Xem mẫu

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO VAY ĐỐI VỚI DNVVN TẠI NHTMCP QUÂN ĐỘI PGD THỐNG NHẤT Ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH Chuyên ngành: QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH-NGÂN HÀNG Giảng viên hướng dẫn : TS.Trương Quang Dũng Sinh viên thực hiện : Đinh Quốc Hùng MSSV: 1054010283 Lớp: 10DQTC04 TP. Hồ Chí Minh, 2014
  2. LỜI CAM ĐOAN Em cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của em. Những kết quả và các số liệu trong luận văn tốt nghiệp được thực hiện tại Ngân hàng TMCP Quân Đội PGD Thống Nhất, không sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Em hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này. TP. Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm 2014 Tác giả Đinh Quốc Hùng
  3. LỜI CẢM ƠN Sau khoảng thời gian bốn năm học tập, được sự hướng dẫn nhiệt tình cũng như sự giúp đỡ của quý thầy cô Trường Đại Học Công Nghệ Tp.HCM, đặc biệt là các thầy cô Khoa Quản trị kinh doanh, cùng với thời gian gần hai tháng thực tập tại Ngân hàng TMCP Quân Đội PGD Thống Nhất, em đã học được những bài học kinh nghiệm quý báu từ thực tiễn giúp ích cho bản thân để em có thể hoàn thành đề tài luận văn tốt nghiệp “ Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay đối với DNVVN tại NHTMCP Quân Đội PGD Thống Nhất”. Em xin chân thành biết ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của các thầy cô Khoa Quản trị kinh doanh-Trường Đại Học Công Nghệ Tp.HCM, đặc biệt em xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến thầy Trương Quang Dũng đã trực tiếp hướng dẫn em trong suốt thời gian làm khóa luận tốt nghiệp. Em xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Ngân hàng TMCP Quân Đội PGD Thống Nhất, các cô chú, các anh chị trong ngân hàng đã tạo mọi điều kiện cho em trong suốt thời gian thực tập tại ngân hàng. Đặc biệt là các anh chị Phòng tín dụng doanh nghiệp đã nhiệt tình chỉ dẫn, cũng như hỗ trợ và cung cấp các kiến thức quý báu để em có thể hoàn thành bài luận văn tốt nghiệp. Tuy nhiên, do còn hạn hẹp về kiến thức cũng như kinh nghiệm nên bài luận văn khó tránh khỏi những sai sót, khuyết điểm. Em rất mong được sự góp ý của các thầy cô, ban lãnh đạo, các cô chú và các anh chị trong ngân hàng. Cuối cùng em xin kính chúc quý thầy cô Khoa Quản trị kinh doanh, ban lãnh đạo Ngân Hàng TMCP Quân Đội PGD Thống Nhất, cùng các cô chú, anh chị trong ngân hàng dồi dào sức khỏe và luôn thành công trong công việc. Em xin chân thành cảm ơn! TP. Hồ Chí Minh, ngày……tháng…..năm 2014 Sinh viên thực hiện Đinh Quốc Hùng
  4. NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………… Tp.Hồ Chí Minh, ngày …. tháng ….năm 2014 Giảng viên hướng dẫn
  5. ĐỀ TÀI : GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO VAY ĐỐI VỚI DNVVN TẠI NHTMCP QUÂN ĐỘI PGD THỐNG NHẤT MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU ...................................................................................................... 1 CHƯƠNG 1: CÁC VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ HIỆU QUẢ CHO VAY ĐỐI VỚI DNVVN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ....................................... 3 1.1. Các vấn đề cơ bản đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ ............................... 3 1.1.1. Khái niệm về doanh nghiêp vừa và nhỏ ...................................................... 3 1.1.2. Đặc điểm của doanh nghiệp vừa và nhỏ ..................................................... 4 1.1.3.Vai trò của doanh nghiệp vừa và nhỏ........................................................... 6 1.1.4.Vấn đề đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Việt Nam hiện nay ................. 8 1.2. Hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ ............................... 9 1.2.1. Khái niệm về cho vay .................................................................................. 9 1.2.2. Các hình thức cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ ........................... 9 1.2.3. Vai trò của hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ............... 9 1.3. Hiệu quả cho vay .......................................................................................... 10 1.3.1. Khái niệm về hiệu quả cho vay ................................................................... 10 1.3.2. Các chỉ tiêu đo lường hiệu quả cho vay ...................................................... 11 1.3.2.1. Chỉ tiêu định tính ................................................................................. 11 1.3.2.2. Chỉ tiêu định lượng .............................................................................. 12 1.3.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả cho vay ........................................... 15 1.3.3.1.Các nhân tố thuộc về ngân hàng ........................................................... 15 1.3.3.2.Các nhân tố thuộc về doanh nghiệp vừa và nhỏ ................................... 18 1.3.3.3.Các nhân tố khác ................................................................................... 20 Tóm tắt chương 1 ................................................................................................ 22
  6. CHƯƠNG 2:THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI DNVVN CỦA NGÂN HÀNG QUÂN ĐỘI PGD THỐNG NHẤT ................................. 23 2.1.Sơ lược về quá trình hình thành và phát triển ........................................... 23 2.1.1.Ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội .................................................. 23 2.1.2.Phòng giao dịch Thống Nhất ...................................................................... 24 2.1.3.Cơ cấu tổ chức của PGD Thống Nhất .......................................................... 24 2.1.4.Tình hình kinh doanh qua các năm .............................................................. 25 2.1.4.1.Huy động huy động vốn ............................................................................ 25 2.1.4.2.Hoạt động sử dụng vốn ............................................................................. 27 2.1.4.3.Kêt quả hoạt động kinh doanh qua các năm ............................................ 28 2.2.Thực trạng hiệu quả cho vay các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng Quân đội PGD Thống Nhất ...................................................................... 29 2.2.1.Chỉ tiêu định tính .......................................................................................... 29 2.2.2.Chỉ tiêu định lượng ...................................................................................... 31 2.2.2.1.Doanh số cho vay .................................................................................. 31 2.2.2.2.Dư nợ và cơ cấu dư nợ .......................................................................... 33 2.2.2.3.Tỷ lệ nợ xấu ........................................................................................... 35 2.2.2.4.Lợi nhuận từ cho vay DNVVN .............................................................. 36 2.2.2.5.Hiệu suất sử dụng vốn ........................................................................... 38 2.2.2.6.Vòng quay vốn tín dụng ........................................................................ 38 2.3.Đánh giá hiệu quả cho vay ........................................................................... 39 2.3.1.Kết quả đạt được .......................................................................................... 39
  7. 2.3.2.Những hạn chế trong hoạt động cho vay DNVVN ...................................... 40 2.3.3.Nguyên nhân hạn chế ................................................................................... 41 Tóm tắt chương 2 ................................................................................................ 42 CHƯƠNG 3:MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆUQUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI DNVVN .............................................................. 43 3.1.Định hướng phát triển của ngân hàng Quân đội PGD Thống Nhất ........ 43 3.2.Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay đối với DNVVN ............................. 44 3.2.1.Xây dựng chiến lược nâng cao hiệu quả cho vay đối với DNVVN............. 44 3.2.2.Xây dựng chính sách cho vay phù hợp ........................................................ 46 3.2.3.Nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng ..................................................... 46 3.2.4.Nâng cao hoạt động Marketing .................................................................... 47 3.2.5.Tăng cường kiểm tra và giám sát các khoản vay ......................................... 48 3.2.6. Tiếp tục đẩy mạnh việc huy động vốn nhằm đắp ứng nhu cầu về vốn cho hoạt động tín dụng .......................................................................................... 48 3.2.7.Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực........................................................... 51 3.3.Một số kiến nghị ............................................................................................ 52 3.3.1. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước ..................................................... 52 3.3.2. Kiến nghị đối với NHTMCP Quân Đội ...................................................... 52 Tóm tắt chương 3 ................................................................................................ 53 KẾT LUẬN .......................................................................................................... 54 Tài liệu tham khảo .............................................................................................. 56
  8. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT DNVVN : Doanh nghiệp vừa và nhỏ NHTMCP : Ngân hàng thương mại cổ phần NHTM :Ngân hàng thương mại NHNN :Ngân hàng nhà nước MB : tên viết tắt của ngân hàng Quân Đội TCTD :Tổ chức tín dụng PGD : phòng giao dịch CIC : Trung tâm thông tin tín dụng của Ngân hàng Nhà nước
  9. DANH SÁCH BẢNG SỬ DỤNG Bảng 1: Tổng tiền gửi huy động trong giai đoạn 20011-2013 Bảng 2: Cơ cấu các lọai tiền gửi giai đoạn 2011-2013 Bảng3: Cơ cấu tiền gửi theo thành phần kinh tế giai đoạn 2011-2013 Bảng 4:Doanh số cho vay và dư nợ của PGD giai đoạn 20011-2013 Bảng 5:Kết quả hoạt động kinh doanh 2011-2013 Bảng 6:Doanh số cho vay DNVVN 2011-2013 (kèm biểu đồ) Bảng 7: Tỷ trọng dư nợ cho vay DNVVN 2011-2013(kèm biểu đồ) Bảng 8:Cơ cấu dư nợ cho vay DNVVN theo thời hạn 2011-2013 (kèm biểu đồ) Bảng 9:Lợi nhuận từ cho vay DNVVN 2011-2013(kèm biểu đồ) Bảng 10: Hiệu suất sử dụng vốn 2011-2013 Bảng 11: Vòng quay vốn tín dụng 2011-2013
  10. LỜI MỞ ĐẦU 1.Lý do chọn đề tài Ngày nay, ở hầu hết các quốc gia trên thế giới, dù là nước công nghiệp phát triển hay đang phát triển, Doanh nghiệp nhỏ và vừa có vai trò rất quan trọng trong nền kinh tế quốc dân của mỗi nước. Bởi loại hình doanh nghiệp này đã góp phần tạo nên sự tăng trưởng cho nền kinh tế, đồng thời nó cũng tạo nên sự phát triển đa dạng cho các ngành kinh tế góp phần cải thiện cán cân thanh toán, tăng xuất nhập khẩu hàng hóa thành phẩm và tạo ra việc làm chủ yếu cho hơn 80% lực lượng lao động ở cả nông thôn và thành thị. Nhận thức được tầm quan trọng của các DNNVV và thực hiện theo đúng tinh thần chỉ đạo của Đảng và Chính phủ, Ngành ngân hàng, NHTMCP Quân Đội về đầu tư, hỗ trợ phát triển cho các DNNVV. Trong những năm qua, NHTMCP Quân Đội PGD Thống Nhất đã có nhiều cố gắng tích cực trong việc mở rộng tín dụng, cung ứng vốn hỗ trợ cho các DNNVV nhằm mở rộng các hoạt động sản xuất kinh doanh, đầu tư đổi mới trang thiết bị, công nghệ, nâng cao chất lượng sản phẩm, trình độ cán bộ,…từ đó, tạo ra thế cạnh tranh mạnh mẽ hơn trên thị trường trong nước và quốc tế. Qua thời gian thực tập tại PGD Thống Nhất, em nhận thấy PGD đã đáp ứng vấn đề củng cố và nâng cao hiệu quả cho vay. Tuy nhiên, do nhiều nhân tố khách quan và chủ quan mà hiệu quả cho vay vẫn chưa hoàn toàn được đảm bảo, còn có những vấn đề tồn tại, vướng mắc cần tiếp tục được nghiên cứu tìm ra giải pháp giải quyết hữu hiệu để đem lại chất lượng và hiệu quả tốt nhất cho việc đầu tư cho vay. Xuất phát từ nhận định đó em đã chọn đề tài “GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO VAY ĐỐI VỚI DNVVNTẠI NHTMCP QUÂN ĐỘI PGD THỐNG NHẤT”cho luận văn tốt nghiệp của mình. 2.Mục tiêu nghiên cứu Đưa ra số liệu đánh giá và phân tích về hiệu quả hoạt động cho vay đối với DNVVN. Từ số liệu phân tích thấy được thế mạnh và những hạn chế còn tồn tại.Trên cơ sở đó tìm hiểu nguyên nhân của những hạn chế này, sau đó đưa ra những giải pháp,kiến nghị để khắc phục những hạn chế . 3.Đối tượng và phạm vi nghiên cứu đề tài Đề tài tập trung nghiên cứu vào tình hình cho vay, dư nợ đối với DNVVN tại NHTMCP Quân Đội PGD Thống Nhất. 4.Phương pháp nghiên cứu Phương pháp thu thập số liệu: Số liệu thực tế 2011-2013 được lấy từ PGD Thống Nhất bao gồm: bảng cân đối kế toán, bảng thu nhập-chi phí, báo cáo tài chính …ngoài ra còn thu thập trên mạng internet, các báo về kinh tế. Phương pháp phân tích bao gồm phân tích chỉ tiêu định tính và chỉ tiêu định lượng. 1
  11. 5.Kết cấu của đề tài Ngoài phần mở đầu và kết luận, kết cấu luận văn gồm có 3 chương: Chương 1:CÁC VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ HIỆU QUẢ CHO VAY ĐỐI VỚI DNVVN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI Chương 2:THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI DNVVN CỦA NGÂN HÀNG QUÂN ĐỘI PGD THỐNG NHẤT Chương 3:MỘT SỐ KIẾN NGHỊ VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI DNVVN 2
  12. CHƯƠNG 1: CÁC VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ HIỆU QUẢ CHO VAY ĐỐI VỚI DNVVN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1.Các vấn đề cơ bản đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ 1.1.1.Khái niệm về doanh nghiệp vừa và nhỏ Các doanh nghiệp vừa và nhỏ nếu hiểu theo nghĩa bình thường là các doanh nghiệp có quy mô tương đối nhỏ. Để xác định doanh nghiệp vừa và nhỏ thì các nhà kinh tế thường căn cứ vào các tiêu chí như: tổng số vốn,giá trị tài sản cố định,số lao động được sử dung… Trên cơ sở đó thì mỗi quốc gia có một sự lựa chọn tiêu chí khác nhau để đưa ra khái niệm doanh nghiệp vừa và nhỏ. Theo Nghị định 56/2009/NĐ-CP ngày 30/06/2009 của Chính Phủ, doanh nghiệp nhỏ và vừa được định nghĩa như sau: Doanh nghiệp vừa và nhỏ là cơ sở kinh doanh đã đăng ký kinh doanh theo quy định pháp luật, được chia thành ba cấp: siêu nhỏ, nhỏ, vừa theo quy mô tổng nguồn vốn (tổng nguồn vốn tương đương tổng tài sản được xác định trong bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp) hoặc số lao động bình quân năm (tổng nguồn vốn là tiêu chí ưu tiên), cụ thể như sau: Quy mô Doanh nghiệp Doanh nghiệp nhỏ Doanh nghiệp vừa siêu nhỏ Số lao động Tổng nguồn Số lao động Tổng nguồn Số lao động Khu vực vốn vốn I. Nông, lâm nghiệp và thủy 10 người trở 20 tỷ đồng trở từ trên 10 từ trên 20 tỷ từ trên 200 sản xuống xuống người đến 200 đồng đến 100 tỷ người đến người đồng 300 người II. Công nghiệp và xây dựng 10 người trở 20 tỷ đồng trở từ trên 10 từ trên 20 tỷ từ trên 200 xuống xuống người đến 200 đồng đến 100 tỷ người đến người đồng 300 người III. Thương mại và dịch vụ 10 người trở 10 tỷ đồng trở từ trên 10 từ trên 10 tỷ từ trên 50 xuống xuống người đến 50 đồng đến 50 tỷ người đến người đồng 100 người (Nguồn:Bộ kế hoạch và đầu tư) 3
  13. 1.1.2.Đặc điểm của doanh nghiệp vừa và nhỏ Ở Việt Nam thì doanh nghiệp nhỏ và vừa là loại hình doanh nghiệp chiếm đa số và chủ yếu trong nền kinh tế. Theo đó, loại hình doanh nghiệp này đóng vai trò quan trọng, nhất là tạo việc làm, tăng thu nhập cho người lao động, giúp huy động các nguồn lực xã hội cho đầu tư phát triển, xóa đói giảm nghèo… Cụ thể, về lao động hàng năm tạo thêm trên nửa triệu lao động mới, sử dụng tới 51% lao động xã hội và đóng góp lớn(40%GDP) Số tiền thuế và phí mà các doanh nghiệp nhỏ và vừa tư nhân đã nộp cho Nhà nước đã tăng 18,4 lần sau 10 năm. Sự đóng góp đã hỗ trợ lớn cho việc chi tiêu vào các công tác xã hội và các chương trình phát triển khác. Do vậy, đã tạo tạo ra 40% cơ hội cho dân cư tham gia đầu tư có hiệu quả nhất trong việc huy động các khoản tiền đang phân tán, nằm trong dân cư, để hình thành các khoản vốn đầu tư cho sản xuất,kinh doanh. (Nguồn:trích dẫn báo lao động) Một số đặc điểm và khác biệt của doanh nghiệp vừa và nhỏ trong nền kinh tế : - Năng động, linh hoạt trong kinh doanh và khó chịu tác động khi kinh tế biến động Các DNVVN thường có cơ cấu tổ chức đơn giản, số lượng lao động ít vì thế các DNVVN rất năng động, linh hoạt, dễ chuyển hướng sản xuất kinh doanh. Các doanh nghiệp luôn tìm kiếm những thị trường mới chưa có nhiều sự cạnh tranh và đặc biệt là đem lại lợi nhuận cao. Vì lượng vốn bỏ ra là không lớn nên khi có những biến động của thị trường thì DNVVN ít bị ảnh hưởng và dễ dàng khôi phục hơn các doanh nghiệp lớn Vì quy mô nhỏ nên các doanh nghiệp vừa và nhỏ cũng dễ dàng thay đổi địa điểm hơn các doanh nghiệp lớn và các DNVVN lại nắm bắt và đáp ứng được những yêu cầu của địa phương. Điều này làm cho doanh nghiệp vừa và nhỏ khai thác hết năng lực của mình và đạt hiệu quả cao trong kinh doanh. - Dễ dàng tiếp cần với khoa học kỹ thuật và các dây chuyền sản xuất mới để đạt hiệu quả cao hơn: Với lượng vốn bỏ ra ít và dễ dàng thay đổi vốn cố định và chuyển hướng kinh doanh khi kinh doanh không hiệu quả. Và cùng với sự phát triển ngày càng mạnh mẽ 4
  14. của khoa học kỹ thuật thì doanh nghiệp vừa và nhỏ cũng dễ dàng thay đổi công nghệ để sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả cao hơn. - Chi phí quản lí điều hành và sản xuất được tiết kiệm: Bởi với quy mô nhỏ cả về vốn và lao động thì đương nhiên sẽ không có nhiều khâu trung gian, công tác kiểm tra và giám sát cũng không quá phức tạp nên chắc chắn sẽ tiết kiệm được chi phí quản lý cho doanh nghiệp. - Nguồn tài chính khá hạn chế: Đây là nhược điểm dễ thấy và lớn nhất của DNVVN.Hầu hết tất cả các DNVVN ở Việt Nam đều thuộc thành phần kinh tế ngoài quốc doanh nên không được hỗ trợ vốn từ ngân sách nhà nước như các doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp lớn. Nguồn vốn để hoạt động sản xuất kinh doanh chủ yếu là nguồn vốn ban đầu bỏ ra của doanh nghiệp. Vì là doanh nghiệp nhỏ nên càng không thể huy động vốn thêm thị trường chứng khoán.Và vốn để sản xuất kinh doanh các doanh nghiệp cũng đi vay của các ngân hàng thương mại tuy nhiên vẫn chưa có nhiều chính sách ưu đãi và ngân hàng vẫn còn e ngại cho các DNVVN vay. - Các doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Việt Nam thường có công nghệ lạc hậu và thủ công: Vì vốn ban đầu nhỏ và quy mô đầu tư không lớn nên trình độ công nghệ của các doanh nghiệp vừa và nhỏ thường không cao. Chỉ một số ít doanh nghiệp được trang bị công nghệ hiện đại là các doanh nghiệp liên doanh, còn lại là các doanh nghiệp có trình độ công nghệ lạc hậu rất xa so với các nước trong khu vực. Cũng bởi nhà nước và các ngân hàng cũng chưa có nhiều chính sách để hổ trợ các doanh nghiệp về vốn dài hạn để đổi mới dây chuyền công nghệ đem lại hiệu quả cao. - Nhu cầu về tiếp cận nguồn vốn của DNVVN là rất lớn: Do tình chất mang tính thời vụ chủ yếu trên hợp đồng tiệu thụ có sẵn hoặc các hợp đông cung cấp đã ký do vậy rất cần đến các nguồn vốn ngắn hạn để đảm bảo sản xuất liên tục hiệu quả, do đó thường phát sinh nhiều lần trong năm.Vồn dài hạn dùng để tài trợ quy mô sản xuất. Hầu hết các doanh nghiệp vừa và nhỏ đều muốn mở rộng phạm vi hoạt động thành doanh nghiệp lớn và như thế thì rất cần đến nguồn vốn dài hạn. Với số lượng đông đảo đây chắc chắn là thị trường tiềm năng để ngân hàng thương mại có thể khai thác 5
  15. 1.1.3. Vai trò của doanh nghiệp vừa và nhỏ Doanh nghiệp vừa và nhỏ chiếm hơn 80% trên tổng số doanh nghiệp tại Việt Nam. và có các hình thức sản xuất đa dạng, không đòi hỏi quá nhiều vồn thì doanh nghiệp vừa và nhỏ đang cho thất điểm mạnh của mình trong nền kinh tế. Một số vai trò lớn của doanh nghiệp vừa và nhỏ là: - Doanh nghiệp vưa và nhỏ có một vai trò quan trọng trong nên kinh tế Giúp ổn định nền kinh tế, ổn định các vấn đề vĩ mô như: thất nghiệp, lạm phát, đóng góp vào GDP, tăng trưởng kinh tế… Doanh nghiệp vừa và nhỏ làm cho nền kinh tế năng động hơn, do có quy mô nhỏ, nên dễ điều chỉnh hoạt động. Doanh nghiệp vừa và nhỏ thường thực hiện chuyên môn hóa vào sản xuất một vài chi tiết được dùng để lắp ráp thành một sản phẩm hoàn chỉnh, góp phần tạo nên ngành công nghiệp và dịch vụ phụ trợ quan trọng, tạo thêm nhiều hàng hóa, dịch vụ. Việc tiến hành sản xuất như vậy sẽ khiến cho sự liên kết hợp tác giữa các DNVVN với nhau, giữa DNVVN với các Doanh nghiệp khác sẽ được mở rộng, do đó có tác dụng bôi trơn hoạt động của nền kinh tế. Sự phát triển của DNVVN cũng sẽ đẩy nhanh được tốc độ phát triển của nền kinh tế. - Góp phần thúc đẩy quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành, theo khu vực và thành phần kinh tế, để có thể tạo ra được một cơ cấu kinh tế có tính đổi mới hơn và thích ứng cao hơn. Do DNVVN hoạt động trong nhiều ngành nghề khác nhau, khi trao đổi buôn bán sẽ tạo ra được sự chuyển dịch về vốn, góp phần thúc đẩy quá trình công nghiệp hóa- hiện đại hóa. Giúp tăng tỷ trọng đóng góp của các ngành thương mại, dịch vụ, chuyển dịch nền kinh tế theo hướng công nghiệp phát triển. DNVVN đóng góp đáng kể vào việc duy trì và phát triển các ngành nghề truyền thống, sản xuất ra được các sản phẩm mang đậm bản sắc dân tộc. DNVVN có thể kịp thời đáp ứng được các nhu cầu tiêu dùng, mua sắm ngày càng phong phú, đa dạng của người dân, của xã hội mà các doanh nghiệp có quy mô hoạt động lớn hơn không thể đáp ứng ngay lập tức được. - Đóng vai trò quan trọng trong lưu thông hàng hoá và cung ứng dịch vụ. DNVVN có mặt ở nhiều địa phương, là nơi sẵn có các nguồn nguyên liệu như: nông sản, dược liệu, lợi thế về các ngành nghề thủ công truyền thống… đã tạo ra được số lượng hàng hóa 6
  16. lớn, đa dạng, nhiều chủng loại, không những đáp ứng được nhu cầu trong nước mà còn xuất khẩu được. DNVVN vừa trực tiếp thu mua nguyên liệu, sản xuất, vừa liên kết với các doanh nghiệp khác, tạo nên vòng lưu thông hàng hóa khép kín, vừa có đầu vào sản xuất, vừa có đầu ra tiêu thụ. - Phát triển gắn bó chặt chẽ với các doanh nghiệp có quy mô hoạt động lớn, tạo mối quan hệ khăng khít, hỗ trợ lẫn nhau. Nền kinh tế của các nước trong khu vực cũng như trên thế giới hiện nay, sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp đang chuyển dần từ cạnh tranh giá cả sang cạnh tranh về chất lượng và công nghệ. Những loại hàng hóa có chất lượng cao, mang tính sáng tạo, phong phú, đa dạng về kiểu dáng sẽ chiếm ưu thế trên thị trường. Trong điều kiện này lợi thế về qui mô giữa các doanh nghiệp sẽ bị hạn chế một cách đáng kể. Theo đó, sự phát triển của hoạt động chuyên môn hoá và hợp tác hoá đã cho thấy việc áp dụng mô hình sản xuất kiểu vệ tinh là phù hợp với điều kiện và khả năng phát triển của mỗi nước.Trong nền kinh tế các DNVVN sẽ là vệ tinh của các doanh nghiệp lớn để có thể gắn bó chặt chẽ và thúc đẩy sự phát triển của từng loại hình doanh nghiệp này. Do vậy trong một nền kinh tế hiện đại, DNVVN không những không thể hòa tan trong các tập đoàn lớn mà khả năng phát triển, hoạt động hợp tác để mở rộng ngày càng tăng lên. - DNVVN giúp khai thác tiềm năng phong phú về vốn trong dân cư để đầu tư vào sản xuất kinh doanh. Việc ngày càng xuất hiện nhiều DNVVN, với khả năng hoạt động tốt, lành mạnh đã tạo dần nếp suy nghĩ cho người dân nên đầu tư vào sản xuất kinh doanh thay vì trước đây tiền nhàn rỗi chỉ biết giữ, gửi tiết kiệm hoặc mua vàng cất trữ. DNVVN là trụ cột của kinh tế địa phương, do các doanh nghiệp lớn thường đặt tại các trung tâm kinh tế, còn DNVVN có mặt ở hầu hết các địa bàn, giúp giải quyết nhanh chóng việc làm cho lao động địa phương, yếu tố sản xuất tại cơ sở. Khi nền kinh tế gặp khó khăn, khủng hoảng,DNVVN có vai trò kích cầu nền kinh tế 1 cách mạnh mẽ (vì các doanh nghiệp này thông thường ít bị ảnh hưởng mạnh khi nền kinh tế biến động), bằng những đóng góp vào GDP, chi tiêu cho sản xuất kinh doanh, kích thích tiêu dùng trong nước và xuất khẩu thông qua việc bán các sản phẩm của mình. 7
  17. 1.1.4.Vấn đề đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Việt Nam hiện nay - Nhu cầu về vốn đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ Tiếp cận vốn luôn là vấn đề nan giải với các doanh nghiệp vừa và nhỏ. Mở rộng sản xuất kinh doanh, đầu tư công nghệ mới, cải tiến dây chuyền sản xuất để nâng cao năng lực cạnh tranh đang là vấn đề rất quan trọng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ. Nếu không giải quyết được vấn đề này thì sẽ không thể giảm chi phí sản xuất, đa dạng hóa chủng loại, mẫu mã sản phẩm, nâng cao chất lượng và tăng sức cạnh tranh trên thị trường hiện nay. Đáng chú ý và chịu ảnh hưởng nhiều nhất là khi các doanh nghiệp vừa và nhỏ không nhận được sự hỗ trợ nhiều từ phía nhà nước vì nhà nước và các ngân hàng thương mại. Nguyên nhân chính của việc này là do các doanh nghiệp vừa nhà nhỏ có năng lực tài chính hạn chế, tài sản đảm bảo ít, thông tin ít và thiếu tính minh bạch, nên các khó có thể tiếp cận vốn với ngân hàng thương mại. Hiện nay khi nền kinh tế đang có nhiều khó khăn, các doanh nghiệp vừa và nhỏ cũng bị ảnh hưởng không nhỏ và nhà nước cũng có một số chính sách hỗ trợ nhưng doanh nghiệp vẫn rất khó tiếp cận vốn vì có nhiều yêu cầu doanh nghiệp không đáp ứng được các điều kiện vay như là tài sản thế chấp, dự án khả thi… Như vậy khả năng tiếp cận vốn của doanh nghiệp vừa và nhỏ còn rất kém. - Quy mô sản xuất nhỏ và tiềm lực về về vật chất còn kém Vì có vốn ít nên doanh nghiệp vừa và nhỏ của Việt Nam không có khả năng đầu tư cho công nghệ và các dây chuyền sản xuất hiện đại để ra được những sản phẩm mang tính cạnh tranh cao trên thị trường cả trong lẫn ngoài nước. Vì tiềm lực còn yếu nên đưa ra các chiến lược để phát triển chính doanh nghiệp là cực kỳ khó khăn. - Trình độ công nghệ còn lạc hậu, sức cạnh tranh còn thấp, năng lực cạnh tranh không đồng đều giữa các doanh nghiệp Việt Nam xuất phát từ nên kinh tế kém phát triển, công nghiệp còn non. So với các quốc gia khác thì doanh nghiệp vừa và nhỏ của Việt Nam hiện đang thua kém rất nhiều về chất lượng máy móc thiết bị, trình độ kỹ thuật còn lạc hậu. Vì vậy các doanh nghiệp Việt Nam khó có thể cạnh tranh với các quốc gia trong khu vực và cần được sự hỗ trợ từ nhà nước để đổi mới đầu tư trang thiệt bị. 8
  18. - Điều kiện hạ tầng cho cơ sở sản xuất, kinh doanh của các doanh nghiệp còn nhiều bất cập, chi phí đầu vào cho sản xuất lớn Do quy mô nhỏ kéo theo hiệu quả kinh doanh không cao. Cũng do nguồn năng lực tài chính còn yếu nên để thực hiện việc giao dịch trực tiếp với các đối tác nước ngoài còn nhiều khó khăn và hạn chế, đặc biệt là điều kiện hạ tầng không đủ khả năng cho các doanh nghiệp dự trữ các nguyên liệu, nên thường phải thu mua từ các sở đại lý, làm tăng chi phí sản xuất. 1.2. Hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ 1.2.1. Khái niệm về cho vay Cho vay là một hình thức cấp tín dụng của ngân hàng thương mại, NHTM chuyển giao cho người đi vay một khoản tiền đáp ứng mục đích sử dụng vốn trong một khoảng thời gian nhất định trên cơ sở có hoàn trả nợ gốc và tiền lãi theo phương pháp thỏa thuận. Nghiệp vụ cho vay là một trong những nghiệp vụ chính mang lại lợi nhuận cho ngân hàng, là nguồn thu chủ yếu cho ngân hàng. Mặc dù vậy thì vẫn còn nhiều vấn đề tồn tại như là rủi ro, nợ xấu khó đòi... vậy nên ngân hàng cần phải giám sát các khoản vay một cách chặt chẽ, đảm bảo thực hiện đúng quy trình như vậy mới đảm bảo lợi nhuận cho ngân hàng. 1.2.2. Các hình thức cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ - Căn cứ vào thời hạn vay có các hình thức: cho vay ngắn hạn, cho vay trung và dài hạn - Căn cứ vào hình thức cấp tín dụng có: cho vay thấu chi, cho vay từng lần, cho vay theo hạn mức, cho vay luân chuyển… - Căn cứ vào tài sản đảm bảo có: cho vay có tài sản đảm bảo, cho vay không có tài sản đảm bảo. - Các hình thức cho vay khác… 1.2.3. Vai trò của hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ Bất cứ một doanh nghiệp nào muốn mở rộng quy mô sản xuất,mua sắm trang thiết bị đổi mới công nghệ đều cần phải tiếp cận các nguồn vốn vay từ bên ngoài,nhất là đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ do có quy mô và vốn nhỏ. 9
  19. - Nguồn vốn cho vay sẽ giúp doanh nghiệp mở rộng sản xuất, cải tiến khoa học kĩ thuật , nâng cao năng suất. Nếu chỉ dựa vào nguồn vốn tự có và lợi nhuận giữ lại để đầu tư và tái sản xuất thì chắc chắn sẽ không đủ và không đạt hiệu suất cao, mất rất nhiều thời gian. - Việc chớp thời cơ trong kinh doanh là vô cùng quan trọng và là cơ hội để doanh nghiệp tăng lợi nhuận, giải quyết vấn đề việc làm cho lao động, tăng thu nhập cho nhà nươc, giúp thực hiên được các chính sách vĩ mô của nhà nước như thất nghiệp, lạm phát… Vì vậy để chớp được thời cơ thì doanh nghiệp cần được tiếp cận nguồn vốn một cách nhanh chóng và kịp thời. - Để thực hiện dịch chuyển vốn từ ngành này sang ngành khác thì cũng cần có sự hỗ trợ vốn từ bên ngoài. Việc cho vay đối với các doanh nghiệp thuộc ngành và lĩnh vực khác nhau sẽ giúp cho nền kinh tế điều phối vốn vào các ngành phù hợp với nhu cầu sử dụng vốn của ngành, của nền kinh tế một cách hiệu quả, thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu sang hướng công nghiệp hóa hiện đại hóa. - Khi tiếp cận được nguồn vốn thì doanh nghiệp sẽ đầu tư công nghệ cải tiến khoa học kĩ thuật từ đó có thể tăng sức cạnh tranh với các nước khác. Tuy nhiên, doanh nghiệp cũng cần phải có phương án kinh doanh sao cho hiệu quả, quản lý dòng tiền, nâng cao chất lượng nguồn lao động thì mới có thể sử dụng nguồn vốn vay một cách hiệu quả. - Khi doanh nghiệp vay vốn của ngân hàng thì luôn phải có trách nhiệm với vốn vay và phải chiệu sự giám sát từ phía ngân hàng. Do đó càng thúc đẩy doanh nghiệp hoạt động hiệu quả hơn. 1.3. Hiệu quả cho vay 1.3.1. Khái niệm về hiệu quả cho vay Hiệu quả cho vay là sự đáp ứng tốt các nhu cầu về vốn vay cho doanh nghiệp phù hợp với định hướng phát triển kinh tế của địa phương, cũng như của nhà nước, đảm bảo sự tồn tại và phát triển vững chắc của ngân hàng, đáp ứng đầy đủ kịp thời vốn cho nhu cầu vay vốn hợp lý của doanh nghiệp cũng như tạo tâm lý thoải mái cho doanh nghiệp trước, trong và sau khi giao dịch với ngân hàng. Cho vay có hiệu quả hay không thì chúng ta phải xét đến cả hai mặt đó là hiệu quả kinh tế và lợi ích xã hội: 10
  20.  Về phía Ngân hàng Hiệu quả cho vay cần được đánh giá cả hai mặt đó là khả năng cho vay và khả năng thu hồi nợ. Nếu ngân hàng cho vay được nhiều và khả năng thu hồi của những món vay này là cao thì ngân hàng đó có hiệu quả cho vay cao. Còn nếu ngân hàng chỉ cho vay được ít và những món vay đó có khả năng không thu hồi được có nghĩa là ngân hàng đó có hiệu quả cho vay thấp.  Về phía doanh nghiệp Khi doanh nghiệp đi vay vốn ngân hàng thì một khoản vay được coi là hiệu quả nếu đảm bảo các yếu tố như là đủ số lượng, giải ngân đúng thời hạn và kịp thời. Khi đã có vốn kịp thời thì doanh nghiệp sẽ hoạt động và sản xuất đúng tiến độ và kế hoạch đã vạch ra trước đó, khi đó thì doanh nghiệp sẽ hoàn thành được mục tiêu và đạt lợi nhuận cao và chắc chắn sẽ trả khoản đã vay đúng thời hạn cho ngân hàng.  Về phía nền kinh tế : Khi món vay có hiệu quả tức là cả doanh nghiệp và cả ngân hàng đều kinh doanh có hiệu quả, từ đó sẽ giải quyết được vấn đề việc làm, cũng như các phúc lợi khác cho người lao đông, thúc đẩy doanh nghiệp chuyển vốn từ ngành này sang ngành khác, mở rộng kinh doanh sản xuất giữa các ngành nghề khác nhau, góp phần cho việc tăng thu cho ngân sách nhà nước và tăng thu ngoại tệ nhờ xuất khẩu ra nước ngoài. 1.3.2. Các chỉ tiêu đo lường hiệu quả cho vay 1.3.2.1. Chỉ tiêu định tính  Thái độ phục vụ đối với khách hàng: Yếu tố quan trọng để thu hút được khách hàng đó là thái độ phục vụ, nếu nhân viên làm việc với một sự nghiêm túc, chuyên nghiệp và tận tình thì sẽ gây được ấn tượng tốt với khách hàng. Hiện nay các ngân hàng cũng đang rất chú trọng vào việc nâng cao kỹ năng cho đội ngủ ngân viên cả về ngoại hình vẫn kiến thức công việc. Như vậy thì mới tạo cho khách hàng sự thoải mái, an tâm, và đặt niềm tin vào ngân hàng. Tất cả những điều đó đã góp phần tạo nên uy tín của ngân hàng.  Chính sách lãi suất : Lãi suất cho vay là thứ mà khách hàng quan tâm hàng đầu khi đến với ngân hàng. Khi đi vay thì lãi suất chính là khoản chi phí của doanh nghiệp do đó doanh nghiệp 11
nguon tai.lieu . vn