Xem mẫu

  1. ĐẠI HỌC HUẾ uế TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN ếH ------ ht Kin KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Đề tài ọc KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ ih KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY HUẾ Đạ ng NGUYỄN THẢO TIÊN ờ Trư Khóa học, 2013 – 2017
  2. ĐẠI HỌC HUẾ uế TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN ếH ------ ht KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Kin ọc Đề tài KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ ih KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY HUẾ Đạ SV thực hiện: Nguyễn Thảo Tiên Giáo viên hướng dẫn: ng Lớp: K47A Kế toán doanh nghiệp Th.S Nguyễn Quang Huy Niên khóa: 2013-2017 ờ Trư Huế, tháng 05 năm 2017
  3. LỜI CÁM ƠN uế Với lòng biết ơn sâu sắc nhất, tôi xin chân thành gửi đến các Quý Thầy Cô trường Đại học Kinh tế Huế nói chung, các Thầy Cô khoa Kế toán – Kiểm toán nói ếH riêng, những người đã truyền đạt kiến thức quý báu cho tôi, cùng với những tri thức và tâm huyết trong công việc trong suốt thời gian qua. Các Thầy Cô đã tạo điều kiện cho tôi trang bị những kiến thức làm hành trang cho con đường tương lai sắp đến. ht Đặc biệt tôi xin phép được bày tỏ lời cám ơn với Thầy Nguyễn Quang Huy, người trực tiếp hướng dẫn, giúp tôi hoàn thành tốt khóa luận tốt nghiệp này. Kin Tôi cũng xin gửi lời cám ơn đến Ban Giám Đốc, các anh chị trong phòng Kế toán của Công ty Cổ phần Dệt May Huế đã tận tình hướng dẫn, truyền đạt những kinh nghiệm thực tế trong công việc cũng như tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp tôi hoàn thành tốt công việc của mình. ọc Trong quá trình thực tập cũng như trong thời gian thực hiện khóa luận, do trình độ lý luận cũng như kinh nghiệm thực tiễn còn hạn chế nên bài viết khó tránh ih khỏi những thiếu sót, tôi rất mong nhận được ý kiến đóng góp từ Quý Thầy Cô và Quý Công ty để tôi học thêm được nhiều kinh nghiệm và có thể hoàn thiện hơn Đạ trong công tác chuyên môn sau này của mình. Tôi xin chân thành cám ơn! ng Huế, Ngày 01 tháng 05 năm 2017 Sinh viên thực hiện ờ Nguyễn Thảo Tiên Trư
  4. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Quang Huy MỤC LỤC uế PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ...............................................................................................1 1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................................1 ếH 2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................................2 3. Đối tượng nghiên cứu .................................................................................................2 4. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................2 5. Phạm vi nghiên cứu ....................................................................................................3 ht 6. Kết cấu của đề tài........................................................................................................3 7. Tính mới của đề tài .....................................................................................................4 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH Kin PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.............................................5 KẾT QUẢ KINH DOANH ..........................................................................................5 1.1. Tổng quan về tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh ...........................................5 1.1.1. Một số khái niệm liên quan ..................................................................................5 ọc 1.1.2. Vai trò và nhiệm vụ của công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh ...........................................................................................................................6 ih 1.1.3 Các phương thức tiêu thụ sản phẩm ......................................................................7 1.1.4. Các phương thức thanh toán.................................................................................8 1.2. Nội dung công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh ..................8 Đạ 1.2.1. Kế toán doanh thu tiêu thụ sản phẩm ...................................................................8 1.2.2 Nội dung và phương pháp kế toán xác định kết quả kinh doanh ........................11 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ng ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY HUẾ 23 2.1. Giới thiệu khái quát về Công ty cổ phần Dệt May Huế ........................................23 2.1.1. Lịch sử hình thành ..............................................................................................23 ờ 2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty cổ phần Dệt May Huế .............................24 Trư 2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty cổ phần Dệt May Huế .................25 2.1.4. Tổ chức công tác kế toán tại Công ty cổ phần Dệt May Huế.............................28 2.1.5. Đánh giá tình hình, năng lực kinh doanh của công ty qua ba năm 2014 – 2016.....32 2.1.6. Định hướng và phát triển....................................................................................38 SVTH: Nguyễn Thảo Tiên
  5. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Quang Huy 2.2. Thực trạng tổ chức công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Dệt May Huế ....................................................................................39 2.2.1. Tổ chức tiêu thụ hàng hóa tại Công ty Cổ phần Dệt May Huế ..........................39 uế 2.2.2. Công tác kế toán doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu tại Công ty Cổ phần Dệt May Huế..............................................................................................46 ếH 2.2.3. Công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Dệt May Huế... 57 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG ht TY CỔ PHẦN DỆT MAY HUẾ................................................................................77 3.1. Đánh giá thực trạng kế toán tại công ty cổ phần Dệt may Huế.............................77 3.1.1. Nhận xét về công tác tổ chức kế toán tại công ty...............................................77 Kin 3.1.2. Nhận xét về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty... 78 3.2. Một số giải pháp đề xuất nhằm hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Dệt May Huế.................................80 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................81 ọc 1. Kết luận.....................................................................................................................81 2. Kiến nghị ..................................................................................................................82 ih Đạ ờ ng Trư SVTH: Nguyễn Thảo Tiên
  6. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Quang Huy DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT uế CHỮ VIẾT TẮT NỘI DUNG ếH BCTC Báo cáo tài chính BĐS Bất động sản CBCNV Cán bộ công nhân viên ht CCDC Công cụ dụng cụ CCDV Cung cấp dịch vụ CPSX GTGT Kin Chi phí sản xuất Giá trị gia tăng HĐQT Hội đồng quản trị ọc LNST Lợi nhuận sau thuế NVL Nguyên vật liệu ih SXKD Sản xuất kinh doanh Đạ TGNH Tiền gửi ngân hàng TK Tài khoản TNDN Thu nhập doanh nghiệp ng TSCĐ Tài sản cố định VCSH Vốn chủ sở hữu ờ XNK Xuất nhập khẩu Trư SVTH: Nguyễn Thảo Tiên
  7. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Quang Huy DANH MỤC SƠ ĐỒ uế Sơ đồ 1.1: Sơ đồ kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ................................9 Sơ đồ 1.2: Sơ đồ kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ...............................................11 ếH Sơ đồ 1.3: Sơ đồ kế toán giá vốn hàng bán ...................................................................13 Sơ đồ 1.4 Kế toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp ......................................15 Sơ đồ 1.5: Kế toán doanh thu hoạt động tài chính ........................................................16 ht Sơ đồ 1.6: Kế toán chi phí tài chính ..............................................................................17 Sơ đồ 1.7: Sơ đồ kế toán thu nhập khác ........................................................................18 Sơ đồ 1.8: Sơ đồ kế toán chi phí khác ...........................................................................19 Kin Sơ đồ 1.9: Kế toán chi phí thuế TNDN hiện hành ........................................................21 Sơ đồ 1.10 : Kế toán chi phí thuế TNDN hoãn lại ........................................................21 Sơ đồ 1.11: Sơ đồ kế toán xác định kết quả kinh doanh ..............................................22 Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy quản lý Công Ty Cổ Phần Dệt May Huế..............................27 ọc Sơ đồ 2.2 Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty Cổ phần Dệt May Huế năm 2017 .....28 Sơ đồ 2.3. Trình tự ghi sổ kế toán trên máy vi tính tại Công ty Dệt May Huế .............31 ih Sơ đồ 2.4: Quy trình luân chuyển chứng từ theo hình thức tiêu thụ trực tiếp...............41 Sơ đồ 2.5: Quy trình luân chuyển chứng từ theo hình thức tiêu thụ qua đại lý, cửa hàng Đạ của Công ty....................................................................................................................42 Sơ đồ 2.6 a: Quy trình luân chuyển chứng từ khi xuất bán hàng nội địa ......................44 Sơ đồ 2.6 b: Quy trình luân chuyển chứng từ khi xuất khẩu hàng hoá .........................46 ờ ng Trư SVTH: Nguyễn Thảo Tiên
  8. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Quang Huy DANH MỤC BẢNG, BIỂU uế Bảng 2.1: Tình hình lao động của công ty qua 3 năm 2014- 2016 ..............................33 Bảng 2.2: Tình hình Tài sản- Nguồn vốn của công ty qua 3 năm 2014 – 2016...........35 ếH Bảng 2.3: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh qua 3 năm 2014- 2016 .................37 ht Kin ọc ih Đạ ờ ng Trư SVTH: Nguyễn Thảo Tiên
  9. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Quang Huy PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lý do chọn đề tài uế Như K. Marx đã nói: "Cạnh tranh là sự ganh đua, đấu tranh gay gắt giữa các nhà tư bản nhằm dành giật những điều kiện thuận lợi trong sản xuất và tiêu dùng hàng ếH hóa để thu được lợi nhuận siêu ngạch". Thật vậy, trong xu thế hội nhập ngày nay đã tạo nên một sự cạnh tranh gay gắt buộc các doanh nghiệp phải tăng cường năng lực sản xuất kinh doanh, khẳng định vị thế của mình trên thị trường và nhất định phải có phương án kinh doanh đạt hiệu quả kinh tế. Muốn tồn tại và phát triển trong môi ht trường kinh tế đầy thách thức và biến động đòi hỏi mỗi doanh nghiệp phải có cách thức quản lý doanh thu, kết quả kinh doanh và những biện pháp hợp lý để tăng doanh Kin thu, giảm chi phí đảm bảo kinh doanh có lãi. Vì thế việc đánh giá kết quả kinh doanh thông qua công tác hạch toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp có ý nghĩa vô cùng quan trọng. Doanh thu là cơ sở để xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp và là ọc nguồn thu để trang trải cho hoạt động sản xuất kinh doanh, là nguồn để các doanh nghiệp thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước. Doanh nghiệp muốn đứng vững trên thị ih trường, điều kiện không thể thiếu đó là hoạt động kinh doanh có lãi, nghĩa là mức doanh thu tạo ra phải đủ bù đắp chi phí và đồng thời tạo ra một khoản lợi nhuận mong muốn. Do đó, các nhà quản lý phải nắm bắt và thu thập các thông tin về doanh thu và Đạ xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp để kịp thời đưa ra những quyết định đúng đắn trong chỉ đạo sản xuất cũng như kinh doanh, hướng cho hoạt động sản xuất của doanh nghiệp đạt được mục tiêu. ng Hiện nay, trong nền kinh tế nước ta, dệt may là một trong những ngành được đánh giá là có tiềm năng lớn, đòi hỏi vốn đầu tư ít nhưng tỉ lệ lãi khá cao. Chính vì vậy ờ sản xuất hàng dệt may thường phát triển mạnh và có hiệu quả rất lớn đối với các nước đang phát triển và đang ở giai đoạn đầu của quá trình công nghiệp hoá như ở Việt Trư Nam. Trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế, Công ty Cổ phần Dệt May Huegatex được xem là công ty có quy mô sản xuất kinh doanh lớn nhất trong ngành dệt may, với mức doanh thu hàng năm lên đến hàng tỷ đồng. Trải qua hơn 20 năm hình thành và phát triển, Công ty đã có nhiều thành tựu to lớn, ngoài việc sản xuất sản phẩm phục vụ nhu SVTH: Nguyễn Thảo Tiên 1
  10. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Quang Huy cầu tiêu dùng trong nước, doanh nghiệp còn làm nhiệm vụ xuất khẩu nhằm giải quyết việc làm cho người lao động tại địa phương, tích lũy nguồn thu ngoại tệ lớn, đồng thời uế đem lại nguồn lợi nhuận đáng kể cho doanh nghiệp. Sau thời gian tìm hiểu thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh cũng như bộ máy quản lý của công ty, tôi nhận thấy kế toán nói chung và kế toán doanh thu và xác ếH định kết quả kinh doanh nói riêng là một bộ phận quan trọng trong việc quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty nên luôn luôn đòi hỏi phải được hoàn thiện. Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề trên, qua quá trình thực tập ở Công ht ty Cổ phần Dệt May Huế với sự giúp đỡ của các cán bộ kế toán trong Phòng Kế Toán đồng thời được sự hướng dẫn tận tình của thầy giáo Nguyễn Quang Huy, tôi đã thực Kin hiện khóa luận tốt nghiệp của mình với đề tài: “KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY HUẾ” 2. Mục tiêu nghiên cứu -Thứ nhất, khái quát, hệ thống hóa cơ sở lý luận về công tác kế toán doanh thu ọc và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. - Thứ hai, tìm hiểu về thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần Dệt may Huế. ih - Thứ ba, đánh giá thực trạng kế toán tại đơn vị để đưa ra giải pháp, kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán nói chung và kế toán doanh thu, xác định kết quả Đạ kinh doanh nói riêng tại Công ty cổ phần Dệt May Huế. 3. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác kế toán doanh thu và xác định kết ng quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Dệt may Huế. 4. Phương pháp nghiên cứu  Phương pháp thu thập thông tin: ờ - Phỏng vấn nhà quản lý, nhân viên kế toán và tìm hiểu những người có kinh Trư nghiệm để hiểu rõ hơn về công tác kế toán của đơn vị. - Tham khảo các tài liệu qua sách báo, Internet, giáo trình, thông tư…để thu thập những thông tin liên quan đến đề tài nhằm hệ thống hóa các kiến thức cơ bản về cơ sở lý luận phục vụ cho công tác nghiên cứu đề tài. SVTH: Nguyễn Thảo Tiên 2
  11. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Quang Huy - Quan sát các thao tác về ghi chép, luân chuyển, xử lý và hạch toán chứng từ; xem xét sự khác nhau giữa lý thuyết và thực tế. uế - Thu thập hóa đơn, chứng từ, sổ sách làm số liệu thô và các số liệu lấy từ báo cáo tài chính như bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả kinh doanh…  Phương pháp xử lý thông tin: ếH - Phương pháp hạch toán kế toán: Hạch toán các nghiệp vụ xảy ra trong kì kế toán có nội dung liên quan đến kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty, bao gồm các phương pháp chứng từ kế toán, phương pháp tài khoản đối ứng ht và phương pháp tổng hợp cân đối kế toán. - Phương pháp so sánh: Đối chiếu những chỉ tiêu có cùng bản chất, hiện tượng Kin để xác định xu hướng, biến động của chỉ tiêu đó, từ đó đánh giá những ưu điểm, nhược điểm trong công tác kinh doanh tại doanh nghiệp. - Phương pháp phân tích tài chính: Tiến hành phân tích tình hình hoạt động của công ty qua 3 năm 2014, 2015 và 2016 thông qua báo cáo tài chính của Công ty. - Phương pháp thống kê: Dựa vào các con số đã được thống kê để tiến hành phân ọc tích, xử lý số liệu, từ đó lấy kết quả phân tích để điều tra nguyên nhân và tìm hướng khắc phục cho Công ty nói chung và bộ phận kế toán nói riêng. ih 5. Phạm vi nghiên cứu - Về nội dung: Tìm hiểu công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh Đạ doanh tại Công ty cổ phần Dệt may Huế, giới hạn phạm vi nghiên cứu về doanh thu bán thành phẩm Sợi và thành phẩm May tại Công ty. - Về thời gian: Nguồn số liệu được lấy từ năm 2014-2016 tại Phòng Kế toán Tài ng chính và các hóa đơn, chứng từ, sổ sách tập trung chủ yếu vào tháng 12 năm 2016. 6. Kết cấu của đề tài ờ Đề tài gồm có 3 phần chính như sau: Phần I: Đặt vấn đề Trư Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu Chương 1: Cở sở lý luận về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh Chương 2: Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Dệt may Huế SVTH: Nguyễn Thảo Tiên 3
  12. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Quang Huy Chương 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Dệt may Huế uế Phần III: Kết luận và kiến nghị 7. Tính mới của đề tài Đề tài kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh không phải là một đề tài ếH quá mới mẻ, có rất nhiều sinh viên khóa trước đã lựa chọn đề tài này để làm khóa luận tốt nghiệp của mình. Đặc biệt trước đây đã có hai đề tài cùng viết về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Dệt May Huế như đề tài mà tôi đã ht lựa chọn. - Khóa luận “Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ Kin phần Dệt May Huế” của Cao Thị Tâm năm 2014 - Khóa luận “Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Dệt May Huế” của Trần Văn Phúc năm 2015 Tuy nhiên đề tài “ Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ọc ty Cổ phần Dệt May Huế” của tôi sẽ làm rõ hơn về một số vấn đề và có một số điểm mới như sau: - Kể từ năm 2015, Công ty cổ phần Dệt May Huế đã áp dụng Thông tư ih 200/2014/TT-BTC ban hành ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính thay thế cho Quyết định số 15/2006 - QĐ-BTC của Bộ Tài chính, chính vì thế công tác kế toán nói chung Đạ đã có những thay đổi đáng kể so với những nghiên cứu trước đây tại Công ty. - Trong bài khóa luận tốt nghiệp này, ngoài phần lý thuyết về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh ra, tôi sẽ phản ánh cụ thể quá trình luân chuyển chứng ng từ trong quá trình bán hàng và hạch toán giá vốn, doanh thu. - Ngoài ra, tôi sẽ trình bày một số thay đổi về cách hạch toán, hệ thống tài khoản và các loại chứng từ, sổ sách Công ty sử dụng trong quá trình hoạt động kinh doanh ờ theo các nghị định, thông tư và luật mới nhất được ban hành. Đặc biệt phải kể đến sự Trư thay đổi về thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp kể từ đầu năm 2016 theo Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013. Điều này cũng ảnh hưởng rất lớn đến việc xác định kết quả kinh doanh của Công ty nên tôi sẽ trình bày rõ ở chương 2 của đề tài này. SVTH: Nguyễn Thảo Tiên 4
  13. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Quang Huy PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ uế XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 1.1. Tổng quan về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh ếH 1.1.1. Một số khái niệm cơ bản 1.1.1.1. Doanh thu  “Doanh thu là tổng giá trị lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp thu được trong kỳ kếtoán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh ht nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.” (Chuẩn mực kế toán số 14 – Doanh thu và thu nhập khác, theo Quyết định số Kin 149/2001/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)  Doanh thu gồm ba loại sau:  Doanh thu tiêu thụ sản phẩm hàng hóa, dịch vụ: Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được từ việc hoàn thành cung cấp ọc sản phẩm, hàng hóa dịch vụ do doanh nghiệp sản xuất ra hay bán hàng hóa mua vào nhằm bù đắp chi phí và tạo ra lợi nhuận cho doanh nghiệp. ih  Doanh thu tài chính: Là thu nhập từ hoạt động tài chính như thu nhập từ đầu tư cổ phiếu, trái phiếu; tiền lãi từ hoạt động cho vay các cá nhân, tổ chức; cổ tức và lợi nhuận được chia từ việc nắm giữ cổ phiếu hoặc góp vốn… Đạ  Thu nhập khác: Là khoản thu góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu từ hoạt động ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu, bao gồm: thu tiền phạt do vi phạm hợp đồng, nợ khó đòi đã xử lý; doanh thu bán phế liệu, phế phẩm; khoản thu từ thanh lý, ng nhượng bán TSCĐ, vật tư thiết bị… 1.1.1.2. Kết quả kinh doanh ờ  “Kết quả kinh doanh là chỉ tiêu phản ánh kết quả cuối cùng về tiêu thụ sản phẩm, là số lãi hoặc lỗ do các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp mang lại trong Trư một kỳ kế toán. Cuối mỗi kỳ, kế toán xác định kết quả kinh doanh trong kỳ từ việc tổng hợp kết quả kinh doanh cơ bản và kết quả kinh doanh của hoạt động khác.” (PGS. TS Bùi Văn Dương, Th.S Nguyễn Thị Kim Cúc,Giáo trình Kế Toán Tài Chính. Nhà xuất bản Giao thông vận tải. Trường Đại học Kinh Tế TP. HCM. Năm 2008) SVTH: Nguyễn Thảo Tiên 5
  14. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Quang Huy  “ Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là chênh lệch giữa doanh thu thuần và giá vốn hàng bán (gồm cả sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ, giá uế thành sản xuất của sản phẩm xây lắp, chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư như: chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, nâng cấp, chi phí cho thuê hoạt động, chi phí thanh lý, nhượng bán bất động sản đầu tư), chi phí bán hàng, chi phí ếH quản lý doanh nghiệp.  Kết quả hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài chính và chi phí tài chính. ht  Kết quả hoạt động khác là chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác với chi phí khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.’’ Kin ( Thông tư 200/2014/TT-BTC ban hành ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính)  Nếu tổng doanh thu lớn hơn tổng chi phí thì doanh nghiệp có lời, ngược lại nếu tổng doanh thu nhỏ hơn tổng chi phí thì lỗ. 1.1.2. Vai trò và nhiệm vụ của công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh ọc doanh 1.1.2.1. Vai trò ih Kế toán xác định kết quả kinh doanh là điều kiện cần thiết để đánh giá kết quả sản xuất của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán nhất định và quyết định đến sự sống còn của doanh nghiệp. Ngoài ra, kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh còn Đạ giúp doanh nghiệp lựa chọn được phương án đầu tư và kinh doanh có hiệu quả nhất, mang lại nguồn thu lợi nhuận lớn cho doanh nghiệp. Từ các số liệu trên báo cáo tài chính mà kế toán xác định kết quả kinh doanh ng cung cấp, nhà nước nắm được tình hình kinh doanh và tình hình tài chính của doanh nghiệp, qua đó thực hiện chức năng quản lý kiểm soát vĩ mô nền kinh tế, ờ đồng thời kiểm tra việc chấp hành về kinh tế tài chính và thực hiện nghĩa vụ nộp thuế đối với nhà nước. Trư 1.1.2.2. Nhiệm vụ Nhiệm vụ của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh là phản ánh đầy đủ, chính xác kết quả sản xuất kinh doanh trong kỳ và hạch toán theo đúng chế độ của Bộ Tài Chính. SVTH: Nguyễn Thảo Tiên 6
  15. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Quang Huy Doanh thu và kết quả hoạt động kinh doanh phải được tính toán chính xác, hợp lý, kịp thời và hạch toán chi tiết cho từng loại sản phẩm, dịch vụ trong từng hoạt động uế kinh doanh của Công ty. Bên cạnh đó, kế toán phải kiểm tra, giám sát tiến độ thực hiện kế hoạch bán hàng, phân phối lợi nhuận và làm tròn nghĩa vụ đối với nhà nước. 1.1.3. Các phương thức tiêu thụ sản phẩm ếH 1.1.3.1. Phương thức bán buôn Bán buôn được hiểu là hình thức bán hàng cho người mua trung gian để họ tiếp tục chuyển bán hoặc bán cho các nhà sản xuất. Theo phương thức này, doanh nghiệp ht bán trực tiếp cho người mua, do bên mua trực tiếp đến nhận hàng tại kho của doanh nghiệp hoặc tại địa điểm mà doanh nghiệp đã quy định. Bán buôn gồm hai hình thức: Kin  Bán buôn qua kho: gồm bán trực tiếp và bán chuyển hàng  Bán buôn vận chuyển thẳng: gồm thanh toán trực tiếp và chấp nhận nợ 1.1.3.2. Phương thức bán lẻ Bán lẻ được hiểu là phương thức bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng, hàng ọc hóa sẽ không tham gia vào quá trình lưu thông, thực hiện hoàn toàn giá trị và giá trị sử dụng của hàng hóa. Thuộc phương thức bán lẻ gồm có các hình thức sau:  Bán hàng thu tiền tập trung ih  Bán hàng thu tiền trực tiếp 1.1.3.3. Phương thức bán hàng thông qua đại lý Đạ Là phương thức bên chủ hàng xuất hàng giao cho bên nhận đại lý, ký gửi để bán và thanh toán tiền công bán hàng dưới hình thức hoa hồng đại lý. Bên đại lý sẽ ghi nhận hoa hồng được hưởng vào doanh thu tiêu thụ. Hoa hồng đại lý có thể được tính ng trên tổng giá thanh toán hay giá bán không có thuế GTGT của lượng hàng tiêu thụ. 1.1.3.4. Phương thức hàng đổi hàng ờ Công ty dùng hàng hóa sản phẩm của mình để đổi lấy hàng hóa sản phẩm của doanh nghiệp khác theo phương thức thanh toán bù trữ lẫn nhau. Lúc này kế toán ở Trư doanh nghiệp ghi nhận cả nghiệp vụ bán hàng và nghiệp vụ mua hàng. 1.1.3.5. Phương thức bán hàng trả góp Là phương thức bán hàng thu tiền nhiều lần và người mua thường phải chịu một tỉ lệ lãi nhất định cho khoản tiền trả chậm đó. Sản phẩm hàng hóa khi giao cho người SVTH: Nguyễn Thảo Tiên 7
  16. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Quang Huy mua thì được coi là tiêu thụ, người mua sẽ thanh toán lần đầu ngay tại thời điểm mua một phần và trả góp số tiền còn lại trong nhiều kỳ. Trong trường hợp này doanh thu uế bán hàng vẫn tính theo doanh thu bán lẻ bình thường, còn số lãi phải thu của bên mua được ghi vào thu nhập hoạt động tài chính. 1.1.4. Các phương thức thanh toán ếH 1.1.4.1. Căn cứ vào loại tiền thanh toán  Thanh toán bằng tiền mặt: việc chuyển giao quyền sở hữu sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ cho khách hàng và việc thu tiền được thực hiện đồng thời và người bán ht sẽ nhận được ngay số tiền mặt tương ứng với số hàng hoá mà mình đã bán.  Thanh toán không dùng tiền mặt: người mua có thể thanh toán bằng chuyển Kin khoản qua ngân hàng, séc, ngân phiếu… 1.1.4.2. Căn cứ vào thời điểm thanh toán  Thanh toán trực tiếp: Khách hàng trả tiền cho doanh nghiệp ngay sau khi nhận được hàng mua. ọc  Thanh toán chậm trả: Bên mua đã nhận hàng nhưng chưa thanh toán tiền cho người bán. ih 1.2. Nội dung công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh 1.2.1. Kế toán doanh thu tiêu thụ sản phẩm 1.2.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và điều kiện ghi nhận doanh thu Đạ a) Khái niệm Theo thông tư 200/2014/TT-BTC, khái niệm về doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ được hiểu là doanh thu từ bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra, bán ng hàng hóa mua vào, bán bất động sản đầu tư và thực hiện công việc đã thỏa thuận theo hợp đồng trong một kỳ, hoặc nhiều kỳ kế toán, như cung cấp dịch vụ vận tải, du lịch, ờ cho thuê TSCĐ theo phương thức cho thuê hoạt động, doanh thu hợp đồng xây dựng.... Trư Doanh thu thuần tiêu thụ hàng hóa là phần còn lại của tổng doanh thu sau khi trừ đi các khoản giảm trừ doanh thu. b) Điều kiện ghi nhận doanh thu  Doanh thu bán hàng chỉ được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn 5 điều kiện sau: SVTH: Nguyễn Thảo Tiên 8
  17. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Quang Huy  Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích kinh tế gắn liền với quyền sở hữu sản phẩn hoặc hàng hóa cho người mua.  Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu uế hàng hóa hoặc kiểm soát hàng hóa.  Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. ếH  Doanh thu đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch hàng hóa.  Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.  Doanh thu cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi thỏa mãn 4 điều kiện sau: ht  Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.  Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó. Kin  Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập bảng cân đối kế toán.  Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó. ( Theo Chuẩn mực kế toán số 14 – Doanh thu và thu nhập khác ban hành theo ọc Quyết định số 149/2001/QĐ – BTC ngày 31/12/2001 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính) c) Tài khoản sử dụng ih  Kế toán sử dụng tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” 511 111,112,131 521 Đạ Doanh thu chịu thuế 911 XK, TTĐB, BVMT Số tiền trả cho người bán về hàng bán bị trả lại, giảm 333 giá, chiết khấu thương mại Kết chuyển ng doanh thu thuần Thuế XK, 333 TTĐB, BVMT ờ phải nộp Thuế XK, TTĐB, Trư BVMT của hàng bán bị trả lại, GGHB, CKTM Kết chuyển doanh thu hàng bán bị trả lại, GGHB, CKTM Sơ đồ 1.1: Sơ đồ kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ SVTH: Nguyễn Thảo Tiên 9
  18. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Quang Huy  TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”, có 6 tài khoản cấp 2: Tài khoản 5111 - Doanh thu bán hàng hoá uế Tài khoản 5112 - Doanh thu bán các thành phẩm Tài khoản 5113 - Doanh thu cung cấp dịch vụ Tài khoản 5114 - Doanh thu trợ cấp, trợ giá ếH Tài khoản 5117 - Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư Tài khoản 5118 - Doanh thu khác d) Chứng từ và sổ sách kế toán ht  Chứng từ sử dụng: Hóa đơn GTGT, Phiếu thu, Giấy báo có, Bảng kê hàng hóa bán ra, Ủy nhiệm thu, Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ, Phiếu xuất kho hàng Kin gửi đại lý, Hóa đơn xuất khẩu, Chứng từ chuyển hàng …  Sổ sách kế toán: Sổ nhật kí bán hàng, Sổ chi tiết bán hàng, Sổ quỹ tiền mặt, Sổ tiền gửi ngân hàng, Sổ cái TK 511, Sổ chi tiết TK 511… 1.2.1.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ọc a) Khái niệm “Chiết khấu thương mại là khoản chiết khấu mà doanh nghiệp đã giảm trừ, hoặc thanh toán cho người mua hàng do người mua hàng đã mua hàng hóa, dịch vụ với khối ih lượng theo thỏa thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán hoặc các cam kết mua, bán hàng. Đạ Hàng bán bị trả lại là số sản phẩm, hàng hóa được coi là đã tiêu thụ nhưng bị người mua từ chối, trả lại do vi phạm các điều kiện trọng hợp đồng kinh tế như đã ký kết. Tài khoản này phản ánh doanh thu số sản phẩm, hàng hóa, lao vụ, dịch vụ đã bán ng nhưng lại bị khách hàng trả lại do vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị mất, kém phẩm chất, sai qui cách, không đúng chủng loại. Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ được doanh nghiệp (bên bán) chấp nhận ờ một cách đặc biệt trên giá đã thỏa thuận trong hóa đơn do một số nguyên nhân như Trư hàng kém phẩm chất, không đúng quy cách, giao hàng không đúng thời gian địa điểm như trong hợp đồng hoặc một số lỗi từ phía người bán.” (Th.S Bùi Văn Dương, TS Võ Văn Nhị, TS Hà Xuân Thạch (2001), Kế toán tài chính, NXB Tài Chính) SVTH: Nguyễn Thảo Tiên 10
  19. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Quang Huy b) Tài khoản sử dụng  Kế toán sử dụng TK 521 “Các khoản giảm trừ doanh thu”  Trong đó có 3 TK cấp 2: TK 5211 - Chiết khấu thương mại uế TK 5212 - Hàng bán bị trả lại TK 5213 - Giảm giá hàng bán ếH c) Chứng từ và sổ sách kế toán  Chứng từ sử dụng: Hóa đơn GTGT/ Hóa đơn bán hàng, Biên bản xác nhận giảm giá hàng bán, Biên bản kiểm tra khiếu nại của khách hàng, Biên bản hàng bán bị ht trả lại, Hóa đơn hàng bán bị trả lại, Hợp đồng kinh tế, Chứng từ nhập kho, Biên bản giảm giá, … 111,112,131 Kin  Sổ sách kế toán: Sổ cái, Sổ chi tiết, Sổ tổng hợp … 521 511 Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán hàng bán bị trả lại phát sinh ọc Kết chuyển CKTM, 333 GGHB, hàng bán bị trả lại ih Giảm các khoản thuế phải nộp Đạ Sơ đồ 1.2: Sơ đồ kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 1.2.2. Nội dung và phương pháp kế toán xác định kết quả kinh doanh ng 1.2.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán a) Khái niệm Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho của số sản phẩm đã bán được (hoặc gồm ờ cả chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hóa đã bán trong kỳ- đối với doanh nghiệp thương Trư mại), hoặc là giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành, đã được xác định là tiêu thụ và các khoản khác được tính vào giá vốn để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ. (TS. Trần Đình Phụng, TS. Phạm Ngọc Toàn, ThS. Nguyễn Trọng Nguyên, THS. Châu Thanh An, Nguyễn Thị Phương Thúy (2011), Nguyên lý kế toán, NXB Phương Đông.) SVTH: Nguyễn Thảo Tiên 11
  20. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Quang Huy b) Các phương pháp tính giá xuất kho Để tính giá trị xuất của hàng hóa tồn kho, theo thông tư 200/2014/TT-BTC kế uế toán có thể áp dụng một trong các phương pháp sau:  Phương pháp thực tế đích danh: Phương pháp tính theo giá đích danh được áp dụng dựa trên giá trị thực tế của từng thứ hàng hoá mua vào, từng thứ sản ếH phẩm sản xuất ra nên chỉ áp dụng cho các doanh nghiệp có ít mặt hàng, hàng tồn kho có giá trị lớn, mặt hàng ổn định và loại hàng tồn kho nhận diện được.  Phương pháp bình quân gia quyền: giá trị của từng loại hàng tồn kho được ht tính theo giá trị trung bình của từng loại hàng tồn kho đầu kỳ và giá trị từng loại hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất trong kỳ. Giá xuất kho được tính theo 2 cách sau: Kin  Theo giá bình quân gia quyền cuối kỳ Theo phương pháp này, đến cuối kỳ mới tính trị giá vốn của hàng xuất kho trong kỳ. Tuỳ theo kỳ dự trữ của doanh nghiệp áp dụng mà kế toán hàng tồn kho căn cứ vào giá nhập, lượng hàng tồn kho đầu kỳ và nhập trong kỳ để tính giá đơn vị bình quân: ọc  Theo giá bình quân gia quyền sau mỗi lần nhập Đơn giá xuất kho Giá trị hàng tồn đầu kỳ + Giá trị hàng nhập trong kỳ bình quân của một = ih loại sản phẩm Số lượng hàng tồn đầu kỳ+ Số lượng hàng nhập trong kỳ Kế toán phải xác định lại giá trị thực của hàng tồn kho và giá đơn vị bình quân Đạ sau mỗi lần nhập sản phẩm, vật tư, hàng hoá. Giá xuất kho bình quân mỗi đơn vị được tính theo công thức sau: Đơn giá xuất Giá trị hàng tồn đầu kỳ + Giá trị hàng nhập trước lần xuất thứ i = ng kho lần thứ i Số lượng hàng tồn đầu kỳ+ Số lượng hàng nhập trước lần xuất thứ i  Phương pháp nhập trước - xuất trước: giá trị hàng tồn kho được mua ờ hoặc được sản xuất trước thì được xuất trước, và giá trị hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là Trư giá trị hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất gần thời điểm cuối kỳ.  Phương pháp giá bán lẻ: thường được dùng trong một số đơn vị đặc thù như siêu thị để tính giá trị của hàng tồn kho với số lượng lớn, các mặt hàng thay đổi nhanh chóng và có lợi nhuận biên tương tự mà không thể sử dụng các phương pháp tính giá gốc khác. SVTH: Nguyễn Thảo Tiên 12
nguon tai.lieu . vn