Xem mẫu

  1. i BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NHẰM PHÒNG NGỪA RỦI RO TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH PHÚ TÀI, TỈNH BÌNH ĐỊNH Ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH Chuyên ngành: QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG Giảng viên hướng dẫn : GS. TS. Võ Thanh Thu Sinh viên thực hiện : Nguyễn Ngọc Hải Châu MSSV: 1054010091 Lớp: 10DQTC07 TP. Hồ Chí Minh, 2014
  2. ii LỜI CAM ĐOAN  Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp “Một số giải pháp hoàn thiện hoạt động tín dụng nhằm phòng ngừa rủi ro tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Chi nhánh Phú Tài, tỉnh Bình Định” là do chính tôi nghiên cứu và thực hiện. Các số liệu trong Khóa luận tốt nghiệp được thu thập từ thực tế, được xử lý trung thực và khách quan. Tôi xin tự chịu trách nhiệm về tính xác thực của bài Khóa luận tốt nghiệp. TP. Hồ Chí Minh, ngày 09 tháng 06 năm 2014 Sinh viên thực tập Nguyễn Ngọc Hải Châu SVTH: NGUYỄN NGỌC HẢI CHÂU GVHD: GS. TS. VÕ THANH THU
  3. iii LỜI CẢM ƠN  Để có được thành quả hôm nay, trước hết tôi muốn gửi lời cảm ơn đến cha mẹ, người đã có công sinh thành và nuôi dưỡng tôi. Kế tiếp, tôi xin chân thành cảm ơn quý Thầy cô Trường Đại học Công nghệ Thành phố Hồ Chí Minh, khoa Quản trị kinh doanh đã giảng dạy, truyền đạt kiến thức cho tôi trong suốt bốn năm học qua. Đặc biệt, tôi xin gửi lời cảm ơn đến Cô Võ Thanh Thu, người đã tận tâm hướng dẫn tôi hoàn thành Khóa luận tốt nghiệp trong suốt thời gian qua. Tôi xin cảm ơn Ban Giám đốc Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Chi nhánh Phú Tài, tỉnh Bình Định, cùng các anh, chị nhân viên trong thời gian qua đã hướng dẫn, giúp đỡ nhiệt tình và tạo điều kiện cho tôi được tìm hiểu thực tế nghiệp vụ trong suốt thời gian tôi thực tập vừa qua. Sau cùng tôi xin kính chúc Quý thầy cô trường Đại học Công nghệ Thành phố Hồ Chí Minh cùng Ban Giám đốc và các anh, chị làm việc trong Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Chi nhánh Phú Tài, tỉnh Bình Định dồi dào sức khỏe và luôn thành công trong cuộc sống. Tôi xin chân thành cảm ơn! TP. Hồ Chí Minh, ngày 19 tháng 5 năm 2014 Sinh viên thực tập Nguyễn Ngọc Hải Châu SVTH: NGUYỄN NGỌC HẢI CHÂU GVHD: GS. TS. VÕ THANH THU
  4. iv CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc --------- NHẬN XÉT THỰC TẬP Họ và tên sinh viên : …………………………………………………………… MSSV : ………………………………………………………….. Khoá : …………………………………………………… 1. Thời gian thực tập ……………………………………………………………………………… 2. Bộ phận thực tập ……………………………………………………………………………… 3. Tinh thần trách nhiệm với công việc và ý thức chấp hành kỷ luật ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… 4. Kết quả thực tập theo đề tài ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… 5. Nhận xét chung ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… Đơn vị thực tập SVTH: NGUYỄN NGỌC HẢI CHÂU GVHD: GS. TS. VÕ THANH THU
  5. v NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN   …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… Tp.Hồ Chí Minh, ngày …. tháng ….năm 2014 Giảng viên hướng dẫn SVTH: NGUYỄN NGỌC HẢI CHÂU GVHD: GS. TS. VÕ THANH THU
  6. vi MỤC LỤC  LỜI MỞ ĐẨU ............................................................................................................ 1 1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ...................................................................... 1 2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU............................................................................... 2 3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU .................................................................................. 2 4. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................................................... 2 5. KẾT CẤU CỦA KLTN....................................................................................... 3 CHƢƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ TÍN DỤNG VÀ RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ....................................................................................... 4 1.1. TỔNG QUAN VỀ NHTM. ................................................................................. 4 1.1.1. Khái niệm NHTM. ..................................................................................... 4 1.1.2. Chức năng và hoạt động của NHTM. ...................................................... 4 1.1.2.1. Chức năng của NHTM. ......................................................................... 4 1.1.2.2. Hoạt động của NHTM. .......................................................................... 5 a. Nghiệp vụ huy động vốn. ........................................................................... 5 b. Nghiệp vụ cho vay và đầu tư. .................................................................... 5 c. Các hoạt động khác. .................................................................................. 6 1.2. TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY CỦA NHTM............................ 6 1.2.1. Khái niệm về hoạt động cho vay. .............................................................. 6 1.2.2. Các loại hình cho vay của Ngân hàng ……………………… ...... …...7 1.2.2.1. Căn cứ vào mục đích cho vay. ............................................................... 7 1.2.2.2. Căn cứ vào thời gian cho vay. ............................................................... 7 1.2.2.3. Căn cứ vào bảo đảm của cho vay.......................................................... 7 1.2.2.4. Căn cứ vào phương pháp hoàn trả........................................................ 7 1.2.3. Vai trò của hoạt động cho vay................................................................... 8 1.2.3.1. Đối với nền kinh tế. ............................................................................... 8 1.2.3.2. Đối với người đi vay. ............................................................................. 8 1.3. RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NHTM............................ 9 1.3.1. Khái niệm rủi ro và rủi ro trong hoạt động tín dụng. .............................. 9 SVTH: NGUYỄN NGỌC HẢI CHÂU GVHD: GS. TS. VÕ THANH THU
  7. vii 1.3.2. Các hình thức rủi ro cho vay. ................................................................... 9 1.3.3. Các chỉ tiêu đo lường rủi ro trong hoạt động tín dụng............................ 9 1.3.4. Ảnh hưởng của rủi ro cho vay đối với Ngân hàng. ............................... 10 1.3.4.1. Rủi ro cho vay làm giảm doanh thu của Ngân hàng. .......................... 10 1.3.4.2. Rủi ro cho vay làm giảm khả năng thanh toán của Ngân hàng. ......... 10 1.3.4.3. Rủi ro cho vay làm giảm uy tín của Ngân hàng. ................................. 10 1.3.5. Các nguyên nhân dẫn tới rủi ro cho vay. ............................................... 11 1.3.5.1. Nguyên nhân từ phía khách hàng. ....................................................... 11 1.3.5.2. Nguyên nhân từ phía Ngân hàng. ........................................................ 12 1.3.5.3. Nguyên nhân do suy thoái nền kinh tế hoặc rủi ro thị trường. ........... 14 1.3.5.4. Nguyên nhân về môi trường kinh doanh, môi trường pháp lý. ........... 14 1.3.5.5. Nguyên nhân do cơ chế chính sách thay đổi. ...................................... 14 1.3.5.6. Nguyên nhân do các yếu tố tự nhiên. .................................................. 15 1.4. NGHIÊN CỨU KINH NGHIỆM HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG VÀ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI CÁC NGÂN HÀNG TMCP TRONG VÀ NGOÀI NƢỚC VÀ CÁC BÀI HỌC RÚT RA. ....................................................................................... 15 1.4.1. Kinh nghiệm về hoạt động Marketing trong NH. .................................. 15 1.4.2. Kinh nghiệm về quản trị tín dụng. .......................................................... 15 1.4.3. Bài học đối với Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Phú Tài. ........................................................................................................ 16 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG VÀ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN CHI NHÁNH PHÚ TÀI, TỈNH BÌNH ĐỊNH GIAI ĐOẠN 2011-2013 ...................................... 18 2.1. GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN CHI NHÁNH PHÚ TÀI, TỈNH BÌNH ĐỊNH. ............................................................... 18 2.1.1. Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam. ........ 18 2.1.1.1. Bối cảnh thành lập. ............................................................................. 18 2.1.1.2. Các sản phẩm, dịch vụ. ....................................................................... 19 2.1.1.3. Mạng lưới. ........................................................................................... 20 2.1.2. Đôi nét về Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Phú Tài, tỉnh Bình Định. ............................................................................. 20 2.1.2.1. Lịch sử hình thành và phát triển. ........................................................ 20 SVTH: NGUYỄN NGỌC HẢI CHÂU GVHD: GS. TS. VÕ THANH THU
  8. viii 2.1.2.2. Cơ cấu tổ chức..................................................................................... 21 2.1.2.3. Chức năng các phòng ban. .................................................................. 22 2.1.2.4. Nguyên tắc hoạt động. ......................................................................... 25 2.1.2.5. Vai trò. ................................................................................................. 25 2.1.2.6. Trách nhiệm. ........................................................................................ 26 2.1.2.7. Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2011-2013. ......................... 26 2.1.2.8. Định hướng phát triển. ........................................................................ 28 2.2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG VÀ RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH PHÚ TÀI, TỈNH BÌNH ĐỊNH GIAI ĐOẠN 2011- 2013. .......................................................................................................................... 29 2.2.1. Cơ cấu tín dụng. ...................................................................................... 29 2.2.1.1. Cơ cấu tín dụng theo loại hình cho vay............................................... 29 2.2.1.2. Cơ cấu tín dụng theo loại hình DN. .................................................... 30 2.2.2. Chỉ tiêu vòng quay vốn tín dụng. ............................................................ 32 2.2.3. Dư nợ cho vay tại BIDV Phú Tài, tỉnh Bình Định. ............................... 32 2.2.4. Quan hệ dư nợ cho vay và nguồn vốn huy động. .................................. 34 2.2.5. Quy định phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro.............................. 34 2.2.6. Tình hình nợ xấu tại BIDV Phú Tài. ..................................................... 37 2.2.7. Những thành công và tồn tại hạn chế trong hoạt động tín dụng của BIDV Phú Tài, tỉnh Bình Định. .............................................................................. 38 2.2.7.1. Thành công. ......................................................................................... 38 2.2.7.2. Tồn tại. ................................................................................................. 38 a. Dƣ nợ tín dụng khá cao. ..................................................................... 38 b. Dƣ nợ cho vay tăng nhanh hơn vốn huy động nên Ngân hàng chƣa tự chủ về đồng vốn, thƣờng xuyên phải vay vốn ngân hàng cấp trên. ............... 39 c. Nợ xấu chủ yếu tập trung vào nhóm nợ dƣới chuẩn, nợ nghi ngờ và nợ không thu hồi đƣợc. ........................................................................................... 39 d. Đối với CBTD, Ngân hàng chƣa có hình thức khen thƣởng thích đáng để khuyến khích và nâng cao trách nhiệm trong quá trình cho vay. ....... 39 e. Việc áp dụng Marketing vào hoạt động ngân hàng còn nhiều hạn chế………… ............................................................................................................. 39 SVTH: NGUYỄN NGỌC HẢI CHÂU GVHD: GS. TS. VÕ THANH THU
  9. ix 2.2.7.3. Nguyên nhân. ....................................................................................... 40 a. Nguyên nhân khách quan. ....................................................................... 40 b. Nguyên nhân chủ quan. ........................................................................... 40 CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH PHÚ TÀI, TỈNH BÌNH ĐỊNH .................................................................................................. 41 3.1 GIẢI PHÁP. ....................................................................................................... 41 3.1.1. Ngăn ngừa và xử lý những khoản dư nợ, nợ xấu. ................................ 41 3.1.1.1. Nội dung giải pháp. ............................................................................. 41 3.1.1.2. Điều kiện thực hiện tốt giải pháp. ....................................................... 41 3.1.1.3. Dự trù kết quả. ..................................................................................... 42 3.1.2. Tăng cường huy động vốn để ổn định trong kinh doanh. ..................... 42 3.1.2.1. Nội dung giải pháp. ............................................................................. 42 3.1.2.2. Điều kiện thực hiện tốt giải pháp. ....................................................... 42 3.1.2.3. Dự trù kết quả. ..................................................................................... 43 3.1.3. Tăng trích lập dự phòng để hạn chế vấn đề nợ xấu. ............................. 43 3.1.3.1. Nội dung giải pháp. ............................................................................. 43 3.1.3.2. Điều kiện thực hiện tốt giải pháp. ....................................................... 43 3.1.3.3. Dự trù kết quả. ..................................................................................... 44 3.1.4. Kế hoạch đào tạo và phát triển nguồn nhân lực. ................................... 44 3.1.4.1. Nội dung giải pháp. ............................................................................. 44 3.1.4.2. Điều kiện thực hiện tốt giải pháp. ....................................................... 44 3.1.4.3. Dự trù kết quả. ..................................................................................... 45 3.1.5. Thực hiện các hoạt động Marketing ngân hàng. .................................. 45 3.1.5.1. Nội dung giải pháp. ............................................................................. 45 3.1.5.2. Điều kiện thực hiện tốt giải pháp. ....................................................... 45 3.1.5.3. Dự trù kết quả. ..................................................................................... 46 3.2. KIẾN NGHỊ. ............................................................................................... 46 3.2.1. Đối với Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Phú Tài. .................................................................................................................... 46 3.2.2. Đối với Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam. .................. 46 3.2.3. Đối với NHNN. ........................................................................................ 47 SVTH: NGUYỄN NGỌC HẢI CHÂU GVHD: GS. TS. VÕ THANH THU
  10. x KẾT LUẬN .............................................................................................................. 48 TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 49 SVTH: NGUYỄN NGỌC HẢI CHÂU GVHD: GS. TS. VÕ THANH THU
  11. xi DANH SÁCH CHỮ VIẾT TẮT   WTO Tổ chức Thương mại Thế giới NHNN Ngân hàng Nhà nước NHTM Ngân hàng thương mại NH Ngân hàng TMCP Thương mại cổ phần KLTN Khóa luận tốt nghiệp DN Doanh nghiệp KH Khách hàng SXKD Sản xuất kinh doanh TCTD Tổ chức tín dụng CPSX Quỹ tín dụng Trung Ương CBNV Cán bộ nhân viên CBTD Cán bộ tín dụng Khối TD Khối Tín dụng Khối HTKD Khối Hợp tác Kinh doanh Khối QLNB Khối Quản lý nội bộ Khối PVKH Khối Phục vụ khách hàng P. KH-NV Phòng Kế hoạch - Nguồn vốn P. TC-KT Phòng Tổ chức - Kế toán P. TC-HC Phòng Tổ chức- Hành chính GTCG Giấy tờ có giá TSTC Tài sản thế chấp ĐVT Đơn vị tính SVTH: NGUYỄN NGỌC HẢI CHÂU GVHD: GS. TS. VÕ THANH THU
  12. xii DANH SÁCH CÁC BẢNG SỬ DỤNG  Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của BIDV Phú Tài (2011-2013) .................. 26 Bảng 2.2: Cơ cấu tín dụng theo loại hình cho vay 2011-2013...................................... 39 Bảng 2.3: Cơ cấu tín dụng theo loại hình DN tại BIDV Phú Tài 2011-2013 ............... 30 Bảng 2.4: Chỉ tiêu vòng quay vốn tín dụng tại BIDV Phú Tài 2011-2013................... 32 Bảng 2.5: Dư nợ cho vay của BIDV Phú Tài 2011-2013 ............................................. 33 Bảng 2.6: Quan hệ dư nợ cho vay và nguồn vốn huy động tại BIDV Phú Tài giai đoạn 2011-2013 ........................................................................................... 34 Bảng 2.7: Tình hình phân loại nợ tại BIDV Phú Tài giai đoạn 2011-2013 .................. 36 Bảng 2.8: Tình hình nợ xấu tại BIDV Phú Tài giai đoạn 2011-2013 ........................... 37   SVTH: NGUYỄN NGỌC HẢI CHÂU GVHD: GS. TS. VÕ THANH THU
  13. xiii DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, HÌNH ẢNH  Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Phú Tài………… . ..21 Biểu đồ 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh qua 3 năm 2011 – 2013………… . …..27 Biểu đồ 2.2: Cơ cấu tín dụng theo loại hình cho vay 2011 - 2013…………… ... …29 Biểu đồ 2.3: Cơ cấu tín dụng theo loại hình DN tại BIDV Phú Tài 2011 – 2013 .. .31    SVTH: NGUYỄN NGỌC HẢI CHÂU GVHD: GS. TS. VÕ THANH THU
  14. 1 LỜI MỞ ĐẨU  1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI Việt Nam gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) đang là vấn đề nóng bỏng hiện nay, các nhà kinh tế đều nhận thức rằng việc gia nhập WTO có nhiều cơ hội để kinh doanh song cũng có không ít những khó khăn và thách thức. Để tồn tại và đứng vững trong môi trường kinh doanh này, các doanh nghiệp nói chung và các NHTM nói riêng đang tự hoạch định cho mình một chiến lược kinh doanh để phù hợp với môi trường quốc tế. Một trong những vấn đề đó là kiểm soát tăng trưởng tín dụng đi đôi với nâng cao chất lượng tín dụng, đảm bảo an toàn trong hoạt động tín dụng trong thời gian tới. Kiểm soát rủi ro là việc làm vô cùng cần thiết trong hoạt động ngân hàng vì kiểm soát rủi ro giúp các nhà quản trị thấy trước rủi ro, đo lường rủi ro và có giải pháp tối thiểu hoá rủi ro và tối ưu hoá việc chấp nhận rủi ro, từ đó chủ động trong kinh doanh hạn chế được các sự cố bất ngờ gây tổn thất cho hoạt động kinh doanh. Trong hoạt động của ngân hàng có rất nhiều rủi ro như rủi ro cho vay, rủi ro thanh khoản, rủi ro lãi suất, rủi ro hoạt động…nhưng trong sự cạnh tranh khốc kiệt hiện nay của các ngân hàng, đặc biệt là có cả sự cạnh tranh của các ngân hàng nước ngoài thi rủi ro cho vay cũng là vấn đề đáng được các NHTM quan tâm. Như chúng ta đã biết, doanh thu trong hoạt động của các NHTM Việt Nam chủ yếu là từ hoạt động cho vay, chiếm khoảng 60-70% doanh thu của ngân hàng. Nguồn vốn chủ yếu để ngân hàng cho vay là huy động từ khách hàng. Do tính cạnh tranh giữa các ngân hàng nên các NHTM thường huy động với lãi suất tương đối cao, dẫn đến lãi suất cho vay của các ngân hàng cũng cao. Nhằm thu hút khách hàng vay vốn của ngân hàng mình thì các ngân hàng buộc phải đơn giản thủ tục, giảm bớt thời gian ở các khâu…và phải luôn tạo cho khách hàng cảm giác dễ dàng và nhanh chóng khi vay tiền ở ngân hàng mình. Chính vì thế sẽ có những thiếu sót trong quy trình cho vay khách hàng, và đây chính là nguyên nhân dẫn đến rủi ro cho vay trong hoạt động của NHTM. Trong đó Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển cũng không phải là một trường hợp ngoại lệ. Xuất phát từ thực tiễn nêu trên, yêu cầu đặt ra là phải kiểm SVTH: NGUYỄN NGỌC HẢI CHÂU GVHD: GS. TS. VÕ THANH THU
  15. 2 soát tăng trưởng tín dụng đi đôi với nâng cao chất lượng tín dụng, đảm bảo an toàn trong hoạt động tín dụng trong thời gian tới. Để đạt được mục tiêu này, Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam cần phải phân tích,nhận dạng,đo lường các nguyên nhân gây ra rủi ro cho vay. Từ đó đề ra các giải pháp phòng ngừa rủi ro cho vay. Đó là lí do tôi chọn đề tài nghiên cứu “Một số giải pháp hoàn thiện hoạt động tín dụng nhằm phòng ngừa rủi ro tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Phú Tài, tỉnh Bình Định” làm đề tài cho khóa luận tốt nghiệp của mình. 2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU  Phân tích hoạt động tín dụng và rủi ro tín dụng để phát hiện những thành công, tồn tại trong hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Phú Tài.  Đề xuất một số giải pháp hoàn thiện hoạt động tín dụng nhằm phòng ngừa rủi ro tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Phú Tài. 3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU Vì thời gian nghiên cứu có hạn nhưng hơn cả là trình độ, kiến thức còn ít nhiều bị hạn chế nên ở phạm vi đề tài này tôi chỉ tập trung nghiên cứu các vấn đề sau :  Chính sách tín dụng áp dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển VIệt Nam - Chi nhánh Phú Tài, tỉnh Bình Định.  Quy trình tín dụng tại Chi nhánh Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Phú Tài, tỉnh Bình Định.  Thực trạng về dư nợ tín dụng, nợ xấu trong những năm gần đây tại Chi nhánh Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Phú Tài, tỉnh Bình Định. 4. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Phương pháp phân tích thống kê : Phân tích các số liệu bằng phương pháp so sánh tuyệt đối, so sánh tương đối để thấy được sự tăng giảm của các nhân tố ảnh hưởng đấn hoạt động tín dụng của ngân hàng như thu nhập, chi phí, doanh số cho vay, doanh số thu nợ, dư nợ, tình hình rủi ro tín dụng… Sau đó đánh giá tổng hợp để đề ra các biện pháp nhằm phát huy mặt mạnh, hạn chế mặt yếp cũng như để phòng ngừa rủi ro tín dụng của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Phú Tài, tỉnh Bình Định. SVTH: NGUYỄN NGỌC HẢI CHÂU GVHD: GS. TS. VÕ THANH THU
  16. 3 5. KẾT CẤU CỦA KLTN KLTN được trình bày thành 3 chương : Chƣơng 1 : Lý luận chung về tín dụng và rủi ro trong hoạt động tín dụng. Trong chương này nêu rõ những vấn đề lý thuyết về tín dụng ngân hàng như khái niệm, phân loại; nêu các vấn đề rủi ro trong tín dụng ngân hàng, các nhân tố tác động đến chất lượng và rủi ro tín dụng ; nghiên cứu hoạt động tín dụng của các ngân hàng TMCP trong và ngoài nước. Các vấn đề lý thuyết nêu trong chương 1 giúp sinh viên có cơ sở khoa học thực hiện phân tích ở chương 2 và đề xuất giải pháp ở chương 3. Chƣơng 2 : Thực trạng hoạt động tín dụng và rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Chi nhánh Phú Tài, tỉnh Bình Định. Chương này giới thiệu khái quát về Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam và Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển VIệt Nam - Chi nhánh Phú Tài, tỉnh Bình Định. Sau đó đi sâu phân tích tình hình huy động vốn, hoạt động cho vay cũng như phân tích nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Phú Tài, tỉnh Bình Định giai đoạn 2011-2013. Các kết luận ở chương 2 tạo cơ sở thực tế để đề xuất giải pháp ở chương 3. Chƣơng 3 : Giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng đối với Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Chi nhánh Phú Tài, tỉnh Bình Định. Chương này sẽ nêu ra những biện pháp nhằm đảm bảo nâng cao chất lượng tín dụng và phòng ngừa rủi ro trong hoạt động tín dụng của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Phú Tài, tỉnh Bình Định. SVTH: NGUYỄN NGỌC HẢI CHÂU GVHD: GS. TS. VÕ THANH THU
  17. 4 CHƢƠNG 1 LÝ LUẬN CHUNG VỀ TÍN DỤNG VÀ RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG  1.1 TỔNG QUAN VỀ NHTM. 1.1.1. Khái niệm NHTM. NHTM là một tổ chức kinh doanh tiền tệ mà hoạt động chủ yếu và thường xuyên là nhận tiền gửi của khách hàng với trách nhiệm hoàn trả và sử dụng số tiền đó để cho vay, thực hiện nghiệp vụ chiết khấu và làm phương tiện thanh toán. Khác với DN khác, NHTM không trực tiếp tham gia sản xuất và lưu thông hàng hóa, nhưng góp phần phát triển nền kinh tế xã hội thông qua việc cung cấp vốn tín dụng cho nền kinh tế, thực hiện chức năng trung gian tài chính và dịch vụ ngân hàng. Đối tượng kinh doanh của NHTM như đã nói ở trên là “quyền sử dụng vốn tiền tệ” thông qua các nghiệp vụ vốn tín dụng và thanh toán của NHTM. Việc NHTM cấp phát tín dụng vào nền kinh tế chính là hành vi tạo tiền của NHTM. Hành vi tạo tiền của NHTM lại dựa trên cơ sở thu hút tiền gửi của dân cư và của các tổ chức kinh tế xã hội trong phạm vi quốc tế. 1.1.2. Chức năng và hoạt động của NHTM. 1.1.2.1. Chức năng của NHTM. - Chức năng trung gian tín dụng: Khi thực hiện chức năng trung gian tín dụng, NHTM đóng vai trò là cầu nối giữa người thừa vốn và người có nhu cầu về vốn. Với chức năng này, NHTM vừa đóng vai trò là người đi vay, vừa đóng vai trò là người cho vay và hưởng lợi nhuận là khoản chênh lệch giữa lãi suất nhận tiền gửi và lãi suất cho vay và góp phần tạo lợi ích cho tất cả các bên tham gia: người gửi tiền và người đi vay… - Chức năng trung gian thanh toán: NHTM đóng vai trò là thủ quỹ cho các DN và cá nhân, thực hiện các thanh toán theo yêu cầu của KH như trích tiền từ tài khoản tiền gửi của họ để thanh toán tiền SVTH: NGUYỄN NGỌC HẢI CHÂU GVHD: GS. TS. VÕ THANH THU
  18. 5 hàng hóa, dịch vụ hoặc nhập vào tài khoản tiền gửi của KH tiền thu bán hàng và các khoản thu khác theo lệnh của họ. Các NHTM cung cấp cho KH nhiều phương tiện thanh toán tiện lợi như séc, UNC, UNT, thẻ rút tiền, thẻ tín dụng… Nhờ đó mà KH có thể thực hiên các khoản thanh toán mọi lúc mọi nơi mà không phải đem theo nhiều tiền mặt. Do vậy, KH sẽ tiết kiệm được nhiều chi phí, thời gian và đảm bảo thanh toán an toàn. Chức năng này vô hình chung đã thúc đẩy lưu thông hàng hóa, đẩy nhanh tốc độ thanh toán, tốc độ lưu chuyển vốn, từ đó góp phần phát triển kinh tế. - Chức năng tạo tiền: Thông qua chức năng trung gian tín dụng, ngân hàng sử dụng số vốn huy động được để cho vay, số tiền cho vay ra lại được KH sử dụng để mua hàng hóa, thanh toán dịch vụ trong khi số dư trên tài khoản tiền gửi thanh toán của KH vẫn được coi là một bộ phận của tiền giao dịch, được họ sử dụng để mua hàng hóa, thanh toán dịch vụ… Với chức năng này, hệ thống NHTM đã làm tăng tổng phương tiện thanh toán trong nền kinh tế, đáp ứng nhu cầu thanh toán, chi trả của XH. 1.1.2.2. Hoạt động của NHTM. a. Nghiệp vụ huy động vốn. Đây là nghiệp vụ cơ bản của NHTM, nó quyết định quy mô cũng như hiệu quả của các hoạt động khác của NHTM. NHTM có thể huy động vốn nhàn rỗi của nền kinh tế bằng nhiều hình thức khác nhau như nhận tiền gửi của các cá nhân, tổ chức kinh tế, phát hành trái phiếu, kì phiếu và phát hành các chứng từ tiền hay vay vốn của NHNN hoặc các TCTD khác. Nghiệp vụ huy động vốn của NHTM còn phụ thuộc đáng kể vào vốn tự có của ngân hàng và những quy định cụ thể của Nhà nước về tỉ lệ giữa vốn chủ sở hữu với vốn huy động. Thông qua tỉ lệ này NHNN đã hạn chế được một số rủi ro trong hoạt động của ngân hàng. Theo quy định hiện nay của NHNN các NHTM không được phép huy động quá 20 lần số vốn tự có. b. Nghiệp vụ cho vay và đầu tư. Đây là hoạt động kinh doanh chủ yếu của các NHTM cũng là hoạt động chủ yếu mang lại thu nhập cho các NHTM. Để thực hiện nghiệp vụ này NHTM sử dụng phần lớn là số vốn mà ngân hàng huy động được từ nền kinh tế để cung cấp cho các nhu cầu của nền kinh tế thông qua hình thức cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, SVTH: NGUYỄN NGỌC HẢI CHÂU GVHD: GS. TS. VÕ THANH THU
  19. 6 đầu tư chứng khoán, góp vốn tham gia hay tự đầu tư vào các dự án mang lại lợi nhuận. Thông qua các nghiệp vụ này, NHTM đã trở thành một trung gian tài chính hoàn hảo. Nó đã điều chuyển vốn cho nền kinh tế từ nơi có vốn sang nơi cần vốn, qua đó làm cho tốc độ lưu thông tiền tệ tăng mạnh, góp phần đẩy nhanh quá trình SXKD và lưu thông hàng hóa. Có thể nói hoạt động tín dụng là hoạt động quan trọng của NHTM (chủ yếu là hoạt động cho vay). Hoạt động này có liên quan mật thiết với các ngành, lĩnh vực, đối tượng mà ngân hàng cấp tín dụng. Do vậy, rủi ro trong hoạt động tín dụng của các NHTM là rủi ro tiềm ẩn từ tất cả các ngành nghề, các lĩnh vực mà ngân hàng cho vay. c. Các hoạt động khác. Ngoài các nghiệp vụ cơ bản trên, NHTM còn tiến hành các hoạt động dịch vụ để đáp ứng mọi nhu cầu của khách hàng và tăng lợi nhuận cho ngân hàng như:  Dịch vụ thanh toán và chuyển tiền.  Dịch vụ môi giới và đại lý ủy thác mua bán chứng khoán.  Dịch vụ bảo quản và quản lý tài sản, chứng từ có giá.  Dich vụ trung gian mua bán trên thị trường ngoại hối. Có thể nói rằng các nghiệp vụ của ngân hàng có liên quan chặt chẽ với nhau. Nghiệp vụ huy động vốn quyết định quy mô, phạm vi hoạt động của ngân hàng. Nghiệp vụ cho vay ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động kinh doanh của ngân hàng và nó chỉ có thể thực hiện trên cơ sở nguồn vốn được huy động. Nghiệp vụ trung gian phát triển sẽ thu hút được thêm nhiều KH, tạo điều kiện mở rộng hoạt động huy động tiền gửi và cho vay. Mỗi nghiệp vụ đều là tiền đề, điều kiện để duy trì và phát triển các nghiệp vụ khác. Tuy nhiên, nghiệp vụ tín dụng vẫn là nghiệp vụ quan trọng quyết định KQKD của NHTM. 1.2. TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY CỦA NHTM. 1.2.1. Khái niệm về hoạt động cho vay. Tại Việt Nam, theo Quyết định 1627/2001-QĐ-NHNN ngày 31/12/2001 của Thống đốc Ngân hàng về việc ban hành quy chế cho vay của TCTD đối với KH: SVTH: NGUYỄN NGỌC HẢI CHÂU GVHD: GS. TS. VÕ THANH THU
  20. 7 Cho vay là một hình thức cấp tín dụng, theo đó ngân hàng chp vay giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi. Định nghĩa trên được các NH và TCTD khác áp dụng để làm tiền đề căn bản cho các hoạt động cho vay của mình. 1.2.2. Các loại hình cho vay của ngân hàng. 1.2.2.1. Căn cứ vào mục đích cho vay.  Cho vay bất động sản: Là loại cho vay liên quan đến việc mua sắm và hình thành bất động sản.  Cho vay công nghiệp và thương mại: Là loại hình cho vay để bổ sung vốn cho các DN trong lĩnh vực công nghiệp, thương mại và dich vụ.  Cho vay nông nghiệp: Là loại cho vay để trang trải các CPSX như phân bón. Thuốc trừ sâu, giống cây trồng, thức ăn gia súc, lao động, nhiên liệu…  Cho vay tiêu dùng: Là loại cho vay để đáp ứng các nhu cầu tiêu dùng của cá nhân như mua sắm các vật dụng đắt tiền, cho vay để trang trải các chi phí của đời sống thông qua phát hành thẻ tín dụng.  Cho vay khác. 1.2.2.2. Căn cứ vào thời gian cho vay.  Cho vay ngắn hạn: Là loại hình cho vay có thời hạn tối đa đến 12 tháng và được sử dụng để bù đắp nhu cầu vốn lưu động tạm thời thiếu của các DN và nhu cầu chi tiêu ngắn hạn của các cá nhân.  Cho vay trung hạn: Là loại cho vay có thời hạn trên 1 năm đến 5 năm.  Cho vay dài hạn: Là lợi hình cho vay có thời hạn trên 5 năm. 1.2.2.3. Căn cứ vào bảo đảm của cho vay.  Cho vay không đảm bảo: Là loại cho vay được thực hiện hoàn toàn dựa trên cơ sở uy tín bản thân KH vay.  Cho vay có đảm bảo: Là loại cho vay của Ngân hàng được thực hiện trên cơ sở phải có tài sản đảm bảo hoặc có sự bảo lãnh của bên thứ ba. 1.2.2.4. Căn cứ vào phương pháp hoàn trả.  Cho vay trả góp: Là loại cho vay mà khách hàng phải hoàn trả vốn gốc và lãi theo định kỳ. SVTH: NGUYỄN NGỌC HẢI CHÂU GVHD: GS. TS. VÕ THANH THU
nguon tai.lieu . vn