Xem mẫu
- ·'١' ٠ ٠١. .٠ .٠·>-٠٠
.٠
٠
- Ị ■j؛.؛irVtEN Ị
ỉ■؛.'!!r
.؛١G
*؟،؛،؛؛؛٠؛ ؛١٥، ؟٠" ؛■؛i ^ _ ١ . -٠'
■ NỔUYẺN THI TUYẾT
؟؛٠
r ؟. 2 ’ ^ " ٠١
NGANH
DÀNH CHO HỌC SINH
VÀ SINH VIÊN KỸ THUẬT
ENGLISH F0R ĨECHNICAL STUDENT
ị T ؛٠ ư ١ ؛، ؟ ؟ ،
؛٥
NHÀ XUẤT BÀN GIÁO DỤC - 2000
- І - ١٠
ậ ệ ٠ ٠’
4(Ν522) Mã số:
425/26و-٠ﻻ
G D -0 0 PNK 07 BO
- LỜI NÓI ĐẦU
٠
"'Tĩiếng c/tn h d à n h eha hợe iìn h nà ù tth n iên k tj th iiă i" là
một cuốn giáo trình đã được xuâ١ bản lần đầu tiên vào năm
1995, nhằm mục đích giúp cho học sinh trung học kỹ thuật đạt
được trình độ tiếng Anh cần thiết cho tương lai theo chuyên
ngành đào tạo hiện nay.
Do nhu cầu của đông đảo các bạn học viên, chúng tôi xin
tái bản cuốn sách này với các nội dung bổ sung sau đây:
٠
Phần 3: Đọc hiểu tiếng Anh khoa học kỹ thuật
Phần 4: Căn bản ngữ pháp tiếng Anh cho sỉnh viên kỹ thuật
Với hai phần nội dung bổ sung này cộng với các nội dung đã
có, chúng tôi hy vọng cuốn sách này sẽ là nguồn tài liệu tham
kháo quí báu cho các bạn.
(diúc các bạn thành công.
C7«،■' ( Ị Ì Í l
- KEY TO PHONETIC SYMBOLS
Ký ĩỉiệu r im t Âm
Voweis and dỉphthonga N gtiỵên ắ ifi ưiỉ i^guyẽn ắm đ ồ i
i í: ns !n s c . l ؟٠v.| 11 as in fu r
3: ا٢ ٢ . ا٢١١ ا
i ỉ ns in sit f ؟٠\ vl 12 as in ago
و ﻵ ا ا۶ ا د
3 e n.٩ in ten |\c.n{ 13 e. as in page í ؟f \ e i ١ ١
4 ae as ỉn h a t {\\?ﺀ ١ا 14 30 as in home /hPOm/
ج ٠ : as in a rm ja ٠٢١\ | 15 at as ؛n five KiVWj
6 0 as in got ا٠ ١ ا
18 ao as in now /nat. / ١
7 0: as in saw l ؟٠n ٠.f 17 OI as in jo in K\y، \T ỉ ١
8 ٧ as in p .lt /pot/ IS Í3 as ỉn n ear
9 u: as ؛n ton /Ui:/ 19 > تﺀas In h a ir
10 ٨ as in enp iV، K٢ ، l 20 0 . as. in p ure /pj،p(r)/
Consonants P h u Am
1 p as in pen /pen/ 13 s as in so أا١٠ادح
2 b ns in hnd k ú Ị 14 7. ns in 700 ا7 اا:/
3 l as in ten /!؛؛/ 1ج í ns in she //٠٠:/
4 d as in did K\u\f 18 3 ns in vls،m١ /.Vl^n/
6 k ns in ent A،xt/ 17 h ns in how /hntV
6 g ns in gijt ﻟﺮﻵا١ا 18 m as in man hx\7cx\l
7 ư as in chin ا١ ا١٢١ا 19 n as in no
8 ل3 as in dune /d5u:n/ 20 4 ns in sing /SII)/
9 f ns in fall ا1 ذ٠.١1 21 1 ao in leg /leg/
10 V as in voice M ..Ị 22 r as in red /red/
11 0 as in thin /9tn/ 23 ỉ as in yes íp !
12 b as in then n 24 w as in wet h\c\ị
/ ٠/ d ấ u f.rọng Ani v d : nhout /p . baut/
- MỤC اục
Hướng dẫn phương pháp cho người dạy............................ 1
PHẦN I ........................................................................................ 11
Unit 1 ........................................................” ..............12
Unit 2 .........................................................................22
Unit 3 .........................................................................32
Unit 4 .........................................................................42
U n its .........................................................................53
Unit & .........................................................................63
Unit 7 .........................................................................66
Unit 8 .........................................................................78
Unit 9 ..................................................................... ...92
Unit 1 0 .....................................................................117
Revision U n it........................................................... 131
Các chi dẫn phương pháp cho các bài từ 1 dến 10
và đáp án ......................................................................... 136
PHẦN II. Hướng dẫn phương pháp cho người dạy..........187
Unit 1 .........................................................
Unit 2 .........................................................................206ﺀ
U n it3 ....................................................................... 224
,U n it 4 .......................................................................240
Unit 5 .......................................................................256
Revision Unit A ........................................................281
Unit 6 .......................................................................289
- Unit 7...................................................................8()ؤ
U n its .......................................................................316
U n it ؟.......................................................................333
Unit 1 0 .....................................................................330
Revision Unit B ........................................................ 367
Hướng dẫn phương pháp cho các bài 1-10 và dáp án..... 374
PHAN 11ا. Dọc hìểu tiếng Anh Khoa Học Kỹ Thuật ........473
lesson 1 .................................................................. 473
lesson 2 ................................................................477
lesson 3 ...................................................................480
lesson 4 ...................................... 4Я4
lesson 5 .................................................................. 488
lesson 6 ...............................................................492
lesson 7 .................................................................. 496
lesson 8 ...................................................................500
lesson 9 ...................................................................504
lesson 1 0 ................................................................ 508
lesson 11 ................................................................ 513
lesson 1 2 ................................................................ 517
lesson 1 3 ................................................................ 521
lesson 14 ................................................................ 525
lesson 15 ................................................................ 529
lesson 1 6 ................................................................ 533
lesson 17 ................................................................ 537
lesson 1 8 ................................................................ 541
lesson 1 9 ................................................................ 545
lesson 20 ................................................................ 549
- Lesson 21 .................................................................552
lesson 22 .................................................................557
Lesson 23 .................................................................561
Lesson 24 .................................................................565
lesson 25 .................................................................569
Lesson 26 .................................................................573
lesson 27 .................................................................577
lesson 28 .................................................................580
Lesson 29 .................................................................584
lesson 30 .................................................................588
Lesson 31 .................................................................592
lesson 32 .................................................................597
sinh viên ي
PHAN IV Căn bản ngữ pháp tiếng Anh cho
th u ậ t...................................................601
- Huứng dẫn
Phương pháp cho người dạy
TIẾNG ANH DÀNH CHO HỌC SINH VÀ
SINH VIÊN KỸ THUẬT
VẤN ĐỀ CHUNG :
Cuốn sách "English for Technical student '٠ được soạn để
dạy cho học sinh trung học chuyên nghiệp kỹ thuật, đã có trình độ
tiếng Anh sơ cấp. Cuốn sách này cũng có thể sử dụng cho học
sinh chưa được học tiếng Anh ồ bậc phổ thông cơ sở. Mục đích
của cuốn sách - giúp cho học sinh trung học kỹ thuật đạt được trình
độ tiếng Anh cần thiết cho tương lai theo chuyên ngành đào tạo.
Để làm các bài tập cần phải nghiên cứu trước về ván phạm liên
quan. Sự luyện tập được xây dựng trên cơ sở các mẫu câu chuẩn,
người học nên thuộc lòng theo tiếng Anh trong phạm vi đề tài liên
quan đến lĩnh vực chuyên môn.
Từng bước một, cuốn sách hướng dẫn người học khả năng
áp dụng tiếng Anh một cách thành thạo như một phương tiện giao
tiếp trong các tình huống đặc trưng đối với hoạt động nghề nghiệp
trong tương lai. Sau khi làm hết các bài tập trong cuốn sách này
học sinh có thể luyện nghe (hiểu vấn đề qua thính giác) và tự viết
được một cách đơn giản về các đối tượng, dụng cụ, vá các cơ cấu
kỹ thuật. Họ cũng có thể sử dụng tiếng Anh để đặt các cảu hỏi
xung quanh lĩnh vực chuyên môn. Các vấn đề và lĩnh vực chuyên
- mOn bao gồm:
- Nhận biết và 9 ا ؟tên cắc vật thể; What’s this called ?
(cat này gọl la gỉ ?) - n ’s called a wheel. (NO dược gọi la “a
wheel").
- B؛ết ghl nhận về sô' lượng và kích thước: The shelf is
1m long, 250mm wide andSmm thick. (Cái kệ dài 1m, rộng 250mm
vàdàySmm).
- Ghi nhận hính dạng vật thể: What shape ﺀﻟﻢit ? (Vật thể
có hình dạng gi ?) - lt>s triangle. (Hinh tam giác).
- Xác định và giải thtch: Which spanner ? (Cái cờ lê nào
?) - The long one. (Cái cờ lê dài).
- Chỉ ra V! tri: i a r ٠ ’5 the saw ? (caj cưa ớ dâu ?) - Ihs
in the box. (NO ở trong hộp).
- Xác djnh vật liệu và nguổn gô'c: What’s It made o f ? (NO
dược chế tạo từ cái gì ?)' - Ihs made o f Steel. (NO dược chế tạo từ
thép)
- Ghl nhận các tinh, châ't vật liệu: Steel Is a tough
material. (Thép la vật liệu cưhg ) ٠'-
- Xàc nhận cãc hư hỏng: Whahs wrong with the car ? (Xe
bi hư chỗ nào ?) - The tyre ﺀﻟﻢflat. (Bánh xe bi xẹp)
- Sửa chữa sal sốt
Người học có thể nghe và tự dặt cảc yêu cầư.dơn giản (vi
dụ; Push that lever. Switch on the light (Bẩy cải cần này. Bật dèh
lên)), các cảnh báo {Domt touch that (Không dược chạm vào )),
chỉ ra và hiểu dược các ngưyèn nhân, cần thìết trong cấc yèu cầu
\ià cảu\\bão dó اDon»t run. There.s oM on the tloor ؤ ^ ا١١ ﻵủviọc
chạy. CO dầu trẽn sàn)). Trong phần 1 khdng dua ra sự phân biệt
rõ rệt giữa các phương cách biểu híện dặc trưng dối với ngôn ngữ
viết và nói.
- 2. Nội dung
Nội dung ngôn ngữ, qua đó xây dựng các bài học trong sách
này; bao gồm phần từ vựng cơ bản và văn phạm được lựa chọn
theo chủ đề chung và các yêu cầu của các trường trung học kỹ
thuật. Thuật ngữ chuyên ngành hẹp trong lĩnh vực chuyên ngành
bất kỳ không được nêu ra ở đây, tuy nhiên các thuật ngữ được lựa
chọn cẩn thận và có thể áp dụng được cho các trường kỹ thuật và
các trường trung học chuyên ngành đa ngành. Phần ngôn ngữ cơ
bản được lựa chọn cho ba ngành là kỹ thuật điện, lắp ráp sửa chữa
xe hơi, và xây dựng. Điều này cho phép người học áp dụng tiếng
Anh trong hoạt động nghề nghiệp, từ đó tự nâng cao trình độ ngoại
ngữ. Theo ý nghĩa này, cuốn sách đặc biệt chú ỷ đến chuyên ngành
kỹ thuật. Tuy nhiên, các tình huống hội thoại chỉ ở mức đơn giản
và không có tính chuyên sâu cho hoạt động chuyên ngành bất kỳ.
Ví dụ, một người thứ nhất làm việc trong ngành ồ tô, người thứ hai
trong xây dựng ... Giáo viên giảng dạy tiếng Anh sử dụng sách này,
không nhất thiết phải là người có chuyên môn kỹ thuật. Trong các
bài tập đòi hỏi hiểu biết về kỹ thuật, toàn bộ các thông tin cần thiết
đều được nêu trong “Hướng dẫn phương pháp cho người dạy".
3. Tổ chức và thực hiện giảng dạy
(a) Chương trình
Một trong các đặc tính quan trọng của cuốn sách là sự sắp
xếp cẩn thận các nội dung giáo khoa. Dưới đây là các nguyên tắc ٠
cơ bản:
' Nội dung bài học được lựa chọn có tính đến sự thuận tiện
cho người học trong giai đoạn học tập và cả trong công tác chuyên
môn tương lai. Điều đó có nghĩa là mặc dầu ngôn ngữ cuốn sách
không phức tạp, nhưng rất đặc trưng cho các tình huống trong thực
tế cuộc sống và đối với các phương pháp kỹ thuật theo các chuyên
ngành tương ứng.
- Các bài học được lựa .chọn (từ ngữ, phát âm, cấu trúc ngữ
- pháp) theo một thứ tự !oglc chặt chẽ: từ chưa btết đến biết, từ đơn
giản ứến phức tạp, nhờ đó bảo dảm được lãnh hội ngOn ngữ một
cách chủ động. Như vậy mệnh đề kiểu: The pipe is long (cái ống
dài) được học trước mệnh dề phức tạp hơn: The pipe is to metres
long (Cái ống đá/’ 10 mét)
- Ngôn ngữ liên quan dến các tỉnh huống, trong dó người học
có thể áp dụng dược trong thực tiễn (theo chức năng). Ví dụ mệnh
dề dơn giản (từ b à i SỐ3) There ĩs/are ... dược giới thiệu cUng với
các mệnh dề chỉ vị tri (có các giới từ) và mệnh dề kiểư Look ٥ ٧ ر ؛
(Chú ý !) dể người học làm quen trước với thức mệnh lệnh kiểư
took out ! There are nails on the floor (ChU ý ! CO dinh trên sản
nhà). Thứ tự sắp xếp như vậy dược áp dụng trong toàn bộ cưốn
sảch.
(b) Phăn b ố thời gian
Cưốn sách dược xây dựng theo ngưyên tắc “không nhìều
nhimg thường xưyên" - dây la phương pháp tốt tổ chức gỉảng dạy
cho người mới bắt dầu. Sự hứng thú của ngươi học nhanh chOng
giảm sút và kiến thức bị rơi vãi, nếu mỗi bài học dềư có quá nhiềư
nội dung ngOn ngữ hoặc quá nhiềư bài tập. Cưổn sách bao gồm
20 bài, mỗi bái có 4 phần. Cưối cưốn sách có bài ôn tập tổng qưát.
Bằng cách dó, cưốn sách gồm 40 phần mỗi phần có thể dược giảng
dạy trong một tiết - 45 phUt (duy tri sự tập trung chú ỷ cho người
học liên tục trong thời gian quá 45 phUt la rất khó), giáo viên tùy
theo yêu cầu và trinh độ học sinh, có thể kéo dài thời gian nhưng
không nên quá 60 phUt. ở mồi bài học chỉ nên giảng dạy nội dung
trong phạm vi bài học dó, nhimg cũng có thể mở rộng tùy theo
ngành học chưyẽn môn và trinh độ người học.
4. Phương pháp nghìèn cứu
Đặc tinh quan trọng thứ hai của cưốn sách này la cơ sở
phương pháp. Sau dãy la các dặc tinh cơ bản:
- Mồi bài học của sách dều có hlnh ảnh minh họa, dể học
- viên dễ h!ểu bàl và có íhể áp dụng dược.
Mặc dù mỗi bài học dều cO số lượng lớn các bài tập, trong
sách không có các bài tập thuần túy kỹ thuật. Tinh đổng
nhất về ý nghĩa dược bảo dảm bằng các hinh vẽ, sơ đổ,
dể loại trừ khả năng hiểu sai hoặc hiểu không chinh xác.
Đế' duy tri hứng thú của người học, các bài tập áp dụng
dược chuẩn bị theo nhiều kiểu khác nhau. Hệ thống các
bài tập bảo d ả ^ đủ dể luyện ؛ập theo yêu cầu tạo thOi
quen tích cực và nhạy bén về ngôn ngữ. Hệ thống bao
gồm các bài hội thoại, bài tập kết hợp hính ảnh và từ ngữ,
các bài tập trắc nghiệm, điền vào chỗ trống (hoặc điền
vào hính minh họa), dặt câu, giải thích hinh ảnh ... và một
số bài tập dlch.
Trong sách dưa ra nguyên tắc phát triển kỹ năng nOi
nhiều hơn kỹ nàng viết (trong tập hai chú trọng hơn về kỹ
năng viết). Trong sách này các bài tập luyện nói và viết
khOng cO ranh giới rõ rệt. Các bài tập thực hành dược xây
dựng theo phương pháp, thầy giáo, trên cơ sở đánh giá
học sinh, cO thể dặt ra các câu hỏi vấn dáp hoặc viết phù
hợp trinh độ và yêu cầu.
5. Cấu trúc bài học
Phan 1 Phấn 2
" ChUng ta dã biết những gì ? Trinh bày dơn vị ngOn ngữ
Kiểm tra về từ ngữ mới thứ nhất
+
Bài tập thực hành
Phấn 3 Phẩn 4
Trinh bày dơn vị ngOn ngữ Trinh bày dơn vỊ ngôn ngữ
mơi thứ hai mới thứ ba
+ +
Bài tập thực hành Bài tập thực hành
- Mỗi bài có một chủ đề (hoặc vài chủ đề) và ba đơn vị ngôn
ngữ cơ bản (từ ngữ, phát âm, cấu trúc, nàng cao), đưa ra theo nội
dung đề tài. Ví dụ chủ đề bài 7 “Yêu cầu và thực hiện yêu cầu" và
trong các phần 2, 3, 4 người học sẽ luyện tập các dạng xác định
và phủ định thể mệnh lệnh của động từ (ví dụ Press that p e d a l-
Hãy nhấn bàn đạp nảy. Bring me the hammer - Đưa cho tôi cái
búa. Don>t touch it - Đừng chạm vào)
Mục 1 của mỗi bài có đưa các từ mới cho toàn bài, được đưa
ra ở dạng mệnh đề để kiểm tra sự hiểu biết(thường kèm theo các
từ giải thích hoặc các hình minh họa). Nếu người học đă biết các
từ ngữ, thì phần 1 của bài học sẽ lập lại các từ nảy 1 lần nữa. Nếu
người học chưa biết nghĩa của từ, thì các từ được đưa ra được coi
lá từ mới.
Trong các mục 2, 3, 4, của mỗi bài học sẽ đưa ra và định
các đơn vị ngôn ngữ mới cho bài học. Trong mỗi phần chỉ nghiên
cứu một đơn vị ngôn ngữ mới (phát âm, kết cấu, biểu hiện ngữ
pháp)
Mọi đơn vị ngôn ngữ mới được đưa ra ở dạng minh họa cụ
thể và xác định bằng cách thực hiện các bài luyện tập.
Chúng tôi đề nghị phương pháp làm việc dưới đây với nội
dung bài học.
6. Hệ thống hóa các mục bài học
Mục 1
1. ồ n tập các phần của bài học trước đó, cần thiết để hiểu
bài học mới. Ví dụ cách tiếp cận nội dung bài 6 (về cách ghi nhận
kích thước vật thể kiểu The length is 1 metre - chiều dài lả J؛,mét),
tiếp tục nhắc lại các mệnh đề với cùng ý nghĩa ở bài 2. Trong các
bài ôn tập không cần phải thực hiệnlại các bải tập trước. Bạn tự
đưa ra các bài tập mới, áp dụng các đơn vị ngôn ngữ được ôn tập.
2. Làm việc với nội dung phần 1 "chúng ta đã biết những
gì?", thực hiện theo thứ tự dưới đây;
- a) Đặt cho học sinh các bài tập viết (về nguyên tắc mỗi học
sinh phải viết được vài từ).
b) Kiểm tra vấn đáp học sinh và giải thích các từ ngữ học
sinh chưa biết
c) Đưa ra các từ mới. Nếu có thể, đưa vào lớp học các vật
dụng cụ thể (ví dụ các dụng cụ), gọi tên và đồng thời chỉ
dẫn các vật dụng đó. Viết từ ngữ mới lên bảng, dành ra
vài phút để học sinh tự học các từ này. Sau đó cho học
sinh làm bài tập vào vở bài tập
d) Mục đích công việc của phần 1 là để cho học sinh biết ỷ
nghĩa tất cả các từ trước khi bắt đầu đi vào nội dung các
phần kế tiếp.
Các mục 2-4
1. Giới thiệu các đơn vị ngôn ngữ mới
a) Đưa ra tình huống được biểu diễn trên các hình vẽ. Giáo
viên phải bảo đảm học sinh hiểu tình huống đó. Việc giới
thiệu tình huống (và chúng tôi cũng đề nghị điều này) có
thể đi từ tiếng mẹ đẻ, đánh giá nội dung trong đó giới
thiệu và trình bày các đơn vị ngôn ngữ. Việc đánh giá này
chiếm khoảng vài phút.
b) Giới thiệu vá nhắc lại các mẫu mệnh đề trên hình vẽ.
Phần này yêu cầu phải trình bày hoàn toàn bằng tiếng
Anh. Phương pháp giới thiệu nội dung nên theo trình tự
sau:
- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung trên hình vẽ
- Giáo viên đọc các từ ngữ trên hình vẽ vải lần chậm và rõ
ràng
- Yêu cầu học sinh lập lại vài lần từ ngữ
- Nếu nội dung trên các hình vẽ có dạng đối thoaị, giáo
viên để cho học sinh lập lại đối thoại vài lần theo từng
'7
- cặp
- Đưa ra các vi dụ phù hợp với mẫu được nêu trên các hình
vẽ, thầy giáo nên áp dụng các từ. học ở bài trước
- Thầy giáo đặt vài câu hỏi cho học sinh theo tiếng mẹ đẻ,
để kiểm tra mức độ hiểu biết nội dung được trinh bày. Sự
kiểm tra này kéo dài vài phút nhưng không cần giải thích
về ngữ pháp. Nếu học sinh đề xuất các câu hỏi, cần trả
lời chính xác nhưng phải hạn chế trong phạm vi nội dung
bải giảng.
2. Củng co kiến thức mới
Việc củng cố kiến thức mới được bảo đảm bằng việc hệ
thống hóa các bài tập. Các kiểu bài tập cơ bản như sau:
a) Bạn hây đặt câu theo các hình vẽ minh họa. Câu có thể
ở dạng viết hoặc nói. Đôi khi học sinh có thể đặt câu kiểu
khẳng định, ví dụ " Hãy đặt câu" hoặc "hãy giới thiệu".
b) Bạn hãy đặt câu hỏi và trả lời (hoặc thiết lập hội thoại)
Các bài tập này phải ở dạng nói. Học sinh tham gia hội
thoại theo cặp. Người thứ nhất là A, người thứ hai lả B.
Một trong hai học sinh , chỉ lên hình vẽ, ví dụ chiếc xe
đạp, và nói: Look at this. What.s it called ? (Hãy nhìn lên
đây. Cái này gọi là gì?) Người thứ hai trả lời" lt>s called a
bicycle (Cái đó gọi là "a bicycle" V.V..)
c) Bạn đưa ra các hình vẽ minh họa có các câu, các mệnh
đề, các từ ngữ. Các câu đơn giản này để đọc và hiểu.
Học sinh phải nói hoặc viết các từ ngữ tương ứng các,
hình vẽ. Học sinh phải nói hoặc viết.
d) Kiểm tra lại các câu khẳng định. Bạn hãy sửa lại các
khẳng định sai. Học sinh phải nói hoặc viết, khẳng định
đó lả đúng hay sai. Bài tập này cũng dùng để đọc và hiểu.
Nếu câu có một khẳng định sai học sinh phải chỉnh lại
cho đúng. Bài tập cỏ thể được luyện bằng cách nói hoặc
8
- vlêí.
Ghi chú: Trong các bà! tập kíểu c) vá d) phảì có sự tham gia của
tất cả học sinh. Tất cả học sinh phải viết vào tập các câu
trả !ờì của riêng minh, sau đó ghi các câu trả lời dUng.
e) Điền vào các câu thêm. Thực hìện bằng nOì hoặc vìết.
f) Đưa ra các trả lời cho các câu hỏi. Thực hìện bằng nOì
hoặc viết, toại bài tập này dể kìểm tra vìệc hiểu các câu
hỏi.
g) Vẽ các^ vật thể hoặc các klch thiíớc của chUng trong
lớp học/thiết lập danh mục/ giải các bài tập.Học sinh phải
thực hiện các yêu cầu. Bài tập này để kiểm tra việc hiểu
các yêu cầu và các câu hỏi: học sinh vẽ vào tập: học sinh
phải do vật thể trong lớp học và ghi kết quả do; học sinh
thiết lập danh mục các đổ vật; học sinh phải giải các bài
tập toán hoặc lý; viết bằng tiếng Anh). Mục dích các bài
tập này - tập cho học sinh áp dụng tiếng Anh như một
công cụ dể giải quyết các vấn dề thực tế liên quan dến
ngành nghề tương lai sẽ gặp trong cuộc sống.
h) Bạn hãy dọc kỹ bài/nghĩên cứu nội dung. Học sinh dọc
hoặc nghiên cứu nội dung cho minh, co thể cho học sinh
các câu hỏi hoặc thiết lập một đoạn văn dể kiểm tra việc
hiểu bài của họ.
i) Học thuộc lOng. Bài tập này học sinh phải tự học. lo ạ i
bái tập học t h ^ c lOng tương đol ít trong sách giáo khoa.
Các bài thuộc lOng cO ký hiệu "8" hoặc “eight'.
- ث٠٠ا ^
٠
؛
'-ز ' . - ; ٠
.ﺀ.- ,ا... ١.. ,.-،ﺀ.
ﺀ''... ! ،ا ; ■'■,١ 7 : ٠٠'' . ٠ ■. - -■٠ ١
'، : ﺀب::٠ب;■■■. .ا ج:
٠; ٠ 1 ' ; ; ٠٠؛ ت ٠٠ل /ﺀ : ٠ :؛ ■ ;>- · ٠ب■.,
.:٠
ت /ﺀ،. ■-٠،.
- ٠ ٠٠ئ ٠ ج...
س . . . .ا . . ٠. . ٠؟: ٠.٠ ٠م٠د، ٠ ..... .
٠ ٠
٠
٠٠٠: * .د ف:.. ٠ ... ... ي.
ﺀ • ٠ زز.-ر ٠؛ ' ٦؛ ة ا -ذ ' ق■غ;■·: ■·ذ:
' : . . . . .
7٠. - · ٠ﺀ ا ٠ئ' ·
- PHẦN I
H e lto ! I’ m Alan Xin cháo ! Tôi lả Alan.
H e llo ! I’ m Kama! Xin chào ! Tôĩ là Kamal.
Hello ! I’ m Ron Xin chào ! Tôì là Ron.
I’ m a electrician Tôi tà thợ điện.
I’ m a mechanic Tôi tá thợ máy.
I’ m a carpenter Tôi là thợ mộc.
l.m also student Tôỉ cũng là sinh viên.
1 Complete this : Ron is a
Hay lam hoan chinh p h in n a y : He is also a
Alan is an _
He is also a
Kama! is a _
He is also a
z Make sentences about y o u rs e lf: Hello!
Hay làm những câu giới thiệu về b ạ n : Tm
ma
( о г Г т an
11
- Unit one
1 1 1 d،>p k fm l -
1 W hat a r . th ٠s٠ ? N h ẵ g ã i n à y l à g i ?
Example: (a )-c a r
Thi d u : (a )-x e h á
(a) (b)
m nm
house / car / wall / pipe / bicycle ٠
2 Name the parts : Tên các bộ phận.
Example: 1 - window.
Thỉ d u : cửa xe. ữ Â)
(roof / window اtyre رdoor اwheel)
3 W hat are these tools called ? Nhdmg dung cu này gọi /á ورو
Example: (a) - knite.
Thi d u : (a) - con dao.
saw / ladder / hammer / screw / srewdrWer, pencil / ruler / khlfe.
12
nguon tai.lieu . vn