Xem mẫu

  1. ĐẠI HỌC HUẾ ế TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN Hu tế inh cK KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC họ KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG QUY TRÌNH CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN THỪA THIÊN HUẾ - CHI NHÁNH NAM SÔNG HƯƠNG ại gĐ NGUYỄN TRẦN MỸ LINH ờn Khóa học: 2015 - 2019 Trư
  2. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ ế KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN Hu tế inh cK KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG QUY TRÌNH CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG họ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN THỪA THIÊN HUẾ - CHI NHÁNH NAM SÔNG HƯƠNG ại Ngành: Kiểm Toán gĐ Họ và tên sinh viên: Giảng viên hướng dẫn: NGUYỄN TRẦN MỸ LINH Th.S Hoàng Thị Kim Thoa Lớp: K49B Kiểm Toán Niên khóa: 2015-2019 ờn Trư Huế, tháng 05 năm 2019
  3. ế LỜI CÁM ƠN Hu Lời đầu tiên, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến giảng viên – Th.S Hoàng Thị Kim Thoa đã trực tiếp nhiệt tình hướng dẫn, giúp đỡ tôi hoàn thành khóa luận này. Tôi xin gửi lời cám ơn chân thành đến các thầy cô giáo của Trường Đại học tế Kinh tế - Đại học Huế đã tận tình giảng dạy và giúp đỡ tôi trong quá trình học tập tại trường. Kiến thức tôi học được không những là cơ sở nền tảng để giúp tôi hoàn thành inh tốt bài khóa luận này mà còn là hành trang kiến thức giúp tôi vận dụng vào công việc thực tiễn trong tương lai. Tôi cũng xin chân thành cám ơn Ban Giám đốc Ngân hàng Nông nghiệp và Phát cK triển Nông thôn Thừa Thiên Huế - Chi nhánh Nam Sông Hương đã tạo điều kiện thuận lợi để tôi có thể đến thực tập tại Ngân hàng. Bên cạnh đó, tôi được cung cấp những số liệu cần thiết và những ý kiến đóng góp để phục vụ cho đề tài nghiên cứu khóa luận. họ Xin chân thành cám ơn! Sinh viên thực hiện ại Nguyễn Trần Mỹ Linh gĐ ờn Trư SVTH: Nguyễn Trần Mỹ Linh i
  4. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ế Agribank Tên thương hiệu của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Hu Nông thôn Việt Nam BCTC Báo cáo tài chính CBTD Cán bộ tín dụng tế CIC Credit Information Center (Trung tâm Thông tin Tín dụng) DN Doanh nghiệp HĐBĐ Hợp đồng bảo đảm inh HĐTD Hợp đồng tín dụng IPCAS Interbank Payment and Customer Accounting System (Hệ thống thanh toán và kế toán khách hàng) cK KSNB Kiểm soát nội bộ NHNN Ngân hàng Nhà nước NHNo&PTNT Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn họ NHTM Ngân hàng thương mại ODA Official Development Assistance (Hỗ trợ phát triển chính thức) PASXKD/DAĐT Phương án sản xuất kinh doanh/ Dự án đầu tư TCTD Tổ chức tín dụng ại TSĐB Tài sản đảm bảo gĐ ờn Trư SVTH: Nguyễn Trần Mỹ Linh ii
  5. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa DANH MỤC BẢNG BIỂU ế Bảng 2.1 – Tình hình nhân sự của Ngân hàng Agribank – Chi nhánh Nam Sông Hương Hu giai đoạn 2016-2018......................................................................................................35 Bảng 2.2 – Tình hình tài sản - nguồn vốn của Ngân hàng Agribank - Chi nhánh Nam Sông Hương giai đoạn 2016-2018.................................................................................38 tế Bảng 2.3 – Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Agribank - Chi nhánh Nam Sông Hương giai đoạn 2016- 2018.................................................................................41 inh Bảng 2.4 – Tình hình dư nợ theo thời hạn vay tại Ngân hàng Agribank – Chi nhánh Nam Sông Hương giai đoạn 2016- 2018..................................................................................43 cK Bảng 2.5 – Tình hình dư nợ theo các ngành kinh tế tại Ngân hàng Agribank – Chi nhánh Nam Sông Hương trong giai đoạn 2016- 2018................................................................46 họ ại gĐ ờn Trư SVTH: Nguyễn Trần Mỹ Linh iii
  6. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa DANH MỤC SƠ ĐỒ ế Sơ đồ 2.1 - Bộ máy tổ chức quản lý tại NHNo&PTNT Thừa Thiên Huế - Chi nhánh Hu Nam Sông Hương.....................................................................................................33 tế inh cK họ ại gĐ ờn Trư SVTH: Nguyễn Trần Mỹ Linh iv
  7. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa MỤC LỤC ế Trang Hu LỜI CÁM ƠN ................................................................................................................ I DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT....................................................................................II DANH MỤC BẢNG BIỂU ........................................................................................ III tế DANH MỤC SƠ ĐỒ .................................................................................................. IV MỤC LỤC .....................................................................................................................V PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ.................................................................................................1 inh I.1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................................1 I.2. Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................................... 2 I.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.................................................................................2 cK I.4. Phương pháp nghiên cứu...............................................................................................2 I.5. Kết cấu khóa luận ..........................................................................................................3 PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..............................................5 họ CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG QUY TRÌNH CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ........................................5 1.1. Khái quát về ngân hàng thương mại ............................................................................5 1.1.1. Khái niệm về ngân hàng thương mại .................................................................5 ại 1.1.2. Chức năng của ngân hàng thương mại...............................................................6 1.1.3. Khái niệm và phân loại hoạt động cho vay tại các ngân hàng thương mại .......6 gĐ 1.1.4.Quy trình cho vay tại các ngân hàng thương mại ...............................................9 1.2. Rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại .................12 1.2.1. Khái niệm và phân loại rủi ro tín dụng ............................................................12 ờn 1.2.2. Nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng .................................................................14 1.2.3. Hậu quả của rủi ro tín dụng..............................................................................18 1.3. Kiểm soát rủi ro tín dụng quy trình cho vay tại các ngân hàng thương mại.............19 Trư 1.3.1. Khái niệm kiểm soát rủi ro tín dụng ................................................................19 1.3.2 Đặc điểm kiểm soát rủi ro tín dụng quy trình cho vay......................................20 1.3.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến kiểm soát rủi ro tín dụng quy trình cho vay .........20 SVTH: Nguyễn Trần Mỹ Linh v
  8. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa 1.3.4. Kiểm soát rủi ro tín dụng quy trình cho vay ....................................................25 ế CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG QUY TRÌNH CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG Hu THÔN THỪA THIÊN HUẾ - CHI NHÁNH NAM SÔNG HƯƠNG.....................32 2.1. Khái quát về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Thừa Thiên Huế - Chi nhánh Nam Sông Hương ............................................................................................32 tế 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Thừa Thiên Huế - Chi nhánh Nam Sông Hương .....................................32 2.1.2. Chức năng và các hoạt động chính của NHNo&PTNT Thừa Thiên Huế – Chi inh nhánh Nam Sông Hương ............................................................................................33 2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý tại NHNo&PTNT Thừa Thiên Huế – Chi nhánh Nam Sông Hương ...............................................................................................................33 cK 2.1.4 Các nguồn lực hoạt động của NHNo&PTNT Thừa Thiên Huế – Chi nhánh Nam Sông Hương.......................................................................................................35 2.2. Thực trạng kiểm soát rủi ro tín dụng quy trình cho vay tại NHNo&PTNT Thừa họ Thiên Huế – Chi nhánh Nam Sông Hương.......................................................................44 2.2.1. Thực trạng tín dụng tại NHNo&PTNT Thừa Thiên Huế – Chi nhánh Nam Sông Hương ...............................................................................................................44 ại 2.2.2. Thực trạng kiểm soát rủi ro tín dụng quy trình cho vay tại NHNo&PTNT Thừa Thiên Huế - Chi nhánh Nam Sông Hương .......................................................48 gĐ CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG QUY TRÌNH CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN THỪA THIÊN HUẾ - CHI NHÁNH NAM SÔNG HƯƠNG.................................................................................................65 ờn 3.1. Đánh giá kiểm soát rủi ro tín dụng quy trình cho vay tại NHNo&PTNT Thừa Thiên Huế - Chi nhánh Nam Sông Hương ...................................................................65 3.1.1. Những kết quả đạt được ...................................................................................65 Trư 3.1.2. Tồn tại và nguyên nhân ....................................................................................67 3.2. Một số giải pháp góp phần hoàn thiện kiểm soát rủi ro tín dụng quy trình cho vay tại NHNo&PTNT Thừa Thiên Huế - Chi nhánh Nam Sông Hương .................71 SVTH: Nguyễn Trần Mỹ Linh vi
  9. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa 3.2.1. Giải pháp hoàn thiện yếu tố nhân sự................................................................71 ế 3.2.2. Nâng cao hiệu quả công tác kiểm tra, kiểm soát hoạt động tín dụng ..............70 3.2.3. Nâng cấp và hoàn thiện hệ thống thông tin tín dụng .......................................71 Hu 3.2.4. Giải pháp hoàn thiện các thủ tục kiểm soát rủi ro tín dụng .. Error! Bookmark not defined. PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..................................................................78 tế III.1 KẾT LUẬN..........................................................................................................78 III.2 KIẾN NGHỊ.........................................................................................................79 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO inh PHỤ LỤC GIẤY XÁC NHẬN CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP cK họ ại gĐ ờn Trư SVTH: Nguyễn Trần Mỹ Linh vii
  10. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ ế I.1. Tính cấp thiết của đề tài Hu Trong sự phát triển của nền kinh tế hiện nay, hệ thống các ngân hàng luôn đóng một vai trò quan trọng, đặc biệt là đối với các quốc gia đang phát triển như Việt Nam. Hệ thống Ngân hàng thương mại (NHTM) Việt Nam ra đời từ cuối những năm 80 của thế kỉ XX khi nền kinh tế của đất nước đang trong giai đoạn chuyển mình, có nhiều tế thay đổi. Các NHTM ngày càng thể hiện vị trí quan trọng, then chốt trong việc huy động vốn đầu tư, phân phối các nguồn lực trong xã hội, kích thích tăng trưởng kinh tế, inh ổn định lạm phát và tạo công ăn việc làm cho nhiều người dân. Bên cạnh đó, trước những cơ hội và thách thức của tiến trình hội nhập với nền kinh tế quốc tế, vấn đề khả năng cạnh tranh của các NHTM trong nước cần được cải thiện và cK nâng cao so với các NHTM nước ngoài khác, mà cụ thể là nâng cao chất lượng tín dụng, giảm thiểu các rủi ro từ việc nợ quá hạn không thu hồi được đang chuyển dần sang nợ xấu ngày càng tăng. Mặt khác, tín dụng luôn là một hoạt động tiềm ẩn rất nhiều rủi ro, do đó, nếu các ngân hàng muốn tồn tại và phát triển lâu dài thì cần phải có những chiến họ lược, giải pháp để tăng khả năng cạnh tranh và nâng cao chất lượng hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng thích hợp và hiệu quả. Các ngân hàng đã và đang không ngừng đưa ra các biện pháp hạn chế rủi ro tín ại dụng để quản lý chặt chẽ mọi hoạt động tín dụng và hạn chế rủi ro ở mức thấp nhất. gĐ Tuy nhiên, đây là một công việc rất khó khăn mà hiện nay các ngân hàng vẫn chưa thể hoàn thiện được trong công tác kiểm soát rủi ro tín dụng khi cho vay. Trong quản trị rủi ro tín dụng, kiểm soát rủi ro tín dụng đóng vai trò quan trọng nhất và có ảnh hưởng lớn nhất đối với chất lượng tín dụng tại các ngân hàng nói chung và Ngân hàng Nông ờn nghiệp và Phát triển Nông thôn Thừa Thiên Huế – Chi nhánh Nam Sông Hương nói riêng. Xuất phát từ thực trạng và thực tế em lựa chọn đề tài “Kiểm soát rủi ro tín dụng Trư quy trình cho vay tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Thừa Thiên Huế – Chi nhánh Nam Sông Hương” để nghiên cứu làm đề tài khóa luận, đồng thời SVTH: Nguyễn Trần Mỹ Linh 1
  11. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: cũng mong muốn được góp phần nâng cao hiệu quả của hoạt động tín dụng tại ngân ế hàng trong thời gian tới. Hu I.2. Mục tiêu nghiên cứu - Làm rõ các khái niệm, nội dung cơ bản liên quan đến quy trình hoạt động tín dụng, các loại rủi ro và các hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng tại NHTM. - Đánh giá hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Agribank - Chi tế nhánh Nam Sông Hương nhằm rút ra những thành tựu đạt được và những tồn tại, hạn chế cần được giải quyết theo yêu cầu thực tiễn. inh - Và trên cơ sở lý luận và thực tiễn hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng, đề xuất đưa ra một số biện pháp nhằm hoàn thiện và nâng cao hiệu quả hoạt động kiểm tra – kiểm soát của công tác quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Agribank – Chi nhánh cK Nam Sông Hương. I.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Khóa luận nghiên cứu tập trung hoạt động kiểm soát rủi họ ro tín dụng áp dụng trong quy trình cho vay tại Ngân hàng Agribank - Chi nhánh Nam Sông Hương. - Phạm vi nghiên cứu: ại + Phạm vi nội dung: Hệ thống kiểm soát chỉ hạn chế trong việc quản lý một loại gĐ rủi ro cụ thể của NHTM đó là rủi ro tín dụng đối với khách hàng DN. + Phạm vi không gian: Phòng kinh doanh tại Ngân hàng Agribank - chi nhánh Nam Sông Hương, thành phố Huế. + Phạm vi thời gian: Nguồn số liệu nghiên cứu để làm đề tài trong khoảng thời ờn gian 3 năm từ 2016-2018. I.4. Phương pháp nghiên cứu Trư Đề tài sử dụng những phương pháp nghiên cứu sau: - Phương pháp tham khảo, nghiên cứu tài liệu: Phương pháp này tham khảo các tài liệu từ thư viện trường, các quy định pháp luật, các bài báo, bài viết liên quan trên các SVTH: Nguyễn Trần Mỹ Linh 2
  12. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: website nhằm hệ thống hóa, tổng hợp lý luận và lý thuyết cơ bản làm cơ sở để tìm hiểu ế thực trạng hoạt động kiểm tra, kiểm soát của công tác quản lý tín dụng từ đó đánh giá hiệu quả công tác kiểm soát rủi ro tín dụng trong quy trình tín dụng tại ngân hàng. Hu Phương pháp này chủ yếu được áp dụng trong Chương I. - Phương pháp phỏng vấn trực tiếp: Trao đổi trực tiếp với CBTD tại phòng Kinh doanh, phòng Kế toán của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Thừa tế Thiên Huế - Chi nhánh Nam Sông Hương trong hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng, phù hợp với điệu kiện thời gian và không gian cụ thể. inh - Phương pháp quan sát: Quan sát công việc của các CBTD trong phòng Kinh doanh và cán bộ phòng Kế toán để thấy được công việc cụ thể và các hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong quy trình cho vay tại Chi nhánh. cK - Phương pháp phân tích số liệu: Phương pháp này được sử dụng để tiến hành phân tích, so sánh, tổng hợp thông tin từ báo cáo tài chính (BCTC), hồ sơ cho vay, hồ sơ thẩm định thu thập được từ đó đánh giá hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong họ quy trình cho vay đối với khách hàng DN tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Thừa Thiên Huế - Chi nhánh Nam Sông Hương qua ba năm 2016-2018. I.5. Kết cấu khóa luận ại Nội dung đề tài gồm 3 phần: Phần I – Đặt vấn đề gĐ Phần II – Nội dung và kết quả nghiên cứu Trong đó gồm ba chương: Chương 1: Cơ sở lí luận về kiểm soát rủi ro tín dụng quy trình cho vay tại NHTM. ờn Chương 2: Thực trạng kiểm soát rủi ro tín dụng quy trình cho vay tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Thừa Thiên Huế - Chi nhánh Nam Sông Hương. Trư Chương 3: Đánh giá và giải pháp góp phần hoàn thiện hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng quy trình cho vay tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Thừa Thiên Huế - Chi nhánh Nam Sông Hương. SVTH: Nguyễn Trần Mỹ Linh 3
  13. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Phần III – Kết luận và kiến nghị ế Hu tế inh cK họ ại gĐ ờn Trư SVTH: Nguyễn Trần Mỹ Linh 4
  14. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ế CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN Hu DỤNG QUY TRÌNH CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. Khái quát về ngân hàng thương mại 1.1.1. Khái niệm về ngân hàng thương mại tế Lịch sử phát triển của hệ thống ngân hàng gắn liền với sự phát triển của nền kinh tế hàng hóa. Sự phát triển hệ thống NHTM đã có tác động rất lớn và quan trọng đến quá trình phát triển của nền kinh tế hàng hóa, ngược lại kinh tế hàng hóa phát triển inh mạnh mẽ đến giai đoạn cao nhất là nền kinh tế thị trường thì NHTM cũng ngày càng được hoàn thiện và trở thành những định chế tài chính không thể thiếu được. Cùng với sự phát triển đó có rất nhiều quan điểm và định nghĩa khác nhau về Ngân hàng. cK Theo PGS.TS Nguyễn Văn Luân trong cuốn Các nguyên lý tiền tệ, ngân hàng và thị trường tài chính (2007): “NHTM là tổ chức trung gian tài chính có giới hạn hoạt động rất lớn và đa dạng: trước tiên là các hoạt động liên quan đến tín dụng, tiết kiệm, họ các tài khoản thanh toán; tiếp theo là thực hiện các chức năng tài chính đa dạng đối với tất cả các chủ thể kinh tế”. Theo Luật các Tổ chức tín dụng năm 2010 quy định: “NHTM là loại hình ngân ại hàng được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật nhằm mục tiêu lợi nhuận.” gĐ Có thể nói rằng, NHTM là một định chế tài chính trung gian quan trọng bậc nhất trong nền kinh tế hiện nay, đã có tác động rất lớn và quan trọng đến quá trình phát triển của nền kinh tế hàng hoá. Ngược lại kinh tế hàng hoá phát triển mạnh mẽ đến giai ờn đoạn cao nhất là nền kinh tế thị trường thì NHTM cũng ngày càng được hoàn thiện và trở thành những định chế tài chính không thể thiếu được. Trư SVTH: Nguyễn Trần Mỹ Linh 5
  15. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: 1.1.2. Chức năng của ngân hàng thương mại ế NHTM bao gồm một hệ thống các ngân hàng chuyên thực hiện chức năng kinh Hu doanh tiền tệ: Ngân hàng Công thương, Ngân hàng Ngoại thương, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn…có những chức năng sau: - NHTM là những DN kinh doanh tiền tệ và tự chịu trách nhiệm về lãi lỗ trong kinh doanh. tế - NHTM là những trung gian tài chính nhận tiền gửi của người này rồi đem số tiền đó cho người khác vay để thu lợi nhuận. inh - NHTM cung cấp các dịch vụ thanh toán, ví dụ như tài khoản séc,…và có vai trò quan trọng trong việc quyết định mức cung tiền của nền kinh tế. Chức năng này là điểm quan trọng phân biệt ngân hàng với các trung gian tài chính khác. cK - NHTM ủng hộ chính sách tài khóa của chính phủ bằng việc mua hoặc bán tín phiếu, trái phiếu. 1.1.3. Khái niệm và phân loại hoạt động cho vay tại các ngân hàng thương mại họ Theo Luật các Tổ chức tín dụng năm 2010 do Quốc Hội ban hành quy định: “Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong thời gian nhất định theo ại thỏa thuận với nguyên tắc hoàn trả cả gốc và lãi.” gĐ Cho vay là một hình thức cấp vốn thông qua hợp đồng tín dụng (HĐTD), được phân loại căn cứ dựa vào thời hạn vay, cách thức cho vay, phương thức cho vay, mức độ tín nhiệm đối với khách hàng cho vay và mục đích vay. ờn (1) Căn cứ theo thời hạn cho vay: Thời hạn cho vay là khoảng thời gian đươc tính từ khi khách hàng bắt đầu nhận vốn vay đến thời điểm trả hết nợ gốc và lãi được thoả thuận trong HĐTD giữa ngân hàng và khách hàng. Theo tiêu thức này, cho vay được Trư chia thành 3 loại, bao gồm cho vay ngắn hạn, cho vay trung hạn và cho vay dài hạn. Cho vay ngắn hạn: Là các khoản vay có thời hạn cho vay dưới 12 tháng, nhằm mục đích tài trợ vốn lưu động của DN và các nhu cầu chi tiêu ngắn hạn khác. Thông SVTH: Nguyễn Trần Mỹ Linh 6
  16. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: thường các khách hàng cá nhân hoặc DN bán lẻ, chế biến thực phẩm, sản xuất hàng ế theo thời vụ có nhu cầu cao về hình thức vay này. Hu Cho vay trung hạn: Là các khoản vay có thời hạn cho vay trên 12 tháng đến dưới 60 tháng. Các khoản vay trung hạn thường nhằm mục đích tài trợ cho các DN để mua sắm trang thiết bị, máy móc chống bị hao mòn, cải tiến, đổi mới thiết bị công nghệ, mở rộng kinh doanh, xây dựng các dự án mới có quy mô vừa và nhỏ, phục vụ đời sống. tế Cho vay dài hạn: Là các khoản vay có thời hạn cho vay từ 60 tháng trở lên, chủ yếu để đáp ứng nhu cầu vốn dài hạn như mua sắm dây chuyển sản xuất, thiết bị vận tải inh quy mô lớn, xây mới các công trình dân dụng, công trình công nghiệp, các dự án đầu tư xây dựng cơ bản và đầu tư vào các dự án phát triển hoặc cho các dự án có giá trị lớn như xây dựng sân bay, cầu đường, có thời gian sử dụng lâu. cK (2) Căn cứ theo cách thức cho vay Cho vay trực tiếp: Là loại hình cho vay mà người vay trực tiếp nhận khoản vay và trả nợ cho ngân hàng. họ Cho vay gián tiếp: Là loại hình cho vay được thực hiện thông qua các tổ chức trung gian như cho vay theo tổ hội, nhóm sản xuất, cho vay thông qua các tổ chức tín dụng (TCTD) khác dưới hình thức đồng tài trợ. ại (3) Căn cứ vào mức độ tín nhiệm đối với khách hàng cho vay: Tài sản đảm bảo (TSĐB) cho phép ngân hàng có được nguồn thu nợ thứ cấp bằng cách bán các tài sản gĐ đó khi nguồn thu nợ thứ nhất không có hoặc không đủ. Dựa vào mức độ tín nhiệm đối với khách hàng cho vay mà ngân hàng có thể đồng ý cho vay có TSĐB hoặc cho vay không có TSĐB. ờn Cho vay có TSĐB: Là hình thức cho vay mà theo đó nghĩa vụ trả nợ của khách hàng được cam kết đảm bảo bằng tài sản cầm cố, thế chấp, tài sản hình thành từ vốn vay như nhà, xe, nhà máy, phân xưởng, máy móc, dây chuyền sản xuất hoặc được bảo Trư lãnh bằng tài sản của bên thứ ba. Cho vay có TSĐB yêu cầu ngân hàng và khách hàng phải kí hợp đồng bảo đảm (HĐBĐ) tiền vay. Ngân hàng phải kiểm tra, đánh giá được tình trạng của TSĐB như quyền sở hữu, giá trị thị trường, khả năng bán, khả năng tài SVTH: Nguyễn Trần Mỹ Linh 7
  17. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: chính của người thứ ba. TSĐB cũng chính là cơ sở để xác lập trách nhiệm của người ế vay đối với khoản tiền vay. TSĐB sẽ được thanh lý trong trường hợp khách hàng không trả được nợ cho ngân hàng theo cam kết trong hợp đồng. Hu Cho vay không có TSĐB: Là hình thức mà ngân hàng tiến hành cho DN vay vốn nhưng không cần tài sản cầm cố, thế chấp mà chủ yếu dựa vào uy tín của khách hàng đối với ngân hàng hoặc có thể cho vay dựa vào uy tín của bên thứ ba, hay nói cách tế khác, đây là hình thức cho vay tín chấp. (4) Căn cứ theo phương thức cho vay inh Cho vay từng lần: Mỗi lần vay vốn, khách hàng và ngân hàng thực hiện thủ tục vay vốn cần thiết và kí kết HĐTD. Cho vay theo hạn mức tín dụng: Ngân hàng và khách hàng xác định, thỏa thuận cK một hạn mức tín dụng duy trì trong một khoảng thời gian nhất định. Cho vay theo dự án đầu tư: Ngân hàng cho khách hàng vay vốn để thực hiện các dự án đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và các dự án đầu tư phục vụ đời họ sống. Cho vay hợp vốn: Một nhóm TCTD cùng cho vay đối với một dự án vay vốn hoặc phương án vay vốn của khách hàng, trong đó, có một tổ chức làm đầu mối dàn ại xếp, phối hợp thực hiện với các tổ chức khác. Việc cho vay hợp vốn tiến hành theo quy định của quy chế này và quy chế đồng tài trợ khác của các TCTD do Thống đốc gĐ NHNN ban hành. Cho vay trả góp: Khi vay vốn, ngân hàng và khách hàng xác định, thỏa thuận lãi vốn vay phải trả cộng với số nợ gốc được chia ra để trả nợ theo nhiều kì hạn trong thời ờn hạn cho vay. Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng: Ngân hàng cam kết đảm bảo sẵn Trư sàng cho khách hàng vay vốn trong phạm vi hạn mức tín dụng nhất định. Ngân hàng và khách hàng thỏa thuận thời hạn hiệu lực và mức trả phí cho hạn mức tín dụng dự phòng. SVTH: Nguyễn Trần Mỹ Linh 8
  18. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng: Ngân hàng ế chấp thuận cho khách hàng được sử dụng số vốn vay trong phạm vi hạn mức tín dụng để thanh toán tiền mua hàng hóa, dịch vụ và rút tiền mặt tại máy rút tiền tự động hoặc Hu điểm ứng tiền mặt. Khi cho vay phát hành và sử dụng thẻ tín dụng, ngân hàng và khách hàng phải tuân theo các quy định của Chính phủ và NHNN Việt Nam về phát hành và sử dụng thẻ tín dụng. tế Cho vay theo hạn mức thấu chi: Là việc cho vay mà ngân hàng thỏa thuận bằng văn bản chấp thuận cho khách hàng chi vượt số tiền có trên tài khoản thanh toán của inh khách hàng phù hợp với các quy định của Chính phủ và NHNN Việt Nam về hoạt động thanh toán qua các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán. (5) Căn cứ theo mục đích vay: Mỗi khoản vay vốn đều có những mục đích nhất cK định, ảnh hưởng tới quyết định của ngân hàng. Thông thường có hai hình thức cho vay theo mục đích gồm cho vay tiêu dùng và cho vay sản xuất kinh doanh. Cho vay tiêu dùng: Là loại hình cho vay nhằm đáp ứng những nhu cầu như mua họ ô tô, dụng cụ sinh hoạt hay các chi phí thông thường của đời sống. Cho vay sản xuất kinh doanh: Là loại hình cho vay nhằm đáp ứng những nhu cầu như bổ sung vốn lưu động, mở rộng quy mô sản xuất, mua sắm máy móc, thiết bị, ại đổi mới công nghệ, trả lương công nhân viên, chi phí sản xuất kinh doanh của các DN. 1.1.4. Quy trình cho vay đối tại các ngân hàng thương mại gĐ Bước 1: Lập hồ sơ đề nghị cấp tín dụng Đây là khâu căn bản đầu tiên của quy trình tín dụng. Công việc này được thực hiện sau khi cán bộ tín dụng (CBTD) tiếp xúc với khách hàng có nhu cầu vay vốn. Lập hồ ờn sơ đề nghị cấp tín dụng là bước quan trọng vì đây là bước thu thập thông tin làm cơ sở để thực hiện các bước tiếp theo, đặc biệt là bước phân tích, thẩm định và bước đưa ra quyết định cho vay. Trư Tùy theo quan hệ giữa khách hàng và ngân hàng, loại tín dụng yêu cầu quy mô tín dụng, CBTD hướng dẫn khách hàng lập hồ sơ với những thông tin yêu cầu khác nhau. Nhìn chung, một bộ hồ sơ vay vốn cần thu thập từ khách hàng những thông tin như: SVTH: Nguyễn Trần Mỹ Linh 9
  19. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Thông tin về năng lực pháp lý và năng lực hành vi của khách hàng; Thông tin về khả ế năng sử dụng và hoàn trả vốn của khách hàng; Thông tin về bảo đảm tín dụng. Hu Để thu thập được những thông tin căn bản như trên, ngân hàng thường yêu cầu khách hàng phải lập và nộp cho ngân hàng các loại giấy tờ như: Giấy đề nghị vay vốn; Giấy tờ chứng nhận tư cách pháp nhân của khách hàng, chẳng hạn như giấy phép thành lập công ty, quyết định bổ nhiệm giám đốc, điều lệ hoạt động; Phương án sản tế xuất kinh doanh/ dự án đầu tư (PASXKD/DAĐT) và kế hoạch trả nợ, hoặc dự án đầu tư; BCTC của thời kì gần nhất; Các giấy tờ liên quan về tài sản thế chấp, cầm cố hoặc inh bảo lãnh vay nợ; Các giấy tờ liên quan khác nếu cần thiết. Bước 2: Phân tích, thẩm định tín dụng Phân tích, thẩm định tín dụng là bước phân tích khả năng hiện tại và tương lai của cK khách hàng về phương thức sử dụng vốn tín dụng, khả năng hoàn trả và khả năng thu hồi vốn vay cả gốc lẫn lãi dựa trên các thông tin về khách hàng như quy mô tổ chức của DN, tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của DN, tình hình tài chính, phương án sử họ dụng vốn vay và tài sản thế chấp cho ngân hàng. Mục tiêu của bước này là tìm kiếm những tình huống có thể dẫn đến rủi ro cho ngân hàng, dự đoán khả năng kiểm soát những rủi ro đó và dự kiến các biện pháp phòng ngừa, hạn chế thiệt hại có thể xảy ra. Mặt khác, phân tích, thẩm định tín dụng còn quan tâm đến việc kiểm tra tính chân thật ại của hồ sơ vay vốn mà khách hàng cung cấp, từ đó nhận định về thái độ trả nợ của khách gĐ hàng để ngân hàng đưa ra quyết định cho vay hay không. Bước 3: Quyết định và kí HĐTD Quyết định cho vay và kí HĐTD là bước quyết định cho vay hay từ chối đối với ờn hồ sơ vay vốn của khách hàng. Đây là bước cực kì quan trọng trong quy trình tín dụng vì ảnh hưởng rất lớn đến các bước sau và ảnh hưởng đến uy tín, hiệu quả hoạt động của ngân hàng. Quyết định cho vay là bước quan trọng khó xử lý nhất và thường dễ Trư phạm sai lầm nhất. Có hai loại sai lầm cơ bản thường xảy ra trong bước này: (1) Quyết định đồng ý cho vay đối với một khách hàng không tốt; (2) Từ chối cho vay đối với một khách hàng tốt. Cả hai loại sai lầm này đều dẫn đến thiệt hại đáng kể cho ngân SVTH: Nguyễn Trần Mỹ Linh 10
  20. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: hàng. Loại sai lầm thứ nhất dễ dẫn đến thiệt hại do nợ quá hạn hoặc nợ không thể thu ế hồi, tức là thiệt hại về tài chính. Loại sai lầm thứ hai dễ dẫn đến thiệt hại về uy tín và mất cơ hội cho vay. Hu Nhằm hạn chế sai lầm, trong bước quyết định và kí HĐTD, các ngân hàng thường chú trọng hai vấn đề: (1) Thu thập và xử lý thông tin một cách đầy đủ và làm cơ sở để ra quyết định, (2) Trao quyền quyết định cho một hội đồng tín dụng hoặc cho những tế người có năng lực phân tích và phán quyết. Sau khi ra quyết định tín dụng, kết quả có thể là chấp nhận hoặc từ chối cho vay, inh tùy vào kết quả thẩm định và phân tích tín dụng ở bước trước. Nếu đồng ý cho vay, CBTD sẽ hướng dẫn khách hàng kí kết HĐTD và làm các bước tiếp theo. Nếu từ chối cho vay, ngân hàng sẽ có văn bản trả lời và giải thích lý do cho khách hàng được rõ. cK Bước 4: Giải ngân Giải ngân là bước tiếp theo sau khi HĐTD được kí kết. Đây là bước phát tiền vay cho khách hàng trên cơ sở mức tín dụng đã cam kết trong hợp đồng. Tuy là bước tiếp họ theo sau của quyết định cho vay, nhưng giải ngân cũng là bước quan trọng vì nó có thể góp phần phát hiện và chấn chỉnh kịp thời nếu có sai sót ở các bước trước. Ngoài ra, cách thức giải ngân còn góp phần kiểm tra và kiểm soát xem vốn tín dụng có được sử ại dụng đúng mục đích cam kết hay không. Nguyên tắc giải ngân là luôn luôn gắn liền với sự vận động của tiền tệ và sự vận động của hàng hóa hoặc dịch vụ đối ứng nhằm gĐ đảm bảo khả năng thu hồi nợ sau này. Tuy vậy, giải ngân cũng phải tuân thủ nguyên tắc đảm bảo thuận lợi, tránh gây khó khăn và phiền hà cho khách hàng. Bước 5: Kiểm tra và giám sát tín dụng ờn Kiểm tra, giám sát tín dụng là bước quan trọng nhằm mục tiêu đảm bảo cho tiền vay được sử dụng đúng theo mục đích đã cam kết, kiểm soát rủi ro tín dụng, phát hiện và chấn chỉnh kịp thời những sai phạm có thể ảnh hưởng đến khả năng thu hồi nợ sau Trư này. Các phương pháp giám sát tín dụng có thể áp dụng bao gồm: (1) Giám sát hoạt động tài khoản của khách hàng tại ngân hàng; (2) Phân tích BCTC của khách hàng theo định kỳ; (3) Giám sát khách hàng thông qua việc trả lãi định kỳ; (4) Quan sát và SVTH: Nguyễn Trần Mỹ Linh 11
nguon tai.lieu . vn