Xem mẫu
- Đồ án tốt nghiệp
Hệ thống tổng đài
NEAX – 61E
- Hệ thống tổng đài NEAX – 61E
ồ án tốt nghiệp
Đ
Mục Lục
LỜ I NÓI ĐẦU ................................................................................................ ....... 3
PHẦN I: G IỚ I THIỆU TỔ NG QUAN VỀ TỔ NG ĐÀI NEAX - 61E .................... 4
PHẦN II: C ẤU HÌNH HỆ THỐNG ................................................................ ....... 9
CHƯƠNGI. CẤU H ÌNH PHẦN CỨNG. ............................................................... 9
A. PHÂN H Ệ ỨNG DỤNG:................................................................ ............... 11
B. PHÂN HỆ CHUYỂN MẠCH. ...................................................................... 20
C. PHÂN H Ệ XỬ LÝ. ........................................................................................ 24
I.ĐƠN VỊ XỬ KÝ TRUNG TÂM (CENTER PROCESSING UNIT – CPU). ..... 26
II. BỘ NHƠ CHÍNH (MAIN MEMORY – MM). ................................................ 27
D. PHÂN H Ệ KHAI THÁC VÀ BẢO DƯ ỠNG. .............................................. 27
E. CÁC ỨNG DỤNG ĐIỂN HÌNH. .................................................................. 31
CHƯƠNG II. C ẤU HÌNH PHẦN MỀM. ................................ ......................... 32
I.K IẾN TRÚC CƠ SỞ . ........................................................................................ 32
II.H Ệ THỐNG ĐIỀU H ÀNH O S. ........................................................................ 33
1. Chương trình điều khiển hoạ t động thực thi:................................................. 34
III.PHÂN HỆ ỨNG DỤNG. ................................................................................ 35
PHẦN III ................................................................ ............................................. 37
A. TỔNG QUAN . ............................................................................................... 37
B. C HỨC NĂNG CƠ BẢN CỦA PHÂN HỆ CHUYỂN MẠCH. .................... 38
C. Đ ẶC TÍNH GHÉP KÊNH. ........................................................................... 42
CHƯƠNG II. MODUL ĐƯỜNG THOẠI SPM. .............................................. 44
II. C ÁC KHỐI CHỨC NĂNG CỦA SPM. ....................................................... 47
CHƯƠNG III. BỘ ĐIỀU KHIỂN TUYẾN THOẠI......................................... 63
CHƯƠNG IV MODULE TRUNG KẾ DỊCH VỤ ............................................ 75
II. Các khối chức năng của SVTM và hoạt động của chúng. ............................ 78
CHƯƠNGV:MODULE Đ ỒNG HỒ(CLKM) ................................................... 82
I.GIỚI THIỆU CHỨC NĂNG: ............................................................................ 82
II.C ẤU TRÚC PHẦN CỨNG:................................ ............................................. 84
III.CÁC K HỐI CHỨC NĂNG VÀ HO ẠT ĐỘNG CỦA CLKM: ........................ 85
KẾT LUẬN ........................................................................................................ 87
Trần Quang Đ ức - Lớp Đ T2 - K46 2
Trang
- Hệ thống tổng đài NEAX – 61E
ồ án tốt nghiệp
Đ
LỜI NÓI ĐẦU
Sự phát triển của hạ tầng và cơ sở thông tin là yếu tố q uan trọng thúc đẩy
nền kinh tế phát triển và góp phần nâng cao đ ời số ng xã hội của con người. Thừa
kế những thành tựu của ngành công nghiệp điện tử, bán d ẫn, quang học, tin học,
công nghệ thông tin…,nền công nghiệp viễn thông trên thế giới đã có những bước
tiến nhảy vọt kỳ diệu đã đưa x ã hội loài người bước sang một kỷ nguyên văn minh
mới: K ỷ nguyên thông tin.
Phát triển và hiện đại hoá thông tin đang là nhu cầu bức xúc của nước ta. Để
tiến tới phát triển thông tin đa d ạng, phong phú, nổ i bật là mạng số đa dịch vụ íDN
(Intergrated Service Digital Netword). Thông tin số đóng vai trò q uan trọ ng trong
mạng viễn thông hiện nay. Trong những năm gần đây, cùng với sự phát triển của
ngành viễn thông trên thế giới, ngành bưu chính viễn thông Việt Nam cũng đã đạt
được nhiều thành quả lớn trong công cuộc hiện đại hoá mạng viễn thông Việt Nam.
Hoà chung với nhịp đ iệu phát triển của thế giới, cù ng bước trên xa lộ thông tin,
Việt nam đ ã đưa được mật đ ộ xử dụng điện tho ại cố định lên trên 9 máy/100 d ân.
Trong đó hệ thống chuyển mạch số đóng vai trò quan trọng trong mạng viễn thông.
Trên cơ sở đ ó, đồ án tốt nghiệp của tôi xin được đề cập đến những nội dung
như sau:
- Tổng quan về tổng đ ài NEAX – 61E
- Cấu trúc phần cứng và phần mềm của tổng đài NEAX – 61E
- Phân tích phân hệ chuyển mạch của tổng đài NEAX – 61E
Được sự hướng dẫn tận tình của thầy Nguyễn Quốc Trung và các thầy, cô
giáo trong bộ mô n, cùng với sự nỗ lực của b ản thân, em đã ho àn thành đ ồ án tốt
nghiệp đú ng thời hạn.
Nhưng do điều kiện thu thập tài liệu và quỹ thời gian có hạn, đồ án của em
không tránh khỏi những thiều sót. Rất mong được sự chỉ b ảo, đóng góp ý kiến của
các thầy cô và các bạn.
Em xin b ày tỏ lòng biết ơn đối với thầy Nguyễn Q uốc Trung cù ng các thầy
cô trong khoa Điện Tử Viễn Thông đ ã giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi cho em
hoàn thành đồ án tốt nghiệp.
Hà nội, ngày 12 tháng 5 năm 2004
Sinh viên
Trần Quang Đ ức - Lớp Đ T2 - K46 3
Trang
- Hệ thống tổng đài NEAX – 61E
ồ án tốt nghiệp
Đ
Trần Quang Đức
PHẦN I: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ TỔNG ĐÀI
NEAX - 61E
I. G IỚI THIỆU CHUNG.
Với sự phát triển của ngành Viễn thông trong những phần tử cấu thành m ạng
thì tổng đ ài đóng vai trò hết sức quan trọng. Hiện nay trên mạng lưới Viễn thông
Việt Nam có nhiều lo ại tổng đài, trong đó hệ thố ng tổng đài NEAX – 61E đã góp
phần khô ng nhỏ trong cấu hình mạng.
Hệ thống chuyển mạch NEAX – 61E(NEAX – 61E Digital Switching System)
là một họ các tổng đài có mạng chuyển mạch theo nguyên tắc phân chia theo thời
gian (Time Divison) và được điều khiển b ằng chương trình cài đặt sẵn (Stored
Program Controlled). H ệ thống đáp ứng được một phạm vi rộng lớn các ứng dụng
và tạo ra các giải pháp về mạng phù hợp với các nhu cầu thông tin đa dịch vụ. Sự
linh ho ạt cho phép sự lựa chọn tối ưu về thiết bị, đáp ứng được cả mặt kinh tế và
kỹ thuật.
NEAX – 61E là hệ thống chuyển mạch c ó dung lượng lớn và tính linh hoạt
cao nhờ việc sử dụng máy tính và công nghệ điện tử viễn thông mới nhất.
Nhờ vào việc sử dụng công nghệ b án dẫn mới nhất, bao gồ m các thiết bị được
chế tạo từ các linh kiện b án dẫn LSI (Large Scale integration), cùng với cấu trúc
khối chức năng, hệ thống NEAX - 61 có cấu trú c về mặt vật lý nhỏ hơn và có hiệ
quả kinh tế hơn các hệ thống trước đây. Những đặc điểm như điều khiể đa xử lý
các mạng gần như không tắc nghẽn (Non – Blocking) tạo nên tính tuyệt vời khi lựa
chọn hệ thống mới và m ở rộ ng hệ thống. Tổng đài được áp dụng trong phạm vị
rộ ng, cung cấp giả pháp tổng thể, nhiều dịch vụ. H ệ thống chuyển mạch này có
tính linh hoạt cao, nó coá thể được ứng dụng ở những nơi đòi hỏi dung lương cao,
nó có thể được ứng dụng ở thành phố, vù ng đông d ân cư hoặc ứng dụng cho những
nơi dung lượng thấp nhờ phần mềm linh hoạt, và medule hóa phàn cứng. Ngo ài ra
tổng đài NEAX – 61E cò n có thể được ứng dụng làm tổng đ ài quốc tế, toll... được
thiết kế để đáp ứng các yêu cầu đa dạng trong mạng.
II. TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG.
Kiểu cấu trúc của hệ thố ng chuyển mạch chia thành những lớp cơ bản (thành
các khố i lớp). Đặc tính chung của hệ thố ng chuyển mạch chia thành những lớp cơ
Trần Quang Đ ức - Lớp Đ T2 - K46 4
Trang
- Hệ thống tổng đài NEAX – 61E
ồ án tốt nghiệp
Đ
bản (thành các khối lớp). Đ ặc tính chung của hệ thống là có cấu trúc phần mềm và
phần cứng theo kiểu module độc lập, bao gồ m các module thiết bị hướng dịch vụ
được đ iều khiển tách biệt, cũng như các giao diện chuẩn về phía hệ thống chuyển
mạch và hệ thống xử lý. Hệ thống có cấu trú c khối như vậy tạo ra nhiều khả năng
ứng dụng và khả năng tạo dung lượng lớn bằng cách cộ ng thêm các module mà
không cần thay đổi cấu hình cơ bản của hệ thống. Trong cung một hệ thố ng có
trang b ị sẵn các bộ xử lý đa năng, vi xử lý chuyên năng, và cấu hình vệ tinh, nhờ
vậy cấu hình này tạo ra khă năng hoạt động mềm dẻo tố i đa cho tổng đài, có thể
ứng dụng làm tổng đài Local, Toll ... hoặc nhu cầu đặc biệt như điện tho ại di đ ộng,
hệ thống trợ giúp truyền thông.
Khă năng ứng dụng của hệ thống đ ược đưa ra như bảng sau:
LƯU LƯỢNG
ĐƯỜNG DÂY KHẢ NĂNG XỬ LÝ
ỨNG DỤNG
(MAX) (MAX)
(MAX )
Chuyển mạch khu
100.000 line 27.000 erlange 1.000.000 BHCA
v ực
Tổng đài vệ tinh 10.000 line 1.000 erlange 35.000 BHCA
Bộ tập trung thuê
4.000 line 336 erlange ------------------
b ao
Tổng đài quá giang 60.000 circuit 27.000 erlange 1.000.000 BHCA
Tổ ng đài quốc tế 60.000 circuit 27.000 erlange 700.000 BHCA
H ệ thống trợ giúp
512 bàn PO
truyền thông TASS
Ngoài ra hệ thống cò n có khả năng kết hợp với nhiều hệ thống đ ặc biệt khác
như hệ thống vệ tinh mặt đất, hệ thố ng vệ tinh Hàng Hải quốc tế, tổ ng đài quốc tế
... như mô hình sau:
TASS
RLU RSU
PAGING
IN MASAT
MTS
DOMASAT N EAX – 6E
LS MS
TLS INTS
TS
Hình 1: Mô hình kết nối các hệ thống của tổng đài NEAX – 61E
Trần Quang Đ ức - Lớp Đ T2 - K46 5
Trang
- Hệ thống tổng đài NEAX – 61E
ồ án tốt nghiệp
Đ
TASS(Traffic Assistance Service Sytem): Hệ thống phục vụ trợ giú p lưu lượng.
: Đ ơn vị chuyển mạch ở xa.
RSU ( Remote Switch Unit )
: H ệ thống nhắn tin.
PAGING
: Chuyển mạch điện thoại di động.
MTS (Mobil Telephone Switch)
: Chuyển mạch quốc tế.
INTS (Internationnal Switch)
: Chuyển mạch quá giang.
MS (Tandem Switch)
: CM đường d ài (liên tỉnh).
TS (Toll Switch)
: Chuyển mạch nội hạt.
LS (Local Switch)
: CM dành cho nộ i hạt và liên tỉnh.
TLS (Toll Local Switch )
: Hệ thống vệ tinh mặt đất.
DOMSAT (Domactic Satelite System)
: Hệ thống vệ tinh Hàng hải Quố c tế.
INMARSAT
: Đơn vị đường dây thuê bao ở xa.
RLU (Remote line Unit)
Các đặc trưng cơ bản của hệ thống:
Hệ thống vận hành nhờ hai nguồn cung cấp là:
N guồn một chiều – 4 8V DC (Direct Current). (Nguồn đường dây).
N guồn xoay chiều 3 pha 220V (hoặc 115V) AC (Alternaling Current), tần
số 50Hz (hoặc 60Hz).
K hối chuyển đổi DC/DC tạo ra các điện áp 5V DC(nguồn ligic) và
12V DC (truyền dẫn) cho từng khung thiết bị chuyển mạch.
Tất cả các thiết b ị đòi hỏi dong một chiều với đáp ứng danh định –48V
DC, cho phép nguồn mộ t chiều biến thiên từ –44V đến - 58V tại đầu vào.
Ắc quy có thể cung cấp 3 giờ liên tục khi mất điện lưới.
Bình thường rổng đ ài được cấp đ iện từ mạng xoay chiều (chế độ nạp đệm),
Khi m ất điện thì tự động chuyển sang trang thai dung ắc quy hoặc máy
phát điện.
Để vận hành tập trung và thuận tiện cho việc bảo dưỡng, NEC sử dụng trung
tâm tính toán điều hành và bảo dưỡng (NCOM – Nec Computerized Operation and
Maintenance).
Trần Quang Đ ức - Lớp Đ T2 - K46 6
Trang
- Hệ thống tổng đài NEAX – 61E
ồ án tốt nghiệp
Đ
Tất cả các chức năng vận hành và bảo dưỡng được tiến hành tự độ ng. Tuy
nhiên người điều hành có thể tham gia đ iều khiển nhờ đầu cuối điều hành và
bảo dưỡng (MAT – Maintenance Administration Termianal).
Giao tiếp Người – Máy.
Thông tin trực tiếp giữa nhân viên kỹ thuật và p hần m êm hệ thống thực hiẹn
qua MAT nhờ vào các bản tin vào – ra. Các MAT thông thương được lắp đặt ngay
trong phong tổng đài. MAT cũng có thể được lắp đặt ngay tại trung tâm trợ giúp
điều hành và điều khiển từ xa qua hệ thố ng truyền dẫn.
Cấu trúc phần cứng của hệ thố ng được chia thành 4 hệ thống chuyên môn
hoá:
1. Phân hệ ứng dụng (Application Subsysem).
2. Phân hẹ chuyển mạch (Switching Subsysem).
3. Phân hẹ xử lý (Processor Subsysem).
4. Phân hẹ khai thác và b ảo dưỡng ( Operation & Maitenance Subsysem).
Những phân hẹ này được lẵp đặt trong các giá máy khác nhau, với cấu trúc
Module như vây, khi thay đổi cấu hình thì tổng đài có thể được ứng d ụng cho các
chức năng chuyển mạch khác nhau như tổng đài Local, Toll, tổng đài kết hợp Toll
và Local, tổng đài cửa Quốc tế. Cũng như phần cứng, phần m ềm tương ứng được
sử dụng và chúng cũng có cấu trúc Module năng. Các điểm lớn nhất của hệ thống
trong cấu hình là được điều khiển theo chức năng. Trong cấu trúc này, đôi khi còn
được gọ i là cấu trúc đơn, dù ng chức năng chia tải hệ thố ng để đơn giản ho á hệ
thống va sử d ụng như các kiểu Module. Các module làm việc tương đối độ c lập với
nhau và liên hệ với nhau qua các giao diẹn chuẩn để xử lý chức năng chuyển mạch.
Phần m ềm hệ thống đ ược viết bằng ngôn ngữ Assembly và ngô n ngữ PL/C
(Programming Language Communication – Ngôn ngữ lập trình thông tin). Cấu
hình cơ bản của hệ thống đ ược chia làm 3 vù ng và được cất giữ trong bộ nhớ của
hẹ thống như sau:
- File hệ thống.
- File dữ liệu của trạm.
- File số liệu thuê bạo.
Trần Quang Đ ức - Lớp Đ T2 - K46 7
Trang
- Hệ thống tổng đài NEAX – 61E
ồ án tốt nghiệp
Đ
Kỹ thuật chương trình có cấu trúc đ em lại hiểu quả cao về tính Logic, quá
trình xử lý được thực hiện đ ơn giản hơn. Tất cả các hoạt đọ ngc ủa phần mềm hệ
thống được chia thành các Module theo chức năng.
Chức năng đ iều khiển chuyển mạch được chia thành các chức năng phụ thuộc
vào phần cứng hoặc hệ thố ng báo hiệu, ví dụ như chức năng điều khiển mạng và
chức năng xử lý logic, đ ieu khiển và phân tich trạng thái cuộ c gọ i.
Do cấu trúc của hệ thông d ạng Module và xử lý phân bố bằng phần mềm điều
khiển hệ thống, làm cho giá thành bộp nhớ và vi xử lý được giảm xuố ng, trong khi
vẫn có hệ thống chuyển mạch đ áng tin cậy. Đồng thời, cấu hình đa xử lý cho phứp
kích thước hệ thống đ ược phù hợp với mọi chu cầu mà khô ng lãng phí dung lượng
khi cài đặt.
Hơn nữa, tính linh hoạt của p hần mềm và phần cứng tạo ra hệ thống dễ d àng
mở rộng và sự phát triển đ ể đạt được các yêu cầu trong tương lai. Sau đây ta sẽ đi
sâu phân tích cấu hình cơ bản phần cứng và phần mềm của hệ thống tổng đài
NEAX – 6 1E.
Trần Quang Đ ức - Lớp Đ T2 - K46 8
Trang
- Hệ thống tổng đài NEAX – 61E
ồ án tốt nghiệp
Đ
PHẦN II: CẤU HÌNH HỆ THỐNG
CHƯƠNGI. CẤU HÌNH PHẦN CỨNG.
Hệ thống bao gồm 4 phân hệ chính:
- Phân hệ ứng dụng ( Aplications Subsytem)
- Phân hệ chuyển mạch ( Switching Subsytem)
- Phân hệ x ử lý ( Processor Subsytem)
- Phân hệ vận hành và bảo dưỡng ( O and M Subsystem)
Switching Subsystem
Application Subsystem
TDNW
P TDNW
Terminal Interface S
M
Circuit Circuit M SSW
U TSW
U
X
X
CTL S
M
TSW
U
X SPC
CLP
CLP MM
MM
BC
Test and Supervisory
Console
DKU MTU MAT
MM
OMP
CM
High Intergrated Bus
Processor Subsystem
O&M Subsystem
H ình 2:Cấu hình cơ bản của hệ thống NEAX 61E
Bộ điều khiển Bus
BC : Bus Controller
Trần Quang Đ ức - Lớp Đ T2 - K46 9
Trang
- Hệ thống tổng đài NEAX – 61E
ồ án tốt nghiệp
Đ
Bộ nhớ chung
CM : Common Memory
Đ ơn vị đĩa.
DKU : Disk Unit
Bộ dồn kênh của băng từ.
MTU : Magnetic Tape Unit
Bộ ghép kênh sơ cấp.
PMUX : Primary Multiplexer
Bộ điều khiển tuyến thoại.
SPC : Speech Path Controller
Mạng phân chia thời gian.
TDNW : Time Division Network
Bộ xử lý gọ i.
CLP : Call Processor
Bộ điều khiển.
CTL : Controller
Bộ nhớ chính.
MM : Main Memory
OMP : Operation & Maintenance Bộ xử lý vận hành và b ảo d ưỡng.
Pro cesser
Bộ ghép kênh thứ cấp.
SMUX : Secondary multiplexer
Bộ chuyển mạch khô ng gian.
SW : Space Switch
Bộ chuyển mạch thời gian.
TSW : Time Switch
& Thiết bị b ảo dưỡng và q uản lý.
MAT : Maintenance
Administration Terminal
Phâ n hệ ứng d ụng được cấu hình đáp ứng các yêu cầu khách hàng, cung cấp
một giao diện chuẩn giữa mạng đ iện thoại và các phân hệ chuyển mạch và xử lý..
Các giao diện dịch vụ này có nhiệm vụ g ửi thông tin quét đ ến bộ xử lý cuộc gọi
trong quá trình thiết lập cho cuộc gọi. Phân hệ này có thể được sửa đổi hoặc thay
thế đ ể đáp ứng các tiến bộ kỹ thuật hoặc sự thay đổ i các yêu cầu người sử d ụng.
Phâ n hệ chuyển mạ ch nối các kênh chuyển mạch vào với các kênh chuyển
mạch ra để cung cấp các đường dẫn thoại cho các cuộc gọi giữa các thuê bao, giữa
thuê bao và trung kế hoặc giữa các trung kế. Phân hệ này bao gồm các mạng phân
Trần Quang Đ ức - Lớp Đ T2 - K46 10
Trang
- Hệ thống tổng đài NEAX – 61E
ồ án tốt nghiệp
Đ
chia thời gian kép cung cấp chỉ tiêu cao và sự mở rộng hệ thống dễ dàng để đáp
ứng các nhu cầu tăng lưu lượng.
Phâ n hệ x ử lý điều khiển xử lý cuộc gọi, các công việc khai thác và bảo
dưỡng, và các chức năng báo hiệu kênh chung.
Phâ n hệ khai thác và bảo dưỡng cung cấp thông tin người-máy cho phép các
lệnh lấy số liệu ra cho các chức năng bảo d ưỡng và quản lý hàng ngày.Nó cũng
cung cấp khả năng giám sát hệ thống và kiểm tra trung kế và đ ường thuê bao để
đảm bảo cho sự hoạt động hệ thố ng bình thường. Phân hệ này bao gồ m các thiết bị
vào/ra khác nhau để thực hiện kiểm tra hệ thố ng và thu trạng thái hệ thố ng và
thông tin cảnh báo.
A. PHÂN H Ệ ỨNG DỤNG:
Trần Quang Đ ức - Lớp Đ T2 - K46 11
Trang
- Hệ thống tổng đài NEAX – 61E
ồ án tốt nghiệp
Đ
Analog Subscriber Line Interface Analog Trunk Interface
Analog Analog
D
Line Trunk
P P
M
Circuit Circuit
L To TDNW
Telephone
M M
U
S U U
S
Analog Analog
W
Line Trunk
X X
To Distant
Circuit Circuit
Office Via
Telephone
Analog Lines
Controller Controller
Remote System Interface
Digital Trunk Interface
Digital
Digital
Transmission
Transmission
Interface
P
Interface
P Circuit
To Distant Circuit To TDNW
Office
M
M
Via PCM
Digital
U
Digital
Transmition
U Transmission
Transmission
Interface
X
Interface
X Circuit
Circuit To Remote
System Via
PCM Lines
Controller
Controller
Operator Position Interface
Position
Trunk
P
M
Circuit
To
M
U Application Switching
Operator
Position
U Subsysytem Subsysytem
X
Position
Trunk
X
Circuit
Processor
O&M
Subsysytem Subsysytem
Controller
H ình 3: Cấu hình của phân hệ ứng dụng.
Chuyển mạch đường dây số.
DLSW : Digital Line Switch
Đ iều chế xung mã.
PCM : Pulse Code Modulation
Ph ân hệ ứng dụng cung cấp mộ t giao tiếp chuẩn giữa hệ thố ng chuyển mạch
với đường thuê bao, đ ường trung kế số hoặc trung kế analog. Trong phân hệ này có
cấu hình đ ặc biệt phục vụ các yêu cầu của khách hàng, gồm có một vài kiểu giao
tiếp phục vụ để đ iều khiển chức năng thay đổi đ ầu cuối và các mạch giao tiếp với
Trần Quang Đ ức - Lớp Đ T2 - K46 12
Trang
- Hệ thống tổng đài NEAX – 61E
ồ án tốt nghiệp
Đ
phân hệ chuyển mạch.
Phân hệ này có thể dễ dàng thay đổ i hoặc thay thế các kỹ thuật mới mà
người sử dụng yêu cầu. Giao tiếp giữa phân hệ ứng dụng với phân hệ chuyển mạch
qua mạch ghép tín hiệu gửi qua 128 kênh với tố c độ 8,192Mbit/s.
Chức năng của phân hệ ứng dụng bao gồm:
- Giao tiếp thuê bao tương tự (Line Module).
- Giao tiếp trung kế tương tự (Trunk Module).
- Giao tiếp truyền dẫn số (Digital Trunk Interface Module).
- Giao tiếp báo hiệu kênh chung (Common Chanel Signalling Interface).
- Giao tiếp trung kế phục vụ (SV TM).
- Giao tiếp kết nối ISDN.
- Giao tiếp với vị trí bàn PO (Operator Position Interface).
Sau đ ay ta xét với 3 loại giao tiếp điển hình:
- Giao tiếp với đường dây thuê bao tương tự.
- Giao tiếp với trung kế tương tự.
- Giao tiếp với trung kế số.
I. GIAO TIẾP ĐƯ ỜNG D ÂY THUÊ BAO TƯƠNG TỰ (ANALOG
SUBSCRIBER LINE INTERFACE).
Chức năng này đ ược thực hiện bởi khối đ ường d ây (Line Modul – ML) và bộ
điều khiển vùng (Local Contronller – LOC). Modul đường dây LM bao gồm mạch
điện đường dây (Line Circuit – LC) và b ộ chuyển m ạch chuyển m ạch đường dây
số (Digital Line Switch). Mỗ i m ột Modul LM có thể có 8 Card CL (đ ối với loại
giao tiếp 64 thuê b ao) ho ặc 12 Card LC (lo ại giao tiếp 96 thuê bao) hoặc 16 Card
LC (với 128 thuê b ao). Ứng dụng công nghệ IC nên Card có 4 hoặc 8 mạch LC.
Modul LM giám sát và điều khiển LC, thực hiện tập trung phân theo thời gian cho
các đường dây thuê b ao tương tự. LM điều khiển các bộ p hân phối báo hiệu
(Signalling Distributor – SD) của các LC, kiểm tra đo thử d ưới sự đ iều khiển của
bộ điều khiển vùng LOC và tự chuẩn đ oán lỗi (lỗi E/G, cảnh báo nguồn, tràn TF . .
.). Các tín hiệu (các tuyến PCM) sau khi ra khỏi các LC sẽ được tập trung lại bởi
Trần Quang Đ ức - Lớp Đ T2 - K46 13
Trang
- Hệ thống tổng đài NEAX – 61E
ồ án tốt nghiệp
Đ
bộ chuyển mạch đường dây số DLSW để tạo thành một đường SubHingWay –
SHW 120 kênh thoại, Tỷ số tập trung có thể thay đổi từ 1,6: 1 – 8,5: 1 phụ thuộc
vào số lượng các LM kết nối với 1 SHW. LM được nố i đến một LOC kép
(Redundancy Config) thông qua Bus kép. LOC kiểm tra liên tục các LM để dảm
bảo cho hệ thố ng hoạt động bình thường. Phần m ềm cơ sở kiểm tra 3 lần trong
khoảng thởi gian 128ms, nếu phát hiệ ra lỗi, nó sẽ b áo về LOC trong vò ng 2ms. Bộ
điều khiển vùng LOC nhận các lệnh điều khiển gửi các tín hiệ u trả lời và thông tin
bảo dưỡng về SPC thông qua các tuyển SHW.
Analog Subsscriber Line Interface
n LM LOC
120 Kênh
LC D P
TDNW
L M
LC
S U
SPC
W X
LC
CLP
Micro – Processor
Hình4: Sơ đồ khối mạch giao tiếp thuê bao tươ ng tự.
: Bộ chuyển mạch đ ường d ây số.
LSC
: Mạch điện đường d ây.
LC
: Modul đường dây.
LM
: Mạng chuyển mạch phân chia theo thời gian.
TDNW
: Bộ điều khiển tuyến thoại.
SPC
: Bộ xử lý gọi.
CLP
: Bộ điều khiển vùng.
LOC
: Bộ ghép kênh cơ sở.
PMUX
: Tín hiệu số.
Mạch giao tiếp thuê bao tương tự thực hiện 7 chức năng (BORSCHT) như sau:
Trần Quang Đ ức - Lớp Đ T2 - K46 14
Trang
- Hệ thống tổng đài NEAX – 61E
ồ án tốt nghiệp
Đ
B : Cấp nguồn (Battery) : Dùng bộ chỉnh lưu tạo các mức điện áp theo yêu cầu
phù hợp với thuê bao từ điện áp xoay chiều. Ví dụ cung cấp điện gọ i cho từng máy
điện thoại thuê bao đồng thời truyền tín hiệu như nhấc máy, xung quay số.
O(Over voltage - protecting) : Bảo vệ chố ng quá áp cho tổng đài và các
thiết bị do nguồ n đ iện áp cao xuất hiện từ đường dây như sấm sét, điện công
nghiệp ho ặc chập đường d ây thuê b ao. Ngưỡng điện áp bảo vệ 75V.
R : Cấp chuông (Ringing) : Chức năng này có nhiệm vụ cấp dòng chuông
25Hz, điện áp 75-90 Volts cho thuê bao bị gọi. Đối với máy đ iện tho ại quay số
dòng chuông này đ ược cung cấp trực tiếp cho chuô ng điện cơ để tạo ra âm chuông.
Còn đối với máy ấn phím dòng tín hiệu chuông này được đưa qua mạch nắn dòng
chuô ng thành d òng một chiều cấp cho IC tạo âm chuông. Tại kết cuối thuê bao có
trang bị mạch điện xác định khi thuê bao nhấc máy trả lời phải cắt ngang dòng
chuô ng gửi tới để tránh gây hư hỏng các thiết bị đ iện tử của thuê bao.
S : Giám sát (Supervisor) : Giám sát thay đổi m ạch vòng thuê bao, xử lý
thuê b ao nhận dạng bắt đầu ho ặc kết thú c cuộc gọi và p hát tín hiệu nhấc máy, đặt
máy từ thuê bao hoặc các tín hiệu phát xung quay số.
C : Mã hoá và giải m ã ( Code / Decode) : Chức năng này đ ể mã hoá tín
hiệu tương tự thành tín hiệu số và ngược lại.
H : Chuyển đổi 2/4 dây (Hybrid) : Chức năng chính của hybrid là chức
năng chuyển đổi 2 dây từ phía đ ường d ây thuê bao thành 4 d ây ở phía tổng đài.
T: Đo thử (Test) : là thiết bị kiểm tra tự đ ộng đ ể phát hiện các lỗi như là :
đường dây thuê bao bị hỏ ng do ngập nước, chập mạch với đ ường điện hay bị đứt
bằng cách theo dõi đường dây thuê b ao thường xuyên có chu kỳ. Thiết bị này được
nối vào đường dây b ằng phương pháp tương tự để kiểm tra và đo thử.
Do lưu lượng một thêu bao thấp cho nên trước khi tới trường chuyển mạch thì
các thuê bao nối qua m ột bộ tập trung thêu bao với tỷ lệ có thể được điều chỉnh để
phù hợp với lưu lượng.
II. GIAO TIẾP TRUNG KẾ TƯƠNG TỰ (ANALOG TRUNK INTERFACE).
Giao tiếp trung kế tương tự Analog hình thành giữa các trạm Analog với nhau.
Trung kế chia thành trung kế đi, trung kế về và trung kế hai chiều tuỳ theo yêu cầu
của khách hàng. Các tín hiệu từ một mạch trung kế tương tự đến được chuyển
thành tín hiẹu PCM bởi bộ mã hoá và giải mã CODEC khô ng cần tập trung. Sau đó
tín hiệu PCM được ghép kênh, bộ ghép kênh cơ sở (PMUX - Primary Multiplexer)
lớn nhất là 120 kênh.
Giao tiếp trung kế tương tự cũng có chức năng điều khiển đệm cho những
đường trung kế đặc biệt. H ệ thống cũng có những mạch cho giao tiếp với trạm
chuyển mcạh kết hợp. Những mạch này có thể truyền DP. MPF hoặc MF cho ghi
phát trên trung kế.
Mạch giao tiếp trung kế có những loại sau:
Trần Quang Đ ức - Lớp Đ T2 - K46 15
Trang
- Hệ thống tổng đài NEAX – 61E
ồ án tốt nghiệp
Đ
- Trung kế 2 dây (2 – W) E&M.
- Trung kế 4 dây (4 – W) E&M.
- Trung kế đi.
- Trung kế về.
Và một số lo ại khác.
Analog Trunk Interface
4 TM LOC
120 Kênh
ATC D P
TDNW
L M
ATC
S U
SPC
W X
ATC
CLP
Micro – Processor
H ình5: Giao tiếp trung kế tương tự.
: Bộ đ iều khiển vùng.
LOC
: Analog Trunk Ciriuit – Mạch đ iện trung kế tương tự.
ATC
MUX : Bộ ghép kênh.
: Modul trung kế.
TM
PMUX : Bộ ghép kênh cơ sở.
Một Modul trung kế TM d ưới sự điều khiển của LOC có thể kết nối được 30
trung kế tương tự. Các mạch đ iện đ ầu cuối và m ạch điên giao tiếp của TM chính là
mạch điện trung kế tương tự TRK và bộ CODEC. Các TRK được phân thành các
thành phần các mạch trung kế gọi đến ICT, trung kế gọi đi OGT và trung kế hai
chiều ... Nó xử lý loại báo hiệu đường dây khác nhau như b áo hiệu vòng, xung
quay số, báo hiệu mã đa tần, báo hiệu E&M.
Tối đa 4 TM có thể đấu nối đến 1 SHW đ ơn, Bus điều khiển của TM cũng
được kết nối đến 4 TM này. TM được nối đến LOC thông qua các Bus kép và hoạt
động dưới sự điều khiển của ACT – LOC (Bộ đ iều khiển vùng làm việc). Số trung
Trần Quang Đ ức - Lớp Đ T2 - K46 16
Trang
- Hệ thống tổng đài NEAX – 61E
ồ án tốt nghiệp
Đ
kế (Trunk Number – TN) đ ược x ác định như số của mỗi kênh trung kế trong dòng
tín hiệu số PCM 30/32. Mỗ i trung kế được đ ịnh nghĩa bằng chỉ số H W, chỉ số
nhóm và chỉ số TN.
Ta thấy rằng ở phần giao tiếp đường đay thuê bao tương tự, giao tiếp trung kế
tương tự đều được điều khiển bởi bộ điều khiển vùng LOC. Như vậy bộ điều khiển
của hai phần này đều có chức năng hoạt động giống nhau. Trong thực tế khối điều
khiển vùng được sử dụng chung. LOC có cấu hình kép gồm LOC0 và LOC1, do đó
có 8 SHW được nối đến LOC và hai Card cấp nguồn PWR0 và PWR1. Bình
thường LOC làm việc ở chế độ đồng bộ, nhưng nó cũng có thể làm việc ở chế độ
tách biệt, chế độ này được dung khi chạy chương trình chuẩn đ oán lỗ i. LOC thực
hiện các cộng việc sau:
- Điều khiển truyền tín hiệu đến hoặc đi từ SPC: Nhận các lệnh điều khiển
LM và TM từ b ộ điều khiển tuyến thoại – SPC, đồng thời gửi các tín hiệu trả lời và
thông tin bảo dưỡng về SPC.
- Ghép tách kênh sơ cấp: Tách kênh các tín hiệu thoại từ 1 SHW (128 kênh)
thành 4 HW (32 kênh) và ngược lại ghép 4HW thành 1 SHW.
- Điều khiển các mạch LC và TRK theo các lệnh SD và từ SPC gửi đến.
- Điều khiển kiểm tra đo thử: Đấu nố i các LC, TRK đến các bộ Test.
- Điều khiển bộ chuyển mạch đường dây số (DLSW) để thực hiện tập trung
đường dây thuê bao.
- Điều khiển việc hạn chế cuộc gọi đi.
- Điều khiển kiểm tra kết nối: LOC có một bộ thu phát tín hiệu kiểm tra kết
nối hoạt động theo các lệnh điều khiển CONT TST. Việc kiểm tra kết nối được
thực hiện 1lần/512 cuộ c gọi. Tín hiệu kiểm tra được phát ở tần số 1kHz với mức
tín hiệu là 0dB.
- Điều khiển cấp dòng chuông: G ửi các tín hiệu điều khiển các pha cấp
chuô ng đ ến những bộ LC hoặc TRK.
- Điều khiển bộ thu xung quay số (Dial Pulsse Receiver – DPOS): Chuyển các
xung quay số đến các trung kế được xác đ ịnh theo lệnh DPOS từ SPC.
- Điều khiển các tín hiệu quét: Truyền các tín hiệu quét từ LM ho ặc TM về
SPC.
III. GIAO TIẾP TRUNG KẾ SỐ .
Giao tiếp cho phép truyền trực tiếp tuyến vó i chuyển mạch. Tuỳ vào cách lập
mã theo luật A hoặc luật ta có PCM 30 hay PCM 24 được trung kế đặc biệt trong
mạch giao tiếp truyền d ẫn số ( Digital Transmission Iterface – DTI). Tại đây cứ 4
tuyến PCM, mỗi đ ường 30 kênh (theo tiêu chuẩn A) hoặc 5 đ ường PCM mỗi
đường 24 kênh (theo tiêu chuẩn ) sẽ được đưa tới bộ ghép kênh sơ cấp PMUX.
Như vậy sẽ có 120 kênh tín hiệu do (30 x 4 hoặc 24x 5) kênh ghép lại. Sau khối
Trần Quang Đ ức - Lớp Đ T2 - K46 17
Trang
- Hệ thống tổng đài NEAX – 61E
ồ án tốt nghiệp
Đ
giao tiếp trung kế số tín hiệu sẽ đ ược đưa tới khối chuyển mạch thời gian với 132
khe thời gian tương đương với 120 kênh tho ại.
Modul giao tiếp trung kế số gồm có mạch giao tiếp truyền d ẫn số (Digital
Transmission Interface – DTI), bộ ghép kênh cơ sở PMUX. Modul giao tiếp truyền
dẫn số PCM – TDM theo luật A. Về phía truyền dẫn thì nó giao tiếp với các trạm
lập đầu cuối của nhóm PCM 2,048Mbs (sơ cấp) bằng các giao diện truyền dẫn số
DTI, về p hía mạng chuyển mạch, nó gioa tiếp thông qua các tuyến SHW. Bộ điều
khiển giao tiếp truyền dẫn số DTIC được gắn trên DTIM, có nhiệm vụ đ iều khiển
các bộ ghép tách kênh sơ cấp (PMUX – PDMUX), điều khiển các DTI, quá trình
xử lý báo hiệu. Modul giao tiếp truyền dẫn số giữa các hẹ thống PCM 30/32 theo
tiêu chuẩn CEPT. Modul DTIM được kết nối với các đường PCM sơ cấp theo luật
A (30/32 kênh, tốc độ 2048kbs). Mỗi DTIM có 2 bộ điều khiển DTIC, mỗi DTIC
điều khiển 4DTI. Mỗi DTI được nối với một tuyến PCM 30/32. Mỗi khung truyền
dẫn số có 16 modul DTIM, mỗi DTIM có thể giao tiếp với 8 tuyến PCM (tức là
240 kênh), như vậy một khung giao tiếp truyền dẫn có thể đ áp ứng cho 3840 kênh.
DTIC
DTI P
120 Kênh 30 K ênh
TDNW
M
4
4 PCM U
Line X
DTI
30 K ênh
SPC
Micro-Processor
DTIC
DTI CLP
P
120 K ênh 30 K ênh M
4 PCM 4 U
Line X
DTI
30 K ênh
Micro-Processor
Hình 6: Sơ đồ giao tiếp trung kế số.
Trần Quang Đ ức - Lớp Đ T2 - K46 18
Trang
- Hệ thống tổng đài NEAX – 61E
ồ án tốt nghiệp
Đ
IV. GIAO TIẾP VỆ TINH.
Trong cấu trúc hệ chuyển mạch vệ tinh, hệ thố ng có giao tiếp đường dây thuê
bao tương tự cho các thuê bao ở vùng xa đó. Các thuê bao được nố i với m ạng
chuyển mạch trạm chủ thông qua các tuyến PCM.
Với sự phục vụ cho những thuê bao xa NEAX – 61E có hai kiểu ứng dụng là
RUS (Remote Subcriber Unit) và RLU (Remote Line Unit). Cả hai kiểu này đều có
cùng một giao diện. Mục đích của giao diện là nối các thuê bao xa với trạm chủ
thông qua tuyến PCM. Chức năng của mạch kết cuối là tạo giao tiếp truyền dẫn số.
Với cấu hình như vậy, hệ thông trạm chủ có thể xử lý cuộc gọi cho cả thuê
bao được nối với trạm từ xa hay trực tiếp vào trạm chủ.
V. GIAO TIẾP TRUNG KẾ DỊCH VỤ.
Giao tiếp này cung cấp dịch vụ p hát Tone và mạch báo hiệu AC, nó báo gồm
những mạch trung kế dịch vụ khác nhau chẳng hạn bộ phát Tone, bộ thu phát báo
hiệu ghi phát.
VI. GIAO TIẾP BÁO HIỆU KÊNH CHUNG.
Giao tiếp báo hiệu kênh chung CCS thực hiện chức năng báo hiệu kênh chung
CCS giữa các tổng đài phù hợp với yêu cầu báo hiệu số 7 (SS7). Giao tiếp này
tương thích với đường báo hiệu tốc độ 64kbps trên đường d ây số và 48kbps trên
đường dây tương tự. Nó nố i hệ thống với mạng dữ liệu chuyển mạch công cộng
(CSPN) qua modul trung kế dịch vụ (SVTM) trong phân hệ chuyển mạch và
modul giao tiếp truyền dẫn số DTIM.
VII. GIAO TIẾP KẾT NỐI ISDN.
Giao tiếp đường dây truy nhập cơ b ản.
Giao tiếp cung cấp đường nối giữa mạng người sử dụng (U) (2B + D) ISDN
đến thiết bị nhà riêng của thêu bao như thiết b ị kết cuối m ạng NT và bộ thích ứng
đầu cuối (TA). Thành phần cơ b ản bao gồm giao tiếp đường dây truy nhập cơ bản
là Modul đường dây số DLM, giao tiếp tốc đ ộ cơ sở và modul bộ xử lý đ iều khiển
đường LCPM. Modul đường dây số D LM cung cấp giao diện kiểu U với thuê bảo
bởi đường truy nhập cơ bản 2 kênh B và một kênh D (2B + D). Đường truy nhập
cơ bản đầu cuối được tập trung và ghép vào đường tốc độ sơ cấp 30B + D nhờ bộ
xử lý điều khiển đường LCPM. Modul xử lý điều khiển đường PCPM ghép các
đường truy nhập tốc độ sơ cấp thành đường Subhighway. Đường này ghép với
phân hệ chuyển mạch.
Trần Quang Đ ức - Lớp Đ T2 - K46 19
Trang
- Hệ thống tổng đài NEAX – 61E
ồ án tốt nghiệp
Đ
Modul x ử lý điều khiển PCPM có các chức năng sau:
- Kênh thông tin D có thể dùng để chuyển mạch gói.
- Giao diện Logic với Modul chuyển mạch gói (PSM) gọi và chuyển mạch
gói.
- Xử lý chức năng chuyển mạch kênh:
+ Giao tiếp tốc độ sơ cấp: Giao tiếp này bao gồm Modul giao tiếp tố c độ
sơ cấp (PRIM) và Modul xử lý điều khiển đường PCPM.
+ Giao tiếp mạng chuyển mạch gói (PNI): Giao tiếp mạng chuyển mạch
gói PNI được điều khiển bởi bộ chuyển mạch gó i (PH ), cho phép các thuê
bao ISDN truy nhập vói m ạng số liệu chuy ển m ạch gói công cộng (PSPDN)
qua đường trung ké X75.
VIII. GIAO TIẾP BÀN PQ.
Các giao tiếp chỉ dù ng trong tổng đài Toll ho ặc tổng đài quốc tế. Giao tiếp này
nối thuê bao gọi hoặc thêu bao bị gọi hoặc cả hai loại với người điều hành thông
qua mạch trung kế và mạng chuyển mạch. Những vụ khác nhau bao gồm cuộc gọi
trạm tới trạm ho ặc những cuội gọi nối thuê bao tới thuê b ao để chọn lọ c để các
cuộc gọi có thể được nối tới bàn phục vụ. H ệ thống có thể cung cấp tối đa là 512
bàn PO tuỳ thuộ c vào yêu cầu của khách hàng.
B. PHÂN HỆ CHUYỂN MẠCH.
Chức năng chính của phân hẹ chuyển mạch là nối kênh đầu vào với kênh đầu
ra để cung cấp các đ ường tho ại cho những cuộ c gọi giữa các thuê bao, giữa thuê
bao và những trung kế hoặc giữa trung kế . H ệ thống sử d ụng một mạng chuyển
mạch đ ơn trong cấu trúc Buiding Bock để tạo một lượng lớn các dung lượng
chuyển mạch. Mộ t hệ đa x ử lý, có thể tạo được 22 module chuyển mạch nhỏ để
cung cấp chức năng chuyển mạch cho 100.000 thuê bao. Mỗi mạng chuyển mạch
(với cấu hình đa xử lý ) có 4 tầng chuyển mạch T – S – S – T, mỗi hệ thống được
xử lý cuộc gọi đ iều khiển. Sự lụa chọn cấu trú c này cho phép hệ thống có khả năng
mở rộng lớn nhất.
Trần Quang Đ ức - Lớp Đ T2 - K46 20
Trang
nguon tai.lieu . vn