Xem mẫu

  1. BỘ XÂY DỰNG TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ XÂY DỰNG XD N Ð C GIÁO TRÌNH MÔN HỌC: TIẾNG ANH CHUYÊN NGÀNH MAY AN NGHỀ: MAY THỜI TRANG TRÌNH ĐỘ: TRUNG CẤP N O M EN BI E H C
  2. LỜI NÓI ĐẦU Ngày nay trên thế giới, tiếng Anh được coi là một phương tiện giao tiếp quốc tế trong mọi lĩnh vực. Để tạo cho các em có thể tiếp cận được với tri thức trên toàn hế giới, tham gia vào tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế, chúng tôi đã biên soạn cuốn XD sách “ Tiếng Anh cho nghề May”. Với mong muốn các em học sinh có được vốn tiếng Anh đủ giao tiếp trong khi làm việc và có thể tham khảo tài liệu được in bằng tiếng Anh, cuốn sách này sẽ cung cấp những từ vựng, cấu trúc ngữ pháp, và những mẫu câu phổ biến, nhằm tăng N khả năng đọc và hiểu tài liệu. Ð Cuốn sách lần đầu tiên được biên soạn nên khó tránh khỏi những thiếu sót. Mong các độc giả góp ý để cuốn sách ngày một thiết thực hơn với người học C AN N O M EN BI E H C
  3. TÊN MÔN HỌC: TIẾNG ANH Thời gian thực hiện môn học: 90 giờ, (Lý thuyết: 30 giờ; Thực hành, bài tập: 56 giờ; Kiểm tra: 4 giờ). I. Vị trí, tính chất của môn học: 1. Vị trí: Môn học Tiếng Anh là một trong các môn học ngoại ngữ bắt buộc thuộc khối các môn học chung trong chương trình đào tạo trình độ trung cấp. XD 2. Tính chất: Chương trình môn học Tiếng Anh này bao gồm các kiến thức, kỹ năng sử dụng Tiếng Anh cơ bản trong đời sống, học tập và hoạt động nghề nghiệp phù hợp với trình độ được đào tạo. N II. Mục tiêu môn học: Sau khi học xong chương trình ở trình độ trung cấp, người học đạt được trình Ð độ năng lực Tiếng Anh Bậc 1 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam, cụ thể: C 1. Về kiến thức: Nhận biết và giải thích được các cấu trúc ngữ pháp cơ bản về thành phần của AN câu, cách sử dụng thì hiện tại và quá khứ, phân loại danh từ, đại từ và tính từ; nhận biết được các từ vựng về giới thiệu bản thân và người khác, các hoạt động hàng ngày, sở thích, địa điểm, thực phẩm và đồ uống, các sự kiện đặc biệt và kỳ nghỉ. 2. Về kỹ năng: N a) Kỹ năng nghe: Theo dõi và hiểu được lời nói khi được diễn đạt chậm, rõ O ràng, có khoảng ngừng để kịp thu nhận các thông tin về các chủ đề liên quan đến thành viên gia đình, các hoạt động giải trí trong thời gian rảnh rỗi, vị trí đồ vật trong M nhà, các loại thức ăn và đồ uống phổ biến, các hoạt động trong các dịp lễ hoặc sự kiện đặc biệt, du lịch, các hoạt động hàng ngày và các sở thích. b) Kỹ năng nói: Đưa ra và hồi đáp các nhận định đơn giản liên quan đến các EN chủ đề rất quen thuộc như tự giới thiệu bản thân, gia đình, nghề nghiệp, trình bày sở thích, đặt câu hỏi về số lượng, trình bày về những ngày lễ hoặc sự kiện đặc biệt, du lịch, các hoạt động hàng ngày và các sở thích. BI c) Kỹ năng đọc: Đọc hiểu các đoạn văn bản ngắn và đơn giản về các chủ đề thông qua các bài đọc có liên quan đến giới thiệu bạn bè, các hoạt động trong thời gian rảnh rỗi, nơi chốn, các món ăn và thức uống phổ biến, các ngày lễ đặc biệt và E kỳ nghỉ, các hoạt động hàng ngày và các sở thích. d) Kỹ năng viết: Viết được những cụm từ, câu ngắn về bản thân, gia đình, H trường lớp, nơi làm việc, sở thích và các hoạt động trong thời gian rảnh rỗi, mô tả nhà ở, thức ăn và đồ uống, các lễ hội và dịp đặc biệt, các kỳ nghỉ và các sở thích. C 3. Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: - Nhận thức được tầm quan trọng của ngoại ngữ nói chung và Tiếng Anh nói riêng, có trách nhiệm trong việc sử dụng tiếng Anh trong đời sống, học tập và nghề nghiệp;
  4. - Có thể làm việc độc lập hoặc theo nhóm trong việc áp dụng tiếng Anh vào học tập, lao động và các hoạt động khác. III. Nội dung môn học: XD N Ð C AN N O M EN BI E H C
  5. UNIT 1: INTRODUCCTION GARMENT INDUSTRY ( giới thiệu về ngành may mặc) Mục tiêu. - Thông qua bài đọc hiểu giới thiệu về ngành may, học sinh hiểu rõ thêm về ngành May ở Việt Nam. - Sử dụng đúng, đầy đủ cấu trúc ngữ pháp về danh động từ sử dụng sau giới XD từ và từ vựng đã học vào phần bài tập. - Rèn luyện kỹ năng nghe, nói, viết để ứng dụng vào thực tieenxcoong viecj trong nghành may N - Tự giác tích cực học tập để nâng cao trình độ. Ð 1.1. Vocabulary - Define: [di’fain]: v: định nghĩa. C - Measurement: ['məʒəmənt]: n: sự đo lường, phép đo - Relative: ['relətiv]: adj: liên quan đến, tương đối AN - Position: [pə'zi∫n]: n: vị trí; lập trường - Man made: do con người tạo ra, nhân tạo. - Feature: ['fi:t∫ə]: n: điểm đặc trưng N - Surface: ['sə:fis]: n: bề mặt O - Presentation: [,prezen'tei∫n]: n: sự trình bày - Graphically: ['græfikəli]: adv: bằng đồ thị M - Numerically: [nju:'merikəli]: bằng kĩ thuật số - Distance: ['distəns]: n: khoảng cách EN - Angle: ['æηgl]: n: góc - Direction: [di'rek∫n]: n: hướng - Location: [lou'kei∫n]: n: vị trí BI - Elevation: [,eli'vei∫n]: độ cao - Area: ['eəriə]: n: vùng; diện tích E - Volume: ['vɔlju:m]: n: thể tích H - Thus: [đʌs]: adv: theo cách đó, do vậy - Determine [di’tə:min]: v: xác định, định rõ C - Portray: [pɔ:'trei]: v: miêu tả - Construction: [kən'strʌk∫n]: n: sự xây dựng - Profile: ['proufail]: n: tiểu sử, mặt cắt nghiêng, bản vẽ - Cross-section ['krɔs'sek∫n]: n: mặt cắt ngang
  6. - Diagram: ['daiəgræm]: n: biểu đồ - Process ['prouses]: n: quy trình / v: gia công, xử lí - Divide: [di'vaid]: v: chia ra - Field-work: ['fi:ld,wə:kə]: n: công việc ngoại nghiệp - Office-work: ['ɔfis,wə:kə]: n: công tác nội nghiệp - Necessary ['nesisəri]: adj: cần thiết, thiết yếu XD - Purpose: ['pə:pəs]: n: mục đích / v: có mục đích 1.2. Grammar N As early as 1860 the manufacture ofready to wear clothing becomes one of Cleveland's leading industries. The garment industry probably reached its peak Ð during the 1920s, when Cleveland ranked close to New York as one ofthe country's leading center for garment production during the depression and continuing after C World War II, garment industry in Cleveland declined. Scores of plants moved out of area were sold or closed their doors local factors certainly played their part, but the rise of the ready to wear industry in Cleveland, as well as its declination AN paralleled the growth and decline of the industry nationwide. Thus, the story of the garment industry in Cleveland is a local ofregional variant of a much broader phenomenon. In the early 19th century clothing was still handmade, produced for the family by women in the household or estimate for the more well to do by tailors N and seamstresses. The first production of ready to wear garments was stimulated by the needs of sailors slaves and miners. Although still hand produced, this early ready O to wear industry said the foundations for the vast expansion and mechanization ofthe industry. The ready to wear industry grew enormously from the 1860s to the 1880s M for a variety or reasons Increasing mechanization was one factor. In addition systems for sizing man's and boy's clothing were highly developed, based on millions of measurements obtained by the U.S. any during the civil was eventually accurate EN sizing for women's clothing were also developed industrial cities such as Cleveland also experienced rapid growth and it was during 19th and early deceases of 20th century period that Cleveland's ready to wear clothing industry blossomed. JOSEPH and FEISS co a leading manufactures ofmen's clothing. H Black and co which would BI become a major Clevel and manufacturer ofwomen's suit and cloaks started out as a nations house. 16 Now a days china is a number one country in the list of top of top garment industries and India is the world's second larger producer oftextile and E garment industry. Asia becomes larger garment industry area in whole world. H • Danh động từ (Gerund) là danh từ được hình thành bằng cách thêm đuôi ing vào động từ. C – Từ ví dụ: coming, building, teaching… • Phủ định của danh động từ được hình thành bằng cách thêm not vào trước V-ing. – Ví dụ: not making, not opening…
  7. • Cũng có thể thêm tính từ sở hữu vào trước danh động từ để nói rõ chủ thể thực hiện hành động. – Câu ví dụ: my turning on the air conditioner • Dùng làm chủ ngữ trong câu – Câu ví dụ: Swimming is good for health. • Dùng làm bổ ngữ cho động từ XD – Câu ví dụ: Her favorite hobby is collecting stamps • Dùng làm tân ngữ của động từ N – Câu ví dụ: She likes cooking • Dùng sau giới từ (on, in, by, at…) và liên từ (after, before, when, while…) Ð – Câu ví dụ: He cleaned his room before going out with his friends C 1.3. Exercise Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc 1. AN I hope …… from college next June.(to graduate/ graduating) 2. The models practiced ……. with a book balanced on their heads.(to walk/ walking) 3. Mandy has promised ………. care of our dog while we are on vacation.(to N take/taking) O 4. Mr. Edwards chose ……….. the management position in Chicago rather than the position in Miami.(to accept/ accepting) M 5. I don’t know what she wants ……… tonight. Why don’t you ask her?.(to do/doing) EN 6. Frank offered ……….. us paint the house.(to help/ helping) 7. Sandra decided ……….. economics in London. (to study/ studying) 8. Witnesses reported ……….. the bank robber as he was climbing out of the BI second-story window. (to see/ seeing) 9. Stephanie dislikes ………… in front of a computer all day.(working/ to work) E 10.Mrs. Naidoo appears ……….. the most qualified person for the job.(to be/ H being) Đáp án C 1. to graduate 2. walking 3. to take 4. to accept 5. to do 2. to help 7. to study 8. seeing 9. working 10. to be 1.4. Translation
  8. Ngay từ năm 1860, sản xuất quần áo may sẵn đã trở thành một trong những ngành công nghiệp hàng đầu của Cleveland. Ngành công nghiệp may mặc có lẽ đã đạt đến đỉnh cao trong những năm 1920, khi Cleveland được xếp hạng gần với New York là một trong những trung tâm hàng đầu của đất nước về sản xuất hàng may mặc trong thời kỳ suy thoái và tiếp tục sau Thế chiến thứ hai, ngành may mặc ở Cleveland sụt giảm. Nhiều nhà máy chuyển ra khỏi khu vực đã được bán hoặc đóng cửa các yếu tố địa phương chắc chắn đóng vai trò của họ, nhưng sự trỗi dậy của ngành công nghiệp may mặc ở Cleveland, cũng như sự suy thoái của nó song song với sự tăng XD trưởng và suy giảm của ngành công nghiệp trên toàn quốc. Do đó, câu chuyện về ngành công nghiệp may mặc ở Cleveland là một biến thể mang tính địa phương của một hiện tượng rộng lớn hơn nhiều. Vào đầu thế kỷ 19, quần áo vẫn được làm thủ N công, được sản xuất cho gia đình bởi những người phụ nữ trong gia đình hoặc ước tính để làm tốt hơn cho những người thợ may và thợ may. Việc sản xuất quần áo Ð may sẵn đầu tiên được kích thích bởi nhu cầu của nô lệ thủy thủ và thợ mỏ. Mặc dù vẫn được sản xuất thủ công, nhưng ngành công nghiệp may sẵn sớm này đã nói lên C nền tảng cho sự mở rộng và cơ giới hóa rộng lớn của ngành công nghiệp. Ngành công nghiệp may mặc đã phát triển mạnh mẽ từ những năm 1860 đến những năm 1880 vì nhiều lý do hoặc nhiều lý do. Tăng cường cơ giới hóa là một trong những AN yếu tố. Ngoài ra, các hệ thống định cỡ quần áo nam giới và trẻ em trai được phát triển rất cao, dựa trên hàng triệu phép đo do Hoa Kỳ thu được trong thời kỳ dân sự, cuối cùng việc định cỡ quần áo phụ nữ chính xác cũng là những thành phố công nghiệp phát triển như Cleveland cũng có tốc độ phát triển nhanh chóng và đó là năm N thứ 19 và những năm đầu của thời kỳ thế kỷ 20, ngành công nghiệp quần áo may sẵn của Cleveland đã nở rộ. JOSEPH và FEISS đồng sản xuất quần áo hàng đầu thế O giới. H Black và cộng sự sẽ trở thành Clevel và nhà sản xuất quần áo và áo choàng lớn cho phụ nữ bắt đầu như một công ty quốc gia. Ngày nay, Trung Quốc là quốc M gia số một trong danh sách top đầu các ngành công nghiệp may mặc hàng đầu và Ấn Độ là quốc gia sản xuất vải kỹ thuật và công nghiệp may mặc lớn thứ hai thế giới. Châu Á trở thành khu vực công nghiệp may mặc lớn hơn trên toàn thế giới. EN BI E H C
  9. UNIT 2: GARMENT TECHNOLOGY (CÔNG NGHỆ MAY MẶC) Mục tiêu: - Hiểu thêm về công nghệ May thời trang trong xã hội hiện đại và biểu đồ chu trình dòng. - Sử dụng đúng đày đủ cấu trúc ngữ pháp về đại từ quan hệ: Who, Whom, Which, That và vốn từ vựng đã học thực tế vào công việc. XD - Rèn luyện kỹ năng nghe, nói viết để ứng dụng vào thực tiễn trong công việc ngành may, - Tự giác tích cực học tập để nâng cao trình độ N 2.1 Vocabulary auto close end zipper: dây kéo bị chặn ở phẩn cuối Ð • • armhole seam: đường ráp vòng nách C • assort color: phối màu • assemble out shell: ráp áo chính • • at waist height: ở độ cao của eo around pipes: quanh cơi AN • assemble de: cúp lót N • accessories card: bảng phụ liệu O • around double-piped pocket: quanh túi viền đôi • armhole panel : nẹp vòng nách M • amery, to adjust: điều chỉnh • assemble lining: ráp áo lót EN • add hangtag: thẻ bài đặc biệt • automatic serge: máy vừa may vừa xén tự động • auto open end zipper: dây keo mở bung ở phần cuới BI • accessories chard: bàng cân đối nguyên phụ liệu • against each other: tương phản E • article no: chủng loại, số H • attachment of waste fabric: đường diễu có vải vụn/chỉ vụn • automatic sewing machine: máy may tự động C • automatic welf winder: máy đánh suốt tự đợng • automatic pocket welf sewing machine: máy may túi tự động • approved swatches: tác nghiệp vải • after a pattern: theo một mẩu
  10. • at waist: ở eo • armhole depth: hạ nách 2.2 Grammar: Garment industry is an industry that helps people to satisfy the needs of clothes and fashion. And through the sewing technology industry, it is possible to create modern, aesthetic costumes and help ensure production output. XD Nowadays, clothing is a basic human need. And this is an important industry that contributes to the economic development of the country. Not only that, this is also N a highly competitive industry with countries around the world. Therefore, our country pays great attention to the training of talented people who are studying Ð sewing technology. C When studying, students will be taught a lot of knowledge related to this profession. Besides, while students also practice from basic to advanced sewing AN techniques and fashion design. Other courses in sewing technology help more comprehensively support such as: Industrial production deployment skills, computer embroidery, garment production management, or the ability to practice computer graphic design. N – Who Who là ĐTQH thay thế cho danh từ chỉ người và làm chủ từ trong mệnh đề quan hệ. O Cấu trúc: … N (chỉ người) + who + V + O M Ví dụ: The man who is sitting by the fire is a policeman. EN (Người đàn ông đứng cạnh đống lửa là cảnh sát) My father, who is 50, is a doctor. (Bố tôi, 50 tuổi, là một bác sĩ BI – Whom Whom cũng là đại từ quan hệ thay thế cho tân ngữ chỉ người nhưng nó làm túc từ cho động từ trong mệnh đề quan hệ. E Cấu trúc: … N (chỉ người) + who + V + O H Ví dụ: C The woman whom you met yesterday is my aunt. (Người phụ nữ bạn gặp hôm qua là cô của tôi) The man whom you see in the coffee shop is an engineer. (Người đàn ông bạn nhìn thấy ở quán cà phê là một kỹ sư)
  11. – Which Which và what là 2 từ để hỏi phổ biến trong tiếng Anh nên không ít người thường nhầm lẫn về đại từ quan hệ what và which. Thực chất trong 2 từ này chỉ có which là ĐTQH thay thế cho danh từ chỉ vật, có vai trò làm túc từ hoặc chủ từ trong mệnh đề quan hệ. Cấu trúc: … N (chỉ vật) + which + V + O XD … N (chỉ vật) + which + S + O Ví dụ: N I was born in Hanoi which is the capital of Vietnam. (Tôi sinh ra ở Hà Nội, thủ đô của Việt Nam) Ð This is the film which I like best. C (Đây là bộ phim tôi thích nhất Trong trường hợp which đóng vai trò là tân ngữ phổ biến trong tiếng Anh, chúng ta AN có thể lược bỏ đại từ quan hệ which. Thêm nữa, với cách dùng mệnh đề quan hệ có giới từ, chúng ta không thể lược bỏ ĐTQH mà phải giữ nguyên cả đại từ và giới từ. Ví dụ: This is the house in which my family live. N (Đây là ngôi nhà mà gia đình tôi sống ở đó) O – That Đại từ quan hệ That có thể thay thế vị trí của các từ who, which, whom trong mệnh M đề quan hệ xác định. That thường được đi sau các hình thức so sánh nhất, đi sau các từ only, first, last, … hoặc các đại từ bất định như anyone, something, … EN Chú ý, That không đi sau giới từ và không thể xuất hiện trong mệnh đề quan hệ không xác định. Ví dụ: BI That is the car that belongs to Michael. (Đây là chiếc xe ô tô của Michael) E My father is the only man that I admire. (Bố tôi là người đàn ông duy nhất tôi ngưỡng mộ) H – Whose C Whose được dùng chỉ sở hữu cho danh từ chỉ vật hoặc người, thường thay thế cho các tính từ sở hữu như her, his, their, our, my, its. Cấu trúc: …N (chỉ người, vật) + Whose + N + V Ví dụ:
  12. Mary found a dog whose leg was broken. (Mary đã tìm thấy một con chó có chân bị thương) The girl whose book you borrowed yesterday is Mai. (Cô gái có cuốn sách mà bạn mượn hôm qua là Mai) Như vậy, với các kiến thức trên đây, chúng ta đã phần nào hiểu được đại từ quan hệ và cách dùng mệnh đề quan hệ có giới từ. Để hiểu rõ hơn, hãy cùng thử sức với XD bài tập dưới đây nhé! 2.3. Exercise Để khắc sâu kiến thức ngữ pháp và thành thạo trong việc sử dụng đại từ quan hệ, N bạn có thể thực hành với các bài tập về đại từ quan hệ sau đây. Bài tập: Điền đại từ quan hệ thích hợp vào chỗ trống. Ð a/ Do you know the girl ______ is standing outside the school? C b/ The man ______ lives next-door is Chinese. c/ The dictionary ______ you gave her is very good. AN d/ A burglar is someone ______ breaks into a house and steals things. e/ The family ______ car was stolen last week is the Bills. f/ A bus is a big car ______ carries lots of people. N g/ The man ______ mobile was ringing did not know what to do. O h/ Buses ______ go to the airport run every half hour. Đáp án: M a/ who b/ who EN c/ which d/ that e/ whose BI f/ which g/ whose E h/ that H 2.4. Bản dịch Ngành công nghệ may là một ngành giúp con người có thể thỏa mãn được nhu cầu C ăn mặc, thời trang. Và thông qua ngành công nghệ may để có thể tạo ra được loại trang phục hiện đại, có tính thẩm mỹ và giúp đảm bảo về sản lượng sản xuất. Hiện nay, may mặc là nhu cầu thiết yếu của con người. Và đây là một ngành nghề quan trọng góp phần vào phát triển kinh tế của đất nước. Không những vậy, đây còn là một ngành nghề có khả năng cạnh trạnh cao với các nước trên thế giới. Vậy
  13. nên, nước ta rất chú trọng trong việc đào tạo ra những nhân tài đang theo học ngành công nghệ may. Khi học, sinh viên sẽ được dạy nhiều kiến thức liên quan đến ngành nghề này. Bên cạnh đó, trong khi học sinh viên còn được thực hành từ cơ bản đến nâng cao các kỹ thuật may vá và thiết kế thời trang. Những phần học trong ngành công nghệ may khác giúp bổ trợ toàn diện hơn như: Kỹ năng triển khai sản xuất công nghiệp, thêu vi tính, quản lý sản xuất ngành may, hay khả năng thực hành thiết kế đồ họa trên XD máy vi tính. N Ð C AN N O M EN BI E H C
  14. UNIT 3 CONTRACTS ( HỢP ĐỒNG) Mục tiêu: - Thông qua bài đọc hiểu giới thiệu ngành may, học sinh hiểu rõ thêm về ngành may ở việt nam. - Sử dụng đúng đày đủ cấu trúc ngữ pháp về danh động từ sử dụng sau giới từ và vốn từ vựng đã học thực tế vào công việc. XD - Rèn luyện kỹ năng nghe, nói viết để ứng dụng vào thực tiễn trong công việc ngành may, - Tự giác tích cực học tập để nâng cao trình độ N 3.1: Vocabulary Ð Contract Hợp đồng C Term Điều khoản Condition Stipulation AN Điều kiện Quy định N A purchase Hợp đồng mua bán O contract M Service contract Hợp đồng dịch vụ Lease contract Hợp đồng cho thuê EN Representing Đại diện BI On behalf of Thay mặt cho Điều khoản E Clause H Annexe Phụ lục C Fulfil Thỏa mãn The leaser Người cho thuê
  15. bất khả kháng, sự kiện không lường trước được ngăn cản Force majeure việc thực hiện hợp đồng Arbitration Trọng tài giải quyết tranh chấp Be compliant Tuân thủ luật pháp XD Termination Sự chấm dứt (hợp đồng) N Fees phí Ð Deposit Tiền đặt cọc C Insurance Bảo hiểm Insurance company AN Công ty bảo hiểm N Assessor Người thẩm định O Penalty fees Phí phạt M Deposit Tiền đặt cọc EN Comprehensive Chính sách hoàn chỉnh policy Hoàn trả BI Refund The expire date Ngày hết hạn E Liability Trách nhiệm pháp lý H C Offices on lease Văn phòng cho thuê Cancellation Sự hủy bỏ
  16. Null and void Không ràng buộc Bill of lading Vận đơn Take effect Có hiệu lực XD Parties Các bên trong hợp đồng Force majeure Điều khoản miễn trách nhiệm N clause Ð To close a deal Thỏa thuận hoàn thành C Sign ký Imprint AN Đóng dấu Shall be governed Được quy định bởi N by O Determine Xác định M Engagement Tham gia EN Agency Đại lý Contract of Hợp đồng ký gửi BI assignment Contract of Hợp đồng bồi thường E indemnity H Bare contract Hợp đồng song vụ C Contract of Hợp đồng vận tải carriage Parol contract Hợp đồng miệng
  17. Commercial Hợp đồng thương mại contract Delivery contract Hợp đồng giao hàng Breach of contract Phá vỡ hợp đồng XD As per contract Căn cứ theo hợp đồng N Turnkey contract Hợp đồng chìa khóa trao tay Ð Contractor Người đấu thầu, bên ký kết C Period contract Hợp đồng dài hạn Supply contractor AN Nhà thầu cung cấp Article Tuyên bố cụ thể N Hereto ở đây, tài liệu đính kèm O Offeree Bên được đề nghị M Offeror Bên đưa ra đề nghị EN một thứ gì đó có giá trị (tiền bạc, tài sản hoặc quyền lợi) Consideration mà mỗi bên tự nguyện từ bỏ trong hợp đồng để làm cho nó có hiệu lực BI Assent Đồng ý của cả hai bên E Unilateral contract Hợp đồng đơn phương H C Có năng lực pháp lý để giao kết hợp đồng; năng lực hợp Capacity đồng Lawful object Đối tượng hợp pháp
  18. Abide by Tuân thủ, tôn trọng Assurance Sự chắc chắn Establish Thành lập XD illegally Bất hợp pháp Obligate Bắt buộc N Lừa đảo Ð cheat C 3.2: Grammar - What is outsourcing contract? AN Commercial processing is a commercial activity whereby the processor uses part or all of the data and materials of the outsourcing party to perform one or more stages in the production process as required. of party set family to reward remuneration. According to Article 542 of the Civil Code 2015, a processing contract is an agreement between parties, that party receives the processing to N perform work to create products at the request of the outsourcing party, the outsourcing party accepts the product. products and wages. O - Objects of the processing contract M The subject matter of this contract is a pre-determined object according to the form, according to the standard agreed upon by the parties or prescribed by law. The sample of this item can be specified by the processor or given by the processor EN and accepted by the processor. The form used by the parties must not be contrary to law and social ethics. - Contents of the processing contract BI Outsourcing contract is a civil commercial contract, the terms depend on the agreement of the parties. However, this contract may include the following: Names and addresses of the parties to the processing contract; E Specific content and requirements of the processing; H The method of delivery and receipt of raw materials for processing and the receipt of processed products must clearly specify the requirements for quantity, quality, C raw materials, norms of waste of raw materials, and time limit for delivery and receipt of raw materials; Main rights and obligations of the person ordering and receiving the processing; Remuneration and payment method;
  19. The validity period of the processing contract; Dispute Settlement Body, Khái niệm Danh động từ (Gerund) là danh từ được hình thành bằng cách thêm đuôi ing vào động từ. – Từ ví dụ: coming, building, teaching… XD Phủ định của danh động từ được hình thành bằng cách thêm not vào trước V-ing. – Ví dụ: not making, not opening… Cũng có thể thêm tính từ sở hữu vào trước danh động từ để nói rõ chủ thể thực N hiện hành động. Ð – Câu ví dụ: my turning on the air conditioner. Cách dùng C a) Dùng làm chủ ngữ trong câu – Câu ví dụ: Swimming is good for health. b) Dùng làm bổ ngữ cho động từ AN – Câu ví dụ: Her favorite hobby is collecting stamps c) Dùng làm tân ngữ của động từ N – Câu ví dụ: She likes cooking O d) Dùng sau giới từ (on, in, by, at…) và liên từ (after, before, when, while…) – Câu ví dụ: He cleaned his room before going out with his friends M Một số trường hợp cần lưu ý a) Các động từ theo sau bởi danh động từ EN Anticipate: đoán trước Appreciate: hoan nghênh BI Avoid: tránh Consider: xem xét E Deny: từ chối delay: trì hoãn H Detest: ghê tởm Dislike: không thích C Enjoy: thích thú Escape: trốn khỏi
  20. Suggest: đề nghị Finish: hoàn tất Forgive: tha thứ Involve: có ý định Keep: tiếp tục Miss: bỏ lỡ XD Postpone: trì hoãn Prevent: ngăn chặn N Stop: dừng … Ð b) Sau cụm động từ, thành ngữ là danh động từ C Can’t help/ can’t bear/ can’t stand: It’s (not) worth: (không) đáng giá không thể chịu đựng nổi It’s no use: thật vô dụng AN It’s no good: vô ích N There’s no point in: Chẳng có lý do Have difficulty (in): Có khó khăn O gì/ lợi gì trong vấn đề gì M A waste of money/ time: tốn tiền/ Be busy (with): bận rộn với cái gì mất thời gian EN Look forward to: trông mong, chờ Be (get) used to: quen với cái gì đợi BI Object to: phản đối Confess to: thú tội, nhận tội E c) Sau các preposition (V + preposition, Adj + preposition hoặc Noun + H preposition) là danh động từ C Accuse of (tố cáo) Suspect of (nghi ngờ) be fond of (thích) be interested in (thích thú, quan tâm)
nguon tai.lieu . vn