Xem mẫu

  1. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH ------ uê ́ ́H KHOÁ LUẬN TỐT tê NGHIỆP ĐẠI HỌC h in ̣c K TÌM HIỂU QUY TRÌNH KIỂM TOÁN CHU TRÌNH BÁN HÀNG – THU TIỀN TRONG KIỂM TOÁN BCTC TẠI CÔNG TY TNHH ho KIỂM TOÁN VÀ KẾ TOÁN AAC ại Đ ̀n g ươ Tr NGUYỄN ĐÌNH HUY KHÓA HỌC: 2016 - 2020 1
  2. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH ------ uê ́ ́H KHOÁ LUẬN TỐT tê NGHIỆP ĐẠI HỌC h in ̣c K TÌM HIỂU QUY TRÌNH KIỂM TOÁN CHU TRÌNH BÁN HÀNG – THU TIỀN TRONG KIỂM TOÁN BCTC TẠI CÔNG TY TNHH ho KIỂM TOÁN VÀ KẾ TOÁN AAC ại Đ ̀n g ươ Tr Sinh viên thực hiện: Giáo viên hướng dẫn: NGUYỄN ĐÌNH HUY Th.S NGUYỄN TRÀ NGÂN Lớp: K50B Kiểm Toán Niên khoá: 2016 - 2020 Huế, tháng 03 năm 2020 2
  3. LỜI CẢM ƠN Khóa luận tốt nghiệp là kết quả của quá trình cố gắng không ngừng nghỉ của bản thân và được sự giúp đỡ tận tình, động viên khích lệ của thầy cô, bạn bè và người thân. Qua đây, Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến những người đã giúp đỡ em trong thời gian học tập – hoàn thành khóa luận tốt nghiệp vừa qua. Lời đầu tiên cho phép em gửi lời biết ơn sâu sắc đến Quý thầy cô giáo khoa Kế Toán – Tài Chính trường Đại học Kinh tế Huế đã tận tình giảng dạy và truyền đạt cho em những kiến thức quý báu trong suốt thời gian ngồi trên ghế nhà trường. Đặc biệt là cô giáo uê ́ Th.s Nguyễn Trà Ngân, người đã trực tiếp hướng dẫn, chỉ bảo tận ́H tình giúp em hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này. tê Tiếp đến em xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC, cùng các anh chị trong đơn vị, đặc h biệt là các anh chị trong phòng Báo cáo tài chính 5 đã tạo điều kiện in thuận lợi cho em có cơ hội tiếp cận với thực tế công việc kiểm toán ̣c K và nhiệt tình giúp đỡ chỉ bảo em trong thời gian thực tập tại công ty. ho Cuối cùng, lời cảm ơn em xin được gửi đến gia đình, bạn bè, những người luôn bên cạnh động viên chia sẻ về tinh thần cho tôi ại trong suốt quá trình thực hiện đề tài này. Đ Trong thời gian thực tập dù bản thân đã có nhiều cố gắng g song do kinh nghiệm, thời gian nghiên cứu, khảo sát thực tế còn ̀n ươ hạn chế nên khóa luận tốt nghiệp này không thể tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong sự đóng góp ý kiến từ Quý Thầy Cô giáo để khóa Tr luận được hoàn thiện, phong phú và có giá trị hơn trong thực tiễn. Một lần nữa, em xin gửi đến lời cảm ơn chân thành cùng những lời chúc tốt đẹp nhất! Sinh viên Nguyễn Đình Huy 3
  4. MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN .....................................................................................................................3 MỤC LỤC ............................................................................................................................i DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT..........................................................................................1 DANH MỤC SƠ ĐỒ ..........................................................................................................2 DANH MỤC BẢNG BIỂU ................................................................................................2 PHẦN I : ĐẶT VẤN ĐỀ ....................................................................................................3 uê ́ 1. Lý do chọn đề tài .........................................................................................................3 ́H 2. Mục tiêu của đề tài ......................................................................................................4 3. Đối tượng nghiên cứu..................................................................................................4 tê 4. Phạm vi nghiên cứu.....................................................................................................4 h 5. Phương pháp nghiên cứu............................................................................................4 in 6. Cấu trúc của khóa luận ..............................................................................................5 ̣c K PHẦN II – NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................6 CHƯƠNG 1 - CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TOÁN CHU TRÌNH BÁN HÀNG – THU TIỀN TRONG KIỂM TOÁN BCTC...................................................................6 ho 1.1 Tổng quan về kiểm toán BCTC ............................................................................6 ại 1.1.1 Khái niệm kiểm toán báo cáo tài chính .............................................................6 1.1.2 Đối tượng...........................................................................................................6 Đ 1.1.3 Mục tiêu.............................................................................................................7 ̀ng 1.1.4 Phạm vi..............................................................................................................7 1.2 Nội dung và đặc điểm chu trình bán hàng – thu tiền tại doanh nghiệp ...........8 ươ 1.2.1 Một số đặc điểm của chu trình bán hàng – thu tiền ..........................................8 Tr 1.2.1.1 Khái niệm....................................................................................................8 1.2.1.2 Chức năng ...................................................................................................8 1.2.2 Khái quát doanh thu bán hàng.........................................................................10 1.2.2.1 Định nghĩa.................................................................................................10 1.2.2.2 Nguyên tắc ghi nhận doanh thu ................................................................10 1.2.2.3 Đo lường doanh thu bán hàng...................................................................11 1.2.2.4 Đặc điểm doanh thu bán hàng...................................................................13 i
  5. 1.2.2 Khái quát nợ phải thu khách hàng...................................................................14 1.2.2.1 Nội dung....................................................................................................14 1.2.2.2 Đặc điểm ...................................................................................................14 1.2.3 Các chứng từ sử dụng......................................................................................14 1.2.4 Các tài khoản sử dụng .....................................................................................15 1.2.5 Hệ thống sổ sách..............................................................................................15 1.3 Kiểm toán chu trình bán hàng – thu tiền trong kiểm toán BCTC..................16 uê ́ 1.3.1 Mục tiêu, đối tượng .........................................................................................16 ́H 1.3.1.1 Mục tiêu ....................................................................................................16 1.3.1.2 Đối tượng ..................................................................................................17 tê 1.3.2 Những sai phạm thường gặp trong quá trình kiểm toán chu trình bán hàng – h thu tiền ......................................................................................................................18 in 1.3.3 Trình tự kiểm toán chu trình bán hàng – thu tiền............................................19 ̣c K 1.3.3.1 Lập kế hoạch kiểm toán ...........................................................................19 1.3.3.2 Thực hiện kiểm toán ................................................................................25 1.3.3.3 Kết thúc kiểm toán ....................................................................................34 ho CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KIỂM TOÁN CHU TRÌNH BÁN HÀNG – THU TIỀN DO CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ KẾ TOÁN AAC THỰC HIỆN...34 ại 2.1. Khái quát về công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC ..............................34 Đ 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển..................................................................34 ̀ng 2.1.2. Cơ cấu tổ chức và nhân sự tại công ty............................................................37 2.1.3. Các dịch vụ của công ty .................................................................................41 ươ 2.2. Thực trạng về quy trình kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty Kiểm toán và kế toán Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC ........................................42 Tr 2.3. Thực trạng quy trình kiểm toán chu trình bán hàng – thu tiền trong kiểm toán BCTC tại công ty AAC áp dùng cho khách hàng là công ty XYZ. ..............43 2.3.1 Chuẩn bị kiểm toán..........................................................................................43 2.3.1.1 Xem xét chấp nhận khách hàng và đánh giá rủi ro hợp đồng...................43 2.3.1.2. Lập và thảo luận hợp đồng kiểm toán, chọn KTV thực hiện kiểm toán ..44 2.3.1.3. Tìm hiểu khách hàng và môi trường hoạt động (A310, A410) ...............44 ii
  6. 2.3.1.4. Tìm hiểu chu trình bán hàng – thu tiền tại công ty. .................................46 2.3.1.5. Đánh giá rủi ro, xác định mức trọng yếu. ................................................49 2.2.1.6. Chương trình kiểm toán ...........................................................................50 2.3.2 Thực hiện kiểm toán........................................................................................55 2.3.2.1 Thực hiện TNKS đối với chu trình bán hàng - thu tiền ............................55 2.3.2.2 Thực hiện TNCB đối với Doanh thu và Nợ phải thu................................56 2.3.3. Kết thúc kiểm toán .........................................................................................82 uê ́ 2.3.3.1. Soát xét các giấy tờ làm việc của kiểm toán viên ....................................82 ́H 2.3.3.2. Tổng hợp kết quả kiểm toán ....................................................................82 2.3.3.3. Lập báo cáo kiểm toán và thư quản lý .....................................................83 tê CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN QUY TRÌNH h KIỂM TOÁN CHU TRÌNH BÁN HÀNG – THU TIỀN DO CÔNG TY TNHH in KIỂM TOÁN VÀ KẾ TOÁN AAC THỰC HIỆN .....................................................84 3.1. Nhận xét về công tác kiểm toán chu trình bán hàng – thu tiền do công ty ̣c K TNHH kiểm toán và kế toán AAC thực hiện ..........................................................84 3.1.1 Ưu điểm ...........................................................................................................84 ho 3.1.2 Những mặt hạn chế của quy trình kiểm toán chu trình bán hàng – thu tiền do Công ty TNHH Kiểm toán và kế toán AAC thực hiện ............................................87 ại 3.2 Một số giải pháp góp phần hoàn thiện quy trình kiểm toán chu trình bán Đ hàng – thu tiền do công ty TNHH kiểm toán và kế toán AAC thực hiện.............89 PHẦN III:KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ....................................................................90 ̀ng 1. Kết luận...................................................................................................................90 ươ 2. Kiến nghị.................................................................................................................91 3. Hướng phát triển đề tài .........................................................................................91 Tr DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................92 iii
  7. DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT BCTC : Báo cáo tài chính CĐKT : Cân đối kế toán Công ty AAC : Công ty TNHH Kiểm toán và kế toán AAC uê ́ Công ty XYZ : Công ty cổ phần XYZ ́H GLV : Giấy làm việc tê HTKSNB : Hệ thống kiểm soát nội bộ h KH : Khách hàng KSNB : Kiểm soát nội bộ in ̣c K KTV : Kiểm toán viên ho TNCB : Thử nghiệm cơ bản ại TNKS : Thử nghiệm kiểm soát Đ ̀ng ươ Tr 1
  8. DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của công ty AAC......................................................................38 Sơ đồ 2.2: Cơ cấu tổ chức phòng Kiểm toán BCTC ..........................................................40 Sơ đồ 2.3: Chu trình kiểm toán chung tại công ty AAC ....................................................43 uê ́ DANH MỤC BẢNG BIỂU ́H tê Bảng 1:Thử nghiệm kiểm soát với chu trình bán hàng – thu tiền ....... Error! Bookmark not defined. h Bảng 2: Mô tả chu trình bán hàng – thu tiền ......................................................................46 in Bảng 3: Xác định mức trọng yếu........................................................................................50 ̣c K Bảng 4: Thủ tục kiểm toán khoản mục doanh thu..............................................................51 Bảng 5: Thủ tục kiểm toán khoản mục nợ phải thu ...........................................................52 Bảng 6: Tìm hiểu biến động doanh thu năm 2018, 2017 ...................................................56 ho ại Đ ̀ng ươ Tr 2
  9. PHẦN I : ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lý do chọn đề tài Với xu hướng phát triển và hội nhập theo cơ chế thị trường như hiện nay, cạnh tranh là điều tất yếu xảy ra đối với các doanh nghiệp. Trong sự cạnh tranh đó, các doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển thì việc nâng cao uy tín và thu hút vốn đầu tư bằng cách uê ́ nâng cao chất lượng báo cáo tài chính của mình là rất quan trọng. ́H Yêu cầu của các báo cáo tài chính là được lập trên cơ sở chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành, phản ánh trung thực và hợp lí tình hình tài chính của đơn vị. Chính vì vậy tê hoạt động kiểm toán ra đời và phát triển là một tất yếu khách quan đối với mọi loại hình h doanh nghiệp; nhằm cung cấp thông tin trung thực tin cậy về tình hình tài chính cho mọi in đối tượng quan tâm trên thị trường. Đồng thời hoạt động kiểm toán còn hướng dẫn nghiệp ̣c K vụ và củng cố nề nếp hoạt động tài chính, kế toán nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh cho các đơn vị được kiểm toán. ho Kiểm toán BCTC đang ngày càng trở nên cần thiết trong nền kinh tế toàn cầu hiện ại nay và một trong những chỉ tiêu cần được lưu tâm trong kiểm toán BCTC của đơn vị là Đ khoản mục Doanh thu và Khoản phải thu khách hàng. Đây là những chỉ tiêu liên quan đến các khoản mục quan trọng khác trong báo cáo tài chính như Lợi nhuận, Thuế… và là chỉ ̀ng tiêu nhạy cảm với nhiều gian lận. Việc tìm hiểu và thực hiện tốt kiểm toán chu trình bán ươ hàng – thu tiền góp phần hoàn thiện và nâng cao chất lượng kiểm toán BCTC. Vì những lí do trên mà việc nghiên cứu chu trình bán hàng thu tiền trong kiểm toán BCTC có ý nghĩa Tr rất quan trọng và có ý nghĩa thực tiễn. Nhưng việc kiểm toán khoản mục này có đem lại hiệu quả hay không thì phụ thuộc vào qui trình kiểm toán mà mỗi đơn vị áp dụng. Trong quá trình thực tập tại công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC, em đã có thời gian để tìm hiểu về công ty cũng như về qui trình kiểm toán chu trình bán hàng – thu tiền mà công ty đang áp dụng cho các khách hàng khác nhau. 3
  10. Bên cạnh những ưu điểm thì quy trình này vẫn còn tồn tại một số hạn chế cần cải thiện để giúp cho nâng cao hơn chất lượng của kiểm toán BCTC tại tại công ty. Chính vì những lí do trên em đã quyết định chọn đề tài “ Tìm hiểu quy trình kiểm toán chu trình bán hàng – thu tiền trong kiểm toán BCTC tại công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC” làm khóa luận tốt nghiệp của mình. 2. Mục tiêu của đề tài uê ́ - Hệ thống hóa cơ sở lý luận về kiểm toán BCTC và kiểm toán chu trình bán hàng ́H – thu tiền trong kiểm toán BCTC. tê - Tìm hiểu thực trạng quy trình kiểm toán chu trình bán hàng – thu tiền trong kiểm toán BCTC tại công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC. h in - Phân tích các ưu, nhược điểm của quy trình trên, từ đó đề xuất các biện pháp ̣c K nhằm hoàn thiện quy trình kiểm toán chu trình bán hàng – thu tiền tại công ty. 3. Đối tượng nghiên cứu ho Quy trình kiểm toán chu trình bán hàng – thu tiền tại công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC. ại 4. Phạm vi nghiên cứu Đ - Phạm vi về thời gian: Từ 1/1/2018 đến 31/12/2018 ̀ng - Phạm vi về không gian: Phòng BCTC 5 của công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán ươ AAC. - Phạm vi về nội dung: Tìm hiểu quy trình kiểm toán chu trình bán hàng – thu tiền Tr tại công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC áp dụng cho khách hàng là công ty cổ phần XYZ. 5. Phương pháp nghiên cứu - Phương pháp thu thập số liệu: + Phỏng vấn: Thực hiện phỏng vấn một số nhân viên ( KTV, trợ lí KTV ) về cách thực hiện kiểm toán chu trình bán hàng – thu tiền trong thực tế, trình tự các bước 4
  11. thực hiện kiểm toán tại khách hàng, những công việc cần thực hiện trước, trong và sau khi kiểm toán. + Quan sát: Quan sát quá trình làm việc, quá trình thực hiện một cuộc kiểm toán thực tế tại công ty khách hàng, trình tự các bước tiến hành và các cách thức xử lí các nghiệp vụ cũng như các vấn đề phát sinh tại công ty khách hàng kiểm toán. + Thu thập các giấy tờ làm việc do các Kiểm toán viên của công ty AAC thực hiện kiểm toán tại khách hàng XYZ. uê ́ - Phương pháp xử lí thông tin, số liệu: ́H + Tổng hợp thông tin: Dựa trên các nguồn thông tin khác nhau như website, giấy tê tờ làm việc của KTV để rút ra những cái nhìn chung về công ty XYZ – khách hàng của công ty AAC. h in + Phương pháp so sánh: So sánh mức biến động của các chỉ tiêu tài chính năm nay ̣c K so với năm trước để xác định được hiệu quả kinh doanh tại đơn vị được kiểm toán. + Phương pháp phân tích: Tìm hiểu các nguồn thông tin khác nhau để xác định ho được lí do làm tăng hoặc giảm một khoản tiền, hoặc doanh thu, chi phí nào đó tại đơn vị. ại 6. Cấu trúc của khóa luận Đ - Khóa luận gồm 3 phần: ̀ng + Phần I – Đặt vấn đề + Phần II – Nội dung và kết quả nghiên cứu ươ Chương 1: Cơ sở lí luận về kiểm toán chu trình bán hàng – thu tiền trong kiểm toán Tr BCTC. Chương 2: Thực trạng quy trình kiểm toán chu trình bán hàng – thu tiền trong kiểm toán BCTC tại công ty TNHH Kiểm toán và kế toán AAC. Chương 3: Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình kiểm toán chu trình bán hàng – thu tiền tại công ty TNHH Kiểm toán và kế toán AAC. + Phần III – Kết luận và kiến nghị. 5
  12. PHẦN II – NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1 - CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TOÁN CHU TRÌNH BÁN HÀNG – THU TIỀN TRONG KIỂM TOÁN BCTC 1.1 Tổng quan về kiểm toán BCTC uê ́ 1.1.1 Khái niệm kiểm toán báo cáo tài chính ́H Có nhiều định nghĩa về kiểm toán báo cáo tài chính như sau : tê Theo định nghĩa của Liên đoàn kế toán quốc tế ( International Federation of h Accountant – IFAC): “Kiểm toán là việc các Kiểm toán viên độc lập kiểm tra và in trình bày ý kiến của mình về các bản Báo cáo tài chính “. ̣c K Theo chuẩn mực kiểm toán số 200: “Kiểm toán tài chính là việc thu thập và đánh giá các bằng chứng kiểm toán của các KTV nhằm xác định tính trung thực ho và hợp lí trên khía cạnh trọng yếu của BCTC” Như vậy, thì Kiểm toán BCTC có thể hiểu là kiểm tra và xác nhận tính ại trung thực và hợp lý của BCTC cũng như việc BCTC có được trình bày phù hợp Đ với các nguyên tắc, chuẩn mực kế toán được thừa nhận hay không. Thước đo để ̀ng đánh giá kiểm toán BCTC là hệ thống chuẩn mực kế toán và kiểm toán. 1.1.2 Đối tượng ươ Đối tượng kiểm toán BCTC là các BCTC bao gồm: Tr - Bảng cân đối kế toán - Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh - Báo cáo lưu chuyển tiền tệ - Bản thuyết minh BCTC và các bảng khai khác theo luật định. 6
  13. 1.1.3 Mục tiêu Theo VSA số 200: “Mục tiêu của kiểm toán BCTC là giúp cho kiểm toán viên và công ty kiểm toán đưa ra ý kiến xác nhận rằng báo cáo tài chính có được lập trên cơ sở chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành, có tuân thủ pháp luật liên quan và có phản ánh trung thực và hợp lí trên các khía cạnh trọng yếu hay không” Mục tiêu tổng quát: được hiểu là tìm kiếm bằng chứng kiểm toán để đưa ra uê ́ ý kiến về tính trung thực, hợp lý của thông tin trình bày trên Bảng khai tài chính. ́H Mục tiêu kiểm toán chung: là việc xem xét đánh giá tổng thể số tiền ghi trên các chu trình, trên cơ sở các cam kết chung về trách nhiệm của nhà quản lý về tê những thông tin thu được qua khảo sát thực tế ở đơn vị được kiểm toán, đồng thời h xem xét cả tới các mục tiêu chung khác bao gồm các mục tiêu: - Tính hiện hữu (có thực). in ̣c K - Tính đầy đủ (trọn vẹn). - Tính chính xác. ho - Tính đúng đắn trong phân loại và trình bày. ại - Tính đúng đắn trong việc phản ánh quyền và nghĩa vụ của đơn vị. Đ Tùy vào từng chu trình, từng khoản mục, các mục tiêu chung này sẽ được cụ thể hóa hơn nữa thành các mục tiêu riêng hay còn gọi là mục tiêu đặc thù. ̀ng 1.1.4 Phạm vi ươ Phạm vi kiểm toán là những công việc, thủ tục kiểm toán cần thiết mà kiểm toán viên xác định và tiến hành thực hiện trong quá trình kiểm toán để thu thập Tr đầy đủ các bằng chứng thích hợp để đạt được mục tiêu của cuộc kiểm toán. 7
  14. 1.2 Nội dung và đặc điểm chu trình bán hàng – thu tiền tại doanh nghiệp 1.2.1 Một số đặc điểm của chu trình bán hàng – thu tiền 1.2.1.1 Khái niệm Bán hàng là quá trình chuyển quyền sở hữu của sản phẩm, hàng hóa hay dịch vụ cho khách hàng để đổi lấy tiền hoặc quyền thu tiền từ khách hàng. Với ý nghĩa như vậy, quá trình này được bắt đầu từ yêu cầu mua của khách hàng (đơn đặt hàng, hợp đồng mua uê ́ hàng . . ) và kết thúc bằng việc chuyển đổi hàng hóa thành tiền. Trong trường hợp này, ́H hàng hóa và tiền tệ được xác định theo bản chất kinh tế của chúng. Hàng hóa là những tài tê sản hay dịch vụ chứa đựng giá trị và có thể bán được; tiền tệ là phương tiện thanh toán nhờ đó mọi quan hệ giao dịch và thanh toán được giải quyết tức thời. h in 1.2.1.2 Chức năng ̣c K Thông thường với một số doanh nghiệp, chu trình bán hàng thu tiền bao gồm các chức năng chính như: Xử lý đặt hàng của người mua, xét duyệt bán chịu, chuyển giao ho hàng hóa, lập và kiểm tra hóa đơn, xử lý và ghi sổ doanh thu, theo dõi thanh toán, xử lý và ghi sổ các khoản giảm trừ doanh thu, lập dự phòng nợ phải thu khó đòi và cho phép ại xóa sổ các khoản phải thu không thu được. Đ Xử lý đơn đặt hàng của người mua: Đặt hàng của người mua có thể là đặt hàng, là ̀ng phiếu yêu cầu mua hàng, là yêu cầu qua thư, fax, điện thoại và sau đó là hợp đồng về mua bán hàng hóa dịch vụ…Về pháp lý, đó là việc bày tỏ sự sẵn sàng mua hàng hóa theo ươ những điều kiện xác định. Do đó, có thể xem đây là điểm bắt đầu của toàn bộ chu trình. Tr Trên cơ sở pháp lý này, người bán có thể xem xét để đưa ra quyết định bán qua phiếu bán hàng và lập hóa đơn bán hàng. Xét duyệt bán chịu: Do bán hàng gắn liền với thu tiền trong cùng một khái niệm “tiêu thụ” nên ngay ban đầu sau khi quyết định bán cần xem xét và quyết định bán chịu một phần hoặc toàn bộ lô hàng. Quyết định này có thể đồng thời thể hiện trên hợp đồng kinh tế như một điều kiện đã được thỏa thuận trong quan hệ mua bán trong hợp đồng. Tuy 8
  15. nhiên, ở nhiều công ty việc ghi đúng bán chịu được tiến hành trên các lệnh bán hàng trước khi vận chuyển hàng hóa do một người am hiểu về tài chính và về khách hàng xét duyệt. Việc xét duyệt có thể được tính toán cụ thể trên lợi ích của cá hai bên theo hướng khuyến khích người mua trả tiền nhanh qua tỉ lệ giảm giá khác nhau theo thời hạn thanh toán. Trên thực tế cũng có doanh nghiệp bỏ qua chức năng này và dẫn tới nợ khó đòi và thậm chí thất thu do khách hàng mất khả năng thanh toán hoặc cố tình không thanh toán do sơ hở trong thỏa thuận ban đầu này. uê ́ Chuyển giao hàng hóa: Là chức năng kết tiếp chức năng duyệt bán. Theo nghĩa ́H hẹp của khái niệm "tiêu thụ" thì vận chuyển hàng hóa đến người mua là điểm bắt đầu của tê chu trình (đặc biệt với các công ty bán buôn) nên thường là điểm chấp nhận được ghi sổ h bán hàng. Vào lúc giao hàng, chứng từ vận chuyển cũng được lập. Chứng từ vận chuyển in thường là hóa đơn vận chuyển hay vận đơn. Các công ty có quy mô lớn, nhiều nghiệp vụ ̣c K bán hàng thường xuyên lập sổ vận chuyển để cập nhật các chứng từ vận chuyển. Mặt khác cơ quan thuế quan thường quy định: Khi vận chuyển hàng hóa phải có hóa đơn bán hàng. ho Trong trường hợp này hóa đơn bán hàng phải được lập đồng thời với vận đơn hoặc kiêm chức năng chứng từ vận chuyển. ại Lập và kiểm tra hóa đơn: Hóa đơn bán hàng là chứng từ chỉ rõ mẫu mã, số lượng Đ hàng hóa, giá cả hàng hóa gồm cả giá gốc hàng hóa, chi phí vận chuyển, bảo hiểm và các ̀ng yếu tố khác theo luật thuế giá trị gia tăng. Hóa đơn thường được lập thành 3 liên: Liên đầu gửi cho khách hàng, các liên sau được lưu lại ghi sổ và theo dõi thu tiền. Như vậy hóa đơn ươ vừa là phương thức chỉ rõ cho khách hàng về số tiền và thời hạn thanh toán của từng Tr nghiệp vụ, vừa là căn cứ ghi sổ nhật kí bán hàng và theo dõi các khoản phải thu. Do hóa đơn cung cấp thông tin cho khách hàng về số tiền mà họ phải trả nên nó cần được lập chính xác và đúng thời gian. Hóa đơn thường được lập bởi một bộ phận độc lập với phòng kế toán và bộ phận bán hàng. Xử lí và ghi sổ doanh thu: Hóa đơn là căn cứ ghi sổ nhật kí bán hàng. Nhật kí bản hàng là sổ ghi cập nhật các nghiệp vụ, nhật kí ghi rõ doanh thu gộp của nhiều mặt hàng và 9
  16. phân loại theo các định khoản thích hợp. Theo dõi thanh toán: Sau khi thực hiện các chức năng về bán hàng cũng ghi sổ kế toán, các nghiệp vụ này cần thực hiện tiếp các chức năng theo dõi các khoản nợ phải thu để theo dõi chặt chẽ việc thu tiền. Xử lý và ghi sổ các khoản giảm trừ doanh thu: Các khoản giảm trừ doanh thu xảy ra khi người mua không thỏa mãn về hàng hóa. Khi đó, người bán có thể nhận lại hàng uê ́ hóa hoặc bớt giá, trường hợp này phải lập bảng ghi nhớ hoặc có thư báo Có hoặc hóa đơn ́H chứng minh cho việc ghi giảm các khoản phải thu. Trên cơ sở đó ghi đầy đủ và kịp thời vào nhật kí hàng bị trả lại và các khoản giảm giá đồng thời ghi vào sổ phụ. tê Lập dự phòng nợ phải thu khó đòi và cho phép xóa sổ các khoản phải thu không h thu được: Có thể có những trường hợp người mua không chịu thanh toán hoặc không còn in khả năng thanh toán. Khi không còn hi vong thu hồi được các khoản nợ phải thu khách ̣c K hàng nhà quản lý có trách nhiệm xem xét hoặc đề nghị cấp có thẩm quyền cho phép xóa sổ các khoản nợ này. Căn cứ vào đó bộ phận kế toán sẽ ghi chép vào sổ sách. ho 1.2.2 Khái quát doanh thu bán hàng ại 1.2.2.1 Định nghĩa Đ Theo VAS 14, doanh thu được định nghĩa như sau: Doanh thu bán hàng là tổng giá ̀ng trị lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kì kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sỡ hữu. ươ 1.2.2.2 Nguyên tắc ghi nhận doanh thu Tr  Doanh thu bán hàng: Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn các điều kiện sau:  Doanh nghiệp chuyển giao phần lớn các rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu hàng hóa.  Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý như người sở hữu sản phẩm hàng 10
  17. hóa hoặc quyền kiểm soát sản phẩm hàng hóa.  Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.  Doanh nghiệp đã thu hay sẽ thu được lợi ích kinh tế từ việc bán hàng. Đối với những giao dịch mà chưa chắc chắn thu được lợi ích thì doanh thu được ghi nhận ghi được xử lí xong những yếu tố không chắc chắn.  Xác định được chi phí liên quan đến việc bán hàng. Theo nguyên tắc phù hợp, uê ́ doanh thu và chi phí liên quan đến cùng một giao dịch phải được ghi nhận đồng ́H thời. tê  Doanh thu cung cấp dịch vụ h Dịch vụ là sản phẩm không có hình thái vật chất cụ thể vì vậy nguyên tắc ghi nhận in có điểm giống và điểm khác so với ghi nhận doanh thu bán hàng. Doanh thu cung cấp ̣c K dịch vụ được ghi nhận khi kết quả của việc cung cấp dịch vụ được xác định một cách đáng tin cậy, tức là nó thỏa mãn 4 điều kiện sau. ho  Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Trường hợp giao dịch liên quan đến ại nhiều kỳ thì doanh thu được ghi nhận tương ứng với phần công việc đã hoàn thành Đ trong kỳ.  Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ các giao dịch đó. ̀ng  Có khả năng xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập báo cáo kế ươ toán. Điều này là cơ sở để doanh thu được xác định chắc chắn. Tr  Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch đó. 1.2.2.3 Đo lường doanh thu bán hàng Doanh thu được đo lường trên cơ sở giá gốc. Doanh thu được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản đã thu hoặc sẽ thu được. Trong thực tế, đó là giá trị đã thỏa thuận 11
  18. giữa doanh nghiệp với người mua dưới hình thức giá bán sản phẩm hàng hóa, dịch vụ được thể hiện trên hóa đơn. Tại thời điểm ghi nhận, doanh thu được xác định theo công thức sau: Doanh thu = Số lượng sản phẩm đã tiêu thụ x đơn giá bán trên hóa đơn Trường hợp sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT và doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thì đơn giá bán trên hóa đơn uê ́ trong công thức trên là đơn giá bán chưa có thuế GTGT do thuế GTGT là thuế doanh ́H nghiệp thu hộ nhà nước nên không được tính vào doanh thu của doanh nghiệp. Trường hợp doanh nghiệp bán sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thu ngoại tệ thì doanh thu được xác tê định bằng cách quy đổi ngoại tệ ra đồng Việt Nam theo tỷ giá hối đoái bình quân trên thị h trường liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại ngày giao dịch. in Theo định nghĩa về doanh thu, doanh thu là giá trị các lợi ích kinh tế làm tăng vốn ̣c K chủ sở hữu của doanh nghiệp. Do đó, các khoản giảm trừ ngoài hóa đơn như các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và giá trị hàng bán bị trả lại làm giảm lợi ích ho kinh tế của đơn vị nên được loại trừ khi đo lường doanh thu. Các loại thuế phát sinh khi ại tiêu thụ nhu thuế GTGT (trường hợp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp), thuế Đ xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt không phải là lợi ích kinh tế của doanh nghiệp nên không được tính vào doanh thu. Giá trị lợi ích kinh tế cuối cùng doanh nghiệp thu được từ giao ̀ng dịch bán hàng và cung cấp dịch vụ được gọi là doanh thu thuần và được xác định theo ươ công thức sau: Tr Doanh thu thuần = Doanh thu - Các khoản giảm trừ doanh thu Tuy nhiên, trong một số trường hợp doanh thu không phải đơn thuần là giá bán trên hóa đơn. Chẳng hạn như: - Trường hợp bán hàng trả góp: doanh thu bán hàng được ghi nhận tại thời điểm sản phẩm, hàng hóa được xác định tiêu thụ là giá trị hiện tại của các khoản tiền doanh nghiệp sẽ nhận được trong tương lai. Hay nói cách khác doanh thu bán hàng được xác định trong 12
  19. trường hợp này giả bán thông thường không bao gồm lãi trả chậm. Phần lãi trả chậm được ghi nhận là doanh thu hoạt động tài chính tương ứng với số tiền lãi thực tế phát sinh trong từng kỳ kế toán. - Trường hợp sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ được trao đổi để lấy sản phẩm, hàng hóa, dich vụ khác không tương tự thì việc trao đổi đó được coi là một giao dịch tạo ra doanh thu. Doanh thu được xác định bằng giá trị hợp lý của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ nhận về sau uê ́ khi điều chỉnh các khoản tiền hoặc tương đương tiền trả thêm hoặc thu thêm. ́H - Trường hợp sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ được tiêu dùng nội bộ thì doanh nghiệp vẫn ghi nhận doanh thu nhằm phản ánh đầy đủ giá trị lợi ích kinh tế do doanh nghiệp tạo ra. tê Doanh thu trong trường hợp này được xác định bằng giá bán của sản phẩm, hàng hóa, h dịch vụ tiêu dùng nội bộ. 1.2.2.4 Đặc điểm doanh thu bán hàng in ̣c K Khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ được trình bày trên báo cáo ho kết quả hoạt động kinh doanh, gồm doanh thu bán hàng - cung cấp dịch vụ, các khoản giảm trừ doanh thu và doanh thu thuần. ại Doanh thu bán hàng - cung cấp dịch vụ là khoản mục trọng yếu trên báo cáo tài Đ chính, là cơ sở để người sử dụng đánh giá về tình hình hoạt động và quy mô kinh doanh ̀ng của doanh nghiệp. Do vậy, khoản mục này là đối tượng của nhiều sai phạm vì những lý do sau: ươ - Trong nhiều trường hợp việc xác định thời điểm thích hợp và số tiền để ghi nhận doanh Tr thu đòi hỏi sự xét đoán. - Doanh thu có quan hệ mật thiết đến kết quả lãi lỗ. Do đó, những sai lệch về doanh thu thường dẫn đến lãi lỗ bị trình bày không trung thực và hợp lý. - Tại nhiều doanh nghiệp doanh thu là cơ sở để đánh giá kết quả hoặc thành tích nên chúng có khả năng bị thổi phồng cao hơn thực tế. 13
  20. - Doanh thu có quan hệ đến thuế giá trị gia tăng đầu ra và thuế thu nhập doanh nghiệp nên có thể bị khai thấp hơn thực tế để trốn thuê hoặc tránh né thuế. 1.2.2 Khái quát nợ phải thu khách hàng 1.2.2.1 Nội dung Doanh thu và nợ phải thu khách hàng có mối quan hệ chặt chẽ với nhau vì đều phát uê ́ sinh từ chu trình bán hàng. ́H Trên bảng cân đối kế toán, khoản mục nợ phải thu khách hàng được trình bày tại tê phần Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn, gồm khoản mục nợ phải thu khách hàng được h ghi theo số phải thu nộp và khoản dự phòng phải thu khách hàng được ghi âm. Do đó in phần nợ phải thu khách hàng trừ đi phần dự phòng chính là nợ phải thu thuần. ̣c K 1.2.2.2 Đặc điểm  Nợ phải thu khách hàng là một khoản mục quan trọng trên bảng cân đối kế toán, vì ho có mối liên hệ trực tiếp đến kết quả kinh doanh của đơn vị và việc lập dự phòng phải thu khó đòi thường dựa vào sự ước tính của ban Giám đốc nên rất khó kiểm ại tra. Đ  Người sử dùng BCTC thường dựa vào mối liên hệ giữa tài sản và công nợ để đánh ̀ng giá khả năng thanh toán của doanh nghiệp. Do đó luôn có khả năng đơn vị ghi tăng ươ các khoản nợ phải thu của khách hàng so với thực tế nhằm tăng khả năng thanh toán của doanh nghiệp. Tr  Hầu hết các khoản tiền thu được của doanh nghiệp đều có liên quan đến nợ phải thu khách hàng, do đó gian lận rất dễ phát sinh từ các khoản này. 1.2.3 Các chứng từ sử dụng - Hóa đơn GTGT. - Hóa đơn bán hàng. 14
nguon tai.lieu . vn