Xem mẫu

  1. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH ---------- uê ́ ́H tê h in ̣c K KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC ho ĐỀ TÀI: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN CỦA QUỸ ại TÍN DỤNG NHÂN DÂN THỊ TRẤN CỬA TÙNG, Đ HUYỆN VĨNH LINH, TỈNH QUẢNG TRỊ ̀ng ươ Tr NGUYỄN PHƯƠNG THÙY NIÊN KHÓA: 2015- 2019
  2. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH ---------- uê ́ ́H tê h KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC in ̣c K ĐỀ TÀI: ho HOÀN THIỆN CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN CỦA QUỸ ại TÍN DỤNG NHÂN DÂN THỊ TRẤN CỬA TÙNG, Đ HUYỆN VĨNH LINH, TỈNH QUẢNG TRỊ ̀n g ươ Sinh viên thực hiện: Giáo viên hướng dẫn: NGUYỄN PHƯƠNG THÙY Tr T.S PHAN THANH HOÀN Ngành: Kinh doanh thương mại Lớp: K49D-KDTM MSV: 15K4041132 Niên khóa: 2015-2019 Huế, 1- 2019
  3. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Phan Thanh Hoàn LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng khóa luận tốt nghiệp này là do tôi tự thực hiện dưới sự hỗ trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép khóa luận của người khác. Tôi cũng xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện khóa luận này đã được cảm ơn và các số liệu, thông tin trích dẫn được sử dụng trong khóa luận có nguồn gốc rõ ràng, trung thực uê ́ và được phép công bố. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này! ́H tê Thành phố Huế, tháng 1 năm 2019 Sinh viên thực hiện h in NGUYỄN PHƯƠNG THÙY ̣c K ho ại Đ ̀n g ươ Tr SVTH: Nguyễn Phương Thùy i
  4. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Phan Thanh Hoàn Lời Cảm Ơn Với tình cảm sâu sắc, chân thành, cho phép tôi được bày tỏ lòng biết ơn tới cơ quan Quỹ tín dụng Nhân dân thị trấn Cửa Tùng và các cá nhân đã tạo điều kiện giúp đỡ cho tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu hoàn thành khóa luận này. Tôi xin chân thành cảm ơn toàn thể quý thầy, cô giáo và các cán bộ công chức của Trường Đại học Kinh tế Huế đã giúp đỡ tôi về mọi mặt trong suốt quá trình học uê ́ tập và nghiên cứu. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám Hiệu Nhà Trường, Khoa ́H Quản trị Kinh Doanh cùng toàn thể các quý thầy cô giáo trường Đại học Kinh Tế Huế đã truyền đạt, trang bị cho tôi những kiến thức và kinh nghiệm quý giá trong suốt 4 tê năm học vừa qua (2015 – 2019). h Đặc biệt tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc đến TS. Phan Thanh in Hoàn - Người trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ tận tình cho tôi trong suốt thời gian học tập ̣c K và nghiên cứu để hoàn thành khóa luận này. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám đốc Quỹ tín dụng Nhân dân thị trấn Cửa ho Tùng, các phòng ban đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong quá trình thực tập tại đơn vị cũng như chia sẻ cho tôi những ý kiến quý báu trong quá trình thực tập và hoàn thành ại khóa luận này. Đ Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ, động viên của gia đình, bạn g bè và người thân trong suốt thời gian học tập và hoàn thành khóa luận. ̀n Do thời gian, chi phí cũng như kinh nghiệm và hiểu biết của bản thân còn hạn ươ chế nên đề tài sẽ không tránh khỏi một số sai sót. Vì vậy, tôi rất mong nhận được sự Tr đóng góp ý kiến của mọi người để tôi có thể rút kinh nghiệm cho những đề tài sau này. Tôi xin chân thành cảm ơn! Thành phố Huế, tháng 1 năm 2019 Sinh viên thực hiện NGUYỄN PHƯƠNG THÙY SVTH: Nguyễn Phương Thùy ii
  5. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Phan Thanh Hoàn MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN.............................................................................................................i LỜI CẢM ƠN................................................................................................................. ii MỤC LỤC ..................................................................................................................... iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT.............................................................................. vii DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ ..................................................................................... viii uê ́ DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU...................................................................................ix DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ .............................................................................................x ́H PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1 tê 1.Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu.............................................................................1 h 2.Mục tiêu nghiên cứu .....................................................................................................2 in 2.1. Mục tiêu chung .........................................................................................................2 ̣c K 2.2. Mục tiêu cụ thể .........................................................................................................2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...............................................................................3 ho 3.1. Đối tượng nghiên cứu...............................................................................................3 3.2. Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................................3 ại 4.Phương pháp nghiên cứu ..............................................................................................3 Đ 4.1. Phương pháp thu thập số liệu ...................................................................................3 g 4.2.Phương pháp tổng hợp và xử lý thông tin .................................................................4 ̀n 4.3. Phương pháp phân tích số liệu .................................................................................4 ươ 5. Kết cấu của luận văn....................................................................................................5 Tr PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................5 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN CỦA QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN .....................................................................................5 1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN ....................................................................................................5 1.1.1. Tổng quan về hoạt động huy động vốn của quỹ tín dụng .....................................5 1.1.1.1. Khát niệm về Qũy tín dụng nhân dân.................................................................5 1.1.1.2. Vai trò của Quỹ tín dụng nhân dân.....................................................................6 SVTH: Nguyễn Phương Thùy iii
  6. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Phan Thanh Hoàn 1.1.1.3. Mục tiêu của Quỹ tín dụng Nhân dân.................................................................7 1.1.1.4. Chức năng của Quỹ tín dụng Nhân dân..............................................................7 1.1.1.5. Hoạt động của Quỹ tín dụng Nhân dân ..............................................................9 1.1.2. Một số vấn đề chung về hoạt động huy động vốn của quỹ tín dụng nhân dân ..10 1.1.2.1. Khái quát về hoạt động huy động vốn của Quỹ tín dụng Nhân dân ................10 1.1.2.2. Cơ cấu nguồn vốn và vai trò hoạt động huy động vốn của Quỹ tín dụng Nhân dân ..... 12 1.1.2.3. Nội dung hoạt động huy động vốn của Qũy TDND.........................................15 1.1.2.4 Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động huy động vốn của Qũy TDND.......................19 uê ́ 1.1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác huy động vốn của QTDND ......................21 ́H 1.1.3.1. Nhân tố khách quan ..........................................................................................21 tê 1.1.3.2. Nhân tố chủ quan..............................................................................................22 1.2.CƠ SỞ THỰC TIỄN ...............................................................................................24 h in 1.2.1.Tình hình huy động vốn của các loại hình tổ chức tín dụng ở Việt Nam ...................24 1.2.2.Tình hình huy động vốn ở Quỹ tín dụng Nhân dân Cửa Tùng.............................24 ̣c K CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN CỬA TÙNG ..............................................................................26 ho 2.1. Tổng quan về quỹ tín dụng nhân dân Cửa Tùng ....................................................26 ại 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển Qũy TDND Cửa Tùng.....................................26 Đ 2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Qũy TDND Cửa Tùng ............................28 2.1.2.1. Chức năng của Qũy tín dụng nhân dân Cửa Tùng ...........................................28 ̀n g 2.1.2.2 Nhiệm vụ của Qũy tín dụng nhân dân Cửa Tùng..............................................29 ươ 2.1.2.3 Quyền hạn của Qũy tín dụng nhân dân Cửa Tùng ............................................29 2.1.3. Cơ cấu tổ chức, bộ máy hoạt động của Quỹ TDND Cửa Tùng ..........................30 Tr 2.1.3.1 Tổ chức biên chế nhân sự ..................................................................................30 2.1.3.2. Sơ đồ cơ cấu tổ chức quản lý............................................................................30 2.1.3.3. Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận ............................................................31 2.1.4. Tình hình hoạt động của Qũy tín dụng nhân dân Cửa Tùng giai đoạn 2015 – 2017 ...............................................................................................................................33 2.1.5 Những thuận lợi và khó khăn của Qũy tín dụng nhân dân Cửa Tùng..................39 SVTH: Nguyễn Phương Thùy iv
  7. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Phan Thanh Hoàn 2.2. Thực trạng huy động vốn tại Qũy tín dụng nhân dân Cửa Tùng giai đoạn 2015 – 2017 ...............................................................................................................................40 2.2.1. Tình hình nguồn vốn Qũy TDND Cửa Tùng giai đoạn 2015 – 2017 .................40 2.2.2. Tình hình chung về vốn huy động của Qũy tín dụng nhân dân Cửa Tùng giai đoạn 2015 – 2017 ..........................................................................................................43 2.3. Đánh giá về huy động vốn tại Quỹ TDND Cửa Tùng qua đánh giá khảo sát khách hàng.. 45 2.3.1. Thống kê mô tả về đối tượng khảo sát ................................................................45 2.3.1.1. Tỷ lệ nhóm khách hàng theo giới tính..............................................................46 uê ́ 2.3.1.2. Tỷ lệ nhóm khách hàng theo độ tuổi ................................................................47 ́H 2.3.1.3. Tỷ lệ khách hàng theo đối tượng ......................................................................48 tê 2.3.1.4. Tỷ lệ khách hàng theo trình độ học vấn ...........................................................48 2.3.1.5. Tỷ lệ nhóm khách hàng theo thu nhập .............................................................49 h in 2.3.1.6. Lý do khách hàng quan tâm khi lựa chọn gửi tiền vào Quỹ TDND Cửa Tùng .......49 2.3.2 Đánh giá hoạt động huy động vốn của Quỹ TDND Cửa Tùng:...........................50 ̣c K 2.3.2.1. Đánh giá về uy tín, thương hiệu .......................................................................50 2.3.2.2. Chất lượng sản phẩm, dịch vụ huy động vốn ...................................................51 ho 2.3.2.3. Tác phong, thái độ của nhân viên.....................................................................53 ại 2.3.2.4. Công tác quản lý trang thiết bị, cơ sở vật chất .................................................54 Đ 2.3.2.5. Mức độ tình cảm của khách hàng đối với Quỹ TDND Cửa Tùng ...................56 2.4. Đánh giá hoạt động huy động vốn tại Qũy tín dụng nhân dân Cửa Tùng giai đoạn ̀n g 2015 – 2017 ...................................................................................................................57 ươ 2.4.1. Những mặt đạt được ...........................................................................................57 2.4.2. Những hạn chế và nguyên nhân hạn chế còn tồn tại trong hoạt động huy động Tr vốn tại Qũy tín dụng nhân dân Cửa Tùng .....................................................................59 2.4.2.1. Những hạn chế..................................................................................................53 2.4.2.2. Nguyên nhân hạn chế còn tồn tại .....................................................................59 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN TẠI QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN CỬA TÙNG ............................................................61 3.1. Phương hướng nhiệm vụ hoạt động những năm tới của Qũy tín dụng Nhân dân Cửa Tùng .......................................................................................................................61 SVTH: Nguyễn Phương Thùy v
  8. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Phan Thanh Hoàn 3.2. Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại Qũy tín dụng nhân dân Cửa Tùng ....... 62 3.2.1. Đa dạng hóa huy động vốn ..................................................................................56 3.2.2. Mở rộng mạng lưới Qũy TDND và quầy tiết kiệm .............................................63 3.2.3. Sử dụng lãi suất linh hoạt ....................................................................................63 3.2.4. Tăng cường công tác đào tạo cán bộ công nhân viên..........................................64 3.2.5. Giải pháp chính sách với khách hàng..................................................................66 3.2.6. Đẩy mạnh hoạt động Marketing ..........................................................................66 3.2.7 Hoàn thiện công nghệ ...........................................................................................67 uê ́ PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................68 ́H 1.Kết luận.......................................................................................................................68 tê 2.Kiến nghị ....................................................................................................................69 2.1.Kiến nghị đối với Chính phủ ...................................................................................69 h in 2.2. Kiến nghị đối với Quỹ tín dụng Nhân dân Trung ương .........................................71 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................73 ̣c K PHỤ LỤC .....................................................................................................................75 ho ại Đ ̀n g ươ Tr SVTH: Nguyễn Phương Thùy vi
  9. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Phan Thanh Hoàn DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Ký hiệu viết tắt: Tên đầy đủ: 1. QTDND Quỹ tín dụng nhân dân 2. TDND Tín dụng nhân dân 3. NHNN Ngân hàng Nhà nước uê ́ 4. TCTD Tổ chức tín dụng 5. QTD Qũy tín dụng ́H 6. UBND Uỷ ban nhân dân tê 7. UV HĐQT Uỷ viên hội đồng quản trị h 8. LNST Lợi nhuận sau thuế 9. TGTK in Tiền gửi tiết kiệm ̣c K 10. VHĐ Vốn huy động 11. HTXTD Hợp tác xã tín dụng ho 12. TCKT Tổ chức kinh tế ại Đ ̀n g ươ Tr SVTH: Nguyễn Phương Thùy vii
  10. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Phan Thanh Hoàn DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1. Tình hình nguồn vốn của Qũy tín dụng nhân dân Cửa Tùng giai đoạn 2015 - 2017....................................................................................................................41 Biểu đồ 2.2. Tình hình vốn huy động của QTDND Cửa Tùng giai đoạn 2015 – 2017........... 37 Biểu đồ 2.3. Tỷ lệ mẫu nghiên cứu theo giới tính .........................................................46 uê ́ Biểu đồ 2.4. Tỷ lệ mẫu nghiên cứu theo độ tuổi ...........................................................47 Biểu đồ 2.5. Tỷ lệ nhóm khách hàng theo đối tượng .................................................. 43 ́H Biểu đồ 2.6. Tỷ lệ nhóm khách hàng theo trình độ học vấn..........................................48 tê Biểu đồ 2.7. Tỷ lệ nhóm khách hàng theo thu nhập ......................................................49 h Biểu đồ 2.8. Tỷ lệ yếu tố quyết định khách hàng gửi tiền ........................................... 45 in Biểu đồ 2.9. Tỷ lệ đánh giá của khách hàng về uy tín, thương hiệu .............................50 ̣c K Biểu đồ 2.10. Tỷ lệ đánh giá của khách hàng về chất lượng sản phẩm dịch vụ huy động vốn.. 52 Biểu đồ 2.11. Tỷ lệ đánh giá của khách hàng về tác phong của nhân viên...................53 ho Biểu đồ 2.12. Tỷ lệ đánh giá của khách hàng về công tác quản lý ...............................55 trang thiết bị, cơ sở vật chất...........................................................................................55 ại Biểu đồ 2.13. Tỷ lệ đánh giá của khách hàng về mức độ tình cảm của khách hàng đối Đ với Quỹ TDND Cửa Tùng.............................................................................................57 ̀n g ươ Tr SVTH: Nguyễn Phương Thùy viii
  11. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Phan Thanh Hoàn DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 2.1: Tình hình huy động vốn của Qũy tín dụng Nhân dân Cửa Tùng giai đoạn 2015 – 2017 ...................................................................................................................34 Bảng 2.2: Tình hình cho vay của Qũy tín dụng Nhân dân Cửa Tùng ...........................35 giai đoạn 2015 – 2017 ...................................................................................................35 uê ́ Bảng 2.3: Kết quả hoạt động kinh doanh của Qũy tín dụng Nhân dân Cửa Tùng........38 giai đoạn 2015-2017 ......................................................................................................38 ́H Bảng 2.4: Tình hình nguồn vốn của Qũy tín dụng Nhân dân Cửa Tùng giai đoạn 2015 tê – 2017 ...........................................................................................................................35 h Bảng 2.5: Tình hình vốn huy động của Qũy tín dụng Nhân dân Cửa Tùng.................43 in giai đoạn 2015 – 2017 ...................................................................................................43 ̣c K Bảng 2.6: Tình hình tiền gửi của dân cư tại Qũy tín dụng Nhân dân Cửa Tùng giai đoạn 2015 – 2017……………......................................... .............................................39 ho ại Đ ̀n g ươ Tr SVTH: Nguyễn Phương Thùy ix
  12. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Phan Thanh Hoàn DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1: Chức năng trung gian tín dụng.......................................................................8 Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức quản lý của Qũy tín dụng Nhân dân Cửa Tùng ..................31 uê ́ ́H tê h in ̣c K ho ại Đ ̀n g ươ Tr SVTH: Nguyễn Phương Thùy x
  13. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Phan Thanh Hoàn PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu Việt Nam đang trong quá trình phát triển kinh tế với mong muốn có thể phát triển cao ngang tầm với các nước trên thế giới. Để có được những thành tựu phát triển to lớn thì bắt buộc chúng ta phải huy động một lượng vốn lớn có khả năng đáp ứng cho nhu cầu phát triển sản xuất, kinh doanh. Vốn chính là một yếu tố quan trọng và là điều kiện quyết định để phát triển kinh tế nói chung và hoạt động Quỹ tín dụng nói riêng. Nhưng trên thực uê ́ tế, Việt Nam chưa thực sự huy động hết mọi nguồn vốn có thể huy động mặc dù lượng ́H vốn trong nước đặc biệt là nguồn vốn trong dân cư là rất lớn mà chúng ta chưa khai thác hiệu quả. Với vai trò trung gian tài chính, các quỹ tín dụng nhân dân cần thiết phải có tê chiến lược và giải pháp để tăng cường khả năng huy động vốn của mình. h Lý luận và thực tiễn đã chỉ ra rằng, vai trò của các định chế tài chính trung gian, in trong đó có QTD là hết sức quan trọng trong việc huy động và sử dụng nguồn vốn tạm ̣c K thời nhàn rỗi trong xã hội. Gần đây, cuộc khủng hoảng kinh tế toàn cầu có nguyên nhân xuất phát từ sự sụp đỗ hàng loạt các ngân hàng, các quỹ tín dụng có tên tuổi ho trong thị trường tài chính thế giới thì vấn đề quản trị rủi ro, huy động và sử dụng vốn của các quỹ tín dụng rất đáng được quan tâm. ại Hoạt động huy động vốn là hoạt động cơ bản và có ý nghĩa to lớn đối với bản Đ thân QTD và đối với xã hội, bởi các nguồn vốn mà QTD huy động được sẽ chuyển g thành nguồn vốn để quỹ tín dụng cung cấp cho các nghiệp vụ sinh lời, chủ yếu là hoạt ̀n ươ động tín dụng. Nói cách khác, kết quả của hoạt động huy động vốn là tạo ra nguồn “tài nguyên” để QTD đáp ứng các nhu cầu cho nền kinh tế. Hiện nay, hầu hết các QTD đều Tr ở tình trạng thiếu vốn ổn định với chi phí hợp lý và phù hợp với nhu cầu sử dụng vốn. Do vậy, yêu cầu về tăng trưởng vốn huy động với quy mô và chất lượng cao là hết sức cần thiết cho các QTD. Trong giai đoạn hiện nay, các quỹ tín dụng đều xem huy động vốn là mục tiêu hoạt động cơ bản nhằm đáp ứng tốt nhất nhu cầu vốn ngày càng nhiều cho tăng trưởng 1 SVTH: Nguyễn Phương Thùy
  14. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Phan Thanh Hoàn kinh tế. Nghiệp vụ huy động vốn là một trong những nghiệp vụ quan trọng nhất của mỗi quỹ tín dụng. Nguồn vốn huy động được chính là “nguyên liệu đầu vào”, từ đó quỹ tín dụng sẽ luân chuyển và điều phối để tạo ra những sản phẩm thiết thực cho thị trường. Đảm bảo nguồn đầu vào được đều đặn và ít tốn chi phí nhất luôn là mong muốn của mọi QTD. Trong bối cảnh cạnh tranh gay gắt như hiện nay thì việc duy trì được nguồn vốn đầu vào giá rẻ ổn định không những là cần thiết mà còn hết sức cấp bách. Qũy tín dụng nhân dân Cửa Tùng được thành lập nhằm mục đích huy động và cung cấp vốn cho các hộ sản xuất trong thị trấn và các xã liền kề, trong quá trình hoạt uê ́ động Qũy tín dụng nhân dân Cửa Tùng đã tổ chức thực hiện tốt chính sách tín dụng ́H của Nhà nước đối với kinh tế hộ sản xuất trên địa bàn xã. Chính vì vậy việc huy động tê vốn là hết sức quan trọng trong hoạt động tín dụng, luôn luôn đồng hành cùng với sự tồn tại và phát triển của quỹ. h in Với tầm quan trọng trên, cùng với mong muốn học hỏi thêm kiến thức về hoạt động huy động vốn nên tôi đã chọn đề tài “Hoàn thiện công tác huy động vốn tại Qũy ̣c K tín dụng nhân dân Cửa Tùng, huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị”. 2.Mục tiêu nghiên cứu ho 2.1. Mục tiêu chung ại Trên cơ sở lý luận và thực tiễn về hoạt động huy động vốn của Quỹ tín dụng Đ nhân dân, khóa luận đánh giá thực trạng hoạt động huy động vốn của Quỹ tín dụng nhân dân Cửa Tùng; từ đó đề xuất giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện công tác huy ̀n g động vốn tại Quỹ tín dụng trong thời gian tới. ươ 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến hoạt động huy Tr động vốn của Qũy tín dụng nhân dân Cửa Tùng. - Phân tích hoạt động huy động vốn của Qũy tín dụng nhân dân Cửa Tùng giai đoạn 2015 – 2017. Từ đó rút ra đánh giá chung về những kết quả đạt được, những hạn chế còn tồn tại trong việc huy động vốn của Qũy TDND Cửa Tùng. 2 SVTH: Nguyễn Phương Thùy
  15. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Phan Thanh Hoàn - Đề ra các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác huy động vốn của Qũy tín dụng nhân dân Cửa Tùng trong thời gian tới. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu trọng tâm của đề tài là các vấn đề liên quan đến hoạt động huy động vốn của Quỹ tín dụng Nhân dân Cửa Tùng. - Đối tượng khảo sát: Các khách hàng giao dịch tại Quỹ tín dụng Nhân dân Cửa Tùng. 3.2. Phạm vi nghiên cứu uê ́ - Về mặt không gian: Nghiên cứu tại Quỹ tín dụng Nhân dân Cửa Tùng. ́H - Về mặt thời gian: Nghiên cứu trong 3 năm từ năm 2015 đến năm 2017 và đề tê xuất giải pháp cho những năm tiếp theo. 4.Phương pháp nghiên cứu h 4.1. Phương pháp thu thập số liệu in a.Số liệu thứ cấp ̣c K - Số liệu thứ cấp được thu thập từ các báo cáo tổng kết công tác chuyên môn ở các bộ phận chuyên môn của Quỹ tín dụng Nhân dân Cửa Tùng qua 3 năm (2015- ho 2017) và phương hướng hoạt động những năm tiếp theo. ại - Ngoài ra các nguồn tài liệu khác được thu thập từ sách, báo, tạp chí chuyên Đ ngành quỹ tín dụng, tiền tệ tín dụng, tài chính vi mô và các tài liệu đã công bố trên các phương tiện thông tin đại chúng, trên website của Quỹ tín dụng. ̀n g b. Số liệu sơ cấp ươ Số liệu sơ cấp được thu từ thông tin của khách hàng đến giao dịch tại Quỹ tín dụng Nhân dân thị trấn Cửa Tùng. Tr - Phương pháp chọn mẫu: phương pháp chọn mẫu thuận tiện được sử dụng trong đề tài để chọn và phỏng vấn những khách hàng giao dịch tại Quỹ tín dụng thông qua bảng khảo sát được thiết kế sẵn. - Kích thước mẫu: Theo Nguyễn Đình Thọ - Nguyễn Thị Mai Trang (2007), cỡ mẫu ít nhất gấp 5 lần số biến quan sát trong bảng câu hỏi để kết quả điều tra là có ý 3 SVTH: Nguyễn Phương Thùy
  16. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Phan Thanh Hoàn nghĩa. Như vậy với bảng hỏi khảo sát khách hàng có 20 biến quan sát thì cần phải đảm bảo có ít nhất 100 quan sát trong mẫu điều tra. Tuy nhiên trên thực tế, tôi đã phát ra 120 bảng hỏi để dự phòng trường hợp khách hàng không trả lời, không điền đầy đủ thông tin hay không sử dụng sản phẩm, dịch vụ ở Quỹ TDND Cửa Tùng. 4.2.Phương pháp tổng hợp và xử lý thông tin - Tổng hợp những thông tin thu được từ khách hàng để tiến hành xử lý và tính toán số liệu. - Việc xử lý và tính toán số liệu được thực hiện trên máy tính theo các phần uê ́ mềm thống kê thông dụng EXCEL và SPSS. ́H 4.3. Phương pháp phân tích số liệu a. Đối với số liệu thứ cấp: Sử dụng các phương pháp như: tê - Trên các cơ sở các tài liệu số liệu đã được tổng hợp, vận dụng các phương h pháp phân tích thống kê như số tương đối, số tuyệt đối, số bình quân để phân tích, in đánh giá chất lượng huy động vốn của Quỹ tín dụng Nhân dân Cửa Tùng. ̣c K - Phương pháp phân tích chuỗi dữ liệu theo thời gian được sử dụng nhằm so sánh, đánh giá chất lượng huy động vốn của QTDND Cửa Tùng qua 3 năm 2015-2017. ho b.Đối với số liệu sơ cấp: Sử dụng các phương pháp như: thống kê mô tả và phương pháp kiểm định One-Sample T-Test để phân tích đánh giá. Cụ thể: ại - Phân tích thống kê mô tả: Được sử dụng để xử lý các dữ liệu và thông tin thu Đ thập được nhằm đảm bảo tính chính xác và từ đó, có thể đưa ra các kết luận có tính g khoa học và độ tin cậy cao về vấn đề nghiên cứu. ̀n ươ - Kiểm định One-Sample T-Test nhằm mục đích so sánh trung bình (mean) của tổng thể với một giá trị cụ thể nào đó. Cụ thể trong bài viết này, so sánh trung bình để Tr đánh giá mức độ đồng ý các tiêu chí trong nhân tố uy tín, thương hiêu; chất lượng dịch vụ huy động vốn; tác phong, thái độ của nhân viên; công tác quản lý trang thiết bị, cơ sở vật chất; mức độ tình cảm của khách hàng đối với Quỹ TDND Cửa Tùng tại Quỹ TDND Cửa Tùng với giá trị 3. Thang đo được sử dụng để đo lường sự đồng ý trong trường hợp này là Likert 1-5. Trong 5 mức độ của Likert, điểm 1 và 2 đại diện cho ý 4 SVTH: Nguyễn Phương Thùy
  17. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Phan Thanh Hoàn kiến là không đồng ý, điểm 4 và 5 đại diện cho ý kiến là đồng ý, điểm 3 là điểm trung gian ngăn cách giữa 2 bên không đồng ý và đồng ý. Muốn kiểm tra xem khách hàng có sự đồng ý trên mức trung lập hay không. 5. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận và kiến nghị luận văn gồm 3 chương: Chương 1: Cơ sở khoa học về hoạt động huy động vốn của Quỹ tín dụng Nhân dân. Chương 2: Thực trạng hoạt động huy động vốn tại Quỹ tín dụng Nhân dân Cửa Tùng Chương 3: Giải pháp hoàn thiện công tác huy động vốn tại Qũy tín dụng Nhân dân uê ́ Cửa Tùng ́H PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU tê CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG h VỐN CỦA QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN in 1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN ̣c K 1.1.1. Tổng quan về hoạt động huy động vốn của quỹ tín dụng 1.1.1.1. Khát niệm về Qũy tín dụng nhân dân ho Qũy tín dụng nhân dân là loại hình tổ chức tín dụng hợp tác hoạt động theo ại nguyên tắc tự nguyện, tự chủ, tự chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động, thực hiện mục tiêu chủ yếu là tương trợ giữa các thành viên, nhằm phát huy sức mạnh của tập thể và Đ của từng thành viên giúp nhau thực hiện có hiệu quả các hoạt động sản xuất, kinh g doanh và cải thiện đời sống, đảm bảo bù đắp đủ chi phí và tích lũy để phát triển. ̀n ươ Theo Khoản 6 Điều 4 Luật các tổ chức tín dụng 2010: “Quỹ tín dụng nhân dân là tổ chức kinh doanh tiền tệ và làm dịch vụ ngân hàng, do các tổ chức, cá nhân Tr và hộ gia đình tự nguyện thành lập để hoạt động ngân hàng theo Luật các tổ chức tín dụng và Luật hợp tác xã nhằm mục tiêu chủ yếu là tương trợ nhau phát triển sản xuất, kinh doanh và đời sống”. Theo Khoản 1 Điều 3 Luật hợp tác xã 2012: “Quỹ tín dụng nhân dân là một trung gian tài chính theo mô hình HTX khu vực tư nhân. Việc gia nhập thành viên là 5 SVTH: Nguyễn Phương Thùy
  18. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Phan Thanh Hoàn không hạn chế và tự nguyện. Tổ chức này thuộc về thành viên, là những người quản lý một cách dân chủ. Vì vậy, đây là nơi giáo dục về kinh tế và HTX của thành viên”. Quỹ tín dụng nhân dân là một tổ chức tài chính được kiểm soát bởi một đoàn thể, bao gồm những thành viên vay vốn và gửi tiết kiệm đồng thời là người sở hữu sở hữu tổ chức đó. Qũy TDND có những mục tiêu khác với những mục tiêu của một ngân hàng đó là mưu cầu tối đa hóa lợi thế của Qũy TDND dành cho các thành viên của mình thông qua các món tiết kiệm và/hoặc các món vay của họ. Qũy TDND hoạt động theo những quy tắc đặc biệt. uê ́ 1.1.1.2. Vai trò của Quỹ tín dụng nhân dân ́H - Tạo ra sự thịnh vượng cho cộng đồng địa phương: Từ khi hoạt động theo hình thức tương trợ, các hợp tác xã tài chính bén rễ tê mạnh mẽ trong cộng đồng của mình và là đòn bẩy có ý nghĩa cho việc phát triển tài h sản tập thể và kinh tế xã hội địa phương. Do vậy, vai trò của các hợp tác xã là tạo ra in các dịch vụ tài chính có sẵn, cho phép tạo ra thặng dư trong hộ gia đình và doanh ̣c K nghiệp bằng việc xây dựng ý thức trách nhiệm của những người dân là những người sẽ tái đầu tư những thặng dư này vào các lĩnh vực sản xuất kinh doanh hoặc tiêu dùng ho theo các nhu cầu ưu tiên của họ. Trên thực tế, việc tiếp cận tín dụng là một phương tiện hiệu quả cho phép những cộng đồng dân cư trong đó đặc biệt là người nghèo huy ại động được tiềm năng tập thể của họ. Các hoạt động tập thể này tạo ra sự thịnh vượng Đ (việc làm và các dịch vụ) cho cộng đồng, trong nhiều trường hợp, là nguồn tạo thu g nhập để cho phép đáp ứng các nhu cầu cơ bản, như lương thực, y tế và giáo dục cho ̀n ươ các cộng đồng dân cư nói trên. Những đối tượng như người nghèo, người bị thiệt thòi, đặc biệt là phụ nữ được Tr xác định như là nhóm chiến lược trong việc phát triển mô hình QTDND; việc phát triển nhóm này nên được thúc đẩy như một phần của chiến lược xóa đói giảm nghèo. Do vậy, các QTDND chính là loại hình tổ chức tín dụng (TCTD) có vai trò tích cực trong việc huy động nguồn lực tài chính của địa phương đồng thời có vị thế tốt nhất để 6 SVTH: Nguyễn Phương Thùy
  19. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Phan Thanh Hoàn đáp ứng cơ sở hiện tại và tương lai về các nhu cầu đa dạng (tiết kiệm, tín dụng, bảo hiểm, …..) của các nhóm khách hàng nói trên. - Cung cấp tài chính cho các doanh nghiệp vi mô và kinh doanh nhỏ: Như chúng ta đã biết, khả năng tiết kiệm của người nghèo, người bị thiệt thòi, đặc biệt là phụ nữ, trong một thời gian dài bị mọi người, kể cả các chuyên gia về phát triển, đánh giá thấp. Trên thực tế, mặc dù dòng vốn do những nhóm khách hàng này tạo ra có thể là nhỏ nhưng nếu chúng được gửi vào một tổ chức an toàn thì những khoản tiết kiệm này vừa có tác dụng điều hòa dòng tiền, vừa góp phần tạo cảm giác an uê ́ toàn, đặc biệt khỏi mất trộm và không phải chi vào các khoản không cần thiết. Việc ́H quay vòng an toàn khoản tiền này (cho vay thành viên) vào các hoạt động của cộng tê đồng là một đóng góp có ý nghĩa cho sự phát triển môi trường và hạnh phúc của người dân nói chung và các đối tượng trên đây nói riêng. h in (Nguồn tham khảo: Topbank.vn) 1.1.1.3. Mục tiêu của Quỹ tín dụng Nhân dân ̣c K - Đáp ứng được yêu cầu cung cấp các dịch vụ tài chính ngân hàng một cách thuận tiện, thường xuyên và ổn định, lâu dài với mức giá cả có thể chấp nhận được để các thành ho viên có thể nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh và qua đó thu được lợi nhuận cao nhất ại từ hoạt động sản xuất kinh doanh của riêng mình chứ không phải trước hết nhằm mục tiêu Đ thu được lợi tức vốn góp cao nhất từ các hoạt động của Qũy TDND. - Góp phần phát triển kinh tế- xã hội, tạo công ăn việc làm, xóa đói giảm nghèo, ̀n g hạn chế cho vay nặng lãi trên địa bàn hoạt động. Tuy nhiên, trong điều kiện kinh tế thị ươ trường cạnh tranh ngày càng gay gắt, để đảm bảo khả năng cạnh tranh của mình trong quá trình hoạt động, các Qũy TDND vừa phải đảm bảo đủ trang trải các chi phí đã bỏ Tr ra, vừa phải đảm bảo có tích lũy với quy mô ngày càng lớn để phát triển nhằm mục tiêu hỗ trợ các thành viên được lâu dài, với điều kiện ngày càng thuận lợi hơn, chất lượng tốt hơn, chi phí hợp lý hơn. (Nguồn tham khảo: Topbank.vn) 1.1.1.4. Chức năng của Quỹ tín dụng Nhân dân 7 SVTH: Nguyễn Phương Thùy
  20. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Phan Thanh Hoàn - Thứ nhất, chức năng trung gian tín dụng: Đây được xem là chức năng quan trọng nhất và cơ bản của QTD. Nó không những cho thấy bản chất của QTD mà còn cho thấy nhiệm vụ chính yếu của QTD. Khi thực hiện chức năng này QTD đóng vai trò là cầu nối giữa người thừa vốn và người có nhu cầu về vốn. Với chức năng trung gian tín dụng QTD vừa đóng vai trò là người đi vay, vừa đóng vai trò là người cho vay và hưởng lợi nhuận là khoản chênh lệch giữa lãi suất nhận gửi và lãi suất cho vay, góp phần tạo lợi ích cho tất cả các bên tham gia: người gửi tiền và người đi vay. uê ́ ́H Thu nhận Cấp Công ty, xí tiền gửi tiết tín tê Công ty, xí nghiệp, tổ kiệm Qũy tín dụng nghiệp, tổ dụng h chức kinh tế, in chức kinh tế, cá nhân cá nhân ̣c K Sơ đồ 1.1: Chức năng trung gian tín dụng ho (Nguồn: Theo Ths. Đặng Thị Việt Đức - Ths. Phan Anh Tuấn) ại Đ ̀n g ươ Tr 8 SVTH: Nguyễn Phương Thùy
nguon tai.lieu . vn