Xem mẫu

  1. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH ------------------ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP VẬN DỤNG MÔ HÌNH AIDA TRONG ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG QUẢNG CÁO TRỰC TUYẾN CỦA HỆ THỐNG ĐÀO TẠO LẬP TRÌNH CODEGYM CHI NHÁNH HUẾ SINH VIÊN THỰC HIỆN: NGUYỄN THỊ HOÀNG OANH NIÊN KHÓA: 2017 – 2021
  2. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH -------------------- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP VẬN DỤNG MÔ HÌNH AIDA TRONG ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG QUẢNG CÁO TRỰC TUYẾN CỦA HỆ THỐNG ĐÀO TẠO LẬP TRÌNH CODEGYM CHI NHÁNH HUẾ Sinh viên thực hiện: Giảng viên hướng dẫn: Nguyễn Thị Hoàng Oanh TS. Hồ Thị Hương Lan Lớp K51B Marketing Niên khóa 2017 - 2021 Huế, 04/2021
  3. LỜI CẢM ƠN Sau quá trình thực tập và thực hiện đề tài, em đã hoàn thành khóa luận: “Vận dụng mô hình AIDA trong đánh giá hoạt động quảng cáo trực tuyến của Hệ thống đào tạo lập trình CodeGym chi nhánh Huế”. Để hoàn thành được khóa luận tốt nghiệp này, em đã rất may mắn nhận được sự giúp đỡ, quan tâm và luôn hết mình hỗ trợ của quý thầy cô, bạn bè và công ty thực tập. Đầu tiên, em xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất đến Giảng viên hướng dẫn của em, TS. Hồ Thị Hương Lan, đã luôn tận tình giúp đỡ, định hướng, giảng giải và góp ý để khóa luận của em được thêm phần chỉn chu và hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn Giám đốc CodeGym Huế - Anh Lê Tường Phúc đã tạo điều kiện để em được thực tập tại công ty. Xin cảm ơn sự hỗ trợ của tập thể nhân viên CodeGym Huế đã tạo ra môi trường thực tập thân thiện, cầu tiến để em có thể học hỏi và thuận lợi thực hiện khóa luận này. Em xin gửi lời cảm ơn đến anh Trần Văn Cường – Phụ trách Marketing tại CodeGym Huế, là người hướng dẫn trực tiếp, đã luôn giúp đỡ, truyền đạt những kiến thức bổ ích để em có thể học hỏi thêm nhiều điều mới. Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn đến quý thầy cô khoa Quản trị kinh doanh cũng như quý thầy cô Trường Đại học Kinh tế Huế đã truyền đạt cho em những kiến thức quý giá, làm nền tảng cho em thực hiện khóa luận và là hành trang cho em trong những chặng đường tới. Mặc dù rất cố gắng để hoàn thiện khóa luận này, nhưng bản thân vẫn còn nhiều thiếu sót trong quá trình thực tập và thực hiện đề tài. Kính mong nhận được những ý kiến đóng góp quý giá từ quý thầy cô và giám đốc công ty CodeGym Huế để khóa luận này được hoàn thiện hơn. Một lần nữa, em xin chân thành cảm ơn! Sinh viên thực hiện Nguyễn Thị Hoàng Oanh
  4. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN MỤC LỤC ...................................................................................................................... ii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ..........................................................................................v DANH MỤC BẢNG ......................................................................................................vi DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH.............................................................................. vii DANH MỤC BIỂU ĐỒ .............................................................................................. viii PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1 1. Lý do chọn đề tài .........................................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................2 2.1. Mục tiêu chung .........................................................................................................2 2.2. Mục tiêu cụ thể .........................................................................................................2 3. Câu hỏi nghiên cứu......................................................................................................2 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...............................................................................2 4.1. Đối tượng nghiên cứu...............................................................................................2 4.2. Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................................3 5. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................3 5.1. Phương pháp thu thập dữ liệu...................................................................................3 5.1.1. Dữ liệu thứ cấp ......................................................................................................3 5.1.2. Dữ liệu sơ cấp ........................................................................................................3 5.2. Phương pháp phân tích và xử lí số liệu ....................................................................5 6. Bố cục của khoá luận...................................................................................................6 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................7 CHƯƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN LIÊN QUAN ĐẾN VẬN DỤNG MÔ HÌNH AIDA TRONG ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG QUẢNG CÁO TRỰC TUYẾN................................................................................................................7 1.1. Một số vấn đề lý luận liên quan đến mô hình AIDA trong đánh giá hoạt động quảng cáo trực tuyến........................................................................................................7 1.1.1. Quảng cáo trực tuyến.............................................................................................7 SVTH: Nguyễn Thị Hoàng Oanh ii
  5. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan 1.1.1.1. Khái niệm quảng cáo trực tuyến.........................................................................7 1.1.1.2. Các phương tiện quảng cáo trực tuyến ...............................................................7 1.1.2. Các mô hình đáp ứng cơ bản của người tiêu dùng ..............................................12 1.1.3. Đánh giá hiệu quả của quảng cáo trực tuyến thông qua các chỉ số thực hiện .....14 1.1.4. Đánh giá hiệu quả quảng cáo trực tuyến thông qua AIDA .................................17 1.1.5. Khung phân tích và các tiêu chí đánh giá hoạt động quảng cáo trực tuyến thông qua AIDA ......................................................................................................................20 1.2. Kinh nghiệm nâng cao hiệu quả hoạt động quảng cáo trực tuyến thông qua khung phân tích AIDA trong một số doanh nghiệp điển hình .................................................21 1.2.1.Mô hình AIDA trong chiến dịch “Đi để trở về” của Biti’s Hunter ......................21 1.2.2. Mô hình AIDA trong chiến dịch “An Yên Tự Tạo” của Hanwha Life...............21 1.2.3. Kinh nghiệm rút ra trong nâng cao hiệu quả hoạt động quảng cáo trực tuyến thông qua khung phân tích AIDA .................................................................................23 CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG QUẢNG CÁO TRỰC TUYẾN CỦA HỆ THỐNG ĐÀO TẠO LẬP TRÌNH CODEGYM CHI NHÁNH HUẾ...............................................................................................................................24 2.1. Tổng quan về Công ty CP CodeGym CN Huế.......................................................24 2.1.1. Giới thiệu về Công ty CP CodeGym Việt Nam ..................................................24 2.1.1.1. Thông tin chung................................................................................................24 2.1.1.2. Lịch sử hình thành, phát triển của công ty .......................................................25 2.1.1.3. Tầm nhìn, sứ mệnh, giá trị cốt lõi ....................................................................26 2.1.2. Tổng quan về Công ty CP CodeGym chi nhánh Huế..........................................27 2.1.3. Đặc điểm cơ cấu tổ chức, nhân sự CodeGym Huế..............................................28 2.1.4. Tình hình nhân sự của công ty ............................................................................30 2.1.5. Sản phẩm, dịch vụ của CodeGym Huế................................................................31 2.1.6. Quy trình tư vấn tuyển sinh của CodeGym Huế .................................................33 2.1.7. Kết quả hoạt động kinh doanh của CodeGym Huế .............................................34 2.2. Thực trạng hoạt động quảng cáo trực tuyến tại CodeGym Huế.............................34 2.2.1.1. Hoạt động quảng cáo qua mạng xã hội Facebook............................................35 2.2.1.2. Quảng cáo qua Website ....................................................................................39 SVTH: Nguyễn Thị Hoàng Oanh iii
  6. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan 2.2.1.3. Quảng cáo qua thư điện thử..............................................................................40 2.3. Đánh giá của học viên về hoạt động quảng cáo trực tuyến của Hệ thống đào tạo lập trình CodeGym chi nhánh Huế thông qua AIDA ....................................................43 2.3.1. Đặc điểm của mẫu nghiên cứu ............................................................................43 2.3.2. Nguồn thông tin khách hàng nhận biết HTĐTLT CodeGym CN Huế .....................46 2.3.3. Kênh thông tin khách hàng tiếp cận để tìm hiểu về CodeGym Huế ...................48 2.3.4. Đánh giá của học viên đối với các hoạt động quảng cáo trực tuyến của CodeGym Huế thông qua AIDA ...................................................................................49 2.3.4.1. Đánh giá của học viên trong giai đoạn chú ý ...................................................49 2.2.4.2. Đánh giá của học viên trong giai đoạn quan tâm .............................................50 2.2.4.3. Đánh giá của học viên trong giai đoạn mong muốn.........................................51 2.2.4.4. Đánh giá của học viên trong giai đoạn hành động ...........................................52 2.2.4.5. Đánh giá chung của học viên về hoạt động quảng cáo trực tuyến của CodeGym.......................................................................................................................53 2.2.5. Đề xuất của học viên về kênh quảng cáo trực tuyến phù hợp .............................54 CHƯƠNG 3: CÁC ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG QUẢNG CÁO TRỰC TUYẾN CỦA CODEGYM CHI NHÁNH HUẾ.........................56 3.1. Cơ sở đề xuất giải pháp ..........................................................................................56 3.1.1. Định hướng phát triển của Hệ thống đào tạo lập trình CodeGym chi nhánh Huế ......56 3.1.2. Điểm mạnh và điểm yếu trong hoạt động quảng cáo của CodeGym Huế.................57 3.1.2.1. Điểm mạnh .......................................................................................................57 3.1.2.2. Điểm yếu...........................................................................................................57 3.2. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động quảng cáo của CodeGym Huế.................58 3.2.1. Giải pháp giai đoạn chú ý ....................................................................................58 3.2.2. Giải pháp giai đoạn quan tâm..............................................................................59 3.2.3. Giải pháp giai đoạn mong muốn .........................................................................60 3.2.4. Giải pháp giai đoạn hành động............................................................................60 PHẦN III: KẾT LUẬN ...............................................................................................62 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................64 PHỤ LỤC .....................................................................................................................66 SVTH: Nguyễn Thị Hoàng Oanh iv
  7. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT HTĐTLT Hệ thống đào tạo lập trình CodeGym Huế Hệ thống đào tạo lập trình CodeGym chi nhánh Huế CN Chi nhánh TVTS Tư vấn tuyển sinh QC Quảng cáo QCTT Quảng cáo trực tuyến HĐQCTT Hoạt động quảng cáo trực tuyến LT Lập trình ĐGHĐQCTT Đánh giá hoạt động quảng cáo trực tuyến GĐ Giai đoạn IT Information Technology KOL Key Opinion Leader PR Public Relations SVTH: Nguyễn Thị Hoàng Oanh v
  8. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan DANH MỤC BẢNG Bảng 1: Các mô hình đáp ứng cơ bản của người tiêu dùng ..........................................13 Bảng 2: Các tiêu chí đánh giá hoạt động quảng cáo trực tuyến thông qua mô hình AIDA …………………………………………………………………………………20 Bảng 3: Tình hình nhân sự CodeGym Huế giai đoạn 2019 - 2020 ...............................30 Bảng 4: Thông tin các khóa học của CodeGym Huế ....................................................32 Bảng 5: Kết quả hoạt động kinh doanh của CodeGym Huế năm 2019 – 2020 ............34 Bảng 6: Chỉ số hiệu quả của một số quảng cáo Facebook được thực hiện trong tháng 3/2021. ...........................................................................................................................38 Bảng 7: Chi phí quảng cáo trực tuyến của CodeGym Huế giai đoạn 2019 – 2020 ......42 Bảng 8: Cơ cấu mẫu điều tra .........................................................................................44 Bảng 9: Đánh giá của học viên trong giai đoạn chú ý...................................................49 Bảng 10: Đánh giá của học viên trong giai đoạn quan tâm...........................................50 Bảng 11: Đánh giá của học viên trong giai đoạn mong muốn ......................................51 Bảng 12: Đánh giá của học viên trong giai đoạn hành động.........................................52 Bảng 13: Đánh giá chung của học viên về quảng cáo trực tuyến .......................................53 SVTH: Nguyễn Thị Hoàng Oanh vi
  9. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH Sơ đồ 1: Khung phân tích đánh giá HĐQCTT theo mô hình AIDA.............................20 Sơ đồ 2: Mô hình tổ chức Công ty Cổ phần CodeGym Việt Nam................................28 Sơ đồ 3: Cơ cấu nhân sự Công ty Cổ phần CodeGym Việt Nam .................................28 Sơ đồ 4: Đặc điểm tổ chức nhân sự CodeGym Huế......................................................29 Sơ đồ 5: Quy trình tư vấn tuyển sinh của CodeGym Huế.............................................33 Hình 1: Mô hình AIDA .................................................................................................17 Hình 2: Logo tên công ty với slogan của Hệ thống đào tạo lập trình CodeGym Việt Nam.... 24 Hình 3: Cơ cấu tổ chức của Agilead Global..................................................................25 Hình 4: Một số bài đăng quảng cáo của CodeGym Huế hướng đến đối tượng người thất nghiệp trong tháng 3 & 4/ 2021..............................................................................35 Hình 5: Một số bài đăng quảng cáo của CodeGym Huế hướng đến đối tượng người chuyển việc trong tháng 3 & 4/ 2021 ............................................................................36 Hình 6: Fanpage CodeGym Huế (https://www.facebook.com/codegymhue)...............37 với 3.423 người theo dõi................................................................................................37 Hình 7: Một số nội dung cập nhật trên fanpage CodeGym Huế ...................................37 Hình 8: Giao diện trang chủ website CodeGym Việt Nam và CodeGym Huế .............39 Hình 9: Các bài viết mục Blog của CodeGym Huế ......................................................40 Hình 10: Landing page tại website CodeGym Huế.......................................................40 Hình 11: Nội dung QC email cho khách hàng G3 của CodeGym Huế.........................41 Hình 12: Mailchimp và GetRespond - Công cụ quản lý email marketing của CodeGym Huế ....... 42 SVTH: Nguyễn Thị Hoàng Oanh vii
  10. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 1: Nguồn thông tin khách hàng nhận biết HTĐTLT CodeGym CN Huế........46 Biểu đồ 2: Kênh thông tin khách hàng tiếp cận để tìm hiểu về CodeGym Huế ...........48 Biểu đồ 3: Kênh thông tin quảng cáo phù hợp với khách hàng ....................................54 SVTH: Nguyễn Thị Hoàng Oanh viii
  11. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lý do chọn đề tài Với sự phát triển mạnh mẽ của thời đại công nghệ số, kinh tế số như hiện nay, công nghệ thông tin đang được đánh giá là một trong những ngành mũi nhọn cho nền kinh tế Việt Nam, khi mà đây được coi là điểm đến lý tưởng để những công ty công nghệ hàng đầu trên thế giới và trong khu vực tìm đến đầu tư và phát triển sản phẩm. Thực tế, năm 2020, Việt Nam cần hơn 400,000 nhân lực IT, và con số đó là 500,000 trong năm 2021 [1]. Trong thời điểm hiện tại, thị trường Việt Nam đòi hỏi rất lớn cả về số lượng lẫn chất lượng đối với nguồn nhân lực ngành công nghệ thông tin. Sự thiếu hụt nguồn nhân lực công nghệ thông tin đến từ nhiều phương diện, chủ yếu do số lượng nhân lực có trình độ chuyên môn vẫn chưa đáp ứng đủ nhu cầu của thị trường, trong khi đội ngũ nhân sự mới lại thiếu những kỹ năng cần thiết do chương trình đào tạo thiếu sự định hướng, chưa đúng trọng tâm doanh nghiệp tìm kiếm [2]. Thực tế cho thấy thị trường IT tại Việt Nam rất cần nguồn nhân lực chất lượng cao, nhưng lượng cung luôn ít hơn cầu. Chiếc chìa khóa duy nhất để giải quyết vấn đề nan giải này chính là nằm ở đào tạo. Hiện tại, các trung tâm đào tạo tại Việt Nam vẫn chưa đáp ứng đủ nhu cầu của doanh nghiệp về nhân sự. Chỉ có 30% trong số 50,000 sinh viên CNTT đáp ứng yêu cầu chuyên môn của doanh nghiệp, 70% sinh viên ra trường cần đào tạo lại. Nhằm đáp ứng nhu cầu nhân lực của thị trường, CodeGym được thành lập tháng 12/2017, là hệ thống đào tạo lập trình hiện đại theo mô hình Coding Bootcamp (trại huấn luyện). CodeGym đã phát triển 7 chi nhánh trên cả nước, trong đó có CodeGym chi nhánh Huế, là các đơn vị hướng đến đào tạo học viên trở thành lập trình viên trong thời gian ngắn nhưng đảm bảo khả năng thực hành để làm việc cho doanh nghiệp. Sản phẩm của CodeGym là các khóa học part-time, full-time đào tạo 3 ngôn ngữ lập trình chính Java, PHP và .NETCore/ C#. Để hoạt động hiệu quả, CodeGym cần phải thu hút, thuyết phục học viên lựa chọn khóa học của mình, trong đó, các hoạt động truyền thông, đặc biệt là quảng cáo luôn là yếu tố quan trọng tác động đến nhận thức, sự quan tâm và quyết định lựa chọn SVTH: Nguyễn Thị Hoàng Oanh 1
  12. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan của khách hàng mục tiêu, nhất là đối với hình thức đào tạo mới mẻ này. Với đối tượng khách hàng mục tiêu có độ tuổi từ 18 – 30, có quan tâm đến công nghệ thông tin thì các quảng cáo được thực hiện trên các kênh trực tuyến như mạng xã hội, website luôn cần được triển khai hiệu quả. Việc đánh giá hoạt động quảng cáo trên các kênh trực tuyến có thể được theo dõi thông qua các chỉ số hiệu quả, tuy nhiên các chỉ số đó chỉ đánh gía được hiệu quả một số khía cạnh nhất định chứ chưa thể hiện được hết thái độ, sự thỏa mãn hay khả năng thuyết phục đối với khách hàng, vì vậy tác giả cho rằng việc phân tích đánh giá của khách hàng về hoạt động quảng cáo trực tuyến là cần thiết. Xuất phát từ lý do đó, tác giả đã lựa chọn đề tài “VẬN DỤNG MÔ HÌNH AIDA TRONG ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG QUẢNG CÁO TRỰC TUYẾN CỦA HỆ THỐNG ĐÀO TẠO LẬP TRÌNH CODEGYM CHI NHÁNH HUẾ” cho khóa luận tốt nghiệp này. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Trên cơ sở sử dụng mô hình AIDA trong đánh giá hoạt động quảng cáo trực tuyến của Hệ thống đào tạo lập trình CodeGym chi nhánh Huế, nghiên cứu đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động quảng cáo trực tuyến cho đơn vị nghiên cứu trong thời gian tới. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa các vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến hoạt động quảng cáo trực tuyến và mô hình đánh giá quảng cáo AIDA. - Đánh giá các hoạt động quảng cáo trực tuyến của Hệ thống đào tạo lập trình CodeGym chi nhánh Huế thông qua mô hình AIDA. - Đề xuất một số giải pháp nâng cao đẩy mạnh hoạt động quảng cáo trực tuyến của Hệ thống đào tạo lập trình CodeGym chi nhánh Huế. 3. Câu hỏi nghiên cứu Hoạt động quảng cáo trực tuyến của CodeGym Huế được học viên đánh giá như thế nào thông qua mô hình AIDA? 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 4.1. Đối tượng nghiên cứu SVTH: Nguyễn Thị Hoàng Oanh 2
  13. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan - Đối tượng nghiên cứu: Những vấn đề liên quan đến đánh giá hoạt động quảng cáo trực tuyến thông qua mô hình AIDA. - Đối tượng điều tra: Học viên hiện tại và cựu học viên của Hệ thống đào tạo lập trình CodeGym chi nhánh Huế. 4.2. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi không gian: Nghiên cứu được thực hiện tại Hệ thống đào tạo lập trình CodeGym chi nhánh Huế. - Phạm vi thời gian: + Nghiên cứu thứ cấp: Dữ liệu thứ cấp được thu thập và phân tích trong giai đoạn 2019 – 2020. + Nghiên cứu sơ cấp: Nghiên cứu được xây dựng, thu thập dữ liệu và phân tích trong khoảng thời gian từ tháng 01/2021 đến tháng 04/2021. 5. Phương pháp nghiên cứu 5.1. Phương pháp thu thập dữ liệu 5.1.1. Dữ liệu thứ cấp Dữ liệu thứ cấp được thu thập từ các giáo trình, các bài báo, tạp chí khoa học, các website liên quan, các luận văn từ thư viện trường và internet để hệ thống lý thuyết nghiên cứu, tham khảo khung nghiên cứu và các tiêu chí trong đánh giá. Các dữ liệu liên quan đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp như lịch sử hình thành và phát triển, cơ cấu tổ chức và nhân sự, kết quả hoạt động kinh doanh, tình hình các hoạt động quảng cáo trực tuyến,…được tác giả thu thập từ các bộ phận marketing, tư vấn tuyển sinh và kế toán của CodeGym Huế. 5.1.2. Dữ liệu sơ cấp - Nghiên cứu sơ bộ: Đây là giai đoạn tìm hiểu thực trạng hoạt động truyền thông và quảng cáo trực tuyến tại CodeGym Huế. Nghiên cứu sơ bộ được thực hiện bằng cách quan sát, tìm kiếm thông tin và phỏng vấn sâu anh Lê Tường Phúc – Giám đốc CodeGym Huế, anh Trần Văn Cường - Phụ trách Marketing CodeGym Huế, chị Dương Minh Châu – Trưởng bộ phận tư vấn tuyển sinh CodeGym Huế và một số học viên hiện tại của SVTH: Nguyễn Thị Hoàng Oanh 3
  14. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan CodeGym chi nhánh Huế. Giai đoạn này nhằm xác định và điều chỉnh các tiêu chí đánh giá hoạt động quảng cáo trực tuyến thông qua mô hình AIDA. - Nghiên cứu chính thức: Nghiên cứu chính thức thông qua nghên cứu định lượng được tiến hành trong giai đoạn này bằng cách điều tra học viên hiện tại và các khóa trước bằng bảng hỏi. Thang đo được sử dụng trong nghiên cứu bao gồm thang đo định danh, thang đo thứ bậc và thang đo Likert: Thang đo định danh được sử dụng để đo các biến như giới tính, nghề nghiệp, nguồn thông tin tiếp cận, … Thang đo thứ bậc được sử dụng để đo các biến tuổi tác nhằm phân loại các câu trả lời giữa các nhóm được phỏng vấn. Thang đo Likert 5 mức độ được sử dụng để đo các biến định lượng nhằm đánh giá các hoạt động quảng cáo trực tuyến mà công ty thực hiện dưới góc độ khách hàng. Thang đo Likert gồm 5 mức độ từ 1 – Rất không đồng ý đến 5 – Rất đồng ý.  Xác định kích thước mẫu Để xác định kích cỡ mẫu, tác giả sử dụng công thức của Slovin (1984). Theo đó: n= ( ) Trong đó: n: cỡ mẫu N: số lượng tổng thể e: sai số cho phép Tác giả lựa chọn mức sai số là 7% với độ tin cậy là 93%. Với tổng thể số học viên của CodeGym là 291 học viên, áp dụng công thức ta có cỡ mẫu là: n= = 119,96 = 120 (học viên) .( , )  Tiếp cận mẫu Nghiên cứu được điều tra với học viên ở tất cả các loại khóa học của CodeGym Huế bằng phương pháp chọn mẫu xác suất với kỹ thuật chọn mẫu ngẫu nhiên đơn giản SVTH: Nguyễn Thị Hoàng Oanh 4
  15. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan dựa trên danh sách học viên của công ty. Trong đó, có 50 phiếu khảo sát thu được từ học viên hiện tại và 70 phiếu thu được từ khảo sát qua email với cựu học viên. 5.2. Phương pháp phân tích và xử lí số liệu Dữ liệu được thu thập bằng cách phỏng vấn bằng bảng hỏi đối với đối tượng điều tra, sau đó được tiến hành mã hóa, làm sạch và phân tích bằng phần mềm SPSS 20. Kết hợp phân tích số liệu sơ cấp và thứ cấp để đánh giá được các hoạt động quảng cáo của công ty.  Một số phương pháp phân tích và xử lí số liệu được sử dụng: Thống kê mô tả: Dùng bảng thống kê tần suất để mô tả đặc điểm các biến giới tính, độ tuổi, thu nhập, nghề nghiệp, kênh thông tin tiếp cận,… Kiểm định độ tin cậy thang đo (Cronbach’s Alpha): Hệ số Cronbach’s Alpha được sử dụng để kiểm định độ tin cậy của thang đo, kiểm tra sự chặt chẽ và tương quan giữa các biến quan sát và nhằm loại bỏ các biến không phù hợp. Hệ số Cronbach’s Alpha có giá trị biến thiên trong đoạn [0;1]. Theo nhiều nhà nghiên cứu thì mức độ đánh giá các biến thông qua hệ số Cronbach’s Alpha được đưa ra như sau: Những biến có hệ số tương quan tổng (Correct Item Total Correlation) lớn hơn 0,3 và có hệ số Cronbach’s Alpha lớn hơn 0,6 thì được xem là đáng tin cậy và giữ lại. Cụ thể là: + 0,8 ≤ Cronbach’s Alpha ≤ 1: Thang đo lường tốt + 0,7 ≤ Cronbach’s Alpha ≤ 0,8: Thang đo có thể dùng được + 0,6 ≤ Cronbach’s Alpha ≤ 0,7: Thang đo có thể dùng được trong trường hợp khái niệm đang nghiên cứu mới. Đối với những biến có hệ số tương quan biến tổng (Item – total correlation) nhỏ hơn 0,3 sẽ là những biến không phù hợp hay biến rác và sẽ bị loại ra khỏi mô hình. Kiểm định One Sample T – Test: được dùng để kiểm định giá trị trung bình của tống thể với một giá trị cụ thể. - Giả thuyết kiểm định là: : µ = giá trị kiểm định (test value); với µ = 3 : µ ≠ giá trị kiểm định (test value); với µ ≠ 3 SVTH: Nguyễn Thị Hoàng Oanh 5
  16. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan - Nguyên tắc bác bỏ : + Nếu Sig > 0,05: với độ tin cậy 95%, chưa có sơ sở bác bỏ giả thuyết . + Nếu Sig ≤ 0,05: với độ tin cậy 95%, có đủ cơ sở để bác bỏ giả thuyết . 6. Bố cục của khoá luận Bố cục của khóa luận bao gồm 3 phần chính như sau: Phần I: Đặt vấn đề Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu - Chương 1: Một số vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến vận dụng mô hình AIDA trong đánh gía hoạt động quảng cáo trực tuyến - Chương 2: Đánh giá thực trạng hoạt động quảng cáo trực tuyến của Hệ thống đào tạo lập trình CodeGym chi nhánh Huế - Chương 3: Các định hướng và giải pháp đẩy mạnh hoạt động quảng cáo trực tuyến của Hệ thống đào tạo lập trình CodeGym chi nhánh Huế . Phần III: Kết luận SVTH: Nguyễn Thị Hoàng Oanh 6
  17. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN LIÊN QUAN ĐẾN VẬN DỤNG MÔ HÌNH AIDA TRONG ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG QUẢNG CÁO TRỰC TUYẾN 1.1. Một số vấn đề lý luận liên quan đến mô hình AIDA trong đánh giá hoạt động quảng cáo trực tuyến 1.1.1. Quảng cáo trực tuyến 1.1.1.1. Khái niệm quảng cáo trực tuyến Theo Wikipedia, quảng cáo trực tuyến (online adsvertisement) hay quảng cáo internet là một hình thức tiếp thị và quảng cáo sử dụng Internet để truyền tải thông điệp quảng cáo đến người tiêu dùng. Theo Tidalmarketing, quảng cáo trực tuyến là việc sử dụng internet như một phương tiện để truyền tải các thông điệp tiếp thị đến một đối tượng đã xác định với mục đích nhất định. Quảng cáo trực tuyến rất hữu ích cho việc thu hút lưu lượng truy cập trang web và hiển thị thương hiệu, nhưng trước hết, quảng cáo trực tuyến cũng được thiết kế để thuyết phục khách hàng mục tiêu tham gia vào một hành động cụ thể - ví dụ như mua hàng [3]. Quảng cáo trực tuyến bao gồm các hoạt động như tiếp thị qua email, tiếp thị công cụ tìm kiếm (SEM), tiếp thị truyền thông xã hội,…. 1.1.1.2. Các phương tiện quảng cáo trực tuyến Một số phương tiện quảng cáo trực tuyến phổ biến hiện nay bao gồm:  Quảng cáo hiển thị (Display Advertising) Trong các chiến dịch quảng cáo hiển thị, quảng cáo sẽ được hiển thị dưới dạng hình ảnh (banner) hoặc chữ (text) ở các khu vực cho phép đặt quảng cáo, trên các website, ứng dụng được liên kết với Google Display Network. Doanh nghiệp sẽ trả phí cho mỗi lần hiển thị, hoặc cho mỗi lần nhấp chuột, tùy thuộc vào cách nhà quảng cáo thiết lập chiến dịch. Hình thức quảng cáo trực tuyến ban đầu là những quảng cáo trực quan xuất hiện trên các website của bên thứ ba (thường là những trang web có liên quan đến nội dung SVTH: Nguyễn Thị Hoàng Oanh 7
  18. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan hoặc dịch vụ theo một cách nào đó). Quảng cáo hiển thị hình ảnh có thể kể đến những hình thức cơ bản như: Hình ảnh tĩnh, văn bản, biểu ngữ nổi, hình nền, pop-up, video,… Ưu điểm: - Quảng cáo sản phẩm đến thị trường rộng hơn. - Mở rộng khách hàng tiềm năng và xây dựng thương hiệu trên hệ thống các website theo lĩnh vực. Nhược điểm: Ngân sách bỏ ra lớn, phụ thuộc vào website và thời điểm đặt quảng cáo, thích hợp hơn với các công ty muốn quảng bá thương hiệu.  Quảng cáo phương tiện truyền thông mạng xã hội (Social Media Advertising) Đến thời điểm hiện tại, mạng xã hội đã trở nên phổ biến trong đời sống xã hội của hầu hết các quốc gia trên thế giới, trong đó có Việt Nam. Tính đến tháng 6/2020, Việt Nam có đến hơn 69 triệu tài khoản Facebook, chiếm khoảng 2/3 dân số Việt Nam (theo gso.gov.vn)[4]. Rõ ràng có thể thấy, mạng xã hội là phương tiện giúp doanh nghiệp có thể dễ dàng tiếp cận đến đối tượng khách hàng mục tiêu của mình. Giống với Display Ads, quảng cáo qua mạng xã hội cũng được thể hiện dưới bất cứ hình thức nào từ banner, hình ảnh đơn giản đến các video phát tự động. So với hình thức quảng cáo truyền thống, cách làm này mang lại tính tương tác cao hơn, thu hút được nhiều sự quan tâm hơn từ khách hàng. Quảng cáo trên phương tiện truyền thông xã hội giúp nhà tiếp thị có thể nhắm đến mục tiêu đối tượng của mình một cách chuẩn xác và rõ ràng hơn thông qua các tùy chỉnh về đặc điểm nhân khẩu, vị trí, hành vi,… khi thiết lập quảng cáo trên các nền tảng này. Có rất nhiều mạng xã hội đã ra đời và đang hoạt động trên thế giới, nhưng ở Việt Nam thì Facebook (bao gồm Instagram), Youtube và Zalo được sử dụng phổ biến. Trong đó, quảng cáo qua Facebook phổ biến hơn cả khi cho phép người làm marketing sử dụng các công cụ để tùy chỉnh và khai thác. Hoạt động marketing trên Facebook diễn ra dưới 2 hình thức: SVTH: Nguyễn Thị Hoàng Oanh 8
  19. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan - Không trả phí: bao gồm việc đăng các bài viết lên fanpage, nhắn tin, tương tác với các cá nhân giúp duy trì mối liên kết với khách hàng, tăng thêm sự hiện diện của thương hiệu hay cung cấp các thông tin về doanh nghiệp cũng như các thông tin hữu ích khác. - Có trả phí: Doanh nghiệp trả tiền cho Facebook để bài đăng trên fanpage, hay thông tin về doanh nghiệp, sản phẩm dịch vụ của mình hoặc các nội dung có mục đích quảng cáo tiếp cận được nhiều đối tượng cá nhân hơn. Hoặc doanh nghiệp có thể thuê các cá nhân có tầm ảnh hưởng (những người nổi tiếng) để đăng tải các thông tin nhằm mục đích quảng bá cho chính doanh nghiệp đó. Ngoài ra, một mạng xã hội cũng được sử dụng phổ biến cho các chương trình quảng cáo hiện nay là Youtube. Tốc độ tăng trưởng về số lượng người dùng của Youtube đang cực kì mạnh mẽ. Theo thống kê năm 2020 được thực hiện bởi Graphic Rhymth và Elite Content Marketer, Youtube.com đang là website đứng thứ 2 trên thế giới về số lượng người truy cập. Chính nhờ đặc tính là mạng xã hội video, các doanh nghiệp có thể truyền tải thông điệp của mình đến khách hàng mục tiêu một cách thu hút và ấn tượng hơn. Tương tự như các mạng xã hội khác, hoạt động marketing trên youtube gồm 2 hình thức: - Không trả phí: Tồn tại dưới dạng kênh riêng của doanh nghiệp, các vlog review về hoạt động doanh nghiệp, sản phẩm, dịch vụ. - Có trả phí: Doanh nghiệp trả tiền cho Youtube để các đoạn quảng cáo của doanh nghiệp xuất hiện trong các video của người dùng youtube khác đăng tải lên. Một số mạng xã hội khác cũng đang mang lại tiềm năng rất lớn cho các doanh nghiệp để thực hiện các chương trình quảng cáo như Twitter, Tiktok,… trong đó TikTok là một kênh đăng tăng trưởng mạnh mẽ tại thị trường Việt Nam. Ưu điểm: - Khả năng tiếp cận đối tượng mục tiêu cao, tính tương tác tốt. - Thông điệp được trình bày một cách thu hút và ấn tượng. SVTH: Nguyễn Thị Hoàng Oanh 9
  20. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan - Fanpage đóng vai trò như một website thứ 2 của doanh nghiệp, là nơi người dùng mạng xã hội có thể tìm kiếm, tham khảo thông tin về doanh nghiệp và sản phẩm, giúp doanh nghiệp trao đổi trực tiếp với người dùng. Nhược điểm: Phù hợp với thị trường người tiêu dùng hơn là với thị trường doanh nghiệp…  Quảng cáo qua công cụ tìm kiếm (Search Engine Advertising) được chia làm 2 loại là quảng cáo PPC – Pay Per Click (chủ yếu là Google Adwords) và SEO – Search Engine Optimization.  Quảng cáo PPC – Pay Per Click: Google Adwords hay Google Ads là một dịch vụ do Google cung cấp cho những doanh nghiệp có nhu cầu quảng cáo sản phẩm hay dịch vụ của mình và có tính phí. Tùy vào chi phí chi trả mà quảng cáo của doanh nghiệp đó sẽ xuất hiện tại những vị trí ưu tiên trên trang kết quả tìm kiếm của Google. Trong các chiến dịch quảng cáo trên mạng tìm kiếm, quảng cáo sẽ được hiển thị dưới dạng kết quả tìm kiếm ứng với một từ khóa nhất định. Hình thức này tương tự như SEO, chỉ khác ở hai điểm: Nhà quảng cáo phải trả tiền cho Google cho từng lượt hiển thị/ nhấp chuột thay vì miễn phí như SEO; Kết quả quảng cáo sẽ được hiển thị ở khu vực riêng so với vị trí tìm kiếm tự nhiên của Google. Ưu điểm: - Quá trình thiết lập các chiến dịch quảng cáo nhanh chóng, không tốn nhiều thời gian và công sức so với SEO. - Khả năng tiếp cận được đúng đối tượng vào đúng thời điểm mà họ có nhu cầu; khả năng sàng lọc đối tượng tốt, doanh nghiệp có thể hoàn toàn tiếp cận được đúng các đối tượng mục tiêu. - Doanh nghiệp kiểm soát được quy mô của các chiến dịch quảng cáo, từ đó kiểm soát được chi phí mà mình bỏ ra. Nhược điểm: - Hình thức quảng cáo tốn chi phí lớn. - Quá trình thiết lập quảng cáo tương đối phức tạp, cần có kiến thức chuyên sâu về marketing, hành vi người tiêu dùng trên website để sử dụng hiệu quả. SVTH: Nguyễn Thị Hoàng Oanh 10
nguon tai.lieu . vn