Xem mẫu

  1. Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 23 * Số 4 * 2019 KHẢO SÁT HIỆU QUẢ GIẢM CÂN CỦA PHƯƠNG PHÁP NHĨ CHÂM Ở BỆNH NHÂN THỪA CÂN - BÉO PHÌ Liêu Khiết Tiểu Hoa*, Nguyễn Thị Sơn*, Lâm Vĩnh Niên** TÓM TẮT Đặt vấn đề: Thừa cân béo phì là yếu tố nguy cơ dẫn đến nhiều bệnh lý mạn tính làm giảm tuổi thọ và chất lượng cuộc sống của bệnh nhân. Nhĩ châm là một phương pháp không dùng thuốc của y học cổ truyền, có tác dụng hỗ trợ điều trị thừa cân béo phì bằng cách tác động lên các trung tâm điều hòa ăn uống ở hạ đồi não. Tuy nhiên, việc áp dụng nhĩ châm trong thực hành lâm sàng vẫn còn khó khăn, chủ yếu đến từ vấn đề lựa chọn huyệt vì mỗi nghiên cứu sử dụng công thức huyệt khác nhau và một số huyệt dù đã được sử dụng nhưng vẫn chưa rõ cơ chế tác động trong điều trị. Trong nghiên cứu này, chúng tôi bước đầu đánh giá hiệu quả giảm cân của một công thức gồm ba huyệt đã được biết rõ cơ chế tác động trong điều trị béo phì (Đói, Dạ dày, Nội tiết), đồng thời so sánh hiệu quả giảm cân của công thức ba huyệt này với một công thức gồm 5 huyệt đã được nghiên cứu trước đó (Thần môn, Đói, Dạ dày, Tỳ, Nội tiết). Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên có đối chứng. 60 bệnh nhân thừa cân béo phì (BMI ≥23 kg/m2) được phân bố ngẫu nhiên vào hai nhóm: nhóm nhĩ châm ba huyệt (Đói, Dạ dày, Nội tiết) và nhóm nhĩ châm năm huyệt (Thần môn, Đói, Dạ dày, Tỳ, Nội tiết). Thời gian nghiên cứu 8 tuần, các bệnh nhân được hướng dẫn tiết chế ăn uống. Tiêu chuẩn đánh giá: cân nặng, chỉ số khối cơ thể (BMI) và vòng eo. Kết quả: Sau 8 tuần điều trị, ở nhóm nhĩ châm ba huyệt, cân nặng giảm 3,90 ± 1,30 kg (p
  2. Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 23 * Số 4 * 2019 Nghiên cứu Y học three-acupoint formula including stomach, hunger and endocrine points, each of which has been proven mechanism of action in obesity treatment, and initially evaluate its benefit on weight loss through this intervention. At the same time, we proceed to compare effect on weight loss between the three-acupoint formula and five-acupoint formula (Shen men, Hunger, Stomach, Spleen and Endocrine) that has been studied before. Materials and Methods: A randomized controlled clinical trial was conducted in sixty patients with overweight or obesity (BMI ≥23 kg/m2). Subjects were divided randomly into two groups: group 1 with three- acupoint formula (hunger, stomach and endocrine) and group 2 with five-acupoint formula (Shenmen, Hunger, Stomach, Spleen and Endocrine). The study lasted for 8 weeks. Subjects were instructed to follow an abstinent diet. Outcomes are weight, body mass index (BMI) and waist circumference. Results: After eight-week study period, mean weight loss in the three-acupoint group was 3.90 ± 1.30 kg (p
  3. Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 23 * Số 4 * 2019 giảm cân khi nhĩ châm ba huyệt này ở các bệnh phương pháp giảm cân khác, nhân thừa cân béo phì. Đồng thời, chúng tôi tiến Gặp tác dụng ngoại ý khiến bệnh nhân từ hành so sánh hiệu quả giảm cân của công thức chối tiếp tục tham gia nghiên cứu, ba huyệt Đói, Dạ dày, Nội tiết với một công thức Từ chối tiếp tục tham gia nghiên cứu do bất gồm 5 huyệt đã được nghiên cứu trước đó(16). cứ lý do nào. ĐỐITƯỢNG- PHƯƠNG PHÁPNGHIÊNCỨU Phương pháp nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu Thiết kế nghiên cứu Bệnh nhân (BN) ngoại trú khám và điều trị Thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên có đối chứng. thừa cân béo phì tại Bệnh viện Y học cổ truyền Cỡ mẫu Thành phố Hồ Chí Minh. Đây là nghiên cứu bước đầu, do đó lựa chọn Tiêu chuẩn chọn bệnh 30 bệnh nhân cho mỗi nhóm can thiệp. BN nam hoặc nữ, từ đủ 18 tuổi trở lên, Phương pháp tiến hành BMI ≥ 23 kg/m2 (tiêu chuẩn châu Á – Thái Phân nhóm ngẫu nhiên các bệnh nhân Bình Dương), tham gia nghiên cứu bằng cách bốc thăm. Vòng eo: nam ≥ 90 cm, nữ ≥ 80 cm (tiêu Nhóm 1: nhĩ châm ba huyệt (Đói, Dạ dày, chuẩn châu Á – Thái Bình Dương), Nội tiết). Đồng ý tham gia nghiên cứu, Nhóm 2: nhĩ châm năm huyệt (Thần môn, Không sử dụng biện pháp giảm cân nào Đói, Dạ dày, Tỳ, Nội tiết). trong vòng 1 tháng qua. Nhĩ châm 2 lần/tuần bằng kim nhĩ hoàn Tiêu chuẩn loại bệnh (khoảng cách giữa hai lần châm 3 - 4 ngày). Phụ nữ mang thai, đang cho con bú, mới Mỗi lần châm một bên tai, đổi bên tai vào lần sinh ≤ 6 tháng, châm tiếp theo. Các bệnh nhân được hướng Tiền sử dị ứng kim loại, dẫn đồng nhất về cách tiết chế ăn uống và Tổn thương da loa tai vùng châm, được yêu cầu duy trì mức độ hoạt động thể lực Tiền sử mắc các bệnh lý: rối loạn nhịp tim, như trước đây. suy tim sung huyết, đột quỵ, tăng huyết áp Đánh giá cân nặng, BMI và vòng eo sau mỗi kháng trị, đặt máy tạo nhịp, cấy máy phá rung, 2 tuần. Sự tuân thủ trong chế độ ăn uống của hội chứng Cushing, suy giáp, hội chứng buồng bệnh nhân được đánh giá mỗi tuần thông qua trứng đa nang, rối loạn đông máu, đang sử dụng phiếu theo dõi. Các tác dụng ngoại ý được đánh thuốc kháng đông hoặc thuốc kháng kết tập tiểu giá trong suốt quá trình nghiên cứu. cầu, ung thư, rối loạn tâm thần, động kinh, Phân tích và xử lý số liệu nghiện ma túy, nghiện rượu, Các biến định lượng được mô tả dưới dạng Đang sử dụng thuốc điều trị các bệnh lý giá trị trung bình và độ lệch chuẩn. Kiểm định khác gây tăng cân: sulfonylurea, phân phối chuẩn bằng phép kiểm Shapiro- thiazolidinedione, insulin, kháng viêm steroid, Wilk với p >0,05 được xem là phân phối chuẩn. thuốc chống trầm cảm 3 vòng, nhóm ức chế men So sánh sự khác biệt giữa các giá trị trung bình monoamine oxidase, paroxetine, mirtazapine, bằng test T-Student nếu biến định lượng có phân vaproate, gabapentin, carbamazepine. phối chuẩn hoặc sử dụng phép kiểm Mann- Ngưng thực hiện nghiên cứu khi Whitney nếu biến định lượng không có phân Bệnh nhân không tuân thủ điều trị, phối chuẩn, với p
  4. Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 23 * Số 4 * 2019 Nghiên cứu Y học Đối với các biến định tính, so sánh sự khác có ý nghĩa so với cân nặng ban đầu (p 0,05). Tỉ lệ giảm cân trung bình sau 8 tuần bằng phần mềm Stata 13.0. điều trị giữa hai nhóm nghiên cứu khác biệt Y đức nhau không có ý nghĩa (p >0,05) (Bảng 2). Nghiên cứu được thông qua bởi Hội đồng Bảng 2. Thay đổi cân nặng giữa hai nhóm nghiên Y đức Trường Đại học Y Dược Tp. Hồ Chí cứu sau mỗi 2 tuần điều trị Minh số 412/ĐHYD-HĐ ngày 26/10/2018. Nhóm 3 huyệt Nhóm 5 huyệt Cân nặng (n=30) (n=30) p KẾT QUẢ TB ± ĐLC Thay đổi cân nặng tại các thời điểm Đặc điểm mẫu nghiên cứu 2 tuần (kg) -1,10 ± 0,70* -1,20 ± 0,50* 0,44 Các đặc điểm ban đầu của mẫu nghiên cứu 4 tuần (kg) -2,10 ± 1,00* -2,00 ± 0,90* 0,80 bao gồm: tuổi trung bình, tỉ lệ bệnh nhân ở các 6 tuần (kg) -2,90 ± 1,10* -3,00 ± 1,20* 0,98 nhóm tuổi, tỉ lệ nam/nữ, cân nặng, BMI, vòng eo, 8 tuần (kg) -3,90 ±1,30* -3,90 ± 1,60* 0,91 mạch, huyết áp tâm thu, huyết áp tâm trương Tỉ lệ giảm cân sau 8 5,80 ± 1,88 5,68 ± 2,51 0,46 tuần (%) đều không có sự khác biệt giữa hai nhóm can (*) p < 0,05 so với cân nặng ban đầu, TB: trung bình, thiệp (p >0,05) (Bảng 1). (#) p < 0,05 so với nhóm 5 huyệt, ĐLC: độ lệch chuẩn Bảng 1. Các đặc điểm ban đầu của mẫu nghiên cứu Nhóm 3 huyệt Nhóm 5 huyệt Thay đổi BMI ở hai nhóm nghiên cứu theo thời Đặc điểm (n=30) (n=30) p gian TB ± ĐLC hoặc n (%) Ở nhóm ba huyệt, BMI tại các thời điểm 2 Tuổi (năm) 42,50 ± 10,50 43,50 ± 11,70 0,73 tuần, 4 tuần, 6 tuần và 8 tuần đều giảm có ý 18-39 tuổi 12 (40,00) 13 (43,30) 40-59 tuổi 16 (53,30) 16 (53,30) 1,00 nghĩa so với BMI ban đầu (p
  5. Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 23 * Số 4 * 2019 (*) p
  6. Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 23 * Số 4 * 2019 Nghiên cứu Y học ở các bệnh nhân thừa cân béo phì. Tuy nhiên, 2. Asamoto S., Takeshige C (1992). "Activation of the satiety center by auricular acupuncture point stimulation". Brain Res Bull, khi tiến hành so sánh hiệu quả điều trị giữa hai 29(2):64-157. công thức huyệt này, kết quả nghiên cứu của 3. Bibiloni MD, Coll JL, Pich J, et al (2017). "Body image satisfaction and weight concerns among a Mediterranean adult population". chúng tôi cho thấy không có sự khác biệt về mức BMC Public Health, 17(1):39. độ giảm cân, giảm BMI và giảm vòng eo giữa 4. Cha HS, Park H (2016). "Effects of Auricular Acupressure on hai công thức huyệt sau 8 tuần điều trị. Điều này Obesity in Women with Abdominal Obesity". J Korean Acad Nurs, 46(2):59-249. gợi ý công thức ba huyệt mặc dù có số lượng 5. Choy DS, Eidenschenk E (1998). "Effect of tragus clips on gastric huyệt ít hơn nhưng có hiệu quả điều trị béo phì peristalsis: a pilot study". J Altern Complement Med, 4(4):399-403. không thua kém so với công thức năm huyệt. 6. Fanghanel G, Sanchez-Reyes L, Felix-Garcia L, et al (2011). "Impact of waist circumference reduction on cardiovascular risk Tuy nhiên vì nghiên cứu của chúng tôi có cỡ in treated obese subjects". Cir Cir, 79(2):81-175. mẫu nhỏ nên cần có thêm những nghiên cứu 7. Flint AJ, Rexrode KM, Hu FB, et al (2010). "Body mass index, waist circumference, and risk of coronary heart disease: a trong tương lai với cỡ mẫu lớn hơn để kiểm prospective study among men and women". Obes Res Clin Pract, chứng lại kết quả này. Mặt khác là công thức ba 4(3):e171-e181 huyệt giúp giảm số lượng huyệt can thiệp, do đó 8. Han TS, Richmond P, Avenell A, et al (1997). "Waist circumference reduction and cardiovascular benefits during làm giảm mức độ xâm lấn trên bệnh nhân. Về weight loss in women". Int J Obes Relat Metab Disord, 21(2):34- mặt cơ chế tác động, nhĩ châm huyệt Dạ dày và 127. huyệt Nội tiết hoạt hóa nhân bụng giữa vùng hạ 9. Lemstra M, Bird Y, Nwankwo C, et al (2016). "Weight loss intervention adherence and factors promoting adherence: a đồi, tạo cảm giác no và giảm thèm ăn(2). Trong meta-analysis". Patient Prefer Adherence, 10:59-1547. khi đó, nhĩ châm huyệt Đói giúp làm chậm nhu 10. Phạm Văn Cự, Phạm Quang Minh (1994). Liệu pháp loa tai (châm loa tai). Nhà xuất bản Y học TP Hồ Chí Minh, pp.21-41. động dạ dày và khiến bệnh nhân nhanh no trong 11. Samuel K, Romijn JA (2015). Obesity. In: Melmed Shlomo, et al bữa ăn(5). Đối với hai huyệt Tỳ và Thần môn, cơ (eds). Williams textbook of endocrinology, 13th edition, pp.1633- chế tác động trong điều trị béo phì vẫn chưa 1659. Elsevier Health Sciences, Philadelphia. 12. The World Health Organization. Obesity. Available from: được hiểu rõ, do đó, cần có thêm những nghiên http://www.who.int/en/news-room/fact-sheets/detail/obesity- cứu trong tương lai nhằm khảo sát cơ chế tác and-overweight. động cũng như nhóm đối tượng bệnh nhân phù 13. Van-Gaal LF, Mertens Ilse L, Ballaux D (2005). "What is the relationship between risk factor reduction and degree of weight hợp để sử dụng hai huyệt này. loss?". European Heart Journal Supplements, 7:21-26. 14. Vidal J (2002). "Updated review on the benefits of weight loss". KẾT LUẬN Int J Obes Relat Metab Disord, 26:8-25. Nhĩ châm 3 huyệt Đói, Dạ dày, Nội tiết kết 15. Yeh TL, Chen HH, Pai TP, et al (2017). "The Effect of Auricular Acupoint Stimulation in Overweight and Obese Adults: A hợp tiết chế ăn uống giúp giảm cân nặng, giảm Systematic Review and Meta-Analysis of Randomized BMI và giảm chu vi vòng eo trên bệnh nhân Controlled Trials". Evid Based Complement Alternat Med, 2017:1- thừa cân béo phì sau 8 tuần điều trị. Nhĩ châm 16. 16. Yeo S, Kim KS, Lim S (2014). "Randomised clinical trial of five ba huyệt Đói, Dạ dày, Nội tiết cho hiệu quả điều ear acupuncture points for the treatment of overweight people". trị tương đương nhĩ châm năm huyệt Thần môn, Acupunct Med, 32(2):8-132. Đói, Dạ dày, Tỳ, Nội tiết. Lời cảm ơn: Nhóm nghiên cứu xin cảm ơn sự hỗ trợ của tập thể Ngày nhận bài báo: 28/07/2019 khoa Khám bệnh Bệnh viện Y học cổ truyền TP. Hồ Chí Minh. Ngày phản biện nhận xét bài báo: 20/08/2019 TÀI LIỆU THAM KHẢO Ngày bài báo được đăng: 14/09/2019 1. Arroyo-Johnson C, Mincey KD (2016). "Obesity Epidemiology Worldwide". Gastroenterol Clin North Am, 45(4):571-579. Chuyên Đề Y Học Cổ Truyền 11
nguon tai.lieu . vn