanh nghiệp khác, mới có khả năng chiếm lĩnh thị trường và hơn hết là để tồn tại và có lợi nhuận. Nhận thấy tầm quan trọng của việc phát triển dịch vụ Logistics trong thời gian tới đối với nền kinh tế quốc gia nói chung và công ty TNHH quốc tế Cargo Rush nói riêng, tôi chọn đề tài : “Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh dịch vụ logistics tại công ty TNHH quốc tế Cargo Rush”, với mong muốn tự hoàn thiện kiến thức của bản thân đồng thời đóng góp một phần nhỏ cho sự phát triển của công ty. 2. Mục đích nghiên cứu Từ cơ sở lý thuyết và thực trạng hoạt động công ty TNHH quốc tế Cargo, đề xuất các giải pháp mang tính thiết thực nhằm góp phần hoàn thiện kế hoạch kinh doanh dịch vụ logistics để có thể tiếp tục tồn tại và phát triển tối ưu hóa và quản trị nguồn lực tài nguyên tự nhiên, nguồn lực tài chính, nhân sự góp phần tạo ra giá trị gia tăng cho toàn xã hội. Đóng góp những kiến nghị đối với nhà nước để thúc đẩy sự phát triển của hoạt động kinh doanh logistics của các công ty logistics. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Tình hình thực trạng hoạt động kinh doanh dịch vụ logistics của công ty TNHH quốc tế Cargo Rushtrong các năm 2011 – 2013 và kế hoạch đến
  15. 2 năm 2015, tìm hiểu mối quan hệ của các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh và hiệu quả của hoạt động logistics của công ty. - Phạm vi nghiên cứu: Thông tin số liệu được thu thập trong khoảng thời gian từ năm 2011 – 2013, nghiên cứu lĩnh vực kinh doanh dịch vụ logistics tại công ty TNHH quốc tế Cargo Rush. 4. Phương pháp nghiên cứu - Phương pháp thu thập dữ liệu: Các báo cáo, tài liệu về tình hình hoạt động kinh doanh của công ty. - Phương pháp phân tích thống kê, so sánh và tổng hợp dữ liệu:  Phương pháp so sánh sử dụng trong phân tích hoạt động kinh doanh của công ty qua việc so sánh doanh thu công ty qua các năm. Từ đó nhận thấy xu hướng biến động tình hình kinh doanh giao nhận hàng hoá xuất nhập khẩu của công ty, từ đó đưa ra giải pháp thích hợp trong kỳ hoạt động kinh doanh tiếp theo.  Phương pháp tỷ lệ kết hợp so sánh trong quá trình phân tích nhằm thấy được sự thay đổi tỷ lệ phần trăm trong quá trình kinh doanh giao nhận hàng hoá xuất nhập khẩu, giúp dễ dàng nhận thấy hiệu quả từng nội dung nghiên cứu. - Phương pháp tư duy: áp dụng phương pháp duy vật biện chứng và tư duy logic trong phân tích thực trạng ở chương 2, đưa ra định hướng và đề xuất giải pháp trong chương 3. 5. Kết cấu của đề tài Trong đề tài này, ngoài phần mở đầu, nội dung chính của khoá luận gồm 3 phần: Chương 1: Cơ sở lý luận chung về logistics và dịch vụ Logistics. Chương 2: Thực trạng hoạt động kinh doanh dịch vụ logistics tại công ty TNHH quốc tế Cargo Rush. Chương 3: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh dịch vụ logistics tại công ty TNHH quốc tế Cargo Rush.
  16. 3 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ LOGISTICS VÀ DỊCH VỤ LOGISTICS 1.1. Khái niệm về logistics và dịch vụ logistics 1.1.1. Khái niệm logistics Cho đến nay trên thế giới vẫn chưa có một định nghĩa nào đầy đủ về logistics hay hệ thống logistics. Tuỳ theo từng giai đoạn phát triển của nghiên cứu logistics và dưới những giác độ của những nhà nghiên cứu khác nhau mà hiện nay có khá nhiều khái niệm về logistics. Tuy nhiên, có thể nêu một số khái niệm chủ yếu như sau: - Liên Hợp Quốc(Khóa đào tạo quốc tế về vận tải đa phương thức và quản lý logistics, Đại học Ngoại Thương, tháng 10/2002): Logistics là hoạt động quản lý quá trình lưu chuyển nguyên vật liệu qua các khâu lưu kho, sản xuất ra sản phẩm cho tới tay người tiêu dùng theo yêu cầu của khách hang. - Ủy ban Quản lý logistics của Hoa Kỳ: Logistics là quá trình lập kế hoạch, chọn phương án tối ưu để thực hiện việc quản lý, kiểm soát việc di chuyển và bảo quản có hiệu quả về chi phí và ngắn nhất về thời gian đối với nguyên vật liệu, bán thành phẩm và thành phẩm, các thông tin tương ứng từ giai đoạn tiền sản xuất đến khi hàng hóa đến tay người tiêu dùng cuối cùng để đáp ứng yêu cầu của khách hàng. - Hội đồng quản trị logistics Hoa Kỳ-1988: Logistics là quá trình lên kế hoạch, thực hiện và kiểm soát hiệu quả, tiết kiệm chi phí dòng lưu chuyển và lưu trữ nguyên vật liệu, hàng tồn, thành phẩm và các thông tin liên quan từ điểm xuất xứ đến điểm tiêu thụ, nhằm mục đích thỏa mãn những yêu cầu của khách hàng. Như vậy, dù có sự khác nhau về từ ngữ diễn đạt và cách trình bày, nhưng trong nội dung tất cả các tác giả đều cho rằng: logistics chính là hoạt động quản lý dòng lưu chuyển của nguyên vật liệu từ khâu mua sắm qua quá trình lưu kho, sản xuất ra sản phẩm và phân phối tới tay người tiêu dùng. Mục đích giảm tối đa chi phí phát sinh hoặc sẽ phát sinh với một thời gian ngắn nhất trong quá trình vận động của nguyên vật liệu phục vụ sản xuất cũng như phân phối hàng hoá một cách kịp thời. 1.1.2. Khái niệm dịch vụ logistics Khác với thuật ngữ “logistics”, thuật ngữ “dịch vụ logistics” chưa được đề cập nhiều đến trong các tài liệu trên thế giới.
  17. 4 Cùng với đà phát triển của xã hội, xu hướng thuê bên ngoài (2PL, 3PL, 4PL, 5PL, chủ yếu là 3PL) thực hiện hoạt động logistics ngày càng phổ biến, đó là các dịch vụ logistics. Tập hợp các nhà cung cấp dịch vụ logistics tạo nên ngành dịch vụ logistics. Ở Việt Nam, trước Luật Thương mại 2005, chưa hề có những quy định về dịch vụ logistics, mà mới chỉ có những quy định liên quan đến vận chuyển, giao nhận hàng hóa. Chỉ đến Luật Thương mại 2005, dịch vụ logistics mới được đưa vào một mục của Luật với 8 điều (điều 233 – điều 240), bao gồm các quy định về dịch vụ logistics, điều kiện kinh doanh dịch vụ logistics, quyền và nghĩa vụ của thương nhân kinh doanh dịch vụ logistics; quyền và nghĩa vụ của khách hàng; các trường hợp miễn trách nhiệm đối với thương nhân kinh doanh dịch vụ logistics… Theo quy định tại điều 233, Luật Thương mại 2005 của VN, dịch vụ logistics là hoạt động thương mại, theo đó thương nhân tổ chức thực hiện một hoặc nhiều công việc bao gồm nhận hàng, vận chuyển, lưu kho, lưu bãi, làm thủ tục hải quan, các thủ tục giấy tờ, tư vấn khách hàng, đóng gói bao bì, ghi ký mã hiệu, giao hàng hoặc các dịch vụ khác có liên quan đến hàng hoá theo thỏa thuận của khách hàng để hưởng thù lao. 1.2. Vai trò của các dịch vụ logistics 1.2.1. Đối với toàn bộ nền kinh tế quốc dân 1.2.1.1. Hệ thống logistics hỗ trợ cho sự phát triển kinh tế - Lưu thông phân phối hàng hoá, trao đổi giao lưu thương mại giữa các vùng trong nước với nhau và với nước ngoài là hoạt động thiết yếu của nền kinh tế quốc dân. Nếu những hoạt động này thông suốt, có hiệu quả, thì sẽ góp phần to lớn làm cho các ngành sản xuất phát triển; còn nếu những hoạt động này bị ngưng trệ thì sẽ tác động xấu đến toàn bộ sản xuất và đời sống. - Hệ thống logistics góp phần vào việc giải quyết những vấn đề nảy sinh từ sự phân công lao động quốc tế, do quá trình toàn cầu hoá tạo ra. Các công ty xuyên quốc gia có các công ty, các cơ sở sản xuất, cung ứng và dịch vụ đặt ở nhiều nơi, ở nhiều quốc gia khác nhau, do đó các công ty này đã áp dụng “hệ thống logistics toàn cầu” để đảm bảo hoạt động sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả cao, khắc phục ảnh hưởng của các yếu tố cự ly, thời gian và chi phí sản xuất. - Hệ thống logistics góp phần vào việc phân bố các ngành sản xuất một cách hợp lý để đảm bảo sự cân đối và tăng trưởng của toàn bộ nền kinh tế quốc dân.
  18. 5 1.2.1.2. Logistics là công cụ liên kết các hoạt động kinh tế quốc tế Khi thị trường toàn cầu phát triển với các tiến bộ công nghệ, đặc biệt là việc mở cửa thị trường ở các nước đang và chậm phát triển, logistics được các nhà quản lý coi là công cụ, một phương tiện liên kết các lĩnh vực khác nhau của chiến lược doanh nghiệp. Logistics tạo ra sự hữu dụng về thời gian và địa điểm cho các hoạt động của doanh nghiệp. Thế giới ngày nay được nhìn nhận như các nền kinh tế liên kết, trong đó các doanh nghiệp mở rộng biên giới quốc gia và khái niệm quốc gia chỉ là thứ 2 so với các hoạt động của doanh nghiệp. 1.2.1.3. Logistics có vai trò quan trọng trong việc tối ưu hoá chu trình lưu chuyển của sản xuất kinh doanh Kể từ thập kỷ 70 của thế kỷ XX, liên tiếp các cuộc khủng hoảng năng lượng buộc các doanh nghiệp phải quan tâm tới chi phí, đặc biệt là chi phí vận chuyển. Vì vậy muốn tối ưu hoá quá trình sản xuất phải cắt giảm tất cả những chi phí không chỉ trong hoạt động sản xuất mà cả trong những lĩnh vực khác như vận tải, lưu kho phân phối hàng hoá. Tất cả những hoạt động này chỉ có thể kiểm soát bằng hệ thống Logistics tiên tiến có sử dụng công nghệ thông tin hiện đại. 1.2.1.4. Logistics đóng vai trò hỗ trợ nhà quản lý ra quyết định chính xác trong hoạt động sản xuất kinh doanh Mục đích sản xuất kinh doanh là lợi nhuận. Muốn đạt được lợi nhuận như mong muốn phải đưa ra được phương án sản xuất kinh doanh tối ưu. Nhưng trong quá trình thực hiện, người sản xuất kinh doanh còn phải đối mặt với nhiều yếu tố khách quan cũng như chủ quan, để giải quyết được phải có cơ sở để đưa ra những quyết định chính xác. Nguồn nguyên liệu cung ứng ở đâu, thời gian nào, phương tiện vận tải nào sẽ được lựa chọn để vận chuyển, địa điểm kho chứa nguyên liệu, hàng hoá... tất cả những vấn đề này muốn giải quyết có hiệu quả không thể thiếu được vai trò của logistics. 1.2.2. Đối với doanh nghiệp 1.2.2.1. Logistics đóng vai trò quan trọng trong việc thay đổi và hoàn thiện dịch vụ vận tải giao nhận, đảm bảo yếu tố đúng thời gian - địa điểm Quá trình toàn cầu hoá kinh tế đã làm cho hàng hoá và sự vận động của chúng phong phú và phức tạp hơn, đòi hỏi sự quản lý chặt chẽ, đặt ra yêu cầu mới đối với dịch vụ vận tải giao nhận. Đồng thời để tránh đọng vốn, các doanh nghiệp tìm cách duy trì một
  19. 6 lượng hàng trong kho nhỏ nhất. Kết quả là hoạt động vận tải giao nhận nói riêng và lưu thông phân phối nói chung, một mặt phải đảm bảo yêu cầu giao hàng kịp thời đúng lúc, mặt khác phải tăng cường vận chuyển thực hiện mục tiêu không để hàng tồn kho. Để đáp ứng yêu cầu này, giao nhận vận tải phải nhanh, thông tin kịp thời chính xác và có sự ăn khớp giữa các quá trình trong vận chuyển giao nhận. Mặt khác, sự phát triển mạnh mẽ của tin học, cho phép kết hợp chặt chẽ các quá trình cung ứng, sản xuất, lưu kho hàng hoá, tiêu thụ với hoạt động vận tải giao nhận có hiệu quả hơn, nhanh chóng hơn và đồng thời phức tạp hơn. Nó cho phép người giao nhận vận tải nâng cao chất lượng dịch vụ đối với khách hàng. Phát triển các dịch vụ truyền thống càng cao bao nhiêu, người vận tải giao nhận càng có khả năng đáp ứng yêu cầu thị trường và mở rộng thị trường bấy nhiêu. 1.2.2.2. Logistics cho phép nhà kinh doanh vận tải giao nhận cung cấp dịch vụ đa dạng, phong phú ngoài dịch vụ giao nhận vận tải đơn thuần - Logistics là sự phối hợp, gắn kết các hoạt động, các khâu trong dòng lưu chuyển của hàng hoá qua các giai đoạn - cung ứng - sản xuất - lưu thông phân phối. Vì vậy người kinh doanh dịch vụ vận tải giao nhận không chỉ đơn thuần là người giao nhận vận chuyển, mà đã tham gia cùng với người sản xuất đảm nhận thêm các khâu liên quan đến quá trình sản xuất và lưu thông hàng hoá như: lắp ráp, đóng gói, gom hàng, xếp hàng, cung cấp kho hàng, lưu trữ hàng, xử lý thông tin... - Hoạt động vận tải giao nhận thuần tuý dần chuyển sang hoạt động quản lí toàn bộ dây chuyền phân phối vật chất và trở thành một bộ phận khăng khít của chuỗi mắt xích “cung - cầu”. Chỉ khi tối ưu được quá trình này mới giải quyết được vấn đề đặt ra là: vừa làm tăng lợi nhuận cho các doanh nghiệp sản xuất, vừa làm tăng lợi nhuận cho các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ vận tải giao nhận, đảm bảo được lợi ích chung. 1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanhdịch vụ logistics Các yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển dịch vụ logistics là tập hợp những điều kiện, những yếu tố bên ngoài và bên trong có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đén việc cung ứng các dịch vụ logistics của các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ logistics. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển của các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ logistics chính là các yếu tố sẽ ảnh hưởng đến sự phát triển của các dịch vụ logistics.
nguon tai.lieu . vn