- Trang Chủ
- Quản trị kinh doanh
- Khóa luận tốt nghiệp Kế toán-Kiểm toán: Kiểm soát rủi ro tín dụng quy trình cho vay tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Thừa Thiên Huế – Chi nhánh Nam Sông Hương
Xem mẫu
- ĐẠI HỌC HUẾ
ế
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN
Hu
tế
inh
cK
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
họ
KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG QUY TRÌNH CHO VAY TẠI
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
THỪA THIÊN HUẾ - CHI NHÁNH NAM SÔNG HƯƠNG
ại
gĐ
NGUYỄN TRẦN MỸ LINH
ờn
Khóa học: 2015 - 2019
Trư
- ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
ế
KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN
Hu
tế
inh
cK
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG QUY TRÌNH CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG
họ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN THỪA THIÊN HUẾ - CHI
NHÁNH NAM SÔNG HƯƠNG
ại
Ngành: Kiểm Toán
gĐ
Họ và tên sinh viên: Giảng viên hướng dẫn:
NGUYỄN TRẦN MỸ LINH Th.S Hoàng Thị Kim Thoa
Lớp: K49B Kiểm Toán
Niên khóa: 2015-2019
ờn
Trư
Huế, tháng 05 năm 2019
- ế
LỜI CÁM ƠN
Hu
Lời đầu tiên, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến giảng viên – Th.S Hoàng Thị
Kim Thoa đã trực tiếp nhiệt tình hướng dẫn, giúp đỡ tôi hoàn thành khóa luận này.
Tôi xin gửi lời cám ơn chân thành đến các thầy cô giáo của Trường Đại học
tế
Kinh tế - Đại học Huế đã tận tình giảng dạy và giúp đỡ tôi trong quá trình học tập tại
trường. Kiến thức tôi học được không những là cơ sở nền tảng để giúp tôi hoàn thành
inh
tốt bài khóa luận này mà còn là hành trang kiến thức giúp tôi vận dụng vào công việc
thực tiễn trong tương lai.
Tôi cũng xin chân thành cám ơn Ban Giám đốc Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
cK
triển Nông thôn Thừa Thiên Huế - Chi nhánh Nam Sông Hương đã tạo điều kiện thuận
lợi để tôi có thể đến thực tập tại Ngân hàng. Bên cạnh đó, tôi được cung cấp những số
liệu cần thiết và những ý kiến đóng góp để phục vụ cho đề tài nghiên cứu khóa luận.
họ
Xin chân thành cám ơn!
Sinh viên thực hiện
ại
Nguyễn Trần Mỹ Linh
gĐ
ờn
Trư
SVTH: Nguyễn Trần Mỹ Linh i
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
ế
Agribank Tên thương hiệu của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Hu
Nông thôn Việt Nam
BCTC Báo cáo tài chính
CBTD Cán bộ tín dụng
tế
CIC Credit Information Center (Trung tâm Thông tin Tín dụng)
DN Doanh nghiệp
HĐBĐ Hợp đồng bảo đảm
inh
HĐTD Hợp đồng tín dụng
IPCAS Interbank Payment and Customer Accounting System (Hệ thống
thanh toán và kế toán khách hàng)
cK
KSNB Kiểm soát nội bộ
NHNN Ngân hàng Nhà nước
NHNo&PTNT Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
họ
NHTM Ngân hàng thương mại
ODA Official Development Assistance (Hỗ trợ phát triển chính thức)
PASXKD/DAĐT Phương án sản xuất kinh doanh/ Dự án đầu tư
TCTD Tổ chức tín dụng
ại
TSĐB Tài sản đảm bảo
gĐ
ờn
Trư
SVTH: Nguyễn Trần Mỹ Linh ii
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa
DANH MỤC BẢNG BIỂU
ế
Bảng 2.1 – Tình hình nhân sự của Ngân hàng Agribank – Chi nhánh Nam Sông Hương
Hu
giai đoạn 2016-2018......................................................................................................35
Bảng 2.2 – Tình hình tài sản - nguồn vốn của Ngân hàng Agribank - Chi nhánh Nam
Sông Hương giai đoạn 2016-2018.................................................................................38
tế
Bảng 2.3 – Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Agribank - Chi nhánh
Nam Sông Hương giai đoạn 2016-
2018.................................................................................41
inh
Bảng 2.4 – Tình hình dư nợ theo thời hạn vay tại Ngân hàng Agribank – Chi nhánh
Nam Sông Hương giai đoạn 2016-
2018..................................................................................43
cK
Bảng 2.5 – Tình hình dư nợ theo các ngành kinh tế tại Ngân hàng Agribank – Chi
nhánh Nam Sông Hương trong giai đoạn 2016-
2018................................................................46
họ
ại
gĐ
ờn
Trư
SVTH: Nguyễn Trần Mỹ Linh iii
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa
DANH MỤC SƠ ĐỒ
ế
Sơ đồ 2.1 - Bộ máy tổ chức quản lý tại NHNo&PTNT Thừa Thiên Huế - Chi nhánh
Hu
Nam Sông Hương.....................................................................................................33
tế
inh
cK
họ
ại
gĐ
ờn
Trư
SVTH: Nguyễn Trần Mỹ Linh iv
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa
MỤC LỤC
ế
Trang
Hu
LỜI CÁM ƠN ................................................................................................................ I
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT....................................................................................II
DANH MỤC BẢNG BIỂU ........................................................................................ III
tế
DANH MỤC SƠ ĐỒ .................................................................................................. IV
MỤC LỤC .....................................................................................................................V
PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ.................................................................................................1
inh
I.1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................................1
I.2. Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................................... 2
I.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.................................................................................2
cK
I.4. Phương pháp nghiên cứu...............................................................................................2
I.5. Kết cấu khóa luận ..........................................................................................................3
PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..............................................5
họ
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG QUY
TRÌNH CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ........................................5
1.1. Khái quát về ngân hàng thương mại ............................................................................5
1.1.1. Khái niệm về ngân hàng thương mại .................................................................5
ại
1.1.2. Chức năng của ngân hàng thương mại...............................................................6
1.1.3. Khái niệm và phân loại hoạt động cho vay tại các ngân hàng thương mại .......6
gĐ
1.1.4.Quy trình cho vay tại các ngân hàng thương mại ...............................................9
1.2. Rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại .................12
1.2.1. Khái niệm và phân loại rủi ro tín dụng ............................................................12
ờn
1.2.2. Nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng .................................................................14
1.2.3. Hậu quả của rủi ro tín dụng..............................................................................18
1.3. Kiểm soát rủi ro tín dụng quy trình cho vay tại các ngân hàng thương mại.............19
Trư
1.3.1. Khái niệm kiểm soát rủi ro tín dụng ................................................................19
1.3.2 Đặc điểm kiểm soát rủi ro tín dụng quy trình cho vay......................................20
1.3.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến kiểm soát rủi ro tín dụng quy trình cho vay .........20
SVTH: Nguyễn Trần Mỹ Linh v
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa
1.3.4. Kiểm soát rủi ro tín dụng quy trình cho vay ....................................................25
ế
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG QUY TRÌNH
CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
Hu
THÔN THỪA THIÊN HUẾ - CHI NHÁNH NAM SÔNG HƯƠNG.....................32
2.1. Khái quát về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Thừa Thiên Huế -
Chi nhánh Nam Sông Hương ............................................................................................32
tế
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn Thừa Thiên Huế - Chi nhánh Nam Sông Hương .....................................32
2.1.2. Chức năng và các hoạt động chính của NHNo&PTNT Thừa Thiên Huế – Chi
inh
nhánh Nam Sông Hương ............................................................................................33
2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý tại NHNo&PTNT Thừa Thiên Huế – Chi nhánh Nam
Sông Hương ...............................................................................................................33
cK
2.1.4 Các nguồn lực hoạt động của NHNo&PTNT Thừa Thiên Huế – Chi nhánh
Nam Sông Hương.......................................................................................................35
2.2. Thực trạng kiểm soát rủi ro tín dụng quy trình cho vay tại NHNo&PTNT Thừa
họ
Thiên Huế – Chi nhánh Nam Sông Hương.......................................................................44
2.2.1. Thực trạng tín dụng tại NHNo&PTNT Thừa Thiên Huế – Chi nhánh Nam
Sông Hương ...............................................................................................................44
ại
2.2.2. Thực trạng kiểm soát rủi ro tín dụng quy trình cho vay tại NHNo&PTNT
Thừa Thiên Huế - Chi nhánh Nam Sông Hương .......................................................48
gĐ
CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG KIỂM
SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG QUY TRÌNH CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN THỪA THIÊN HUẾ - CHI NHÁNH
NAM SÔNG HƯƠNG.................................................................................................65
ờn
3.1. Đánh giá kiểm soát rủi ro tín dụng quy trình cho vay tại NHNo&PTNT Thừa
Thiên Huế - Chi nhánh Nam Sông Hương ...................................................................65
3.1.1. Những kết quả đạt được ...................................................................................65
Trư
3.1.2. Tồn tại và nguyên nhân ....................................................................................67
3.2. Một số giải pháp góp phần hoàn thiện kiểm soát rủi ro tín dụng quy trình cho
vay tại NHNo&PTNT Thừa Thiên Huế - Chi nhánh Nam Sông Hương .................71
SVTH: Nguyễn Trần Mỹ Linh vi
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa
3.2.1. Giải pháp hoàn thiện yếu tố nhân sự................................................................71
ế
3.2.2. Nâng cao hiệu quả công tác kiểm tra, kiểm soát hoạt động tín dụng ..............70
3.2.3. Nâng cấp và hoàn thiện hệ thống thông tin tín dụng .......................................71
Hu
3.2.4. Giải pháp hoàn thiện các thủ tục kiểm soát rủi ro tín dụng .. Error! Bookmark
not defined.
PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..................................................................78
tế
III.1 KẾT LUẬN..........................................................................................................78
III.2 KIẾN NGHỊ.........................................................................................................79
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
inh
PHỤ LỤC
GIẤY XÁC NHẬN CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP cK
họ
ại
gĐ
ờn
Trư
SVTH: Nguyễn Trần Mỹ Linh vii
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD:
PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ
ế
I.1. Tính cấp thiết của đề tài
Hu
Trong sự phát triển của nền kinh tế hiện nay, hệ thống các ngân hàng luôn đóng
một vai trò quan trọng, đặc biệt là đối với các quốc gia đang phát triển như Việt Nam.
Hệ thống Ngân hàng thương mại (NHTM) Việt Nam ra đời từ cuối những năm 80 của
thế kỉ XX khi nền kinh tế của đất nước đang trong giai đoạn chuyển mình, có nhiều
tế
thay đổi. Các NHTM ngày càng thể hiện vị trí quan trọng, then chốt trong việc huy
động vốn đầu tư, phân phối các nguồn lực trong xã hội, kích thích tăng trưởng kinh tế,
inh
ổn định lạm phát và tạo công ăn việc làm cho nhiều người dân.
Bên cạnh đó, trước những cơ hội và thách thức của tiến trình hội nhập với nền kinh
tế quốc tế, vấn đề khả năng cạnh tranh của các NHTM trong nước cần được cải thiện và
cK
nâng cao so với các NHTM nước ngoài khác, mà cụ thể là nâng cao chất lượng tín dụng,
giảm thiểu các rủi ro từ việc nợ quá hạn không thu hồi được đang chuyển dần sang nợ
xấu ngày càng tăng. Mặt khác, tín dụng luôn là một hoạt động tiềm ẩn rất nhiều rủi ro,
do đó, nếu các ngân hàng muốn tồn tại và phát triển lâu dài thì cần phải có những chiến
họ
lược, giải pháp để tăng khả năng cạnh tranh và nâng cao chất lượng hoạt động kiểm soát
rủi ro tín dụng thích hợp và hiệu quả.
Các ngân hàng đã và đang không ngừng đưa ra các biện pháp hạn chế rủi ro tín
ại
dụng để quản lý chặt chẽ mọi hoạt động tín dụng và hạn chế rủi ro ở mức thấp nhất.
gĐ
Tuy nhiên, đây là một công việc rất khó khăn mà hiện nay các ngân hàng vẫn chưa thể
hoàn thiện được trong công tác kiểm soát rủi ro tín dụng khi cho vay. Trong quản trị
rủi ro tín dụng, kiểm soát rủi ro tín dụng đóng vai trò quan trọng nhất và có ảnh hưởng
lớn nhất đối với chất lượng tín dụng tại các ngân hàng nói chung và Ngân hàng Nông
ờn
nghiệp và Phát triển Nông thôn Thừa Thiên Huế – Chi nhánh Nam Sông Hương nói
riêng.
Xuất phát từ thực trạng và thực tế em lựa chọn đề tài “Kiểm soát rủi ro tín dụng
Trư
quy trình cho vay tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Thừa Thiên
Huế – Chi nhánh Nam Sông Hương” để nghiên cứu làm đề tài khóa luận, đồng thời
SVTH: Nguyễn Trần Mỹ Linh 1
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD:
cũng mong muốn được góp phần nâng cao hiệu quả của hoạt động tín dụng tại ngân
ế
hàng trong thời gian tới.
Hu
I.2. Mục tiêu nghiên cứu
- Làm rõ các khái niệm, nội dung cơ bản liên quan đến quy trình hoạt động tín
dụng, các loại rủi ro và các hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng tại NHTM.
- Đánh giá hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Agribank - Chi
tế
nhánh Nam Sông Hương nhằm rút ra những thành tựu đạt được và những tồn tại, hạn
chế cần được giải quyết theo yêu cầu thực tiễn.
inh
- Và trên cơ sở lý luận và thực tiễn hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng, đề xuất
đưa ra một số biện pháp nhằm hoàn thiện và nâng cao hiệu quả hoạt động kiểm tra –
kiểm soát của công tác quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Agribank – Chi nhánh
cK
Nam Sông Hương.
I.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Khóa luận nghiên cứu tập trung hoạt động kiểm soát rủi
họ
ro tín dụng áp dụng trong quy trình cho vay tại Ngân hàng Agribank - Chi nhánh Nam
Sông Hương.
- Phạm vi nghiên cứu:
ại
+ Phạm vi nội dung: Hệ thống kiểm soát chỉ hạn chế trong việc quản lý một loại
gĐ
rủi ro cụ thể của NHTM đó là rủi ro tín dụng đối với khách hàng DN.
+ Phạm vi không gian: Phòng kinh doanh tại Ngân hàng Agribank - chi nhánh
Nam Sông Hương, thành phố Huế.
+ Phạm vi thời gian: Nguồn số liệu nghiên cứu để làm đề tài trong khoảng thời
ờn
gian 3 năm từ 2016-2018.
I.4. Phương pháp nghiên cứu
Trư
Đề tài sử dụng những phương pháp nghiên cứu sau:
- Phương pháp tham khảo, nghiên cứu tài liệu: Phương pháp này tham khảo các tài
liệu từ thư viện trường, các quy định pháp luật, các bài báo, bài viết liên quan trên các
SVTH: Nguyễn Trần Mỹ Linh 2
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD:
website nhằm hệ thống hóa, tổng hợp lý luận và lý thuyết cơ bản làm cơ sở để tìm hiểu
ế
thực trạng hoạt động kiểm tra, kiểm soát của công tác quản lý tín dụng từ đó đánh giá
hiệu quả công tác kiểm soát rủi ro tín dụng trong quy trình tín dụng tại ngân hàng.
Hu
Phương pháp này chủ yếu được áp dụng trong Chương I.
- Phương pháp phỏng vấn trực tiếp: Trao đổi trực tiếp với CBTD tại phòng Kinh
doanh, phòng Kế toán của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Thừa
tế
Thiên Huế - Chi nhánh Nam Sông Hương trong hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng,
phù hợp với điệu kiện thời gian và không gian cụ thể.
inh
- Phương pháp quan sát: Quan sát công việc của các CBTD trong phòng Kinh
doanh và cán bộ phòng Kế toán để thấy được công việc cụ thể và các hoạt động kiểm
soát rủi ro tín dụng trong quy trình cho vay tại Chi nhánh.
cK
- Phương pháp phân tích số liệu: Phương pháp này được sử dụng để tiến hành
phân tích, so sánh, tổng hợp thông tin từ báo cáo tài chính (BCTC), hồ sơ cho vay, hồ
sơ thẩm định thu thập được từ đó đánh giá hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong
họ
quy trình cho vay đối với khách hàng DN tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn Thừa Thiên Huế - Chi nhánh Nam Sông Hương qua ba năm 2016-2018.
I.5. Kết cấu khóa luận
ại
Nội dung đề tài gồm 3 phần:
Phần I – Đặt vấn đề
gĐ
Phần II – Nội dung và kết quả nghiên cứu
Trong đó gồm ba chương:
Chương 1: Cơ sở lí luận về kiểm soát rủi ro tín dụng quy trình cho vay tại NHTM.
ờn
Chương 2: Thực trạng kiểm soát rủi ro tín dụng quy trình cho vay tại Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Thừa Thiên Huế - Chi nhánh Nam Sông Hương.
Trư
Chương 3: Đánh giá và giải pháp góp phần hoàn thiện hoạt động kiểm soát rủi ro
tín dụng quy trình cho vay tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Thừa
Thiên Huế - Chi nhánh Nam Sông Hương.
SVTH: Nguyễn Trần Mỹ Linh 3
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD:
Phần III – Kết luận và kiến nghị
ế
Hu
tế
inh
cK
họ
ại
gĐ
ờn
Trư
SVTH: Nguyễn Trần Mỹ Linh 4
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD:
PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
ế
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN
Hu
DỤNG QUY TRÌNH CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Khái quát về ngân hàng thương mại
1.1.1. Khái niệm về ngân hàng thương mại
tế
Lịch sử phát triển của hệ thống ngân hàng gắn liền với sự phát triển của nền kinh
tế hàng hóa. Sự phát triển hệ thống NHTM đã có tác động rất lớn và quan trọng đến
quá trình phát triển của nền kinh tế hàng hóa, ngược lại kinh tế hàng hóa phát triển
inh
mạnh mẽ đến giai đoạn cao nhất là nền kinh tế thị trường thì NHTM cũng ngày càng
được hoàn thiện và trở thành những định chế tài chính không thể thiếu được. Cùng với
sự phát triển đó có rất nhiều quan điểm và định nghĩa khác nhau về Ngân hàng.
cK
Theo PGS.TS Nguyễn Văn Luân trong cuốn Các nguyên lý tiền tệ, ngân hàng và
thị trường tài chính (2007): “NHTM là tổ chức trung gian tài chính có giới hạn hoạt
động rất lớn và đa dạng: trước tiên là các hoạt động liên quan đến tín dụng, tiết kiệm,
họ
các tài khoản thanh toán; tiếp theo là thực hiện các chức năng tài chính đa dạng đối với
tất cả các chủ thể kinh tế”.
Theo Luật các Tổ chức tín dụng năm 2010 quy định: “NHTM là loại hình ngân
ại
hàng được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác
theo quy định của Luật nhằm mục tiêu lợi nhuận.”
gĐ
Có thể nói rằng, NHTM là một định chế tài chính trung gian quan trọng bậc nhất
trong nền kinh tế hiện nay, đã có tác động rất lớn và quan trọng đến quá trình phát
triển của nền kinh tế hàng hoá. Ngược lại kinh tế hàng hoá phát triển mạnh mẽ đến giai
ờn
đoạn cao nhất là nền kinh tế thị trường thì NHTM cũng ngày càng được hoàn thiện và
trở thành những định chế tài chính không thể thiếu được.
Trư
SVTH: Nguyễn Trần Mỹ Linh 5
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD:
1.1.2. Chức năng của ngân hàng thương mại
ế
NHTM bao gồm một hệ thống các ngân hàng chuyên thực hiện chức năng kinh
Hu
doanh tiền tệ: Ngân hàng Công thương, Ngân hàng Ngoại thương, Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn…có những chức năng sau:
- NHTM là những DN kinh doanh tiền tệ và tự chịu trách nhiệm về lãi lỗ trong
kinh doanh.
tế
- NHTM là những trung gian tài chính nhận tiền gửi của người này rồi đem số tiền
đó cho người khác vay để thu lợi nhuận.
inh
- NHTM cung cấp các dịch vụ thanh toán, ví dụ như tài khoản séc,…và có vai trò
quan trọng trong việc quyết định mức cung tiền của nền kinh tế. Chức năng này là
điểm quan trọng phân biệt ngân hàng với các trung gian tài chính khác.
cK
- NHTM ủng hộ chính sách tài khóa của chính phủ bằng việc mua hoặc bán tín
phiếu, trái phiếu.
1.1.3. Khái niệm và phân loại hoạt động cho vay tại các ngân hàng thương mại
họ
Theo Luật các Tổ chức tín dụng năm 2010 do Quốc Hội ban hành quy định: “Cho
vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam kết giao cho khách
hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong thời gian nhất định theo
ại
thỏa thuận với nguyên tắc hoàn trả cả gốc và lãi.”
gĐ
Cho vay là một hình thức cấp vốn thông qua hợp đồng tín dụng (HĐTD), được
phân loại căn cứ dựa vào thời hạn vay, cách thức cho vay, phương thức cho vay, mức
độ tín nhiệm đối với khách hàng cho vay và mục đích vay.
ờn
(1) Căn cứ theo thời hạn cho vay: Thời hạn cho vay là khoảng thời gian đươc tính
từ khi khách hàng bắt đầu nhận vốn vay đến thời điểm trả hết nợ gốc và lãi được thoả
thuận trong HĐTD giữa ngân hàng và khách hàng. Theo tiêu thức này, cho vay được
Trư
chia thành 3 loại, bao gồm cho vay ngắn hạn, cho vay trung hạn và cho vay dài hạn.
Cho vay ngắn hạn: Là các khoản vay có thời hạn cho vay dưới 12 tháng, nhằm
mục đích tài trợ vốn lưu động của DN và các nhu cầu chi tiêu ngắn hạn khác. Thông
SVTH: Nguyễn Trần Mỹ Linh 6
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD:
thường các khách hàng cá nhân hoặc DN bán lẻ, chế biến thực phẩm, sản xuất hàng
ế
theo thời vụ có nhu cầu cao về hình thức vay này.
Hu
Cho vay trung hạn: Là các khoản vay có thời hạn cho vay trên 12 tháng đến dưới
60 tháng. Các khoản vay trung hạn thường nhằm mục đích tài trợ cho các DN để mua
sắm trang thiết bị, máy móc chống bị hao mòn, cải tiến, đổi mới thiết bị công nghệ, mở
rộng kinh doanh, xây dựng các dự án mới có quy mô vừa và nhỏ, phục vụ đời sống.
tế
Cho vay dài hạn: Là các khoản vay có thời hạn cho vay từ 60 tháng trở lên, chủ
yếu để đáp ứng nhu cầu vốn dài hạn như mua sắm dây chuyển sản xuất, thiết bị vận tải
inh
quy mô lớn, xây mới các công trình dân dụng, công trình công nghiệp, các dự án đầu
tư xây dựng cơ bản và đầu tư vào các dự án phát triển hoặc cho các dự án có giá trị lớn
như xây dựng sân bay, cầu đường, có thời gian sử dụng lâu.
cK
(2) Căn cứ theo cách thức cho vay
Cho vay trực tiếp: Là loại hình cho vay mà người vay trực tiếp nhận khoản vay
và trả nợ cho ngân hàng.
họ
Cho vay gián tiếp: Là loại hình cho vay được thực hiện thông qua các tổ chức
trung gian như cho vay theo tổ hội, nhóm sản xuất, cho vay thông qua các tổ chức tín
dụng (TCTD) khác dưới hình thức đồng tài trợ.
ại
(3) Căn cứ vào mức độ tín nhiệm đối với khách hàng cho vay: Tài sản đảm bảo
(TSĐB) cho phép ngân hàng có được nguồn thu nợ thứ cấp bằng cách bán các tài sản
gĐ
đó khi nguồn thu nợ thứ nhất không có hoặc không đủ. Dựa vào mức độ tín nhiệm đối
với khách hàng cho vay mà ngân hàng có thể đồng ý cho vay có TSĐB hoặc cho vay
không có TSĐB.
ờn
Cho vay có TSĐB: Là hình thức cho vay mà theo đó nghĩa vụ trả nợ của khách
hàng được cam kết đảm bảo bằng tài sản cầm cố, thế chấp, tài sản hình thành từ vốn
vay như nhà, xe, nhà máy, phân xưởng, máy móc, dây chuyền sản xuất hoặc được bảo
Trư
lãnh bằng tài sản của bên thứ ba. Cho vay có TSĐB yêu cầu ngân hàng và khách hàng
phải kí hợp đồng bảo đảm (HĐBĐ) tiền vay. Ngân hàng phải kiểm tra, đánh giá được
tình trạng của TSĐB như quyền sở hữu, giá trị thị trường, khả năng bán, khả năng tài
SVTH: Nguyễn Trần Mỹ Linh 7
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD:
chính của người thứ ba. TSĐB cũng chính là cơ sở để xác lập trách nhiệm của người
ế
vay đối với khoản tiền vay. TSĐB sẽ được thanh lý trong trường hợp khách hàng
không trả được nợ cho ngân hàng theo cam kết trong hợp đồng.
Hu
Cho vay không có TSĐB: Là hình thức mà ngân hàng tiến hành cho DN vay vốn
nhưng không cần tài sản cầm cố, thế chấp mà chủ yếu dựa vào uy tín của khách hàng
đối với ngân hàng hoặc có thể cho vay dựa vào uy tín của bên thứ ba, hay nói cách
tế
khác, đây là hình thức cho vay tín chấp.
(4) Căn cứ theo phương thức cho vay
inh
Cho vay từng lần: Mỗi lần vay vốn, khách hàng và ngân hàng thực hiện thủ tục
vay vốn cần thiết và kí kết HĐTD.
Cho vay theo hạn mức tín dụng: Ngân hàng và khách hàng xác định, thỏa thuận
cK
một hạn mức tín dụng duy trì trong một khoảng thời gian nhất định.
Cho vay theo dự án đầu tư: Ngân hàng cho khách hàng vay vốn để thực hiện các
dự án đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và các dự án đầu tư phục vụ đời
họ
sống.
Cho vay hợp vốn: Một nhóm TCTD cùng cho vay đối với một dự án vay vốn
hoặc phương án vay vốn của khách hàng, trong đó, có một tổ chức làm đầu mối dàn
ại
xếp, phối hợp thực hiện với các tổ chức khác. Việc cho vay hợp vốn tiến hành theo
quy định của quy chế này và quy chế đồng tài trợ khác của các TCTD do Thống đốc
gĐ
NHNN ban hành.
Cho vay trả góp: Khi vay vốn, ngân hàng và khách hàng xác định, thỏa thuận lãi
vốn vay phải trả cộng với số nợ gốc được chia ra để trả nợ theo nhiều kì hạn trong thời
ờn
hạn cho vay.
Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng: Ngân hàng cam kết đảm bảo sẵn
Trư
sàng cho khách hàng vay vốn trong phạm vi hạn mức tín dụng nhất định. Ngân hàng
và khách hàng thỏa thuận thời hạn hiệu lực và mức trả phí cho hạn mức tín dụng dự
phòng.
SVTH: Nguyễn Trần Mỹ Linh 8
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD:
Cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng: Ngân hàng
ế
chấp thuận cho khách hàng được sử dụng số vốn vay trong phạm vi hạn mức tín dụng
để thanh toán tiền mua hàng hóa, dịch vụ và rút tiền mặt tại máy rút tiền tự động hoặc
Hu
điểm ứng tiền mặt. Khi cho vay phát hành và sử dụng thẻ tín dụng, ngân hàng và
khách hàng phải tuân theo các quy định của Chính phủ và NHNN Việt Nam về phát
hành và sử dụng thẻ tín dụng.
tế
Cho vay theo hạn mức thấu chi: Là việc cho vay mà ngân hàng thỏa thuận bằng
văn bản chấp thuận cho khách hàng chi vượt số tiền có trên tài khoản thanh toán của
inh
khách hàng phù hợp với các quy định của Chính phủ và NHNN Việt Nam về hoạt
động thanh toán qua các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán.
(5) Căn cứ theo mục đích vay: Mỗi khoản vay vốn đều có những mục đích nhất
cK
định, ảnh hưởng tới quyết định của ngân hàng. Thông thường có hai hình thức cho vay
theo mục đích gồm cho vay tiêu dùng và cho vay sản xuất kinh doanh.
Cho vay tiêu dùng: Là loại hình cho vay nhằm đáp ứng những nhu cầu như mua
họ
ô tô, dụng cụ sinh hoạt hay các chi phí thông thường của đời sống.
Cho vay sản xuất kinh doanh: Là loại hình cho vay nhằm đáp ứng những nhu
cầu như bổ sung vốn lưu động, mở rộng quy mô sản xuất, mua sắm máy móc, thiết bị,
ại
đổi mới công nghệ, trả lương công nhân viên, chi phí sản xuất kinh doanh của các DN.
1.1.4. Quy trình cho vay đối tại các ngân hàng thương mại
gĐ
Bước 1: Lập hồ sơ đề nghị cấp tín dụng
Đây là khâu căn bản đầu tiên của quy trình tín dụng. Công việc này được thực hiện
sau khi cán bộ tín dụng (CBTD) tiếp xúc với khách hàng có nhu cầu vay vốn. Lập hồ
ờn
sơ đề nghị cấp tín dụng là bước quan trọng vì đây là bước thu thập thông tin làm cơ sở
để thực hiện các bước tiếp theo, đặc biệt là bước phân tích, thẩm định và bước đưa ra
quyết định cho vay.
Trư
Tùy theo quan hệ giữa khách hàng và ngân hàng, loại tín dụng yêu cầu quy mô tín
dụng, CBTD hướng dẫn khách hàng lập hồ sơ với những thông tin yêu cầu khác nhau.
Nhìn chung, một bộ hồ sơ vay vốn cần thu thập từ khách hàng những thông tin như:
SVTH: Nguyễn Trần Mỹ Linh 9
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD:
Thông tin về năng lực pháp lý và năng lực hành vi của khách hàng; Thông tin về khả
ế
năng sử dụng và hoàn trả vốn của khách hàng; Thông tin về bảo đảm tín dụng.
Hu
Để thu thập được những thông tin căn bản như trên, ngân hàng thường yêu cầu
khách hàng phải lập và nộp cho ngân hàng các loại giấy tờ như: Giấy đề nghị vay vốn;
Giấy tờ chứng nhận tư cách pháp nhân của khách hàng, chẳng hạn như giấy phép
thành lập công ty, quyết định bổ nhiệm giám đốc, điều lệ hoạt động; Phương án sản
tế
xuất kinh doanh/ dự án đầu tư (PASXKD/DAĐT) và kế hoạch trả nợ, hoặc dự án đầu
tư; BCTC của thời kì gần nhất; Các giấy tờ liên quan về tài sản thế chấp, cầm cố hoặc
inh
bảo lãnh vay nợ; Các giấy tờ liên quan khác nếu cần thiết.
Bước 2: Phân tích, thẩm định tín dụng
Phân tích, thẩm định tín dụng là bước phân tích khả năng hiện tại và tương lai của
cK
khách hàng về phương thức sử dụng vốn tín dụng, khả năng hoàn trả và khả năng thu
hồi vốn vay cả gốc lẫn lãi dựa trên các thông tin về khách hàng như quy mô tổ chức của
DN, tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của DN, tình hình tài chính, phương án sử
họ
dụng vốn vay và tài sản thế chấp cho ngân hàng. Mục tiêu của bước này là tìm kiếm
những tình huống có thể dẫn đến rủi ro cho ngân hàng, dự đoán khả năng kiểm soát
những rủi ro đó và dự kiến các biện pháp phòng ngừa, hạn chế thiệt hại có thể xảy ra.
Mặt khác, phân tích, thẩm định tín dụng còn quan tâm đến việc kiểm tra tính chân thật
ại
của hồ sơ vay vốn mà khách hàng cung cấp, từ đó nhận định về thái độ trả nợ của khách
gĐ
hàng để ngân hàng đưa ra quyết định cho vay hay không.
Bước 3: Quyết định và kí HĐTD
Quyết định cho vay và kí HĐTD là bước quyết định cho vay hay từ chối đối với
ờn
hồ sơ vay vốn của khách hàng. Đây là bước cực kì quan trọng trong quy trình tín dụng
vì ảnh hưởng rất lớn đến các bước sau và ảnh hưởng đến uy tín, hiệu quả hoạt động
của ngân hàng. Quyết định cho vay là bước quan trọng khó xử lý nhất và thường dễ
Trư
phạm sai lầm nhất. Có hai loại sai lầm cơ bản thường xảy ra trong bước này: (1) Quyết
định đồng ý cho vay đối với một khách hàng không tốt; (2) Từ chối cho vay đối với
một khách hàng tốt. Cả hai loại sai lầm này đều dẫn đến thiệt hại đáng kể cho ngân
SVTH: Nguyễn Trần Mỹ Linh 10
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD:
hàng. Loại sai lầm thứ nhất dễ dẫn đến thiệt hại do nợ quá hạn hoặc nợ không thể thu
ế
hồi, tức là thiệt hại về tài chính. Loại sai lầm thứ hai dễ dẫn đến thiệt hại về uy tín và
mất cơ hội cho vay.
Hu
Nhằm hạn chế sai lầm, trong bước quyết định và kí HĐTD, các ngân hàng thường
chú trọng hai vấn đề: (1) Thu thập và xử lý thông tin một cách đầy đủ và làm cơ sở để
ra quyết định, (2) Trao quyền quyết định cho một hội đồng tín dụng hoặc cho những
tế
người có năng lực phân tích và phán quyết.
Sau khi ra quyết định tín dụng, kết quả có thể là chấp nhận hoặc từ chối cho vay,
inh
tùy vào kết quả thẩm định và phân tích tín dụng ở bước trước. Nếu đồng ý cho vay,
CBTD sẽ hướng dẫn khách hàng kí kết HĐTD và làm các bước tiếp theo. Nếu từ chối
cho vay, ngân hàng sẽ có văn bản trả lời và giải thích lý do cho khách hàng được rõ.
cK
Bước 4: Giải ngân
Giải ngân là bước tiếp theo sau khi HĐTD được kí kết. Đây là bước phát tiền vay
cho khách hàng trên cơ sở mức tín dụng đã cam kết trong hợp đồng. Tuy là bước tiếp
họ
theo sau của quyết định cho vay, nhưng giải ngân cũng là bước quan trọng vì nó có thể
góp phần phát hiện và chấn chỉnh kịp thời nếu có sai sót ở các bước trước. Ngoài ra,
cách thức giải ngân còn góp phần kiểm tra và kiểm soát xem vốn tín dụng có được sử
ại
dụng đúng mục đích cam kết hay không. Nguyên tắc giải ngân là luôn luôn gắn liền
với sự vận động của tiền tệ và sự vận động của hàng hóa hoặc dịch vụ đối ứng nhằm
gĐ
đảm bảo khả năng thu hồi nợ sau này. Tuy vậy, giải ngân cũng phải tuân thủ nguyên
tắc đảm bảo thuận lợi, tránh gây khó khăn và phiền hà cho khách hàng.
Bước 5: Kiểm tra và giám sát tín dụng
ờn
Kiểm tra, giám sát tín dụng là bước quan trọng nhằm mục tiêu đảm bảo cho tiền
vay được sử dụng đúng theo mục đích đã cam kết, kiểm soát rủi ro tín dụng, phát hiện
và chấn chỉnh kịp thời những sai phạm có thể ảnh hưởng đến khả năng thu hồi nợ sau
Trư
này. Các phương pháp giám sát tín dụng có thể áp dụng bao gồm: (1) Giám sát hoạt
động tài khoản của khách hàng tại ngân hàng; (2) Phân tích BCTC của khách hàng
theo định kỳ; (3) Giám sát khách hàng thông qua việc trả lãi định kỳ; (4) Quan sát và
SVTH: Nguyễn Trần Mỹ Linh 11
nguon tai.lieu . vn