- Trang Chủ
- Quản trị kinh doanh
- Khóa luận tốt nghiệp Marketing: Nâng cao hiệu quả năng lực cạnh tranh tại Trung tâm Ngoại ngữ - Tin học HUEITC
Xem mẫu
- ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH TẠI TRUNG TÂM
NGOẠI NGỮ - TIN HỌC HUEITC
NGUYỄN THỊ DIỄM PHÚC
Khóa học 2017 - 2021
- ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH TẠI TRUNG TÂM
NGOẠI NGỮ - TIN HỌC HUEITC
Giảng viên hướng dẫn : ThS. Nguyễn Hoàng Ngọc Linh
Họ và tên sinh viên : Nguyễn Thị Diễm Phúc
Mã sinh viên : 17K4091094
Lớp : K51A Marketing
Huế, 1/2021
- Lời Cảm Ơn
Để luận văn này đạt kết quả tốt đẹp, em đã nhận được sự hỗ trợ, giúp đỡ của
thầy cô, cơ quan, bạn bè. Với tình cảm sâu sắc, chân thành, cho phép em được bày tỏ
lòng biết ơn sâu sắc đến tất cả các cá nhân và cơ quan đã tạo điều kiện giúp đỡ em
trong quá trình học tập và nghiên cứu đề tài.
Trước hết, em xin gửi tới các thầy cô khoa Quản trị kinh doanh trường Đại học
Kinh Tế Huế lời chào trân trọng, lời chúc sức khỏe và lời cảm ơn sâu sắc. Với sự quan
tâm dạy dỗ, chỉ bảo tận tình chu đáo của thầy cô, đến nay em có thể hoàn thành luận
văn, đề tài:
“Đánh giá năng lực cạnh tranh của Trung tâm Ngoại ngữ - Tin học HUEITC”
Đặc biệt em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới thầy giáo Th.s Nguyễn
Hoàng Ngọc Linh đã quan tâm giúp đỡ, hướng dẫn em hoàn thành tốt luận văn này
trong thời gian qua.
Không thể không nhắc tới sự chỉ đạo của Ban giám đốc Trung tâm cùng sự giúp
đỡ nhiệt tình của chị Kế toán, các anh chị trong Bộ phận Chuyên viên tư vấn đã tạo
điều kiện thuận lợi nhất cho em trong suốt thời gian thực tập tại Trung tâm Ngoại ngữ
- Tin học HUEITC.
Với điều kiện thời gian cũng như kinh nghiệm còn hạn chế của một học viên,
luận văn này không thể tránh được những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự chỉ
bảo, đóng góp ý kiến của các thầy cô để em có điều kiện bổ sung, nâng cao kiến thức
của mình.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn!
Tác giả khóa luận
Nguyễn Thị Diễm Phúc
i
- DANH MỤC VIẾT TẮT
NLCT Năng lực cạnh tranh
DTLT Đào tạo, luyện thi
NL Nhân lực
TH Thương hiệu
GC Giá cả
CB-CNV Cán bộ - Công nhân viên
DH Đại học
CNTT Công nghệ thông tin
CVTV Chuyên viên tư vấn
THPT Trung học phổ thông
THCS Trung học cơ sở
ii
- MỤC LỤC
DANH MỤC VIẾT TẮT.............................................................................................. ii
MỤC LỤC .................................................................................................................... iii
DANH MỤC BẢNG .....................................................................................................vi
DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ.........................................................................................1
ĐẶT VẤN ĐỀ.................................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài................................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu........................................................................................... 2
2.1. Mục tiêu chung................................................................................................ 2
2.2. Mục tiêu cụ thể................................................................................................ 2
3. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................ 2
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...................................................................... 3
4.1. Đối tượng nghiên cứu...................................................................................... 3
4.2. Phạm vi nghiên cứu......................................................................................... 3
5. Phương pháp nghiên cứu.................................................................................... 3
5.1. Phương pháp thu thập số liệu .......................................................................... 3
5.2. Phương pháp chọn mẫu điều tra..................................................................... 4
5.3. Cách thức tiếp cận mẫu ................................................................................... 5
5.4. Phân tích và xử lý số liệu ................................................................................ 7
7. Kết cấu đề tài.................................................................................................... 10
CHƯƠNG I: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH...................11
1.1. Cơ sở lý luận về cạnh tranh........................................................................... 11
1.1.1. Khái niệm về cạnh tranh. ............................................................................11
1.1.2. Vai trò của cạnh tranh.................................................................................12
1.1.3. Các hình thức cạnh tranh. ...........................................................................13
1.2. Cơ sở lý luận về năng lực cạnh tranh............................................................ 15
1.2.1. Khái niệm về năng lực cạnh tranh (NLCT) ................................................15
1.2.2. Các tiêu chí và mô hình phân tích năng lực cạnh tranh..............................17
1.2.2.1. Mô hình phân tích năng lực cạnh tranh...............................................17
2.2.2 Các tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh ...................................................21
1.2.4. Các nghiên cứu liên quan và mô hình nghiên cứu đề xuất .........................23
iii
- 1.2.4.1. Các nghiên cứu liên quan ....................................................................23
1.2.4.2. Mô hình nghiên cứu đề xuất................................................................25
1.2.4.3. Xây dựng thang đo ..............................................................................26
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH TẠI TRUNG TÂM
ANH NGỮ - TIN HỌC HUEITC...............................................................................31
2.1. Một số khái quát về trung tâm Ngoại Ngữ - Tin học HUEITC ................... 31
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ..............................................................31
2.1.2. Ngành nghề kinh doanh của trung tâm .......................................................32
2.1.3. Cơ cấu tổ chức ............................................................................................32
2.2. Thực trạng năng lực cạnh tranh của trung tâm Ngoại ngữ - Tin học HueITC36
2.2.1. Các tài sản cạnh tranh của trung tâm Ngoại ngữ - Tin học HueITC ..........36
2.2.1.1. Nguồn nhân lực của trung tâm ............................................................36
2.2.2. Các chính sách cạnh tranh của trung tâm Ngoại ngữ - Tin học HueITC ...38
2.2.2.1. Chính sách giá .....................................................................................38
2.2.2.2. Chính sách phân phối ..........................................................................39
2.3. Đối thủ cạnh tranh trực tiếp của trung tâm Ngoại ngữ - Tin học HueITC Trung
tâm Ngoại ngữ - Tin học Alpha ........................................................................... 40
2.4. Đánh giá năng lực cạnh tranh của trung tâm Ngoại ngữ - Tin học HueITC thông
qua khảo sát khách hàng. ..................................................................................... 42
2.4.1. Đặc điểm mẫu nghiên cứu ..........................................................................42
2.4.2. Phân tích và kiểm định độ tin cậy của số liệu điều tra ...............................45
2.4.3. Phân tích nhân tố khám phá EFA ...............................................................49
2.4.4. Phân tích hồi quy các nhân tố ảnh hưởng đến NLCT của trung tâm Ngoại
ngữ - Tin học HueITC ..........................................................................................53
2.4.5. Đánh giá của khách hàng về NLCT của trung tâm Ngoại ngữ - Tin học
HueITC bằng kiểm định One – sample T – Test ..................................................58
2.4.6. Đánh giá chung về năng lực cạnh tranh của trung tâm Ngoại ngữ - Tin học
HueITC .................................................................................................................62
TÓM TẮT CHƯƠNG 2 ..............................................................................................64
CHƯƠNG III: GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH TẠI
TRUNG TÂM NGOẠI NGỮ - TIN HỌC HUEITC ................................................65
iv
- 3.1. Định hướng phát triển của Trung tâm Ngoại ngữ - Tin học HueITC ........... 65
3.2. Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh tại Trung tâm Ngoại ngữ - Tin học
HueITC................................................................................................................. 65
3.2.1. Cải thiện và nâng cao chất lượng đào tạo ...................................................65
3.2.2. Cải thiện chính sách giá ..............................................................................66
3.2.3. Cải thiện chính sách nguồn nhân lực ..........................................................66
3.2.4. Cải thiện chính sách năng lực marketing....................................................67
3.2.5. Cải thiện chính sách thương hiệu ...............................................................68
PHẦN KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................................69
1. Kết luận ............................................................................................................ 69
2. Một số kiến nghị............................................................................................... 69
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................70
PHỤ LỤC .....................................................................................................................72
v
- DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Tình hình nhân sự của Trung tâm ngoại ngữ tin học HUEITC giai đoạn 2018
- 2020 .............................................................................................................................36
Bảng 2.2 Số lượng học viên theo từng khóa học từ 2018 - quý III 2020......................37
Bảng 2.3 Lệ phí thi ứng dụng Công nghệ thông tin cơ bản ..........................................38
Bảng 2.4 Lệ phí các khóa thi ngoại ngữ tổng quát........................................................38
Bảng 2.5 So sánh lệ phí giữa trung tâm Ngoại ngữ - Tin học HueITC và trung tâm
Ngoại ngữ - Tin học Alpha............................................................................................40
Bảng 2.6 So sánh mức lệ phí giữa Trung tâm Ngoại ngữ - Tin học HueITC với Trung
tâm Ngoại ngữ - Tin học ICP ........................................................................................41
Bảng 2.7: Cơ cấu giới tính của khách hàng tại Trung tâm Ngoại ngữ - Tin học
HueITC ..........................................................................................................................42
Bảng 2.8: Cơ cấu độ tuổi của khách hàng tại Trung tâm Ngoại ngữ - Tin học HueITC...43
Bảng 2.9: Cơ cấu nghề nghiệp của khách hàng tại Trung tâm Ngoại ngữ - Tin học
HueITC ..........................................................................................................................43
Bảng 2.10: Cơ cấu thu nhập của khách hàng tại Trung tâm Ngoại ngữ - Tin học
HueITC ..........................................................................................................................44
Bảng 2.11: Cơ cấu các kênh mà khách hàng biết đến Trung tâm Ngoại ngữ - Tin học
HueITC ..........................................................................................................................44
Bảng 2.12: Hệ số tin cậy alpha của thang đo Chất lượng đào tạo.................................45
Bảng 2.13: Hệ số tin cậy Alpha của thang đo Giá cả ....................................................46
Bảng 2.14: Hệ số tin cậy alpha của thang đo Nguồn nhân sự .......................................46
Bảng 2.15: Hệ số tin cậy alpha của thang đo năng lực Marketing................................47
Bảng 2.16: Hệ số tin cậy alpha của thang đo Thương hiệu...........................................48
Bảng 2.17: Hệ số tin cậy alpha của thang đo Năng lực cạnh tranh...............................49
Bảng 2.18: Kiểm định KMO và Bartlett cho 5 biến độc lập .........................................49
Bảng 2.19: Kết quả kiểm định phân tích nhân tố EFA..................................................50
Bảng 2.20: Kiểm định KMO và Bartlett’s Test biến phụ thuộc....................................52
Bảng 2.21: Kết quả kiểm định phân tích nhân tố EFA..................................................53
Bảng 2.22: Thống kê phân tích hệ số hồi quy ...............................................................53
vi
- Bảng 2.23: Kết quả kiểm định ANOVA .......................................................................54
Bảng 2.24 Ma trận tương quan giữa các biến...............................................................55
Bảng 2.25: Kết quả phân tích hồi quy đa biến ..............................................................55
Bảng 2.26: Đánh giá của khách hàng về chất lượng đào tạo, luyện thi ........................58
Bảng 2.27: Đánh giá của khách hàng về giá cả.............................................................59
Bảng 2.28: Đánh giá của khách hàng về nguồn nhân sự...............................................60
Bảng 2.29: Khách hàng đánh giá về Năng lực Marketing ............................................60
Bảng 2.30: Đánh giá của khách hàng về Thương hiệu..................................................61
Bảng 2.31: Đánh giá của khách hàng về Năng lực cạnh tranh......................................62
vii
- DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ
Hình 1.1: Mô hình 5 yếu tố cạnh tranh của Michael E. Porter......................................18
Hình 1.2: Mô hình kim cương của Michael E. Porter ...................................................20
Hình 1.3: Mô hình nghiên cứu đề xuất..........................................................................25
Hình 2.1: Mô hình nghiên cứu sau khi phân tích hồi quy .............................................57
Sơ đồ 2.1. Tổ chức của trung tâm Ngoại ngữ - Tin học HueITC ..................................32
- Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Hoàng Ngọc Linh
ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Hiện nay, trong bối cảnh toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế, khi Việt Nam
chính thức gia nhập WTO năm 2007, thì ngoại ngữ nói chung và tiếng Anh nói riêng
không chỉ là một công cụ hữu hiệu, mà còn là một phương tiện đắc lực để hội nhập,
phát triển và mở rộng giao lưu quốc tế. Nhu cầu học ngoại ngữ ngày càng tăng cao,
đặc biệt là các chứng chỉ Anh ngữ như: TOEIC, IELTS, TOEFL ITP…. Đã trở thành
“điều kiện cần” để có thể tốt nghiệp, du học, xin việc… Không chỉ đối với các tổ chức
nước ngoài và ngay cả các tổ chức trong nước. Bên cạnh đó, khi thị trường càng phát
triển, yêu cầu của công việc ngày càng phức tạp, người đi xin việc hay để trở thành
nhân viên ưu tú cũng phải có rất nhiều kỹ năng, bên cạnh trình độ chuyên môn, các kỹ
năng cần thiết thì kỹ năng về Tiếng anh và Tin học cũng rất quan trọng và luôn là vấn
đề mà đơn vị tuyển dụng đòi hỏi từ ứng viên.
Trong xu thế hội nhập quốc tế, tiếng Anh trở thành một ngôn ngữ phổ biến và
hết sức cần thiết. Tuy nhiên, mặt bằng chung ở Thừa Thiên Huế, mức độ thành thạo
tiếng Anh vẫn còn rất hạn chế so với các tỉnh thành lớn khác như Đà Nẵng, TP. Hồ
Chí Minh, Hà Nội. Ở thời điểm hiện tại, nhu cầu về ngoại ngữ là điều khá phổ biến, do
đó, các học viên tìm đến các Trung tâm ngoại ngữ là một điều dĩ nhiên. Có thể nói,
đây là cơ hội cho các Trung tâm Ngoại ngữ phát triển thị trường, vừa là thách thức khi
các Trung tâm Ngoại ngữ mọc lên ngày càng nhiều và cạnh tranh gay gắt lẫn nhau. Vì
vậy, để duy trì và phát triển đòi hỏi trung tâm đưa ra các giải pháp để nâng cao năng
lực cạnh tranh của riêng mình.
Theo thống kê giáo dục thường xuyên vào năm 2019, số trung tâm ngoại ngữ -
tin học lên đến 3.974, tăng 34.24% so với năm 2018 cho thấy sự cạnh tranh trong
ngành ngày càng gay gắt. Hiện nay, trên địa bàn Thừa Thiên Huế có khoảng 10 Trung
tâm Ngoại ngữ - Tin học như ITC, ICP, Alpha, ANI, CTI…
Trung tâm Ngoại ngữ - Tin học HUEITC hoạt động trong lĩnh vực đào tạo
anh ngữ, tin học cho rất nhiều đối tượng học viên với đầy đủ các cấp độ đào tạo. Trung
tâm không ngừng có những cải tiến về phương pháp giảng dạy, ôn tập, đầu tư cơ sở
SVTH: Nguyễn Thị Diễm Phúc 1
- Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Hoàng Ngọc Linh
vật chất, đổi mới quy chế quản lý để nâng cao năng lực cạnh tranh của mình. Tuy vậy,
hiện tại Trung tâm vẫn còn nhiều hạn chế và gặp không ít khó khăn như: Năng lực tài
chính, cơ sở vật chất hay trong việc quảng cáo hình ảnh thương hiệu đều còn nhiều
hạn chế. Nên không mang lại hiệu quả cao trong việc tạo ra lợi thế cạnh tranh.
Là một thực tập sinh tại trung tâm qua việc tìm hiểu, nghiên cứu các vấn đề trên
vì vậy em đã chọn nghiên cứu đề tài: “Nâng cao hiệu quả năng lực cạnh tranh tại
Trung tâm Ngoại ngữ - Tin học HUEITC” làm đề tài khóa luận tốt nghiệp của mình
nhằm tìm hiểu và đánh giá được thực trạng năng lực cạnh tranh tại trung tâm qua đó
đưa ra những giải pháp tối ưu nhất.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở hệ thống lý luận, thực tiễn, làm rõ các vấn đề liên quan đến NLCT,
phân tích đánh giá thực trạng năng lực cạnh tranh tại trung tâm Anh ngữ - Tin học
HUEITC, đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả năng lực cạnh tranh tại trung
tâm.
2.2. Mục tiêu cụ thể
Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về năng lực cạnh tranh của doanh
nghiệp
Phân tích, nhận xét và đánh giá thực trạng năng lực cạnh tranh tại Trung tâm
Ngoại ngữ - Tin học HUEITC.
Đề xuất một số giải pháp góp phần giúp Trung tâm Ngoại ngữ - Tin học
HUEITC nâng cao năng lực cạnh tranh trong thời gian tới.
3. Câu hỏi nghiên cứu
Thế nào là cạnh tranh và năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp?
Thực trạng năng lực cạnh tranh tại Trung tâm Ngoại ngữ - Tin học HUEITC
hiện tại như tế nào? Các yếu tố nào ảnh hưởng đến khả năng cạnh tranh của trung tâm?
Giải pháp giúp nâng cao năng lực cạnh tranh tại trung tâm Ngoại ngữ - Tin học
HUEITC là gì?
SVTH: Nguyễn Thị Diễm Phúc 2
- Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Hoàng Ngọc Linh
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Năng lực cạnh tranh tại Trung tâm Ngoại ngữ - Tin học HUEITC.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi về nội dung: đề tài tập trung vào nâng cao năng lực cạnh tranh.
Phạm vi về không gian: nghiên cứu được thực hiện tại tại Trung tâm Ngoại ngữ -
Tin học HUEITC.
Phạm vi về thời gian: dựa vào các thông tin, số liệu sơ cấp, số liệu thứ cấp thu
thập phục vụ cho đề tài trong giai đọan từ năm 2017 đến năm 2019.
5. Phương pháp nghiên cứu
5.1. Phương pháp thu thập số liệu
- Số liệu thứ cấp: Các số liệu thứ cấp được thu thập từ các nguồn: Báo cáo kết
quả sản xuất kinh doanh, báo cáo tài chính của Trung tâm Ngoại ngữ - Tin học
HUEITC các năm 2017 – 2019. Các định hướng, chiến lược kinh doanh của Trung tâm
Ngoại ngữ - Tin học HUEITC, các tài liệu chuyên ngành marketing, quản trị kinh
doanh, các tài liệu khác có liên quan đến năng lực cạnh tranh từ tạp chí, internet, giáo
trình.
- Số liệu sơ cấp:
Phương pháp này được thu thập thông qua:
+ Nghiên cứu định tính:
Dựa trên cơ sở các lý thuyết về nâng cao năng lực cạnh tranh và các lý thuyết
liên quan khác. Tác giả xác định các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của
doanh nghiệp và đồng thời xây dựng thang đo sơ bộ chuẩn bị cho nghiên cứu định
lượng.
+ Nghiên cứu định lượng:
Được thu thập từ việc tiến hành điều tra thông qua bảng hỏi đã thiết lập sẵn, đối
tượng điều tra bằng bảng hỏi là những học viên đã và đang đăng kí hồ sơ thi Ngoại
ngữ và Tin học tại trung tâm HUEITC trên địa bàn Tỉnh Thừa Thiên Huế.
SVTH: Nguyễn Thị Diễm Phúc 3
- Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Hoàng Ngọc Linh
Dựa trên những ý kiến của giám đốc Trung tâm Ngoại ngữ - Tin học HueITC
được bổ sung vào bảng hỏi.
5.2. Phương pháp chọn mẫu điều tra
Phương pháp chọn mẫu
Phương pháp chọn mẫu mà tác giả lựa chọn là phương pháp chọn mẫu thuận
tiện. Dựa trên số lượng học viên đang theo học và danh sách những cựu học viên của
trung tâm để tiến hành khảo sát.
Kích cỡ mẫu
Xác định quy mô mẫu: Ta có công thức tính cỡ mẫu của William G Cochran như
sau:
× ( )
=
Với n là kích thước mẫu cần chọn; z = 1,96 là giá trị ngưỡng của phân phối
chuẩn, tương ứng với độ tin cậy 95%, e là mức độ sai số cho phép trong chọn mẫu (e
từ 5%-10%)
Chọn e = 0.09%, độ tin cậy 95%, p = 0,5.
, × . ( . )
= = 118,57 (~119)
,
Tuy nhiên, để hạn chế các trường hợp đối tượng không hoàn toàn hợp tác, bảng
hỏi không hợp lệ, nội dung trả lời không thiết thực, đề tài quyết định thực hiện dự
phòng thêm một số bảng hỏi, do đó, để đảm bảo kích thước mẫu, đề tài thực hiện khảo
sát tổng là 130 phiếu.
Đối tượng điều tra là học viên đã đăng ký hồ sơ thi lấy chứng chỉ cấp tốc Tin
học và Ngoại ngữ tại Trung tâm Ngoại ngữ - Tin học HUEITC.
SVTH: Nguyễn Thị Diễm Phúc 4
- Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Hoàng Ngọc Linh
Quy trình chọn mẫu
Quy trình chọn mẫu của đề tài bao gồm 4 bước như sau:
Xác định tổng
thể chung
Danh sách các
Xác định khung học viên đã
chọn mẫu đăng ký hồ so
tại trung tâm
Chọn phương
pháp chọn mẫu
Xác định kích
thước mẫu
5.3. Cách thức tiếp cận mẫu
Nghiên cứu được thực hiện bằng cách gặp mặt trực tiếp tất cả 130 học viên đã và
đang theo học tại Trung tâm Ngoại ngữ - Tin học HueITC vào giờ giải lao và khi các
học viên đến trung tâm lấy chứng chỉ Tin học và chứng chỉ Ngoại ngữ, sau khi phát
bảng khảo sát tác giả sẽ hướng dẫn cụ thể về cách đánh và giải đáp mọi thắc mắc của
các bạn trong quá trình đó. Tác giả đã lựa chọn điều tra vào các giờ giải lao và nhân cơ
hội khi các bạn học viên đến trực tiếp tại Trung tâm để nhận chứng chỉ. Kết quả thu về
được 130 bảng hỏi trong đó chỉ có 120 bảng hợp lệ và 10 bảng hỏi không hợp lệ. Số
bảng hỏi hợp lệ cụ thể:
SVTH: Nguyễn Thị Diễm Phúc 5
- Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Hoàng Ngọc Linh
Công cụ Ngày Tiến trình Số bảng hỏi thu
được
Bảng giấy 30/11/2020 Khảo sát 7 học viên 33
đến lấy bằng CNTT
vào buổi sáng, 11
học viên đến lấy
bằng CNTT vào
buổi chiều, khảo sát
lớp ôn thi A2 vào
buổi sáng
02/12/2020 Khảo sát lớp ôn B1 36
tiếng Anh vào buổi
sáng và 1 lớp ôn B1
vào buổi chiều,
khảo sát 6 học viên
đến lấy bằng CNTT,
3 học viên đến lấy
bằng tiếng Anh A2
03/12/2020 Khảo sát 2 lớp ôn 38
thi B1 Tiếng anh, 13
bạn đến lấy bằng
CNTT và Tiếng anh
A2
04/12/2020 Khảo sát 1 lớp ôn 23
thi B1 tiếng Anh và
1 lớp ôn thi B1
tiếng Pháp, 3 bạn
đến lấy bằng CNTT
(Nguồn: tác giả tổng hợp)
SVTH: Nguyễn Thị Diễm Phúc 6
- Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Hoàng Ngọc Linh
5.4. Phân tích và xử lý số liệu
Phương pháp thống kê
Tiến hành thực hiện các phương pháp phân tổ thống kê, phân tích thống kê, phân
tích và tổng hợp đánh giá kết quả điều tra, số liệu của các tài liệu liên quan. Phương
pháp phân tổ sử dụng chủ yếu để tổng hợp kết quả điều tra dựa vào các tiêu thức thể
hiện đặc điểm cơ bản của khách hàng, học viên tại trung tâm.
Phương pháp so sánh
Phương pháp so sánh là phương pháp xem xét các chỉ tiêu phân tích bằng cách
dựa trên việc so sánh số liệu với một chỉ tiêu cơ sở (chỉ tiêu gốc). Tiêu chuẩn để so
sánh thường là: Chỉ tiêu kế hoạch của một kỳ kinh doanh, tình hình thực hiện các kỳ
kinh doanh đã qua, chỉ tiêu các doanh nghiệp tiêu biểu cùng ngành. Điều kiện để so
sánh là: Các chỉ tiêu so sánh phải phù hợp về yếu tố không gian, thời gian, cùng nội
dung kinh tế, đơn vị đo lường, phương pháp tính toán. Áp dụng phương pháp này
nhằm so sánh năng lực cạnh tranh của trung tâm với các doanh nghiệp, trung tâm khác
trên cùng địa bàn.
Kiểm định Cronbach’s Alpha
Kiểm tra độ tin cậy của thang đo nhằm kiể định mối tương quan giữa các biến.
Cronbach (1951) đưa ra hệ số tin cậy cho thang đo, hệ số Cronbach’s Alpha dùng để
đo lường độ tin cậy của thang đo (bao gồm 3 biến quan sát trở lên) chứ không tính
được độ tin cậy cho từng biến quan sát (Nguyễn Đình Thọ, 355). Hệ số Cronbach’s
Alpha có giá trị biến thiên trong đoạn [0,1] về lý thuyết, hệ số Cronbach’s Alpha càng
cao thì độ tin cậy càng lớn. Tuy nhiên, điều này không hoàn toàn chính xác, hệ số
Cronbach’s Alpha quá lớn 0.95 trở lên cho thấy có nhiều biến trong thang đo không có
khác biệt gì nhau, gọi là trùng lặp trong thang đo. (Nguyễn Đình Thọ, 364).
Theo Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2005) thì:
- Cronbach’s Alpha > 0,8: Thang đo lường tốt
- 0,7 < Cronbach’s Alpha < 0,8: Thang đo sử dụng được
- 0,6 < Cronbach’s Alpha < 0,7: Thang đo chấp nhận nếu đang đo lường các
nghiên cứu mới
- Cronbach’s Alpha < 0,6: Thang đo lường không phù hợp
SVTH: Nguyễn Thị Diễm Phúc 7
- Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Hoàng Ngọc Linh
Khi hệ số Cronbach’s Alpha càng cao thì thì các biến có sự tương quan càng lớn.
Theo Nunally và Burnstein (1994), các biến có hệ số tương quan tổng nhỏ hơn 0,3 thì
xem là biến rác và loại khỏi thang đo.
Phân tích nhân tố khám phá EFA
Phân tích nhân tố khám phá EFA được sử dụng để tập hợp nhiều biến quan sát
phụ thuộc lẫn nhau thành một tập biến (gọi là các nhân tố) ít hơn để chúng có ý nghĩa
nhưng vẫn chứa đựng hầu hết các thông tin ban đầu (Theo Hair & ctg,1998).
Giá trị KMO (Kaiser – Meyer – Olkin)
Kiểm định KMO & Barlett’s Test có mức ý nghĩa sig. < 0,05 thì biến quan sát có
tương quan với nhau trong tổng thể. Hệ số KMO >= 0,5 thì đủ điều kiện tiến hành
phân tích nhân tố
Ngoài ra, giá trị Eigenvalue thể hiện phần biến thiên được giải thích bởi một
nhân tố so với biến thiên toàn bộ những nhân tố. Eigenvalue > 1 chứng tỏ nhân tố đó
có tác dụng tóm tắt thông tin tốt hơn biến gốc và được giữ lại trong mô hình để phân
tích. Nhân tố Eigenvalue < 1 thì biến đó bị loại.
Ma trận nhân tố (Compoment Matrix): Ma trận nhân tố chứa các hệ số biểu diễn
các tiêu chuẩn hóa bằng các nhân tố. Hệ số tải nhân tố biểu diễn mối tương quan giữa
các biến và các nhân tố, cho ta biết các biến và các nhân tố có mối liên quan chặt chẽ
với nhau hay không, từ đó giúp ta kết luận có nên loại bỏ biến hay không.
Phương pháp phân tích hồi quy
Phân tích hệ số hồi quy, để đánh giá độ phù hợp của mô hình, ta sử dụng giá trị
điều chỉnh và kiểm định ANOVA. Dựa theo phương pháp Variables
Entered/Removed tiến hành kiểm định dựa trên số liệu thu thập được.
Kiểm định ANOVA với sig.= 0,000b < 0,05 suy ra R bình phương của tổng thể
khác 0. Chứng tỏ các biến độc lập có tác động đến các biến phụ thuộc.
Mô hình hệ số tương quan: Y = β0 + β1*X1 + β2*X2 + β3*X3 +…..+ βi*Xi
Trong đó:
Y: Biến phụ thuộc
β0: Hằng số
βi: Hệ số hồi quy
SVTH: Nguyễn Thị Diễm Phúc 8
- Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Hoàng Ngọc Linh
Xi: Các biến độc lập trong mô hình
Kiểm định One Sample T – test
Kiểm định giá trị trung bình bằng kiểm định One Sample T – test được sử dụng
để kiểm định giá trị trung bình đối với các yếu đố đánh giá NLCT của trung tâm.
6. Thiết kế quy trình nghiên cứu
Xác định vấn Thiết kế nghiên
đề cứu
Nghiên
cứu sơ
bộ
Phỏng vấn Thiết kế bảng
thử hỏi
Nghiên cứu Phát và thu
chính thức thập lại bảng
hỏi
Sử dụng phần Xử lí, phân
mềm SPSS, tiến tích số liệu
hành phân tích số
liệu
Kết
luận,
báo cáo
SVTH: Nguyễn Thị Diễm Phúc 9
- Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Hoàng Ngọc Linh
7. Kết cấu đề tài.
Kết cấu đề tài gồm:
- Đặt vấn đề
- Chương 1: Cơ sở khoa học về năng lực cạnh tranh
- Chương II: Thực trạng năng lực cạnh tranh tại Trung tâm anh ngữ - tin học
HUEITC
- Chương III: Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh tại Trung tâm anh ngữ tin
học HUEITC
- KẾT LUẬN
SVTH: Nguyễn Thị Diễm Phúc 10
nguon tai.lieu . vn