Xem mẫu
- Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 26 * Số 1 * 2022 Nghiên cứu Y học
HIỆU QUẢ TẬP BÓNG SINH (YOGA-BALL) GIÚP GIẢM ĐAU
CHO SẢN PHỤ TRONG CHUYỂN DẠ
Trương Thị Phương Thảo1, Huỳnh Nguyễn Khánh Trang1
TÓM TẮT
Đặt vấn đề: Đánh giá hiệu quả của bài tập bóng sinh trong quá trình chuyển dạ bằng cách đo lường hiệu
quả của bản thân về cơn đau khi sinh.
Mục tiêu: So sánh điểm đau trong chuyển dạ và một số kết cục của nhóm có tập với bóng sinh và nhóm
không tập.
Đối tượng - Phương pháp: nghiên cứu đoàn hệ. Đối tượng tham gia và bối cảnh: nghiên cứu được thực
hiện từ tháng 2 năm 2019 đến tháng 4 năm 2020, tại bệnh viện Hùng Vương, tương ứng với 40.000 ca sinh
hàng năm. Một trăm hai mươi thai phụ đã tham gia nghiên cứu và được phân thành hai nhóm: nhóm theo dõi
chuyển dạ với quy trình thông thường và nhóm được hướng dẫn với bóng tập thể dục khi sinh. Đánh giá điểm
đau bằng điểm VAS.
Kết quả: 1. Thai phụ tập bóng sinh trong chuyển dạ tiềm thời giảm 1 điểm đau theo thang đo VAS so với
thai phụ không tập bóng sinh, p 14 giờ KTC 95% [0,06 – 0,8], p
- Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 26 * Số 1 * 2022
An additional 30 minutes of balloon training time reduced the risk of first stage labor by 0.25 times >14 hours
95% CI [0.06 - 0.8], p
- Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 26 * Số 1 * 2022 Nghiên cứu Y học
1. So s{nh điểm đau trung bình của thai phụ Cỡ mẫu được tính dựa theo công thức của
bằng thang đo VAS giữa nhóm tập bóng sinh và kiểm định giả thuyết, so sánh 2 số trung bình
không tập bóng sinh trong chuyển dạ. của 2 nhóm:
2. So sánh thời gian chuyển dạ giữa nhóm (z1-β + z1-α/2)2.(σ12+σ22)
n=
tập bóng sinh và không tập bóng sinh. (μ1- μ2)2
3. So sánh tỉ lệ sinh ngã }m đạo giữa nhóm Trong đó: μ1 là trung bình giả thuyết nhóm 1;
tập bóng sinh và không tập bóng sinh. σ1: độ lệch chuẩn giả thuyết nhóm 1; μ2: trung
ĐỐI TƢỢNG– PHƢƠNG PHÁP NGHIÊNCỨU bình giả thuyết nhóm 2; σ2: độ lệch chuẩn giả
thuyết nhóm 2; α: x{c suất sai lầm loại 1, được
Đối tƣợng nghiên cứu
chọn ớ mức ý nghĩa 5%; β: sức mạnh của nghiên
Thai kỳ con so, tuổi thai ≥37 tuần, ngôi đầu,
cứu, được chọn ở mức 0,95.
chuyển dạ tiềm thời tự nhiên, thai kỳ nguy cơ
Với mong muốn có sự khác biệt có ý nghĩa
thấp tại phòng sinh thân thiện khoa sinh BV
về trung bình điểm đau giữa 2 nhóm tập bóng
Hùng Vương từ th{ng 02/2019 đến hết tháng
sinh và không tập bóng sinh như nghiên cứu của
04/2020 thỏa các tiêu chuẩn chọn mẫu.
Hau WL 2012 (p ≤0,001)(7):
Tiêu chuẩn chọn vào
Trung bình điểm đau của nhóm tập bóng:
Thai phụ được nhận vào nghiên cứu thỏa tất μ1= 3,8, độ lệch chuẩn σ1=3,1.
cả các tiêu chuẩn sau: Thai phụ trong phòng sinh
Trung bình điểm đau của nhóm không tập
thân thiện. Con so, tuổi thai lúc sinh ≥ 37 tuần,
bóng μ2=5,5, độ lệch chuẩn σ2=2,6.
ngôi đầu. Thai kỳ nguy cơ thấp. Tiên lượng sinh
α=0,01; β=0,9. Dùng lệnh Sampsi trong phần
ngã }m đạo theo 3 P. Cổ tử cung (CTC) mở ≥2cm
mềm Stata 13 để tính cỡ mẫu 2 nhóm với n2/n1=1.
xóa ≥60%. Biết chữ và hiểu tiếng Việt, giao tiếp
Kết quả: n1 = n2 = 60.
được. Đồng ý tham gia nghiên cứu.
Chọn mẫu toàn bộ. Thai phụ được nữ hộ
Tiêu chuẩn loại ra
sinh hướng dẫn trực tiếp các tập với bóng sinh,
Tình trạng sản khoa không thể tiếp tực theo tại phòng sinh có video chiếu liên tục cách tập.
dõi thai kỳ (Suy thai cấp, Nhau bong non
- Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 26 * Số 1 * 2022
Xử lý dữ liệu cùng điểm đau VAS l| 6 điểm (Hình 3).
Nhập dữ liệu: nhập số liệu vào máy tính Khi CTC mở 3 cm, thai phụ ở nhóm TBS có
bằng phần mềm EpiData 3.1, xử lý số liệu bằng điểm đau VAS dao động từ 5 đến 8 điểm. Ở
phần mềm Stata 13 với thống kê mô tả và phân 50th và 75th thai phụ có cùng điểm đau VAS là 7
tích đơn biến và hồi quy đa biến. điểm. Ở nhóm thai phụ không TBS, đa phần
điểm đau VAS dao động từ 6 đến 9 điểm, có
Y đức
điểm đau nhỏ nhất l| 4 điểm, cao nhất là 10
Nghiên cứu đã được thông qua Hội đồng
điểm. Ở 25th và 50th thai phụ có cùng điểm đau
Đạo đức trong nghiên cứu Y sinh học trường Đại
VAS l| 7 điểm (Hình 3).
học Y khoa Phạm Ngọc Thạch, số: 153/HĐĐĐ-
TĐHYKPNT, ngày 28/11/2019. So saùnh ñieåm VAS 2 nhoùm
10
KẾT QUẢ
Bảng 1. Đặc điểm dịch tễ của dân số nghiên cứu
Đặc điểm
Thang ñieåm VAS
Tần số (N=120) Tỉ lệ (%)
8
Dân tộc Kinh 100 83,33
Hoa 20 16,67
Nơi cư ngụ
6
Thành phố 60 50
Nông thôn 60 50
Nghề nghiệp
4
Viên chức nhà nước 50 41,67
Buôn bán 11 9,17 khoâng taäp coù taäp
Công nhân 24 20,00
VAS CTC = 2cm
Nội trợ 29 24,17 VAS CTC = 4cm
VAS CTC = 3cm
Khác 6 5,00
VAS: visual analog scale, CTC: coå töû cung
Trình độ học vấn
Cấp 1 1 0,83 Hình 3. So sánh điểm đau VAS giữa 2 nhóm NC
Cấp 2 45 37,5
Cấp 3 trở lên 74 61,67 Khi CTC mở 4 cm, đa phần thai phụ ở nhóm
Đa phần thai phụ tham gia NC có nghề TBS có điểm đau VAS dao động từ 6 đến 9 điểm,
nghiệp là viên chức nh| nước, chiếm 41,67%. Số thấp nhất l| 5 điểm. Ở 25th và 50th thai phụ có
thai phụ là nội trợ v| công nh}n đứng hàng thứ cùng điểm đau VAS l| 7 điểm. Ở nhóm thai phụ
2 với tỉ lệ lần lượt 24,17% và 20%. Thai phụ có không TBS, đa phần điểm đau dao động từ 7
nghề nghiệp buôn bán chiếm tỉ lệ 9,17%. Các thai đến 10 điểm, thấp nhất l| 5 điểm. Ở 25th và 50th
phụ có nghề kh{c như nông d}n, thợ may, uốn thai phụ có cùng điểm đau VAS l| 8 điểm.
tóc, sinh viên
- Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 26 * Số 1 * 2022 Nghiên cứu Y học
là 0,33 giờ, dài nhất là 2 giờ. Ở 50th TGCD giai nhóm thai phụ không TBS, tỉ lệ sinh thường là
đoạn 2 là 0,875 giờ. Ở nhóm không TBS, TGCD 40%, tỉ lệ sinh mổ là 55%. Tỉ lệ sinh giúp thấp
giai đoạn 2 ngắn nhất là 0,33 giờ, dài nhất là nhất, chiếm 5% (Hình 5).
2,83 giờ. Ở 50th TGCD giai đoạn 2 là 1 giờ. Tỉ lệ sinh ngả }m đạo ở nhóm TBS cao hơn
TGCD giai đoạn 2 ở nhóm TBS có xu hướng nhóm không TBS 8,33%. Khác biệt không có ý
ngắn hơn nhóm không TBS trong chuyển dạ. nghĩa thống kê (RR=0,85; KTC 95%: 0,59 đến
Ở 50th TGCD giai đoạn 2 ở nhóm TBS ngắn 1,21; p=0,361) (Hình 5).
hơn nhóm không TBS 0,125 giờ. Sự khác biệt
BÀN LUẬN
không có ý nghĩa thống kê (p=0,29, KĐ
Đau trong chuyển dạ là mối lo ngại của hầu
Wilcoxon rank sum) (Hình 4).
hết thai phụ khi đi sinh, mức đau có thể là nặng
So saùnh thôøi gian chuyeån daï 2 nhoùm nề nhất mà họ từng có(8). Từ đó, quản lý đau
trong chuyển dạ với mục tiêu là giảm đau v| rút
ngắn thời gian đau trở thành nhu cầu chăm sóc
khoâng taäp 9,42
thiết yếu khi thai phụ đi sinh, thông thường thai
1
phụ sẽ yêu cầu thực hiện gây tê ngoài màng
cứng vì thủ thuật này làm giảm đau hiệu quả(9)
coù taäp 10,17 ghi nhận cho tới nay.
0,88
Chúng tôi so sánh mức độ đau qua công cụ
0 5 10 15 20 25 VAS, công cụ VAS là một trong những công cụ
giôø được sử dụng nhiều nhất trong đ{nh gi{ cơn
Thôøi gian CDGD1 Thôøi gian CDGD2
đau v| được xem l| “tiêu chuẩn v|ng” trong
nghiên cứu và thực hành lâm sàng(10). Hạn chế
CDGD: chuyeån daï giai ñoaïn chính của thang đo VAS trong đ{nh gi{ cơn đau
là sự không thống nhất khi cơn đau ng|y c|ng
Hình 4. So sánh TGCD trong phân nhóm sinh ngả tăng dần v| khi đó hiệu ứng trần xảy ra(3). Tuy
âm đạo giữa 2 nhóm nhiên, NC của chúng tôi đ{nh gi{ điểm đau ở
giai đoạn CDTT, khi thai phụ có CTC mở từ 2
cm đến 4 cm, đa phần điểm đau dao động ở vị
trí trung bình của thang đo v| điểm đau cao
nhất l| 10 điểm nằm ngoài phân phối, do đó sự
sai lệch được hạn chế tối đa.
Ở tư thế TBS, áp lực từ tử cung và thai nhi
lên tiểu khung giảm so với tư thế nằm, điều này
giải thích mặc dù tại thời điểm CTC mở 4 cm
thai phụ TBS có cơn gò tử cung mạnh hơn
nhưng điểm đau VAS thấp hơn nhóm thai phụ
không TBS 1 điểm có ý nghĩa thống kê
(p
- Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 26 * Số 1 * 2022
phụ thoải m{i hơn ở thai phụ có tư thế đứng(12). d|i hơn 2 lần khi so sánh với NC của Farrag RE
Khi CTC mở từ 2 – 4 cm, điểm đau VAS tăng ở cả 2 nhóm TBS và không TBS(15). Trong NC của
2 điểm ở nhóm không TBS v| tăng chậm hơn v| Hau WL(11), TGCD giai đoạn 2 là 41,4 phút ở
ít hơn 1 điểm ở nhóm TBS (p
- Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 26 * Số 1 * 2022 Nghiên cứu Y học
1. Thai phụ tập bóng sinh trong chuyển dạ women in the first stage of labour. University of Hong Kong,
pp.80.
tiềm thời giảm 1 điểm đau theo thang đo VAS so 6. Beatriz ED, Ma IO, Alberto PB, et al (2012). Randomised
với thai phụ không tập bóng sinh, p 14 giờ KTC 11. Méndez BC, Arroyo J, García RC, et al (1975). Effects of standing
95% [0,06 – 0,8], p
nguon tai.lieu . vn