Xem mẫu

  1. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH -------- uê ́ ́H tê h in KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC ̣c K ho ĐẨY MẠNH HIỆU QUẢ TIÊU THỤ TÔN TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN NGUYỄN DANH TRÊN ĐỊA ại BÀN THỪA THIÊN HUẾ Đ ̀ng ươ TRẦN THỊ NHI Tr NIÊN KHÓA: 2016 - 2020
  2. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH -------- uê ́ ́H tê h KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP in ̣c K ĐẨY MẠNH HIỆU QUẢ TIÊU THỤ TÔN TẠI CÔNG TY ho TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN NGUYỄN DANH TRÊN ĐỊA ại BÀN THỪA THIÊN HUẾ Đ ̀ng Sinh viên thực hiện: Giảng viên hướng dẫn: ươ Trần Thị Nhi TS. Hồ Thị Hương Lan Lớp: K50B - KDTM Tr Huế, 12/2019
  3. Đại học là khoảng thời gian không ngắn cũng không quá dài nhưng thực sự quý báu và cần thiết đối với mỗi sinh viên. Là khoảng thời gian để học tập, rèn uê ́ luyện, trang bị cho mình những kiến thức bổ ích làm hành trang cho tương lai sau này. Để hoàn thành được đề tài nghiên cứu: “Đẩy mạnh hoạt động tiêu thụ ́H tôn tại công ty TNHH Nguyễn Danh trên địa bàn Thừa Thiên Huế”, bên cạnh sự nổ lực của bản thân, còn có sự hướng dẫn và truyền đạt kinh nghiệm của các tê thầy cô giáo. h Trước hết, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến quý thầy cô Trường Đại in học Kinh Tế Huế nói chung, quý thầy cô khoa Quản Trị Kinh Doanh nói riêng ̣c K và đặc biệt, em xin gửi đến TS. Hồ Thị Hương Lan người đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ em hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này lời cảm ơn sâu sắc nhất. Em xin chân thành cảm ơn công ty TNHH Nguyễn Danh đã cho phép và tạo ho điều kiện thuận lợi để em thực tập tại công ty, cung cấp số liệu thực tế giúp em hoàn thành tốt đề tài này. ại Cuối cùng, em xin gửi lời cảm ơn đến gia đình, bạn bè và người thân đã Đ luôn bên cạnh giúp đỡ, động viên em hoàn thành luận văn của mình. ̀ng Do giới hạn kiến thức và khả năng lý luận của bản thân còn nhiều thiếu sót và hạn chế, vì vậy kính mong sự chỉ dẫn và góp ý chân thành của các thầy cô ươ giáo để khóa luận của em được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! Tr Sinh viên Trần Thị Nhi
  4. MỤC LỤC PHẦN I - ĐẶT VẤN ĐỀ ....................................................................................... 1 1. Lý do chọn đề tài ...................................................................................................1 2. Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu ..........................................................................2 2.1. Mục tiêu nghiên cứu ......................................................................................2 uê ́ 2.1.1 Mục tiêu chung ...........................................................................................2 2.1.2. Mục tiêu cụ thể.....................................................................................................2 ́H 2.2. Câu hỏi nghiên cứu ...............................................................................................2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .......................................................................2 tê 3.1. Đối tượng nghiên cứu....................................................................................2 3.2. Phạm vi nghiên cứu .......................................................................................3 h in 4. Phương pháp nghiên cứu .....................................................................................3 4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp..........................................................3 ̣c K 4.2. Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp .....................................................................3 4.2.1. Nghiên cứu định tính ..............................................................................3 4.2.2. Nghiên cứu định lượng ...........................................................................4 ho 4.3. Phương pháp xử lý và phân tích số liệu .......................................................5 5. Quy trình nghiên cứu ...........................................................................................8 ại PHẦN II – NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ...................................... 9 Đ CHƯƠNG I. CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .................... 9 1.1. Cơ sở lý luận về tiêu thụ sản phẩm ..................................................................9 ̀ng 1.1.1. Khái niệm về tiêu thụ sản phẩm ................................................................9 1.1.2. Vai trò của tiêu thụ sản phẩm ..................................................................10 ươ 1.1.3. Nội dung của tiêu thụ sản phẩm ..............................................................12 1.1.3.1. Nghiên cứu thị trường .......................................................................12 Tr 1.1.3.2. Lập kế hoạch tiêu thụ sản phẩm .......................................................14 1.1.3.3. Chuẩn bị hàng hóa để xuất bán ..........................................................15 1.1.3.4. Lựa chọn các hình thức tiêu thụ .......................................................15 1.1.3.5. Xúc tiến bán hàng..............................................................................15 1.1.3.6. Tổ chức hoạt động bán hàng.............................................................16 1.1.3.7. Phân tích, đánh giá hiệu quả hoạt động tiêu thụ sản phẩm .............16
  5. 1.1.4. Các hình thức của kênh tiêu thụ sản phẩm .............................................17 1.1.4.1. Kênh tiêu thụ trực tiếp: .....................................................................17 1.1.4.2. Kênh tiêu thụ gián tiếp:.....................................................................18 1.1.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến tiêu thụ sản phẩm.......................................19 1.1.5.1. Nhân tố bên ngoài..............................................................................19 1.1.5.2. Nhân tố bên trong ..............................................................................19 uê ́ 1.1.6. Một số chỉ tiêu đánh giá kết quả hoạt động tiêu thụ sản phẩm .............22 1.1.6.1. Doanh thu tiêu thụ .............................................................................22 ́H 1.1.6.2. Lợi nhuận kinh doanh .......................................................................23 tê 1.1.6.3. Khối lượng sản phẩm tiêu thụ...........................................................24 1.2. Cơ sở thực tiễn ................................................................................................24 h 1.2.1. Tình hình tiêu thụ và xu hướng tiêu thụ vật liệu tôn hiện nay ở nước ta..... 24 in 1.2.2. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu ..................................................................25 CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG TIÊU THỤ SẢN PHẨM CỦA CÔNG TY ̣c K TNHH NGUYỄN DANH 2016 – 2018................................................................ 27 2.1. Khái quát về công ty TNHH Nguyễn Danh.........................................................27 2.1.1. Giới thiệu về công ty..........................................................................................27 ho 2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty .................................................................28 2.1.3. Mô hình tổ chức, quản lý của công ty...............................................................29 ại 2.1.3.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức.......................................................................................29 2.1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ các phòng ban .............................................................29 Đ 2.2. Thực trạng sản xuất kinh doanh của công ty trong 3 năm 2016 – 2018 ............31 ̀ng 2.2.1. Tình hình lao động của công ty trong 3 năm 2016 – 2018..............................31 2.2.2. Đặc điểm tài sản và nguồn vốn của công ty năm 2016 – 2018 .......................33 ươ 2.2.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Nguyễn Danh ..............36 2.2.4. Doanh thu tiêu thụ theo các quý giai đoạn 2016 – 2018 .....................................37 Tr 2.2.5. Tình hình chi phí tiêu thụ giai đoạn 2017 – 2018 ...............................................38 2.2.6. Tình hình lợi nhuận tiêu thụ các sản phẩm trong công ty giai đoạn 2016-2018 .39 2.2.7. Tình hình thực hiện kế hoạch khối lượng tiêu thụ tôn năm 2016 - 2018 ............40 2.2.8. Tình hình biến động doanh thu tiêu thụ tôn theo nhóm sản phẩm ..................41 2.2.9. Tình hình biến động doanh thu tiêu thụ tôn theo khu vực ..................................42
  6. 2.3. Phân tích sự ảnh hưởng của các nhân tố đến hoạt động tiêu thụ tôn của công ty TNHH Nguyễn Danh....................................................................................................43 2.3.1. Thông tin chung về mẫu nghiên cứu.................................................................43 2.3.2. Kiểm tra độ tin cậy của thang đo ......................................................................46 2.3.3. Phân tích nhân tố khám phá EFA......................................................................49 2.3.4. Phân tích ý kiến khách hàng về các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động tiêu thụ uê ́ tôn của công ty..............................................................................................................53 2.3.5. Phân tích hồi quy .................................................................................................61 ́H 2.3.5.1. Xây dựng mô hình hồi quy các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả tiêu thụ tôn tại công ty TNHH Nguyễn Danh .................................................................................61 tê 2.3.5.2. Đánh giá mức độ phù hợp của mô hình hồi quy tuyến tính bội .......................62 2.3.5.3 Kiểm định giả thuyết của mô hình hồi quy .......................................................64 h CHƯƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG in TIÊU THỤ SẢN PHẨM TÔN TẠI CÔNG TY TNHH NGUYỄN DANH ....... 65 3.1. Định hướng ......................................................................................................65 ̣c K 3.2. Giải pháp ..........................................................................................................66 3.2.1. Về sản phẩm ..............................................................................................66 3.2.2. Về giá cả....................................................................................................66 ho 3.2.3. Về phương thức thanh toán và giao hàng .................................................67 3.2.4. Về chất lượng đội ngũ nhân viên ..............................................................68 ại 3.2.5. Về hoạt động xúc tiến ...............................................................................68 Đ PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................... 70 1. Kết luận ...............................................................................................................70 ̀ng 2. Kiến nghị .............................................................................................................70 TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................................................... 73 ươ PHỤ LỤC............................................................................................................. 74 Tr
  7. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Ký hiệu Nghĩa TNHH Trách nhiệm hữu hạn TSNH Tài sản ngắn hạn uê ́ TSDH Tài sản dài hạn ́H NPT Nợ phải trả VCSH Vốn chủ sở hữu tê LNTT Lợi nhuận trước thuế h LNST Lợi nhuận sau thuế VLXD Vật liệu xây dựng in ̣c K SXKD Sản xuất kinh doanh GVHB Giá vốn hàng bán ho LĐPT Lao động phổ thông ĐH, CĐ Đại học, cao đẳng ại GT Giá trị Đ ̀ng ươ Tr
  8. DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ Sơ đồ 1- 1: Kênh tiêu thụ trực tiếp .................................................................................... 17 Sơ đồ 1- 2: Kênh tiêu thụ gián tiếp.................................................................................... 18 Sơ đồ 1- 3: Mô hình nghiên cứu đề xuất ........................................................................... 26 uê ́ Sơ đồ 2- 1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty ................................................................... 29 ́H Biểu đồ 2- 1: Trình độ lao động của công ty TNHH Nguyễn Danh năm 2016 – 2018 .... 33 tê h in ̣c K ho ại Đ ̀ng ươ Tr
  9. DANH MỤC BẢNG Bảng 2- 1: Tình hình lao động của công ty năm 2016-2018............................................. 31 Bảng 2- 2: Đặc điểm tài sản và nguồn vốn của công ty TNHH Nguyễn Danh................. 34 Bảng 2- 3: Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty qua các năm ............................. 36 Bảng 2- 4: Doanh thu tiêu thụ các quý giai đoạn 2016-2018............................................ 37 uê ́ Bảng 2- 5: Chi phí tiêu thụ các qua các năm..................................................................... 38 ́H Bảng 2- 6: Lợi nhuận tiêu thụ các sản phẩm qua các năm ................................................ 39 Bảng 2- 7: Tình hình thực hiện kế hoạch khối lượng tiêu thụ tôn 2016 – 2018 ............... 40 tê Bảng 2- 8: Tình hình biến động doanh thu theo sản phẩm................................................ 41 h Bảng 2- 9: Tình hình biến động doanh thu theo khu vực.................................................. 42 in Bảng 2- 10: Thống kê giới tính khách hàng ...................................................................... 43 ̣c K Bảng 2- 11: Thống kê độ tuổi khách hàng ........................................................................ 44 Bảng 2- 12: Thống kê nghề nghiệp khách hàng ................................................................ 44 ho Bảng 2- 13: Thống kê thu nhập cá nhân khách hàng ........................................................ 45 Bảng 2- 14: Thống kê số lần mua hàng............................................................................. 45 ại Bảng 2- 15: Đánh giá độ tin cậy của thang đo trước khi đưa vào kiểm định.................... 46 Đ Bảng 2- 16: Kết quả phân tích hệ số Cronbach’s Alpha cho biến “Đánh giá hiệu quả tiêu thụ tôn” ....................................................................................................................... 48 ̀ng Bảng 2- 17: Kiểm định KMO và Bartlett’ test cho nhóm biến độc lập............................. 49 ươ Bảng 2- 18: Kết quả phân tích nhân tố EFA cho nhóm biến độc lập................................ 50 Bảng 2- 19: Kết quả phân tích biến phụ thuộc “Đánh giá hiệu quả tiêu thụ tôn” ............. 52 Tr Bảng 2- 20: Kiểm định KMO và Bartlett’s Test cho biến “Đánh giá hiệu quả............. 52 Bảng 2- 21: Kiểm định One Sample T-test về các tiêu chí của thành phần “Mẫu mã và chất lượng sản phẩm” ........................................................................................................ 53
  10. Bảng 2- 22: Kiểm định One Sample T-test về các tiêu chí của thành phần “Giá cả sản phẩm”................................................................................................................................. 54 Bảng 2- 23: Kiểm định One Sample T-test về các tiêu chí của thành phần “Phương thức thanh toán và giao hàng” ........................................................................................... 56 Bảng 2- 24: Kiểm định One Sample T-test về các tiêu chí của thành phần “Chất lượng uê ́ đội ngũ nhân viên”............................................................................................................. 58 Bảng 2- 25: Kiểm định One Sample T-test về các tiêu chí của thành phần “Hoạt động ́H xúc tiến”............................................................................................................................. 59 tê Bảng 2- 26: Thống kê phân tích hệ số hồi quy (Model summary).................................... 62 Bảng 2- 27: Kết quả kiểm định ANOVA .......................................................................... 62 h Bảng 2- 28: Kết quả mô hình hồi quy các yếu tố ảnh hưởng mức độ Đánh giá hiệu quả in tiêu thụ tôn ......................................................................................................................... 63 ̣c K ho ại Đ ̀ng ươ Tr
  11. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan PHẦN I - ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lý do chọn đề tài Trong xu thế hội nhập nền kinh tế và cạnh tranh ngày càng gay gắt, mỗi quốc gia dù lớn hay nhỏ không thể không tham gia vào tiến trình hội nhập kinh tế đó. Đất nước ta cũng đang chuyển mình cùng với sự phát triển kinh tế của khu vực và thế giới. Việt uê ́ Nam đã và đang tham gia vào tiến trình này, đến nay chúng ta đã đạt được những thành tựu đáng kể. Được như vậy là do Đảng và Nhà nước ta đã xác định rõ hướng đi, ́H chính sách cho riêng mình bằng công cuộc công nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nước, đưa đất nước tiến nhanh lên xã hội chủ nghĩa. Bên cạnh đó, còn có sự đóng góp không tê nhỏ của các doanh nghiệp đang tồn tại và hoạt động trên thị trường nước ta nói chung h và các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh nói riêng. in Khi nền kinh tế chuyển sang cơ chế thị trường, các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh muốn tồn tại và phát triển thì phải lập ra chiến lược kinh doanh đúng đắn và ̣c K hiệu quả. Một trong số những chiến lược mà nhà kinh doanh phải chú trọng đó chính là chiến lược tiêu thụ sản phẩm. Hoạt động tiêu thụ sản phẩm là một khâu vô cùng ho quan trọng, ngày càng mang tính cấp thiết đối với mọi doanh nghiệp, đóng vai trò kết thúc một chu kì sản xuất, thực hiện thu hồi vốn tiền tệ về doanh nghiệp để tiếp tục một chu kì kinh doanh mới. Nếu doanh nghiệp không xác định chiến lược tiêu thụ sản ại phẩm đúng đắn thì sẽ gây ra sự tồn đọng hàng hóa, làm chậm vòng quay của quá trình Đ sản xuất dẫn đến hiệu quả kém trong sử dụng vốn, từ đó doanh nghiệp làm ăn không có lãi. Thực tế cho thấy, các doanh nghiệp làm ăn thua lỗ, kém hiệu quả là do không ̀ng tìm được đầu ra hay còn hạn chế trong việc tìm kiếm thị trường tiêu thụ sản phẩm. Công ty TNHH Nguyễn Danh từ khi ra đời đã và đang vươn lên khẳng định vị trí ươ của mình. Vật liệu xây dựng là nguyên liệu không thể thiếu trong các công trình xây dựng. Điều kiện kinh tế ngày càng nâng cao thì nhu cầu về thiết bị lấp đặt, vật liệu xây Tr dựng ngày càng lớn. Công ty xác định tôn là sản phẩm kinh doanh chủ lực, đem lại nguồn doanh số và lợi nhuận đáng kể cho công ty. Đứng trước thị trường cạnh tranh gay gắt, công ty TNHH Nguyễn Danh đã có nhiều biện pháp đẩy mạnh hoạt động tiêu thụ, tuy nhiên cũng gặp không ít khó khăn để có thể tồn tại và phát triển. Tuy doanh thu hằng năm vẫn tăng với tỷ lệ khá nhưng vẫn còn một số hạn chế trong khâu tiêu thụ SVTH: Trần Thị Nhi 1
  12. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan sản phẩm. Doanh nghiệp phải làm thế nào để hoàn thiện công tác tiêu thụ sản phẩm của mình khi thực hiện hội nhập kinh tế? Xuất phát từ những vấn đề trên, tôi quyết định chọn đề tài “ĐẨY MẠNH HIỆU QUẢ TIÊU THỤ TÔN TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN NGUYỄN DANH TRÊN ĐỊA BÀN THỪA THIÊN HUẾ” để làm đề tài nghiên cứu của mình. uê ́ 2. Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu 2.1. Mục tiêu nghiên cứu ́H 2.1.1 Mục tiêu chung Tìm hiểu, nghiên cứu và đánh giá các chỉ tiêu ảnh hưởng đến hiệu quả tiêu thụ tê tôn của công ty. Từ đó đưa ra các giải pháp nhằm thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm của h công ty TNHH Nguyễn Danh. 2.1.2. Mục tiêu cụ thể in ̣c K - Hệ thống hóa các vấn đề lý luận và cơ sở thực tiễn về tiêu thụ sản phẩm tôn của doanh nghiệp. - Phân tích thực trạng và đánh giá hiệu quả tiêu thụ sản phẩm tôn của công ty ho TNHH Nguyễn Danh giai đoạn 2016-2018 - Đề ra một số giải pháp nhằm thúc đẩy hiệu quả tiêu thụ tôn tại công ty TNHH ại Nguyễn Danh. Đ 2.2. Câu hỏi nghiên cứu ̀ng - Thực trạng tiêu thụ sản phẩm tôn của công ty TNHH Nguyễn Danh? - Ý kiến đánh giá của khách hàng cá nhân về chính sách tiêu thụ sản phẩm tôn ươ của công ty TNHH Nguyễn Danh như thế nào? - Những giải pháp nào cần được áp dụng để nâng cao hiệu quả hoạt động tiêu Tr thụ tôn tại công ty TNHH Nguyễn Danh? 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu SVTH: Trần Thị Nhi 2
  13. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan Hoạt động tiêu thụ sản phẩm tôn tại Công ty TNHH Nguyễn Danh 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi không gian:  Nghiên cứu được tiến hành tại Công ty TNHH Nguyễn Danh - Phạm vi thời gian: uê ́  Thực trạng tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty trong năm 2016-2018  Nghiên cứu được thực hiện trong thời gian từ ngày 16/9/2019-22/12/2019 ́H - Phạm vi nội dung: tê  Đi sâu nghiên cứu hoạt động tiêu thụ sản phẩm của Công ty TNHH Nuyễn Danh h in 4. Phương pháp nghiên cứu 4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp ̣c K - Thu thập các thông tin và số liệu liên quan đến Công ty TNHH Nguyễn Danh qua các năm từ 2016-2018 từ phòng kinh doanh, kế toán của công ty. Hiện thông ho tin về công ty trên các phương tiện truyền thông vẫn còn hạn chế nên thông tin thu thập được chủ yếu dựa trên những hiểu biết và quan sát trong thời gian thực tập tại ại công ty. - Tìm kiếm tài liệu trên sách, báo, giáo trình, bài giảng, khóa luận tại trường Đại Đ học Kinh Tế Huế và các nghiên cứu, đăng tải trên các nguồn thông tin điện tử, ̀ng website khác. 4.2. Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp ươ Thu thập dữ liệu sơ cấp qua điều tra, phỏng vấn khách hàng bằng cách sử dụng bảng hỏi, phỏng vấn trực tiếp khách hàng về chính sách tiêu thụ của công ty TNHH Tr Nguyễn Danh và xử lý số liệu. Nghiên cứu được thực hiện thông qua 2 bước là nghiên cứu định tính và nghiên cứu định lượng. 4.2.1. Nghiên cứu định tính SVTH: Trần Thị Nhi 3
  14. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan Nghiên cứu định tính để điều chỉnh, khám phá và bổ sung các biến quan sát dùng để đo lường các khái niệm nghiên cứu. Nghiên cứu sẽ áp dụng kĩ thuật phỏng vấn các chuyên gia, cụ thể ở đây là quản lý bán hàng, các nhân viên trong công ty để xác định các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả tiêu thụ tôn tại công ty TNHH Nguyễn Danh. Kết quả nghiên cứu sơ bộ là cơ sở cho thiết kế bảng hỏi đưa vào nghiên cứu uê ́ chính thức. ́H 4.2.2. Nghiên cứu định lượng 4.2.2.1. Xác định kích thước mẫu và phương pháp thu thập số liệu tê  Kích thước mẫu: Để xác định cỡ mẫu điều tra đảm bảo đại diện cho tổng thể nghiên cứu, sử dụng h công thức William G. Cochran (1977) n= e2 in Z2 *p *q ̣c K Trong đó: o n: kích thước mẫu ho o Z: giá trị phân phối tương ứng với độ tin cậy (1-  ) . Trong kinh doanh, độ tin cậy được chọn là 95%. Khi đó, Z=1,96 ại o p: tỷ lệ người đồng ý trả lời o q: (q=1-p) tỷ lệ người không đồng ý trả lời phỏng vấn Đ o e: sai số mẫu cho phép. Ta chọn e=0,08 ̀ng Do tính chất p+q=1 nên p*q lớn nhất là 0,25 khi p=q=0,5. Có nghĩa là khi ta chọn p=q=0,5 và trong điều kiện các yếu tố khác không thay đổi thì kích thước mẫu ươ là lớn nhất, Vậy ta chọn p=q=0,5 để kích thước mẫu là lớn nhất nhằm đảm bảo tính đại diện cho mẫu của tổng thể. Tr Thay tất cả vào công thức, ta có: 1,96 2  0,5  0,5 n= 2 = 150 0,08 SVTH: Trần Thị Nhi 4
  15. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan Tuy nhiên, theo Nguyễn Đình Thọ và Nguyễn Thị Mai Trang (Phương pháp nghiên cứu trong kinh doanh – NXB Lao động – Xã hội), cỡ mẫu dùng trong phân tích nhân tố bằng ít nhất 4 đến 5 lần số biến quan sát để kết quả điều tra có ý nghĩa. Như vậy, số lượng 24 biến quan sát trong bảng điều tra thì cần ít nhất 96 đến 120 mẫu điều tra. Để đảm bảo số lượng và chất lượng bảng hỏi cũng như loại trừ các bảng hỏi thiếu thông tin hoặc kém chất lượng, tôi quyết định chọn cỡ mẫu nghiên uê ́ cứu là 130 mẫu. ́H Do sự hạn chế về thời gian nên nghiên cứu tiến hành khảo sát trên mẫu đại diện, từ đó suy ra kết quả cho tổng thể. tê 4.3. Phương pháp xử lý và phân tích số liệu Phương pháp xử lý số liệu bằng SPSS 20 h in Sử dụng phần mềm SPSS 20 để nhập, mã hóa, làm sạch, xử lý và phân tích số liệu thu thập từ 130 khách hàng: Biểu diễn các số liệu thu thập được thông qua các ̣c K bảng số liệu, bảng thống kê có tần suất, tỷ lệ,...; Biểu diễn dữ liệu thành các bảng số liệu tóm tắt. ho Phương pháp thống kê mô tả Mục đích của phương pháp này là mô tả điều tra, tìm hiểu đặc điểm của đối ại tượng điều tra. Kết quả của phân tích mô tả sẽ là cơ sở để người điều tra đưa ra Đ nhận định ban đầu tạo nền tảng đề xuất các giải pháp. Phương pháp đánh giá độ tin cậy của thang đo ̀ng Độ tin cậy của thang đo được kiểm định thông qua hệ số Cronbach’s Alpha và hệ số tương quan biến tổng. Thang đo được chấp nhận khi có hệ số Alpha từ 0,6- ươ 0,9 Tr Nguyên tắc kết luận theo nhiều nhà nghiên cứu thì khi:  0,8  Cronbach’Alpha < 1: Thang đo lường tốt  0,7  Cronbach’Alpha < 0,8: Thang đo lường có thể sử dụng được  0,6  Cronbach’Alpha < 0,7: Có thể sử dụng được trong trường hợp khái niệm đang nghiên cứu là mới hoặc mới với người trả lời trong bối cảnh nghiên cứu SVTH: Trần Thị Nhi 5
  16. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan Hệ số tương quan biến tổng (item-total coreclation) > 0,3; những biến < 0,3 sẽ bị loại (theo Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2005) Phương pháp phân tích nhân tố khám phá EFA Sau khi kiểm tra độ tin cậy của thang đo thông qua hệ số Cronbach’Alpha, tiến hành phân tích nhân tố. uê ́ Phân tích nhân tố khám phá EFA là một phương pháp phân tích định lượng dùng để rút gọn một tập gồm nhiều biến đo lường phụ thuộc lẫn nhau thành một tập ́H biến ít hơn để chúng có ý nghĩa hơn nhưng vẫn chứa đựng hầu hết nội dung thông tin của tập biến ban đầu(Hair et al. 2009) tê Trong phân tích nhân tố khám phá, trị số KMO (Kaiser – Meyzer – Olkin) là chỉ h số dùng để xem xét sự thích hợp giữa các nhân tố. Trị số của KMO lớn (trong in khoảng 0,5 - 1) là điều kiện đủ để phân tích nhân tố là thích hợp, còn nếu như trị số này nhỏ hơn 0,5 thì phân tích nhân tố có khả năng không thích hợp với các dữ liệu. ̣c K Có hai cách tiến hành phân tích nhân tố. Thứ nhất là số nhân tố được xác định từ trước dựa vào ý đồ của nhà nghiên cứu và kết quả của cuộc nghiên cứu trước. ho Nhà nghiên cứu xác định nhân tố ở ô Number of factors. Hai là phân tích nhân tố với giá trị Eigenvalue lớn hơn 1, điều này có nghĩa là những nhân tố được trích ra ại có hệ số Eigenvalue nhỏ hơn 1 sẽ bị loại khỏi mô hình. Đ Phần quan trọng trong bảng kết quả phân tích nhân tố là ma trận nhân tố (compoment matrix) hay ma trận nhân tố khi các nhân tố được xoay (rotated ̀ng compoment matrix). Ma trận nhân tố chứa các nhân tố biểu diễn các tiêu chuẩn hóa bằng các nhân tố. Mỗi biến là một đa thức của các nhân tố. Trong hệ số tải nhân tố ươ (factor loading) biểu diễn tương quan giữa các biến và các nhân tố. Hệ số này cho biết nhân tố và biến có liên quan chặt chẽ với nhau. Khác biệt giữa các nhân tố phải Tr lớn hơn hoặc bằng 0,3 để đảm bảo giá trị phân biệt giữa các nhân tố. Phương pháp phân tích hồi quy Mô hình hồi quy Y = β0 + β1F1 + β2F2+…+βnFn + ei [1] SVTH: Trần Thị Nhi 6
  17. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan Trong đó: Y là biến phụ thuộc βk là các hệ số hồi quy riêng phần Fi là các biến độc lập trong mô hình ei là biến độc lập ngẫu nhiên. uê ́ Theo Hoàng Trọng Chu và Nguyễn Mộng Ngọc (2007), hệ số Tolerance lớn ́H hơn 0,1 và VIF nhỏ hơn 5 thì ít xảy ra hiện tượng đa cộng tuyến Mức độ phù hợp của mô hình hồi quy được đánh giá thông qua hệ số R2 điều tê chỉnh h Kiểm định ANOVA được sử dụng để kiểm định độ phù hợp của mô hình hồi in quy tương quan, tức là có hay không có mối quan hệ giữa các biến độc lập và biến phụ thuộc. ̣c K Cặp giả thiết: H0: không có mối quan hệ giữa các biến độc lập và biến phụ thuộc ho H1: có mối quan hệ giữa biến độc lập và biến phụ thuộc Mức ý nghĩa kiểm định  = 5% ại Nguyên tắc chấp nhận giả thuyết: Đ Nếu Sig. < 0,05: Bác bỏ giả thuyết H 0 ̀ng Nếu Sig. > 0,05: Chưa có cơ sở bác bỏ H0 Kiểm định giá trị trung bình của tổng thể bằng kiểm định One – Sample T- ươ Test Tr Giả thiết: H0:    0 : Giá trị trung bình = giá trị kiểm định (Test value) H1:    0 : Giá trị trung bình  giá trị kiểm định (Test value) Điều kiện chấp nhận giả thuyết: SVTH: Trần Thị Nhi 7
  18. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan Mức ý nghĩa kiểm định là  = 5% Nếu Sig. > 0,05: chưa đủ cơ sở bác bỏ H0 Nếu Sig.  0,05: bác bỏ giả thuyết H0, chấp nhận giả thuyết H 1 5. Quy trình nghiên cứu Bước 1: Xác định vấn đề nghiên cứu uê ́ Bước 2: Xác định nội dung cần nghiên cứu ́H Bước 3: Tìm hiểu các cơ sở lý thuyết và các mô hình có liên quan tê Bước 4: Xây dựng đề cương nghiên cứu Bước 5: Thiết lập thang đo và xây dựng bảng hỏi nghiên cứu h Bước 6: Xác định mẫu, điều tra và thu thập dữ liệu nghiên cứu Bước 7: Xử lý và phân tích dữ liệu in ̣c K Bước 8: Tổng hợp kết quả nghiên cứu Bước 9: Kết luận và đưa ra giải pháp ho ại Đ ̀ng ươ Tr SVTH: Trần Thị Nhi 8
  19. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan PHẦN II – NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG I. CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. Cơ sở lý luận về tiêu thụ sản phẩm 1.1.1. Khái niệm về tiêu thụ sản phẩm Tiêu thụ sản phẩm là giai đoạn cuối cùng của quá trình sản xuất kinh doanh, là uê ́ yếu tố quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Tiêu thụ sản phẩm là thực hiện mục đích của sản xuất hàng hoá, là đưa sản phẩm từ nơi sản xuất tới nơi ́H tiêu dùng. Nó là khâu lưu thông hàng hoá, là cầu nối trung gian giữa một bên là sản xuất và phân phối và một bên là tiêu dùng. Thích ứng với mỗi cơ chế quản lí, công tê tác tiêu thụ sản phẩm được quản lí bằng các hình thức khác nhau. h Trong nền kinh tế kế hoạch hoá tập trung, nhà nước quản lí kinh tế chủ yếu bằng in mệnh lệnh. Các cơ quan hành chính kinh tế can thiệp sâu vào nghiệp vụ sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp nhưng lại không chịu trách nhiệm về các quyết ̣c K định của mình. Các vấn đề của sản xuất như : Sản xuất cái gì? Bằng cách nào? Cho ai? Đều do nhà nước quy định thì tiêu thụ sản phẩm chỉ là việc tổ chức bán hàng ho hoá sản xuất ra theo kế hoach và giá cả được ấn định từ trước. Trong nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp phải tự mình quyết định ba vấn đề quan trọng của sản xuất nên việc tiêu thụ sản phẩm cần được hiểu theo cả nghĩa ại rộng và cả nghĩa hẹp. Theo nghĩa rộng, tiêu thụ sản phẩm là một quá trình kinh tế Đ bao gồm nhiều khâu từ việc nghiên cứu thị trường, xác định nhu cầu khách hàng, đặt hàng và tổ chức sản xuất đến việc tổ chức các nghiệp vụ tiêu thụ, xúc tiến bán ̀ng hàng… nhằm mục đích đạt hiệu quả cao nhất. Theo nghĩa hẹp, tiêu thụ hàng hoá, lao vụ, dịch vụ là việc chuyển dịch quyền sở ươ hữu sản phẩm hàng hoá, lao vụ, dịch vụ đã thực hiện cho khách hàng đồng thời thu được tiền hàng hoá hoặc được quyền thu tiền bán hàng. Tr Theo nghĩa rộng, tiêu thụ sản phẩm bao gồm tất cả hoạt động liên quan đến việc bán hàng, là một trong sáu chức năng hoạt động cơ bản của doanh nghiệp: tiêu thụ - sản xuất – hậu cần kinh doanh – tài chính – thanh toán – quản trị doanh nghiệp. Tiêu thụ sản phẩm là khâu lưu thông hàng hóa, là cầu nối trung gian giữa một bên là sản phẩm sản xuất và phân phối với một bên là tiêu dùng. Việc chuẩn bị SVTH: Trần Thị Nhi 9
  20. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan hàng hóa sản xuất trong lưu thông. Các nghiệp vụ sản xuất ở các khâu bao gồm: Phân loại, lên nhãn hiệu sản phẩm, bao gói, chuẩn bị các lô hàng để bán và vận chuyển theo yêu cầu khách hàng. Để thực hiện các quy trình liên quan đến giao nhận và sản xuất sản phẩm hàng hóa đòi hỏi phải tổ chức hợp đồng ký kết lao động trực tiếp ở các kho hàng và tổ chức tốt công tác nghiên cứu thị trường, nghiên cứu nhu cầu về mặt hàng về chủng loại sản phẩm của doanh nghiệp. Như vậy, “tiêu thụ uê ́ sản phẩm là tổng thể các biện pháp về tổ chức kinh tế và kế hoạch nhằm thực hiện ́H việc nghiên cứu và nắm bắt nhu cầu thị trường. Nó bao gồm các hoạt động: Tạo nguồn, chuẩn bị hàng hóa, tổ chức”. (Nguồn: GT Quản trị doanh nghiệp) tê Nói tóm lại, tiêu thụ sản phẩm là quá trình thực hiện giá trị của hàng hóa, quá trình chuyển hóa hình thái giá trị của hàng hóa từ hàng sang tiền. Sản phẩm được h coi là tiêu thụ khi được khách hàng chấp nhận thanh toán tiền hàng. Tiêu thụ sản in phẩm thực hiện mục đích của sản xuất hàng hóa là sản xuất để bán và thu lợi nhuận. ̣c K 1.1.2. Vai trò của tiêu thụ sản phẩm  Đối với người tiêu dùng: ho Tiêu thụ sản phẩm tạo điều kiện cho người tiêu dung mua được hàng hóa có giá trị sử dụng của chúng, có được sự phục vụ và các điều kiện ưu đãi tốt nhất khi mua ại sản phẩm, được cung cấp các dịch vụ cần thiết nhờ sự cạnh tranh gay gắt giữa các doanh nghiệp hiện nay. Ngoài ra, người tiêu dung được hướng dẫn chi tiết hơn Đ trong quá trình mua sắm hàng hóa, góp phần nâng cao mức sống văn minh toàn xã hội. ̀ng  Đối với doanh nghiệp: ươ Với sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế thế giới, ngày nay các nhà quản trị doanh nghiệp ngày càng chú ý hơn đến công tác tiêu thụ sản phẩm. Bởi nó là cơ sở Tr và là điều kiện để doanh nghiệp có thể tồn tại trong điều kiện cạnh tranh ngày càng khốc liệt. Tiêu thụ sản phẩm đánh dấu thành quả hoạt động của toàn bộ doanh nghiệp. Để có thể tăng khả năng tiêu thụ hàng hoá của doanh nghiệp mình ngày nay phương châm mà bất kì doanh nghiệp, nhà sản xuất nào cũng là hướng tới khách hàng. Mục tiêu của công tác tiêu thụ là bán hết sản phẩm hoặc dịch vụ của doanh nghiệp với doanh thu tối đa và chi phí thấp nhất có thể. Do vậy, ngày nay tiêu thụ SVTH: Trần Thị Nhi 10
nguon tai.lieu . vn