Xem mẫu

  1. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH -------- uế H tế KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP nh Ki CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH c MUA CỦA KHÁCH HÀNG ĐỐI VỚI SẢN PHẨM họ NỘI THẤT CỦA CÔNG TY TNHH MTV NỘI ại THẤT WOOD PARK TRÊN ĐỊA BÀN Đ THÀNH PHỐ HUẾ ng ườ Tr NGUYỄN ĐÌNH BẢO KHÓA HỌC 2017-2021
  2. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH -------- uế H tế KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP nh Ki CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH c MUA CỦA KHÁCH HÀNG ĐỐI VỚI SẢN PHẨM họ NỘI THẤT CỦA CÔNG TY TNHH MTV NỘI ại THẤT WOOD PARK TRÊN ĐỊA BÀN Đ THÀNH PHỐ HUẾ ng ườ Sinh viên thực hiện: Giáo viên hướng dẫn: Tr Nguyễn Đình Bảo ThS. Nguyễn Quốc Khánh Lớp: K51C QTKD Mã sinh viên: 17K4021013 Huế, tháng 11 năm 2020
  3. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Quốc Khánh LỜI NÓI ĐẦU Trong thời gian nghiên cứu và thực hiện đề tài “Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn của khách hàng tại Thành Phố Huế đối với sản phẩm nội thất của công ty TNHH MTV Nội Thất Woodpark” tôi đã được rất nhiều sự giúp đỡ của quý thầy cô và các anh chị trong công ty. Trước hết em xin gửi lời cám ơn sâu sắc đến tất cả quý thầy, cô giáo trong uế trường Đại Học Kinh Tế - Đại Học Huế, đặc biệt là những thầy cô Khoa Quản Trị Kinh Doanh đã truyền đạt kiến thức, kinh nghiệm và chia sẻ những bài học quý báu H trong quá trình bốn năm em ngồi trên giảng đường đại học. Kiến thức mà em thu nhận tế được không chỉ là nền tảng cho quá trình thực hiện nghiên cứu này mà còn là hành trang thiết thực trong quá trình công tác và làm việc của em sau này. nh Tôi cũng xin chân thành cám ơn Ban lãnh đạo và toàn thể các anh chị trong Ki Công ty TNHH MTV Nội Thất Wood Park đã tạo điều kiện cho tôi thực tập tại môi trường chuyên nghiệp và thực hiện đề tài nghiên cứu của mình. c họ Đặc biệt, tôi xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn đến thầy giáo ThS. Nguyễn Quốc Khánh – người trực tiếp hướng dẫn, chỉ bảo, giúp đỡ tôi hoàn thành bài khóa luận ại này. Đ Cuối cùng, tôi xin chân thành cám ơn gia đình, bạn bè đã động viên, hỗ trợ, giúp ng đỡ và khuyến khích tinh thần lẫn vật chất cho tôi trong quá trình thực hiện khoá luận tốt nghiệp này. ườ Xin gửi lời chúc sức khoẻ và chân thành cám ơn! Tr Sinh viên thực hiện Nguyễn Đình Bảo SVTH: Nguyễn Đình Bảo i
  4. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Quốc Khánh MỤC LỤC LỜI NÓI ĐẦU ....................................................................................................... i MỤC LỤC.............................................................................................................ii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.............................................................................viii DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ ......................................................................... ix uế DANH MỤC BẢNG............................................................................................. x PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ....................................................................................... 1 H 1. Lý do chọn đề tài: ..............................................................................................1 tế 2. Mục tiêu nghiên cứu:.........................................................................................2 nh 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .....................................................................2 Ki 3.1. Đối tượng nghiên cứu ................................................................................................. 2 c 3.2. Phạm vi nghiên cứu..................................................................................................... 2 họ 4. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................................3 ại 4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu..................................................................................... 3 Đ 4.2. Phương pháp chọn mẫu và xác định quy mô mẫu.................................................... 4 ng 4.3. Thiết kế nghiên cứu..................................................................................................... 7 ườ 5. Quy trình nghiên cứu:........................................................................................8 6. Bố cục nghiên cứu .............................................................................................9 Tr PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..................................... 10 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .............................. 10 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI .......................................... 10 1.1. Lý thuyết về sản phẩm nội thất. ................................................................. 10 SVTH: Nguyễn Đình Bảo ii
  5. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Quốc Khánh 1.1.1. Khái niệm nội thất..................................................................................................10 1.1.2. Sản phẩm ................................................................................................................10 1.1.3. Thị trường tiêu dùng ..............................................................................................12 1.1.4. Khái niệm khách hàng ...........................................................................................12 1.1.5. Hành vi khách hàng ...............................................................................................14 uế 1.1.5.1. Khái niệm hành vi khách hàng...........................................................................14 H 1.1.5.2. Những nhân tố ảnh hưởng đến hành vi của khách hàng. .................................14 1.1.5.3. Tiến trình thông qua quyết định mua.................................................................17 tế 1.2. Các lý thuyết áp dụng .................................................................................. 20 nh 1.2.1. Thuyết mang lưới quan hệ xã hội .........................................................................20 Ki 1.2.2. Thuyết nhu cầu của Abraham Maslow.................................................................21 c 1.3. Mô hình nghiên cứu ................................................................................... 22 họ 1.3.1. Các nghiên cứu liên quan ......................................................................................22 ại 1.3.1.1. Các nghiên cứu trong nước ................................................................................22 Đ 1.3.1.2. Các nghiên cứu nước ngoài................................................................................25 ng 1.3.2. Các mô hình nghiên cứu liên quan .......................................................................25 ườ 1.3.2.1. Mô hình thuyết hành động hợp lý (Theory of Reasoned Action – TRA.)......25 1.3.2.2. Mô hình hành vi có kế hoạch (Theory of Planned Behavior - TPB)...............27 Tr 1.3.2.3. Mô hình chấp nhận công nghệ ( Technology Acceptance Model – TAM)....28 1.4. Mô hình đề xuất ......................................................................................... 29 1.5. Cơ sở thực tiễn ........................................................................................... 31 SVTH: Nguyễn Đình Bảo iii
  6. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Quốc Khánh CHƯƠNG 2: NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH MUA CỦA KHÁCH HÀNG ĐỐI VỚI SẢN PHẨM CỦA CÔNG TY WOOD PARK..................................................................................................... 35 2.1. Tổng quan về Công Ty TNHH MTV Nội Thất Wood Park ....................... 35 2.1.1. Giới thiệu chung.....................................................................................................35 2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển – Các cột mốc...................................................36 uế 2.1.3. Lĩnh vực hoạt động của công ty............................................................................36 H 2.1.4. Tầm nhìn, sứ mệnh và giá trị cốt lõi .....................................................................36 tế 2.1.5. Đặc điểm về cơ cấu tổ chức của công ty ..............................................................38 nh 2.1.6. Tình hình nhân sự của công ty trong năm 2018 và 2019 ....................................42 Ki 2.1.7. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH MTV Nội Thất Wood Park năm 2018- 2019................................................................................................................43 c họ 2.2. Kết quả nghiên cứu. ................................................................................... 44 2.2.1. Đặc điểm mẫu điều tra...........................................................................................44 ại 2.2.1.1. Cơ cấu mẫu theo giới tính ..................................................................................45 Đ 2.2.1.2. Cơ cấu mẫu theo độ tuổi.....................................................................................45 ng 2.2.1.3. Cơ cấu theo nghề nghiệp ....................................................................................45 ườ 2.2.1.4. Cơ cấu mẫu theo thu nhập..................................................................................46 Tr 2.2.2. Mô tả hành vi sử dụng sản phẩm nội thất của khách hàng..................................46 2.2.2.1. Khoảng thời gian khách hàng mua sản phẩm ở công ty Nội Thất Wood Park........................................................................................................................46 2.2.2.2. Các sản phẩm khách hàng mua của công ty Nội Thất Wood Park .................47 SVTH: Nguyễn Đình Bảo iv
  7. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Quốc Khánh 2.2.2.3. Thông tin giúp khách hàng biết đến sản phẩm của công ty Nội Thất Wood Park........................................................................................................................48 2.2.3. Kiểm định độ tin cậy của thang đo .......................................................................49 2.2.4. Phân tích nhân tố khám phá (Exploratory R=Factor Analysis – EFA)..............51 2.2.4.1. Kiểm định KMO và Bartlett’s Test biến độc lập..............................................51 uế 2.2.4.2. Phân tích nhân tố khám khá EFA biến độc lập.................................................52 2.2.4.3. Kiểm định KMO và Bartlett’s Test biến phụ thuộc..........................................54 H 2.2.4.4. Phân tích nhân tố khám phá EFA biến phụ thuộc ............................................55 tế 2.2.5. Kiểm định độ tin cậy của thang đo sau khi phân tích nhân tố khám phá EFA..56 nh 2.2.6. Kiểm định phân phối chuẩn ..................................................................................57 Ki 2.2.7. Kiểm định sự phù hợp của mô hình......................................................................58 c 2.2.7.1. Kiểm định mối tương quan giữa biến độc lập và biến phụ thuộc....................58 họ 2.2.7.2. Xây dựng mô hình hồi quy.................................................................................58 ại 2.2.7.3. Phân tích hồi quy.................................................................................................59 Đ 2.2.7.4. Đánh giá độ phù hợp của mô hình.....................................................................61 ng 2.2.7.5. Kiểm định sự phù hợp của mô hình...................................................................61 ườ 2.2.8. Xem xét tự tương quan ..........................................................................................62 2.2.9. Xem xét đa cộng tuyến ..........................................................................................62 Tr 2.2.10. Kiểm định phân phối chuẩn của phần dư...........................................................62 2.2.11. Kiểm định sự khác biệt trong quyết định mua của khách hàng đối với sản phẩm nội thất của công ty TNHH MTV Nội thất Wood Park ................................................63 2.2.11.1 Kiểm định Mann-Whitney...............................................................................63 2.2.11.2 Kiểm định Kruskall-Wallis..............................................................................64 SVTH: Nguyễn Đình Bảo v
  8. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Quốc Khánh 2.2.12. Đánh giá của khách hàng về các nhân tố ản hưởng đến quyết định mua sản phẩm nội thất tại công ty Nội Thất Wood Park..............................................................66 2.2.12.1. Đánh giá của khách hàng đối với nhóm Thương Hiệu..................................66 2.2.12.2. Đánh giá của khách hàng về nhóm Giá cả .....................................................68 2.2.12.3. Đánh giá của khách hàng đối với nhóm Chất lượng sản phẩm.....................70 uế 2.2.12.4. Đánh giá của khách hàng đối với nhóm Chuẩn chủ quan.............................71 2.2.12.5. Đánh giá của khách hàng đối với nhóm Quyết định mua .............................72 H CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM THÚC ĐẨY KHÁCH tế HÀNG TẠI THÀNH PHỒ HUẾ MUA SẢN PHẨM NỘI THẤT CỦA CÔNG nh TY WOOD PARK .............................................................................................. 77 Ki 3.1. Định hướng của công ty Wood Park trong thời gian tới:............................ 77 3.2. Giải pháp thức đẩy khách hàng tại Thành phố Huế mua sản phẩm nội thất c họ của công ty Wood Park ...................................................................................... 78 3.2.1. Giải pháp dựa trên nhóm Chất lượng sản phẩm ..................................................78 ại 3.2.2. Giải pháp dựa trên nhóm Thương hiệu.................................................................79 Đ 3.2.3. Giải pháp dựa trên nhóm Chuẩn chủ quan...........................................................80 ng 3.2.4. Giải pháp dựa trên nhóm Giá cả ...........................................................................80 ườ 3.2.5. Một số giải pháp khác............................................................................................81 Tr PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ........................................................... 83 1. Kết luận........................................................................................................... 83 2. Kiến nghị ........................................................................................................ 84 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................ 86 PHỤ LỤC 1: MÃ HÓA THANG DO................................................................. 88 SVTH: Nguyễn Đình Bảo vi
  9. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Quốc Khánh PHỤ LỤC 2: BẢNG HỎI ĐIỀU TRA................................................................ 92 PHỤ LỤC 3: KẾT QUẢ XỦ LÝ, PHÂN TÍCH SPSS....................................... 97 uế H tế nh Ki c họ ại Đ ng ườ Tr SVTH: Nguyễn Đình Bảo vii
  10. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Quốc Khánh DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TNHH Trách nhiệm hữu hạn MTV Một thành viên HCNS Hành chính nhân sự SPSS Statistical Package for the Social Sciences uế (Phầm mềm thống kê trong khoa học xã hội) Sig. Significance (Mức ý nghĩa) H EFA Exploratory Factor Analysis (Phân tích nhân tố khám phá) tế AMA American Maketing Association (Hiệp hội Marketing Hoa Kỳ) nh Ki TRA The Theory of Reasoned Action (Thuyết hành vi dự định) c họ TPB Theory of Planned Behavior (Mô hình hành vi có kế hoạch) ại TAM Technology Acceptance Model Đ (Mô hình chấp thuận công nghệ) ng PR Public Relation (Quan hệ công chúng) ườ Tr SVTH: Nguyễn Đình Bảo viii
  11. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Quốc Khánh DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ Sơ đồ 1. 1: Quy trình nghiên cứu ................................................................................... 8 Sơ đồ 1. 2: Tiến trình thông qua quyết định mua ......................................................... 18 Sơ đồ 1. 3: Thuyết hành động hợp lý (Theory of Reasoned Action - TRA.)............... 26 Sơ đồ 1. 4: Mô hình hành vi có kế hoạch (Theory of Planned Behavior - TPB) ......... 27 uế Sơ đồ 1. 5: Mô hình chấp thuận công nghệ (Technology Acceptance Model – TAM)29 H Sơ đồ 1. 6: Mô hình nghiên cứu đề xuất ...................................................................... 30 tế Sơ đồ 2. 1: Cơ cấu tổ chức của công ty TNHH MTV Nội Thất Wood Park Huế........ 39 nh Ki Hình 2. 1: Logo công ty TNHH MTV Nội Thất Wood Park ....................................... 35 c họ Biểu đồ 2. 1: Biểu đồ tần số Histogram của phần dư chuẩn hóa.................................. 63 ại Đ ng ườ Tr SVTH: Nguyễn Đình Bảo ix
  12. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Quốc Khánh DANH MỤC BẢNG Bảng 1. 1 Những nhân tố ảnh hưởng đến hành vi của khách hàng .................... 15 Bảng 2. 1: Cơ cấu lao động của Công ty TNHH MTV Nội Thất Wood Park năm 2018 và 2019 ....................................................................................................... 42 Bảng 2. 2. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH MTV Nội thất uế Woodpark ............................................................................................................ 43 Bảng 2. 3: Đặc điểm mẫu điều tra....................................................................... 44 H Bảng 2. 4: Thời gian khách hàng mua sản phẩm ở công ty Nội Thất Wood Park tế ............................................................................................................................. 46 Bảng 2. 5: Các sản phẩm khách hàng mua của Wood Park................................ 47 nh Bảng 2. 6: Nguồn thông tin giúp khách hàng biết đến sản phẩm của công ty Ki Wood Park........................................................................................................... 48 Bảng 2. 7: Kiểm định độ tin cậy thang đo các biến độc lập ............................... 49 c họ Bảng 2. 8: Kiểm định độ tin cậy thang đo biến phụ thuộc.................................. 51 Bảng 2. 9: Kiểm định KMO và Bartlett’s Test biến độc lập............................... 52 ại Bảng 2. 10: Rút trích nhân tố biến độc lập.......................................................... 53 Đ Bảng 2. 11: Kiểm định KMO và Bartlett’s Test biến phụ thuộc ........................ 55 Bảng 2. 12: Rút trích nhân tố biến phụ thuộc ..................................................... 55 ng Bảng 2. 13: Kiểm định độ tin cậy của thang đo sau phân tích EFA ................... 56 ườ Bảng 2. 14 Kiểm định Kolmogorov-Smirnov..................................................... 57 Bảng 2. 15: Phân tích tương quan Pearson ......................................................... 58 Tr Bảng 2. 16: Hệ số phân tích hồi quy ................................................................... 59 Bảng 2. 17: Đánh giá độ phù hợp của mô hình................................................... 61 Bảng 2. 18: Kiểm định ANOVA......................................................................... 61 Bảng 2. 19 Kết quả kiểm định Mann-Whitney ................................................... 64 Bảng 2. 20 Kết quả kiểm định Kruskall-Wallis .................................................. 64 Bảng 2. 21: Đánh giá của khách hàng đối với nhóm Thương hiệu .................... 67 SVTH: Nguyễn Đình Bảo x
  13. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Quốc Khánh Bảng 2. 22: Đánh giá của khách hàng đối với nhóm Giá cả............................... 68 Bảng 2. 23: Đánh giá của khách hàng đối với nhóm Chất lượng sản phẩm....... 70 Bảng 2. 24: Đánh giá của khách hàng đối với nhóm Chuẩn chủ quan ............... 71 Bảng 2. 25: Đánh giá của khách hàng đối với nhóm Quyết định mua ............... 72 uế H tế nh Ki c họ ại Đ ng ườ Tr SVTH: Nguyễn Đình Bảo xi
  14. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Quốc Khánh PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lý do chọn đề tài: Cùng với sự phát triểu của đất nước thì đối với mỗi gia đình, vấn đề xây dụng một căn nhà không chỉ đơn giản là nơi cư trú của các thành viên trong gia đình, mà còn là nơi để thư giãn, nghỉ ngơi, và thể hiện được cái hồn của chủ nhân căn nhà đó. Ngành kinh doanh và thiết kế nội thất là một thị trường tiềm năng và có rất nhiều uế phân khúc cho từng nhóm khách hàng. Nhưng dường như các hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực nội thất Việt Nam chưa có sự nghiên cứu kỹ lưỡng và đầu tư cho thị H trường đầy tiềm năng này. tế Không phải ai trong mỗi chúng ta cũng có thể đủ điều kiện để có thể ở trong một nh không gian rộng rãi, thoáng mát. Có những hộ gia đình tiết kiệm mãi cũng chỉ đủ mua một căn hộ diện tích nhỏ chỉ tầm vài chục mét vuông để ở và sinh hoạt cho cả gia đình. Ki Và để một không gian nhỏ hẹp như vậy trở nên tiện ích thì nội thất thông minh là vô cùng cần thiết và quan trọng cho mỗi nhu cầu đặc biệt ở các thành phố. Con người c họ ngày càng nhận ra tầm quan trọng của những sản phẩm nội thất thông minh và ưa chuộng sử dụng chúng không chỉ trong không gian sống của mình mà ngay cả ở những ại văn phòng cơ quan làm việc có diện tích hẹp và chật chội của chính họ. Đ Công ty TNHH MTV Nội Thất Wood Park là đơn vị uy tín chuyên cung cấp các ng sản phẩm và dịch vụ nội thất với gần 4 năm hoạt động trên thị trường Thành phố Huế và đạt được nhiều thành tích đáng kể. Nhưng hiện nay có rất nhiều doanh nghiệp mới ườ trong ngành tham gia vào thị trường cũng như những đối thủ cạnh tranh có tiềm lực ngày càng phát triển. Vì vậy, đòi hỏi Công Ty TNHH MTV Wood Park phải ngày Tr càng hoàn thiện bán hàng và đưa sản phẩm của mình đến tận nhà khách hàng. Để làm được điều đó thì Wood Park phải cần hiểu đúng về thị hiếu của khách hàng và biết được những yếu tố nào ảnh hưởng đến quyết định mua của khách hàng. Đây cũng là lý do tôi chọn đề tài: “Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định mua của khách hàng đối với sản phẩm nội thất của Công Ty TNHH MTV Nội Thất Wood Park trên địa bàn Thành phố Huế” để làm đề tài nghiên cứu. SVTH: Nguyễn Đình Bảo 1
  15. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Quốc Khánh 2. Mục tiêu nghiên cứu: - Mục tiêu chung: Nghiên cứu, đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua của khách hàng đối với sản phẩm nội thất của công ty TNHH MTV Nội Thất Wood Park trên địa bàn Thành phố Huế. Từ đó, đưa ra các đề xuất, kiến nghị để nâng cao quyết định mua của khách hàng. - Mục tiêu cụ thể: uế  Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua của khách hàng. H  Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua của khách hàng đối với sản tế phẩm nội thất của công ty TNHH MTV Nội Thất Wood Park.  Xác định chiều hướng, đo lường mức độ ảnh hưởng đến quyết định mua của nh khách hàng đối với sản phẩm nội thất của công ty TNHH MTV Nội Thất Wood Ki Park. Đề xuất một số giải pháp nâng cao quyết định mua của khách hàng đối với sản c họ phẩm nội thất của công ty TNHH MTV Nội Thất Wood Park. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ại 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đ - Đối tượng nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu đến các yếu tố ảnh hưởng ng đến quyết định mua của khách hàng đối với sản phẩm nội thất của công ty TNHH MTV Nội Thất Wood Park. ườ - Đối tượng khảo sát: Khách hàng trên địa bàn Thành phố Huế đã và đang sử dụng sản phẩm của công ty TNHH MTV Nội Thất Wood Park. Tr 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi nội dung: Những vấn đề liên quan đến các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua của khách hàng đối với sản phẩm nội thất của công ty TNHH MTV Nội Thất Wood Park. - Phạm vi không gian: Nghiên cứu được thực hiện trên địa bàn Thành phố Huế. SVTH: Nguyễn Đình Bảo 2
  16. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Quốc Khánh - Phạm vi thời gian:  Dữ liệu thứ cấp được thu thập trong phạm vi thời gian 2018 đến năm 2020.  Dữ liệu sơ cấp được thu thập từ ngày 12/10/2020 đến ngày 17/01/2021. 4. Phương pháp nghiên cứu 4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu  Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp. Dữ liệu thứ cấp là loại dữ liệu được thu thập sẵn, đã qua xử lý và được công bố uế nên dễ thu thập, ít tốn thời gian và chi phí trong quá trình thu thập. H Các dữ liệu thứ cấp được thu thập qua các nguồn khác nhau, cụ thể: tế - Dữ liệu thứ cấp bên trong:  Các thông tin về công ty, thông tin liên hệ, tầm nhìn, sứ mệnh, giá trị cốt lõi của nh công ty được thu thập từ Website chính thức của công ty Nội Thất Wood Park. Ki (http://www.woodparkdesign.com).  Các dữ liệu từ bộ phận kế toán, bộ phận nhân sự, phòng kế hoạch – kinh doanh c để biết thêm tình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong những họ năm qua và cơ cấu tổ chức của công ty Nội Thất Wood Park. - Dữ liệu bên ngoài: Các giáo trình, bài giảng tham khảo, các tài liệu, sách báo, ại tạp chí khoa học, báo cáo luận văn thạc sĩ và các tài liệu liên quan đến lĩnh vực Đ của đề tài. ng  Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp. ườ Bên cạnh việc thu thập nguồn dữ liệu thứ cấp, dữ liệu sơ cấp là loại dữ liệu được thu thập trực tiếp từ đối tượng nghiên cứu, còn được gọi là dữ liệu gốc, chưa được xử Tr lý. Vì vậy độ chính xác khá cao, đảm bảo tính cập nhập nhưng mất nhiều thời gian và chi phí để thu thập. Có thể thu thập dữ liệu sơ cấp bằng cách quan sát và ghi chép hoặc tiếp xúc trực tiếp với đối tượng điều tra; cũng có thể sử dụng phương pháp thực nghiệm để thu thập dữ liệu sơ cấp. Nhằm thu thập ý kiến đánh giá một cách khách quan về mức độ của các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định mua của khách hàng. Nghiên cứu đã được tiến hành thu SVTH: Nguyễn Đình Bảo 3
  17. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Quốc Khánh thập dữ liệu sơ cấp thông qua phỏng vấn bằng bảng hỏi. Đối tượng điều tra là khách hàng đã và đang sử dụng sản phẩm của công ty TNHH MTV Nội Thất Wood Park. Trên cơ sở bảng hỏi mang tính khách quan, kết quả điều tra được sẽ được dùng để suy rộng cho tổng thể khách hàng đã và đang sử dụng sản phẩm của công ty. 4.2. Phương pháp chọn mẫu và xác định quy mô mẫu.  Phương pháp chọn mẫu: uế Đề tài sử dụng phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên đơn. Theo phương pháp chọn mẫu này, điều tra viên sẽ thực hiện theo quy trình sau:(1) lập danh sách toàn bộ các H khách hàng đã và đang sử dụng sản phẩm của công ty TNHH MTV Nội Thất Wood tế Park và đánh số thứ tự (khung mẫu). Thông tin khách hàng được cung cấp bởi cơ sở dữ liệu của công ty;(2) Quyết định số lượng mẫu nghiên cứu và (3) dùng phương pháp bốc thăm hoặc bảng số ngẫu nhiên để chọn. nh Ki  Phương pháp xác định quy mô mẫu c Xác định quy mô mẫu: Sử dụng một số công thức tính kích thước như sau: họ - Công thức 1: Theo Hair, Tatham và Black (1998) cho tham khảo về kích thước mẫu dự kiến (N= 5*m). Theo đó kích thước mẫu tối thiểu để đảm bảo tính đại ại diện cho tổng thể theo nguyên cỡ mẫu được chọn gấp 5 lần số biến độc lập. Mô Đ hình đo lường dự kiến có 23 biến quan sát, như vậy kích thước mẫu cần thiết là ng 115. - Theo Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc, phân tích dữ liệu nghiên cứu ườ với SPSS.v20 (2008) cho rằng “Thông thường thì số quan sát (cỡ mẫu) ít nhất Tr phải bằng 4 đến 5 lần số biến trong phân tích nhân tố”. Trong bảng hỏi có 23 biến quan sát, nên cỡ mẫu ít nhất là đảm bảo 115. - Ngoài ra theo Tabacknick & Fidell (1991), để phân tích hồi quy đạt kết quả tốt nhất thì kích thước mẫu phải thõa mãn công thức n >= 8m + 50. Trong đó n là kích thước mẫu và m là số biến độc lập của mô hình. Như vậy theo công thức này với số biến độc lập của mô hình là m = 5 thì cỡ mẫu sẽ là 8x5+50 =90. SVTH: Nguyễn Đình Bảo 4
  18. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Quốc Khánh - Từ những phương pháp xác định kích thước mẫu trên và để chắc chắn cũng như phòng một số trường hợp bảng hỏi không đạt yêu cầu, đề tài này xác định kích thước mẫu cần điều tra là 120 khách hàng.  Phương pháp phân tích và xử lý số liệu Các bảng hỏi sau khi thu về sẽ tiến hành chọn lọc, loại bỏ những bảng hỏi không hợp lệ, cuối cùng chọn được số bảng đủ dùng cho nghiên cứu. Sau đó dữ liệu được hiệu chỉnh, nhập vào máy, mã hóa, và xử lý. Ở đây bài nghiên cứu sử dụng phương uế pháp phân tích, thống kê mô tả, phương pháp kiểm định giả thuyết thống kê,… công H cụ phân tích là sử dụng phần mềm thống kê SPSS.v20, Execl để thực hiện phân tích cần thiết cho nghiên cứu bao gồm các bước sau: tế - Thống kê mô tả: mục đích của phương pháp này nhằm mô tả, hiểu rỏ được đặc nh điểm của đối tượng điều tra. Thông qua các tiêu chí tần số (Frequency), biểu đồ, giá trị trung bình, độ lệch chuẩn, phương sai. Ki - Đánh giá độ tin cậy của thang đo: tiến hành kiểm tra độ tin cậy của thang đo c thông qua hệ số Cronbach’s Alpha. họ Theo nhiều nhà nghiên cứu, mức độ đánh giá các biến thông qua hệ số Cronbach’s Alpha được đưa ra như sau: ại Đ Những biến có hệ số tương quan biến tổng (Corrected Item Total Correlation) lớn hơn 0,3 và hệ số Cronbach’s Alpha lớn 0,6 sẽ được chấp nhận và đưa vào những ng bước phân tích xử lý tiếp theo. Cụ thể là: ườ o Hệ số Cronbach’s Alpha lớn hơn 0,8 : hệ số tương quan cao. o Hệ số Cronbanh’s Alpha từ 0,7 đến 0,8 : chấp nhận được. Tr o Hệ số Cronbanh’s Alpha từ 0,6 đến 0,7 : chấp nhận được nếu thang đo mới. - Phân tích nhân tố khám phá EFA: phân tích nhân tố khám được sử dụng để rút gọn tập nhiều biến quan sát phụ thuộc lẫn nhau thành một tập biến (gọi là các nhân tố) ít hơn để chúng có ý nghĩa hơn nhưng vẫn chứa đựng hầu hết thông tin của tập biến ban đầu (theo Hair & cộng sự, 1998). SVTH: Nguyễn Đình Bảo 5
  19. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Quốc Khánh Trong phân tích nhân tố khám phá, trị số KMO (Kaiser – Meyer – Olkin) là chỉ số dùng đề xem xét sự thích hợp của các nhân tố. Trị số KMO phải có giá trị trong khoảng 0,5 đến 1,0 và giá trị Sig nhỏ hơn 0,05 thì phân tích này mới thích hợp với các dữ liệu. Số lượng nhân tố: được xác định dựa trên chỉ số Eigenvalue đại diện cho phần biến thiên được giải thích bởi mỗi nhân tố. Theo tiêu chuẩn Kaiser (Kaiser Criterion), các nhân tố kém quan trọng bị loại bỏ, chỉ giữ lại những nhân tố uế quan trọng bằng cách xem xét giá trị Eigenvalue. Chỉ có nhân tố nào có Eigenvalue lớn hơn 1 mới được giữ lại trong mô hình phân tích. H Ma trận nhân tố (Compoment Matrix): ma trận nhân tố chứa các hệ số biểu diễn tế các tiêu chuẩn hóa bằng các nhân tố (mỗi biến là một đa thức của các nhân tố). Trong đó, hệ số tải nhân tố (Factor loading) biểu diễn mối tương quan giữa các nh biến và các nhân tố, hệ số này cho biết các biến và các nhân tố có liên quan chặt Ki chẽ với nhau hay không, từ đó kết luận có nên loại bỏ biến hay tiếp tục tiến hành với các bước phân tích tiếp theo. c họ - Phân tích hồi quy tương quan: Sau khi tiến hành điều tra sơ bộ và lập bảng hỏi chính thức, đề tài sẽ rút ra được các biến định tính phù hợp để điều tra và ại tập mô hình hồi quy với các biến độc lập và biến phụ thuộc. Sau khi rút trích được các nhân tố từ phân tích nhân tố EFA, xem xét các giả Đ định cần thiết trong mô hình hồi quy tuyến tính như kiểm tra phần dư chuẩn ng hóa, kiểm tra hệ số phóng đại phương sai VIF, kiểm tra giá trị Durbin – Watson. Nếu các giả định ở trên không bị vi phạm, mô hình hồi quy được xây ườ dựng. Hệ số R2 cho thấy các biến độc lập đưa vào mô hình giải thích được bao Tr nhiêu phần trăm sự biến thiên của biến phụ thuộc. Mô hình hồi quy có dạng: Y = β0 + β1X1 + β2X2 + ….+ βnXn + ei Trong đó: Y : Biến phụ thuộc β0 : Hệ số chặn (Hằng số) β1 : Hệ số hồi quy riêng phần (Hệ số phụ thuộc) SVTH: Nguyễn Đình Bảo 6
  20. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Quốc Khánh Xi : Các biến độc lập trong mô hình ei : Biến độc lập ngẫu nhiên (Phần dư) Dựa vào hệ số Bê-ta chuẩn hóa với mức ý nghĩa Sig. tương ứng để xác định các biến độc lập nào có ảnh hưởng đến biến phụ thuộc trong mô hình nghiên cứu và ảnh hưởng với mức độ ra sao, theo chiều hướng nào. Từ đó, làm căn cứ để có những kết luận chính xác hơn và đưa ra giải pháp mang tính thuyết phục cao. Kết quả của mô hình sẽ giúp ta xác định được chiều hướng, mức độ ảnh hưởng uế của các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn của khách hàng đối với sản phẩm của Công Ty TNHH MTV Nội Thất Wood Park. H  Xem xét các vi phạm giả thiết: đề tài tiến hành xem xét các hiện tượng đa tế cộng tuyến, tự tương quan, kiếm định phân phối chuẩn của phần dư. nh - Đánh giá giá trị trung bình của khách hàng: sau khi tiến hành đủ các bước trên để cho ra mô hình hồi quy, đề tài sẽ dựa vào đó để tiến hành bước phân tích Ki các đánh giá của khách hàng đối với sản phẩm của công ty Wood Park. 4.3. Thiết kế nghiên cứu c họ Việc nghiên cứu được thực hiện qua 2 giai đoạn:  Giai đoạn 1: Nghiên cứu định tính. ại Dựa vào thông tin tìm kiếm được, tham khảo các bài nghiên cứu có liên quan và Đ tham khảo ý kiến của những chuyên gia là các nhân viên kinh doanh hiện đang làm ng việc tại công ty TNHH MTV Nội Thất Wood Park, tôi thiết lập một danh sách câu hỏi. Sau đó tiến hành phỏng vấn sâu 10 khách hàng thuộc đối tượng nghiên cứu đề tài. Các ườ ý kiến, thông tin mà đối tượng được phỏng vấn cung cấp là cơ sở để bổ sung, hoàn thiện bảng câu hỏi, loại bỏ đi những yếu tố, những biến không cần thiết. Hoàn thiện Tr bảng hỏi để chuẩn bị cho giai đoạn nghiên cứu định lượng.  Giai đoạn 2: Nghiên cứu định lượng. Tiến hành thu thập dữ liệu sơ cấp bằng phương pháp phỏng vấn cá nhân trực tiếp thông qua bảng câu hỏi đối với các khách hàng là đối tượng nghiên cứu của đề tài với cỡ mẫu đã xác định. SVTH: Nguyễn Đình Bảo 7
nguon tai.lieu . vn