Xem mẫu
- NG NG
HH GH GH
EE HE HE
XXA E XXA E XXA
AYY AYY AYY
DD DD DD
UU UU UU
NN NN NN
GG GG GG
TTR TTR TTR
RU RU RU
UO UO
ON ON
NG NG
GC GC
CA CA
AOO AOO
DD DD
AAN AAN
NG NG
G G
1
NN NN
GG GG
HH HH HH
EE EE EE
BỘ XÂY DỰNG
XXA XXA XXA
GIÁO TRÌNH
AYY AYY AYY
DD DD TRÌNH ĐỘ: TRUNG CẤP DD
UU UU UU
NGHỀ: MAY THỜI TRANG
NN NN NN
GG GG GG
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ XÂY DỰNG
MÔ ĐUN: THIẾT BỊ MAY
TTR TTR TTR
RU RU RU
UO UO
ON ON
NG NG
GC GC
CA CA
AOO AOO
DD DD
AAN AAN
NG NG
G N G N
- NG NG
HH GH GH
EE HE HE
XXA E XXA E XXA
AYY AYY AYY
DD DD DD
UU UU UU
NN NN NN
GG GG GG
TTR TTR TTR
RU RU RU
UO UO
ON ON
NG NG
GC GC
CA CA
AOO AOO
DD DD
AAN AAN
NG NG
G G
2
NN NN
GG GG
HH HH HH
EE EE EE
XXA XXA XXA
AYY AYY AYY
DD DD DD
UU UU UU
NN NN NN
GG GG GG
TTR TTR TTR
RU RU RU
UO UO
ON ON
NG NG
GC GC
CA CA
AOO AOO
DD DD
AAN AAN
NG NG
G N G N
- RU
RU
TTR
TTR
GG
GG
NN
NN
UU TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
UU
DD
DD
AYY
AYY
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được
XXA
XXA
phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo.
E
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh
EE
HE
HH
GH
thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.
GG
NG
NN
N
G
G
NG
NG
AAN
AAN
DD
DD
AOO
AOO
CA
CA
GC
GC
NG
NG
ON
ON
UO
UO
RU
RU
TTR
TTR
GG
GG
NN
NN
UU
UU
DD
DD
AYY
AYY
XXA
XXA
E
EE
HE
HH
GH
GG
NG
NN
N
G
G
NG
NG
AAN
AAN
DD
DD
AOO
AOO
CA
CA
GC
GC
NG
NG
ON
ON
UO
UO
RU
RU
TTR
TTR
GG
GG
NN
NN
UU
UU
DD
DD
AYY
AYY
XXA
XXA
3
EE
EE
HH
HH
- RU
RU
TTR
TTR
GG
GG
NN
NN
UU LỜI GIỚI THIỆU
UU
DD
DD
AYY
AYY
Giáo trình thiết bị may được biên soạn nhằm mục đích phụ vụ công tác giảng
XXA
XXA
day, tài liệu học tập cho học sinh sinh viên hệ Trung cấp.
Tài liệu này trình bày phân tích cấu tạo các dạng mũi may và một số thiết bị
E
EE
HE
HH
may công nghiệp, nhằm mục đích trang bị cho học viên kiến thức cơ bản về thiết bị
GH
GG
NG
may công nghiệp, trên cơ sở này học viên của nhà trường có thể vận dụng sáng tạo
NN
N
vào trong thực tế sản xuất của xí nghiệp.
G
G
NG
NG
Giáo trình biên soạn không tránh khỏi khuyết điểm rất mong nhận được các
AAN
AAN
ý kiến đóng góp quý báu của bạn đọc giúp nhà trường hoàn thiện tài liệu này trong
DD
DD
thời gian tới.
AOO
AOO
CA
CA
GC
GC
NG
NG
ON
ON
UO
UO
RU
RU
TTR
TTR
GG
GG
NN
NN
UU
UU
DD
DD
AYY
AYY
XXA
XXA
E
EE
HE
HH
GH
GG
NG
NN
N
G
G
NG
NG
AAN
AAN
DD
DD
AOO
AOO
CA
CA
GC
GC
NG
NG
ON
ON
UO
UO
RU
RU
TTR
TTR
GG
GG
NN
NN
UU
UU
DD
DD
AYY
AYY
XXA
XXA
4
EE
EE
HH
HH
- RU
RU
TTR
TTR
GG
GG
NN
NN
UU
UU
DD
DD
MỤC LỤC
AYY
AYY
TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN ............................................................................... 1
XXA
XXA
LỜI GIỚI THIỆU ............................................................................................... 4
MỤC LỤC .......................................................................................................... 5
E
EE
HE
HH
GIÁO TRÌNH MÔN HỌC ................................................................................. 7
GH
GG
NG
Bài mở đầu: Môn học thiết bị may ..................................................................... 8
NN
N
1.Khái quát trọng tâm của môn học ............................................................... 8
G
G
NG
NG
2.Phương pháp học tập môn học .................................................................... 8
AAN
AAN
3.Giới thiệu tài liệu học tập và tham khảo ..................................................... 8
DD
DD
CHƯƠNG 1:CÁC LOẠI MŨI MAY CƠ BẢN ................................................ 9
AOO
AOO
1. Mũi may thắt nút ( mũi thoi) ...................................................................... 9
CA
CA
GC
GC
1.1. Định nghĩa ........................................................................................... 9
NG
NG
1.2. Đặc tính ............................................................................................... 9
ON
ON
1.3. Vẽ hình ................................................................................................ 9
UO
UO
1.4. Phạm vi ứng dụng.............................................................................. 10
RU
RU
TTR
TTR
2. Mũi may móc xích đơn ............................................................................ 10
2.1. Định nghĩa ......................................................................................... 10
2.2. Đặc tính ............................................................................................. 10
GG
GG
2.3. Hình vẽ .............................................................................................. 10
NN
NN
UU
UU
2.4. Phạm vi ứng dụng.............................................................................. 10
DD
DD
3. Mũi may móc xích kép ............................................................................. 10
AYY
AYY
3.1. Định Nghĩa ........................................................................................ 10
XXA
XXA
3.2 Đặc tính .............................................................................................. 10
E
EE
HE
3.3.Hình vẽ ............................................................................................... 11
HH
GH
GG
3.4. Phạm vi ứng dụng.............................................................................. 11
NG
NN
N
4. Mũi may vắt sổ ......................................................................................... 11
G
G
NG
NG
4.1. Định nghĩa ......................................................................................... 11
AAN
AAN
4.2. Đặc tính ............................................................................................. 11
DD
4.3.Vẽ hình ............................................................................................... 11
DD
AOO
AOO
4.4. Phạm vi ứng dụng.............................................................................. 12
CA
CA
CHƯƠNG 2:THIẾT BỊ MAY CƠ BẢN ......................................................... 13
GC
GC
1.Máy may một kim mũi may thắt nút ......................................................... 13
NG
NG
1.1.Đặc điểm............................................................................................. 13
ON
ON
UO
UO
1.2 Đặc tính kỹ thuật ................................................................................ 13
RU
RU
1.3 Cấu tạo chung ..................................................................................... 13
TTR
TTR
1.4.Một số chi tiết, cụm chi tiết chính của máy ........................................... 14
1.4.1.Cấu tạo, thông số kỹ thuật của kim máy ......................................... 14
GG
GG
1.4.2.Cấu tạo, tính năng tác dụng của ổ máy ........................................... 17
NN
NN
1.4.3. Cấu tạo và tính năng tác dụng của bộ chuyển đẩy nguyên liệu ..... 17
UU
UU
DD
DD
1.4.4.Cấu tạo, tính năng tác dụng của cụm đồng tiền nén chỉ. ................ 19
AYY
AYY
XXA
XXA
5
EE
EE
HH
HH
- RU
RU
TTR
TTR
GG
GG
1.5. Nguyên lý hoạt động. ........................................................................ 20
NN
NN
UU 1.6. Hướng dẫn sử dụng, vận hành vệ sinh và bảo quản máy. ................ 20
UU
DD
DD
1.7. Một số sai hỏng thường gặp trong quá trình sử dụng ....................... 28
AYY
AYY
2.Máy vắt sổ( 2 kim) ................................................................................... 31
XXA
XXA
2.1.Đặc điểm, tính năng ........................................................................... 31
2.2.Đặc tính kỹ thuật ................................................................................ 31
E
EE
HE
HH
2.3.Cấu tạo chung .................................................................................... 32
GH
GG
NG
2.4.Hướng dẫn mắc chỉ, sử dụng, vận hành và vệ sinh bảo quản máy.... 33
NN
N
G
G
NG
NG
AAN
AAN
DD
DD
AOO
AOO
CA
CA
GC
GC
NG
NG
ON
ON
UO
UO
RU
RU
TTR
TTR
GG
GG
NN
NN
UU
UU
DD
DD
AYY
AYY
XXA
XXA
E
EE
HE
HH
GH
GG
NG
NN
N
G
G
NG
NG
AAN
AAN
DD
DD
AOO
AOO
CA
CA
GC
GC
NG
NG
ON
ON
UO
UO
RU
RU
TTR
TTR
GG
GG
NN
NN
UU
UU
DD
DD
AYY
AYY
XXA
XXA
6
EE
EE
HH
HH
- RU
RU
TTR
TTR
GG
GG
NN
NN
UU GIÁO TRÌNH MÔN HỌC
UU
DD
DD
AYY
AYY
Tên môn học: Thiết bị may
XXA
XXA
Mã môn học: MH 08
Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trò của môn học:
E
EE
HE
HH
− Vị trí: Môn học Thiết bị may là môn học được bố trí học trước khi học các mô
GH
GG
NG
đun công nghệ may đào tạo trình độ Trung cấp May thời trang.
NN
N
− Tính chất: Môn học Thiết bị may là môn học cơ sở lý thuyết kết hợp với thực
G
G
NG
NG
hành trên máy nhằm bổ trợ cho các mô đun công nghệ may.
AAN
AAN
− Ý nghĩa và vai trò của môn học: Thiết bị may có một vai trò quan trọng trong việc
DD
DD
tạo ra các sản phẩm may mặc. Biết sử dụng thành thạo thiết bị sẽ góp phần tạo ra
AOO
AOO
các sản phẩm may mặc có chất lượng đáp ứng được thị hiếu người tiêu dùng.
CA
CA
GC
GC
Mục tiêu của môn học:
NG
NG
- Về kiến thức:
ON
ON
+ Trình bày được đặc điểm, tính năng và phân loại chính xác một số máy may
UO
UO
RU
RU
công nghiệp cơ bản;
TTR
TTR
+ Trình bày được một số mũi may cơ bản như mũi may thắt nút, móc xích
đơn, móc xích kép, vắt sổ;
- Về kỹ năng:
GG
GG
NN
NN
+ Nhận biết được một số mũi may cơ bản như mũi may thắt nút, móc xích đơn,
UU
UU
móc xích kép, vắt sổ;
DD
DD
+ Vận hành được một số máy may công nghiệp cơ bản như máy 1 kim, máy
AYY
AYY
vắt sổ đúng yêu cầu kỹ thuật;
XXA
XXA
+ Rèn luyện tính cẩn thận, có ý thức bảo đảm an toàn cho người sử dụng và thiết
E
EE
HE
bị.
HH
GH
GG
NG
- Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:
NN
N
+ Làm việc độc lập trong điều kiện làm việc thay đổi, chịu trách nhiệm cá nhân
G
G
NG
NG
và trách nhiệm một phần với nhóm;
AAN
AAN
+ Hướng dẫn giám sát những người khác thực hiện công việc định sẵn
DD
+ Đánh giá hoạt động của nhóm và kết quả thực hiện. DD
AOO
AOO
Nội dung của môn học:
CA
CA
GC
GC
NG
NG
ON
ON
UO
UO
RU
RU
TTR
TTR
GG
GG
NN
NN
UU
UU
DD
DD
AYY
AYY
XXA
XXA
7
EE
EE
HH
HH
- RU
RU
TTR
TTR
GG
GG
NN
NN
UU Bài mở đầu: Môn học thiết bị may
UU
DD
DD
AYY
AYY
Giới thiệu
XXA
XXA
Biết sử dụng thiết bị may là công việc quan trọng đầu tiên trong quá trình sản
xuất hàng may mặc, có vai trò quan trọng trong việc quyết định đến chất lượng của
E
EE
HE
HH
sản phẩm.
GH
GG
NG
Mục tiêu
NN
N
- Trình bày được trọng tâm của môn thiết bị may
G
G
NG
NG
- Trình bày được phương pháp học tập môn thiết bị may.
AAN
AAN
- Vận dụng phương pháp học tập để nghiên cứu tài liệu môn thiết bị may vào thực
DD
DD
tế khi may các sản phẩm
AOO
AOO
Nội dung chính
CA
CA
GC
GC
1.Khái quát trọng tâm của môn học
NG
NG
Môn học Thiết bị may là môn học cơ sở lý thuyết kết hợp với thực hành trên
ON
ON
máy nhằm bổ trợ cho các mô đun công nghệ may.
UO
UO
Nội dung và trọng tâm của môn học:
RU
RU
TTR
TTR
+ Nhận biết được các đường may cơ bản, vẽ được các dạng đường may cơ bản.
+ Sử dụng thành thạo các loại thiết bị may cơ bản.
2. Phương pháp học tập môn học
GG
GG
Môn học Thiết bị may là môn học cơ sở lý thuyết kết hợp với thực hành.
NN
NN
UU
UU
3.Giới thiệu tài liệu học tập và tham khảo
DD
DD
Nguồn tài liệu tham khảo: Giáo trình thiết bị may – Trường trung cấp nghề
AYY
AYY
Nam Thái Nguyên.
XXA
XXA
- Giáo trình thiết bị may- Trường cao đẳng kinh tế kỹ thuật VINATEX 2009
E
EE
HE
Chu Sĩ Dương- Giáo trình sửa chữa thiết bị may Công nghiệp – NXB Thống kê
HH
GH
GG
NG
NN
N
G
G
NG
NG
AAN
AAN
DD
DD
AOO
AOO
CA
CA
GC
GC
NG
NG
ON
ON
UO
UO
RU
RU
TTR
TTR
GG
GG
NN
NN
UU
UU
DD
DD
AYY
AYY
XXA
XXA
8
EE
EE
HH
HH
- RU
RU
TTR
TTR
GG
GG
NN
NN
UU CHƯƠNG 1:CÁC LOẠI MŨI MAY CƠ BẢN
UU
DD
DD
Mã chương:01
AYY
AYY
XXA
XXA
Giới thiệu: Chương 1 “Các loại mũi may cơ bản” nhằm cung cấp cho người học
những kiến thức về các loại mũi may cơ bản, biết ứng dụng các dạng mũi cơ bản
E
EE
HE
HH
vào từng loại sản phẩm may.
GH
GG
NG
Mục tiêu:
NN
N
Học xong bài học này người học có khả năng:
G
G
NG
NG
- Trình bày được định nghĩa, đặc tính và phạm vi ứng dụng của các loại mũi
AAN
AAN
may cơ bản;
DD
DD
- Vẽ được mũi may thắt nút, móc xích đơn, móc xích kép, vắt sổ đảm bảo các
AOO
AOO
yêu cầu kỹ thuật;
CA
CA
GC
GC
- Rèn luyện tính cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác trong quá trình học tập.
NG
NG
Nội dung chính:
ON
ON
1. Mũi may thắt nút ( mũi thoi)
UO
UO
1.1. Định nghĩa
RU
RU
TTR
TTR
Mũi may thắt nút là dạng mũi may được tạo bởi một chỉ trên của kim và một
chỉ dưới của thoi lồng vào nhau tạo thành mũi thắt ở giữa lớp nguyên liệu cần may.
Kết cấu mũi may được trình bày trên hình 1.
GG
GG
1.2. Đặc tính
NN
NN
UU
UU
Trên cơ sở hình vẽ chúng ta thấy, để chỉ trên và chỉ dưới thắt với nhau tại điểm
DD
DD
giữa nguyên liệu thì lực kéo chỉ trên và chỉ dưới phải bằng nhau. Khi lực kéo chỉ
AYY
AYY
trên lớn hơn lực kéo chỉ dưới, mũi thắt sẽ nằm trên lớp nguyên liệu. Ngược lại khi
XXA
XXA
lực kéo chỉ trên nhỏ hơn lực kéo chỉ dưới mũi thắt sẽ nằm dưới lớp nguyên liệu.
E
EE
HE
Ưu điểm của mũi may thắt nút là kết cấu đơn giản, bền chặt hình dạng giống
HH
GH
GG
nhau ở cả mặt trên và mặt dưới, do vậy có thể may thuận hoặc may ngược , chiều
NG
NN
N
may có thể tiến hoặc lùi.
G
G
NG
NG
Nhược điểm cơ bản của nũi may thắt nút là độ đàn hồi kém.
AAN
AAN
1.3. Vẽ hình
DD
DD
AOO
AOO
CA
CA
GC
GC
NG
NG
ON
ON
UO
UO
RU
RU
TTR
TTR
Hình 1.1: Kết cấu mũi may móc xích kép: 1- chỉ trên ( chỉ kim):
GG
GG
NN
NN
2- chỉ dưới( chỉ móc) ; T- chiều dầy may ; chiều dài bước may
UU
UU
DD
DD
AYY
AYY
XXA
XXA
9
EE
EE
HH
HH
- RU
RU
TTR
TTR
GG
GG
1.4. Phạm vi ứng dụng
NN
NN
UU Mũi may thắt nút do đơn giản về kết cấu, có độ bền chặt cao và khả năng may
UU
DD
DD
theo hai chiều nên được ứng dụng rất trong công nghiệp may ở các máy Juki
AYY
AYY
DDL5530, Singer, Brother một hoặc 2 kim.
XXA
XXA
Tuy nhiên với các đườn may chịu lực cần co giãn thì kiểu mũi may thắt nút
không có khả năng đáp ứng.
E
EE
HE
HH
2. Mũi may móc xích đơn
GH
GG
NG
2.1. Định nghĩa
NN
N
Mũi may móc xích đơn được tạo bởi một chỉ của kim hình thành những vòng
G
G
NG
NG
xích khoá lấy nhau ở mặt dưới nguyên liệu may.Kết cấu mũi may được trình bày ở
AAN
AAN
hình 2.
DD
DD
2.2. Đặc tính
AOO
AOO
Hình dạng của chỉ trên và chỉ dưới khác nhau, nhưng đều do một chỉ tạo thành.
CA
CA
GC
GC
Ưu điểm của đường may móc xích đơn là kết cấu đơn giản, có khả năng co dãn
NG
NG
lớn.
ON
ON
Mũi may móc xích đơn chỉ cho phép may một chiều và không thể may đảo
UO
UO
chiều. đồng thời không cho phép đứt chỉ trong quá trình may.
RU
RU
TTR
TTR
2.3. Hình vẽ
GG
GG
NN
NN
UU
UU
DD
DD
AYY
AYY
XXA
XXA
Hình 1.2:Trong đó: L – Chiều dài mũi may T- chiều dầy may
E
EE
HE
2.4. Phạm vi ứng dụng
HH
GH
Dùng trong các máy may đường thẳng và một số máy chuyên dùng như máy
GG
NG
NN
thùa khuy, đính cúc.Dùng cho một số máy vắt (để vắt gấu, vắt ve)
N
G
G
Do mũi may móc xích đơn có kết cấu đơn giản, bộ tạo mũi không phức tạp nên
NG
NG
AAN
AAN
được ứng dụng trong các đường may cần độ bền và chịu co giãn, rất thích hợp cho
DD
vải dệt kim, vải thun..
DD
AOO
AOO
3. Mũi may móc xích kép
CA
CA
3.1. Định Nghĩa
GC
GC
Mũi may móc xích kép là dạng mũi may do chỉ của kim và chỉ của cò ( móc) khóa
NG
NG
với nhau thành những móc xích nằm phía dưới lớp nguyên liệu.
ON
ON
UO
UO
3.2 Đặc tính
RU
RU
- Mũi may móc xích kép có độ bền cao và tính đàn hồi lớn
TTR
TTR
- Không gian của bộ tạo mũi lớn nhưng có khả năng lắp nhiều bộ để tạo ra nhiều
đường may cùng một lúc.
GG
GG
- Kết cấu của máy phức tạp
NN
NN
- Lượng chỉ tiêu hao lớn, so với mũi may thắt nút lớn gấp 5 lần, so với mũi may
UU
UU
DD
DD
móc xích đơn lớn gấp 2.5 lần.
AYY
AYY
XXA
XXA
10
EE
EE
HH
HH
- RU
RU
TTR
TTR
GG
GG
3.3.Hình vẽ
NN
NN
UU
UU
DD
DD
AYY
AYY
XXA
XXA
E
EE
HE
HH
GH
GG
NG
NN
N
G
G
NG
NG
AAN
AAN
DD
DD
Hình 1.3: Kết cấu mũi may móc xích kép: 1- chỉ trên ( chỉ kim):
AOO
AOO
2- chỉ dưới( chỉ móc) ; T- chiều dầy may ; chiều dài bước may.
CA
CA
3.4. Phạm vi ứng dụng
GC
GC
Do mũi may móc xích kép có độ bền cao và tính đàn hồi lớn, nên được sử dụng
NG
NG
ON
ON
trên các đường may chịu lực như đường dọc ống quần, trên các vải dệt kim, vải
UO
UO
thun..
RU
RU
4. Mũi may vắt sổ
TTR
TTR
4.1. Định nghĩa
Là dạng mũi may được phát triển từ móc xích. Bằng một hoặc hai chỉ của kim
GG
GG
cùng một hoặc hai chỉ của móc tạo thành những móc xích khóa lấy nhau nằm ở mặt
NN
NN
dưới, mặt trên và cả ở mép nguyên liệu đồng thời bọc lấy mép nguyên liệu chống
UU
UU
DD
DD
cho mép cắt không bị sổ sợi. Các mũi may tạo thành kế tiếp nhau tạo thành đường
AYY
AYY
may.
XXA
XXA
4.2. Đặc tính
E
EE
- Độ đàn hồi của mũi may lớn, do vậy thích hợp với các loại nguyên liệu.
HE
HH
GH
- Bộ tạo mũi đơn giản chiếm ít không gian.
GG
NG
NN
- Chỉ không bị giới hạn.
N
G
G
- Dạng mũi may có thể sử dụng để bọc mép cắt của sản phẩm.
NG
NG
AAN
AAN
- Thiết bị đòi hỏi cơ cấu xén mép vải
- Hướng dẫn đường may chỉ thực hiện được một chiều do phụ thuộc vào hướng
DD
của cò, đường may chỉ thực hiện được ở mép chi tiết sản phẩm. DD
AOO
AOO
4.3.Vẽ hình
CA
CA
GC
GC
NG
NG
ON
ON
UO
UO
RU
RU
TTR
TTR
GG
GG
NN
NN
UU
UU
DD
DD
AYY
AYY
XXA
XXA
11
EE
EE
HH
HH
- RU
RU
TTR
TTR
GG
GG
NN
NN
UU
UU
DD
DD
AYY
AYY
XXA
XXA
E
EE
HE
HH
GH
GG
NG
NN
N
G
G
NG
NG
AAN
AAN
DD
DD
Hình 1.4: Kết cấu mũi may vắt sổ
AOO
AOO
4.4. Phạm vi ứng dụng
CA
CA
- Đường may vắt sổ dùng để bọc mép cắt, cuốn mép các chi tiết cắt của sản
GC
GC
NG
NG
phẩm cho tất cả các loại nguyên liệu.
ON
ON
- Dùng kếp hợp với loại mũi may khác may trên nguyên liệu có độ co dãn lớn.
UO
UO
RU
RU
Câu hỏi: Trình bày đặc tính, phạm vi ứng dụng và vẽ hình các dạng mũi may cơ bản?
TTR
TTR
Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập
- Nhận biết được các dạng mũi may cơ bản
GG
GG
- Trình bày được đặc tính phạm vi ứng dụng của các dạng mũi may
NN
NN
UU
- Vẽ được hình các dạng mũi may cơ bản
UU
DD
DD
Ghi nhớ:
AYY
AYY
Các dạng mũi may cơ bản
XXA
XXA
E
EE
HE
HH
GH
GG
NG
NN
N
G
G
NG
NG
AAN
AAN
DD
DD
AOO
AOO
CA
CA
GC
GC
NG
NG
ON
ON
UO
UO
RU
RU
TTR
TTR
GG
GG
NN
NN
UU
UU
DD
DD
AYY
AYY
XXA
XXA
12
EE
EE
HH
HH
- RU
RU
TTR
TTR
GG
GG
CHƯƠNG 2:THIẾT BỊ MAY CƠ BẢN
NN
NN
UU Mã chương:02
UU
DD
DD
AYY
AYY
Giới thiệu: Chương 2 “Thiết bị may cơ bản” nhằm cung cấp cho người học những
XXA
XXA
kiến thức về máy may 1 kim và máy vắt sổ. Biết cách vận hành, hiệu chỉnh thiết bị
may để có mũi may đạt tiêu chuẩn kỹ thuật góp phần chính trong việc tạo ra một
E
EE
HE
HH
sản phẩm may đẹp.
GH
GG
NG
Mục tiêu:
NN
N
− Trình bày được đặc điểm, đặc tính kỹ thuật, cấu tạo và nguyên lý hoạt động của
G
G
NG
NG
máy may 1 kim, máy vắt sổ;
AAN
AAN
− Sử dụng, vận hành được máy may 1 kim, máy vắt sổ đúng quy trình kỹ thuật, đảm
DD
DD
bảo an toàn;
AOO
AOO
− Biết vệ sinh bảo quản máy và khắc phục được một số sai hỏng thường gặp trong
CA
CA
GC
GC
quá trình sử dụng;
NG
NG
− Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, chuyên cần trong quá trình học tập.
ON
ON
Nội dung chính:
UO
UO
RU
RU
1.Máy may một kim mũi may thắt nút
TTR
TTR
1.1.Đặc điểm
- Là máy may bằng 1 kim thực hiện mũi may thắt nút, có tốc độ cao từ 4500-
5000 mũi/ phút .
GG
GG
NN
- Bôi trơn bằng phương pháp thẩm thấu.
NN
UU
UU
- Máy có cơ cấu gạt ruột ổ.
DD
DD
- Cò giật chỉ điều chỉnh được
AYY
AYY
- Sử dụng động cơ 3 pha.
XXA
XXA
1.2 Đặc tính kỹ thuật
E
EE
HE
HH
Là công cụ chính để ráp nối các chi tiết bộ phận của một sản phẩm may bằng
GH
GG
NG
sợi chỉ.
NN
N
Thông số kỹ thuật máy một kim mũi may thắt nút Juki DDL 5530:
G
G
NG
NG
-Khả năng may: May vật liệu trung bình
AAN
AAN
- Tốc độ may: Max= 4500 mũi/phút
DD
- Chiều dài mũi may: Max= 13mm DD
AOO
AOO
- Kim máy:DB 9-18 hoặc ba pha.
CA
CA
- Bôi trơn cưỡng bức bằng bơm dầu
GC
GC
- Động cơ điện: 250W một pha h
NG
NG
ON
ON
1.3 Cấu tạo chung
UO
UO
Máy may là loại máy dùng kim và chỉ thông qua cơ cấu máy để thực hiện
RU
RU
TTR
TTR
đường may.
Hình 2.1 là hình dáng cấu tạo chung của máy may công nghiệp. Máy may công
nghiệp gồm những bộ phận sau:
GG
GG
NN
NN
UU
UU
DD
DD
AYY
AYY
XXA
XXA
13
EE
EE
HH
HH
- RU
RU
TTR
TTR
GG
GG
NN
NN
UU
UU
DD
DD
AYY
AYY
XXA
XXA
E
EE
HE
HH
GH
GG
NG
NN
N
G
G
NG
NG
AAN
AAN
DD
DD
AOO Hình: 2.1
AOO
Đầu máy: là phần quan trọng nhất của máy may được thiết kế nhằm đảm bảo
CA
CA
GC
GC
yêu cầu công nghệ cụ thể.
NG
NG
Bàn máy: là phần đỡ đầu máy và là nơi làm việc của công nhân thường được
ON
ON
làm bằng gỗ dán ép nhằm tránh cong vênh và giảm tiếng ồn khi làm việc.
UO
UO
Chân máy: là phần đỡ bàn máy và tạo độ cao cần thiết cho người công nhân
RU
RU
TTR
TTR
làm việc. Chân máy dúc bằng gang hoặc thép hàn, có thể điều chỉnh độ cao cho phù
hợp với người sử dụng.
Môtơ: dùng truyền chuyển động quay cho đầu máy, có thể sử dụng điện một
GG
GG
pha hoặc ba pha. Động cơ được khởi động trước khi may và chạy liên tục suốt thời
NN
NN
UU
UU
gian mở máy. Chuyển động may của trục động cơ được truyền cho máy thồng qua
DD
DD
cơ cấu truyền động.
AYY
AYY
Phần ban máy, chân máy, môtơ máy đã được chuẩn hoá thành mộ số loại nhất
XXA
XXA
định , do vậy khi nghiên cứu các loại máy khác nhau ta chỉ nghiên cứu đến phần
E
EE
HE
đầu máy. Phần đầu máy thường được chia làm hai phần:
HH
GH
GG
Phần thân máy thường được đặt nổi trên bàn máy, bên trong chứa các cơ cấu: trục
NG
NN
N
chính, trụ kim, cần giật chỉ, hệ thống phân phối chuyển động đến các khu vực khác.
G
G
NG
NG
- Phần đế máy là phần thao tác công nghệ chứa các bộ phận tạo mũi: trục ổ, cơ
AAN
AAN
cấu đẩy nguyên liệu...Phần đế máy có ba dạng chính:
DD
1.4.Một số chi tiết, cụm chi tiết chính của máy
DD
AOO
AOO
1.4.1.Cấu tạo, thông số kỹ thuật của kim máy
CA
CA
a, Khái niệm:
GC
GC
Kim là chi tiết quan trọng trong quá trình may, dùng để đưa chỉ xuyên qua lớp
NG
NG
nguyên liệu may và kết hợp với các chi tiết khác tạo thành mũi may. Có nhiều loại
ON
ON
UO
UO
kim khác nhau như kim thẳng, kim cong,… với nhiều chỉ số và chủng loại phù hợp
RU
RU
với yêu cầu công nghệ và loại máy.
TTR
TTR
b, Cấu tạo kim thẳng
Kết cấu của kim: kết cấu của kim được tiêu chuẩn hóa và được chế tạo bằng loại thép
GG
GG
tốt.
NN
NN
Kim máy gồm các phần chính sau:
UU
UU
DD
DD
AYY
AYY
XXA
XXA
14
EE
EE
HH
HH
- RU
RU
TTR
TTR
GG
GG
NN
NN
UU
UU
DD
DD
AYY
AYY
XXA
XXA
E
EE
HE
HH
GH
GG
NG
NN
N
G
G
NG
NG
AAN
AAN
DD
DD
AOO
AOO
CA
CA
GC
GC
NG
NG
ON
ON
UO
UO
RU
RU
TTR
TTR
- Dốc kim (A) là thành phần cố định vào trụ kim có dạng trụ tròn hoặc trụ tròn bị cắt
dọc một phần. Đầu dốc được chế tạo vát côn hoặc chỏm cầu để tạo điều kiện lắp
kim hết chiều sâu lỗ trụ kim. Đường dốc kim A và chiều dài N do nhà chế tạo quy
GG
GG
định. Khi chiều dài N càng lớn, kim càng khoẻ và bền.
NN
NN
UU
UU
DD
DD
AYY
AYY
XXA
XXA
E
EE
HE
HH
GH
GG
NG
NN
N
G
G
NG
NG
AAN
AAN
- Thân kim (B), là phần mang chỉ xuyên qua lớp nguyên liệu may, nó có dạng trụ
DD
DD
AOO
AOO
tròn trên đó có xẻ một hoặc hai rãnh chỉ. Một số loại kim được chế tạo thành hai
CA
CA
thân là B1 và B2 với mục đích tăng cường độ bền cho kim. Đường kính thân kim
GC
GC
có ảnh hưởng lớn tới quá trình may. Nếu thân kim quá to sẽ làm hỏng lớp nguyên
NG
NG
liệu may, nếu quá nhỏ sẽ gẫy kim hoặc đứt chỉ.
ON
ON
UO
UO
RU
RU
TTR
TTR
GG
GG
NN
NN
UU
UU
DD
DD
AYY
AYY
XXA
XXA
15
EE
EE
HH
HH
- RU
RU
TTR
TTR
GG
GG
- Rãnh chứa chỉ (C), được chế tạo để may nằm gọn trong rãnh làm giảm ma sát và
NN
NN
UUchống đứt chỉ trong quá trình may. Tuỳ theo từng loại kim, rãnh chứa chỉ sẽ nằm
UU
DD
DD
dọc thân kim hoặc xoắn quanh thân kim. Thông thường kim chỉ có một rãnh chứa
AYY
AYY
chỉ nhưng một số kim dành cho máy may móc xích sẽ có thêm rãnh chứa chỉ dài.
XXA
XXA
E
EE
HE
HH
GH
GG
NG
NN
N
G
G
NG
NG
AAN
AAN
DD
DD
- Hõm móc chỉ (H), nằm đối diện với rãnh chứa chỉ dài và trên mắt kim dùng để tạo
AOO
AOO
điều kiện cho mỏ móc bắt tốt hơn.
CA
CA
GC
GC
NG
NG
ON
ON
UO
UO
RU
RU
TTR
TTR
GG
GG
NN
NN
UU
UU
- Mũi kim (F), là phần tạo điều kiện thuận lợi cho kim xuyên qua lớp nguyên liệu
DD
DD
dễ dàng. Mũi kim càng nhọn, kim xuống càng dễ nhưng hay gãy kim. Tuỳ loại
AYY
AYY
nguyên liệu may mà dạng mũi kim sẽ khác nhau.
XXA
XXA
c, Ký hiệu kim
E
EE
HE
Ký kiệu kim máy hai phần:
HH
GH
GG
- Loại kim: được ký hiệu bằng cụm chữ hoặc số
NG
NN
N
- Chỉ số kim: được ký hiệu bằng dấu # và 1 hoặc 2 con số. Chỉ số kim là số để xác
G
G
NG
NG
định đường kính thân kim. Hiện nay có hai hệ thông dụng ghi chỉ số kim là hệ quốc
AAN
AAN
tế và hệ Anh.
DD
Với hệ mét: 1 đơn vị chỉ số kim = 1/100 = 0,01mm
DD
AOO
AOO
Đường kính thân kim B= chỉ số kim x 0,01 (mm)
CA
CA
Ví dụ: Kim DB x1#80 là loại kim
GC
GC
NG
NG
ON
ON
d, Quan hệ giữa kim và chỉ.
UO
UO
Chỉ may là một bộ phận cấu thành đường may và được làm bằng nhiều chất liệu
RU
RU
như: bông, tơ tằm, các loại vật liệu nhân tạo … gồm nhiều loại xoắn lại. Chỉ có hai
TTR
TTR
loại hướng xoắn là hướng xoắn phải (s) và hướng xoắn trái (z) như mô tả ở hình 2.
Thông số chỉ may được đặc trưng bằng nhiều yếu tố, trong đó quan trọng là chỉ số
GG
GG
chỉ, độ đều của chỉ. Chỉ may được ký hiệu theo chỉ số bằng các phân số: ví dụ 120/2,
NN
NN
60/3, 20/3 … Trong đó tử số biểu diễn độ mảnh của chỉ (1 đơn vị độ mảnh của chỉ
UU
UU
DD
DD
Rayon có tổng chiều dài 9000 mét có trọng lượng 1 gam).
AYY
AYY
XXA
XXA
16
EE
EE
HH
HH
- RU
RU
TTR
TTR
GG
GG
Mẫu số: số sợi chỉ xoắn (xoắn 3 hặoc xoắn 2)
NN
NN
Bảng 1. Quan hệ giữa kim và chỉ
UU
UU
DD
DD
Có kim Quan hệ kim - chỉ
AYY
AYY
Mỹ Organ (Nhật) Đức Chỉ Cotton Chỉ tơ tằm Chỉ Nylon Chỉ
XXA
XXA
Rayon
E
EE
8 60 130-140 140-160 150-200 50-70
HE
HH
GH
0,25 9 65 70-80 100-120 130-150 70-100
GG
NG
NN
0,25
N
G
G
NG
NG
AAN
AAN
Khi chỉ và kim không phù hợp sẽ xảy ra các hư hỏng sau:
- Đứt chỉ;
DD
DD
AOO
AOO
- Bỏ mũi;
- Chất lượng đường may kém. Theo kinh nghiệm chỉ phù hợp với kim khi
CA
CA
GC
GC
đường kính chỉ nhỏ hơn độ rộng rãnh chứa chỉ của kim.
NG
NG
1.4.2.Cấu tạo, tính năng tác dụng của ổ máy
ON
ON
- Cấu tạo
UO
UO
RU
RU
Ổ móc trong máy may thắt nút là bộ phận quan trọng dùng để lồng chỉ trên vào chỉ
TTR
TTR
dưới để tạo thành nút thắt.
Trong đó: A-nõm ổ - Là bộ phận chứa thoi và suốt
B- Kẹp nõm ổ - dùng để định vị nõm ổ và chống rối chỉ
GG
GG
NN
NN
C- Tấm kẹp ngoài – dùng để giữ chỉ và đánh rộng vòng chỉ để luồn chỉ
UU
UU
trên qua phần nõm ổ.
DD
DD
D- Phần thân ổ- có chứa mỏ móc: được gắn vào trục quay để móc chỉ
AYY
AYY
trên và lồng qua lõm ổ.
XXA
XXA
E
EE
HE
HH
GH
GG
NG
NN
N
G
G
NG
NG
AAN
AAN
DD
DD
AOO
AOO
CA
CA
GC
GC
NG
NG
-Tính năng tác dụng của ổ máy
ON
ON
Do ổ làm việc ở tốc độ cao nên có sự trượt giữa phần lõm ổ( phần đứng yên và
UO
UO
RU
RU
phần thân ổ( phần quay). Nên vấn đề bôi trơn ổ là rất quan trọng nhằm tránh hiện
TTR
TTR
tượng làm tăng nhiết độ gây kẹt ổ và nâng cao độ bền cho ổ.
1.4.3. Cấu tạo và tính năng tác dụng của bộ chuyển đẩy nguyên liệu
- Cấu tạo
GG
GG
NN
NN
Cơ cấu đẩy nguyên liệu là bộ phận quan trọng trong quá trình hình thành mũi
UU
UU
may để đẩy nguyên liệu đạt chiều dài mũi may L
DD
DD
AYY
AYY
XXA
XXA
17
EE
EE
HH
HH
- RU
RU
TTR
TTR
GG
GG
- Đẩy nguyên liệu bằng cơ cấu răng cưa- bàn ép
NN
NN
UUVật liệu may được kẹp giữa bàn ép hai và mặt tấm kim 4 với một lực p tác động vào
UU
DD
DD
trụ bàn ép Ở hành trình đẩy vải. Răng cưa 5 chuyển động lên ép sát nguyên liệu
AYY
AYY
may vào bàn ép và đẩy vải đạt chiều dài mũi may L. Khi đó lực masat trượt sẽ xuất
XXA
XXA
hiện giữa lớp nguyên liệu trên và mặt dưới của bàn ép hai gây lên hiện tượng trượt
giữa hai lớp nguyên liệu may và làm nhăn lớp nguyên liệu trên. Do vậy tùy theo kết
E
EE
HE
HH
cấu của bàn ép và loại nguyên liệu, cần chọn lực ép hợp lý. Để chống hiện tượng
GH
GG
NG
trượt giữa các lớp nguyên liệu hoặc khắc phục hiện tượng co giãn nguyên liệu người
NN
N
ta dung giải pháp sau:
G
G
NG
NG
+ Cho kim đẩy cùng răng cưa. Ví dụ trong các máy hai kim.
AAN
AAN
+ Cho bàn ép đẩy cùng răng cưa. Hệ thống này gồm hai loại bàn ép- một để giữ
DD
DD
nguyên liệu, một để đẩy nguyên liệu cùng với răng cưa.
AOO
AOO
CA
CA
GC
GC
NG
NG
ON
ON
UO
UO
RU
RU
TTR
TTR
GG
GG
NN
NN
UU
UU
DD
DD
AYY
AYY
XXA
XXA
E
EE
HE
HH
GH
GG
-Tính năng tác dụng của bộ chuyển đẩy nguyên liệu.
NG
NN
N
Nén chặt vật liệu tạo lực masat giữa chỉ và vật liệu may để tạo vòng chỉ;
G
G
NG
NG
Dịch chuyển nguyên liệu sau khi tạo mũi để hình thành đường may.
AAN
AAN
*Cầu răng cưa
DD
- Răng cua là bộ phận nằm dưới sản phẩm, có nhiệm vụ masat với sản phẩm rồi
DD
AOO
AOO
cùng sản phẩm chuyển động sau mỗi mũi may.Răng cưa có thể là hình tam giác
CA
CA
vông hoặc tam giác cân.
GC
GC
- Hành trình của răng cưa là nâng, đẩy, hạ, lùi.Cầu răng cưa phải có hành trình như
NG
NG
vậy thì sản phẩm của ta sau khi đã tiến một mũi may thì không lùi lại nữa mà đứng
ON
ON
UO
UO
yên trong khi răng cưa phải lùi về để tiếp tục hành trình đẩy mới.
RU
RU
- Ta có thể điều chỉnh răng cưa cao lên hoặc thấp cho phù hợp với độ dày mỏng của
TTR
TTR
nguyên liệu.
- Nguyên liệu cang dày nâng răng cưa càng cao và ngược lại.
GG
GG
* Chân vịt nén
NN
NN
Muốn sản phẩm chuyển động được thì ngoài lực masat của cầu răng cưa thì phải có
UU
UU
DD
DD
lực ép của chân vịt xuống sản phẩm may. Do đó người ta bố trí một cỏ cấu ép sản
AYY
AYY
XXA
XXA
18
EE
EE
HH
HH
- RU
RU
TTR
TTR
GG
GG
phẩm may xuống cơ cấu này có thể điều chỉnh lực nén được nhò đai ốc lò xo hoặc
NN
NN
vít nén lò xo.
UU
UU
DD
DD
1.4.4.Cấu tạo, tính năng tác dụng của cụm đồng tiền nén chỉ.
AYY
AYY
- Cấu tạo:
XXA
XXA
- Tống lỏng đồng tiền: Đây là một thanh thép có đường kính khoảng 2mm, dài 3-
4cm và nằm trong lỗ của trụ đồng tiền. Nó có thể tịnh tiến dọc trong đó nhờ vấu đẩy
E
EE
HE
HH
của tay nâng chân vịt
GH
GG
NG
Khi chân vịt nâng lên nó có tác dụng mở hai đồng tiền kẹp chỉ.
NN
N
G
G
NG
NG
AAN
AAN
DD
DD
AOO
AOO
CA
CA
GC
GC
NG
NG
ON
ON
- Lò xo giật chỉ: Là chi tiết được lắp trên trụ đồng tiền nhằm tạo ra lực căng phụ
UO
UO
RU
RU
cho quá trình chuyển động của chỉ trên và làm giảm áp lực của hai đồng tiền kẹp
TTR
TTR
chỉ vào chỉ nhất là khi máy có tốc độ máy lớn.
GG
GG
NN
NN
UU
UU
DD
DD
AYY
AYY
XXA
XXA
E
EE
HE
HH
GH
GG
NG
NN
N
-Trụ đồng tiền:Để lắp các chi tiết trên đó.
G
G
NG
NG
- Đồng tiền kẹp chỉ: Gồm có hai đồng tiền được lắp quay lưng vào nhau dung để
AAN
AAN
kẹp sợi chỉ đi qua giữa hai dồng tiền đó. Lực kẹp chỉ lớn hay nhỏ phụ thuộc vào
DD
điều chỉnh lò xo nén chỉ. DD
AOO
AOO
- Đồng tiền tống chỉ: Khi cần lấy sản phẩm ra khỏi máy ta có thể dung tay gạt gối
CA
CA
để nâng chân vịt lên thong qua vấu đẩy của tay nâng chân vịt tác dụng vào tống lỏng
GC
GC
đồng tiền làm cho lực ép vào hai đồng tiền kẹp chỉ của lò xo nén tách ra.
NG
NG
ON
ON
Ta có thể rút chỉ đi qua một cáh dễ dàng hơn trên đồng tiền này nhờ có một rãnh ở
UO
UO
giữa lỗ.
RU
RU
-Lò xo nén: Có dạng hình côn tạo ra lực ép vào hai đồng tiền kẹp chỉ. Lực ép lớn
TTR
TTR
hay nhỏ phụ thuộc vào việc điề chỉnh đai ốc.
Để lực căng của chỉ trên đều nhau khi may ta điều chỉnh đai ốc
GG
GG
Nếu chỉ trên lỏng ta vặn đai ốc vào theo chiều kim đồng hồ và ngược lại khi chỉ trên
NN
NN
căng chặt ta nới lỏng đai ốc ra theo chiều ngược kim đồng hồ.
UU
UU
DD
DD
-Tính năng tác dụng
AYY
AYY
XXA
XXA
19
EE
EE
HH
HH
- RU
RU
TTR
TTR
GG
GG
- Tạo lực căng chỉ đều suốt quá trình gia công
NN
NN
UU1.5. Nguyên lý hoạt động.
UU
DD
DD
AYY
AYY
XXA
XXA
E
EE
HE
HH
GH
GG
NG
NN
N
G
G
NG
NG
AAN
AAN
DD
DD
AOO
AOO
CA
CA
GC
GC
NG
NG
ON
ON
UO
UO
RU
RU
TTR
TTR
GG
GG
NN
NN
- Trụ kim: Mô tơ truyền chuyển động cho trục chính (2) qua cơ cấu tay quay thanh
UU
UU
DD
DD
truyền tạo chuyển động cho kẹp trụ im (19),trụ kim (20) chuyển động lên xuống
AYY
AYY
theo chuyển động của kẹp trụ kim.
XXA
XXA
- Cần giật chỉ: Chuyển động quay tròn của trục chính (2) qua tay tạo chuyển động
cho cần giật chỉ(12).
E
EE
HE
HH
- Ổ móc: Chuyển động quay tròn của trục chính (2) truyền qua hai cặp bánh răng
GH
GG
NG
côn xoắn (3),(4) và (5)(6) tạo chuyển động quay tròn cho trục ổ (7), ổ móc (8).
NN
N
- Chuyển động răng cưa: Chuyển động của răng cưa là tổng hợp của hai chuyển
G
G
NG
NG
động:
AAN
AAN
+ Chuyển động nâng hạ của răng cưa:Chuyển động quay tròn của trục chính,
DD
qua cam lệch tâm(24), thanh truyền trục nâng (25), tạo chuyển động lắc cho trục (9) DD
AOO
AOO
nhờ con trượt biến chuyển động lắc thành chuyển động nâng hạ của răng cưa (11).
CA
CA
GC
GC
+ Chuyển động đẩy của răng cưa: Chuyển động quay tròn của trục chính, qua
NG
NG
cam lệch tâm(24), thanh truyền đẩy (24), tạo chuyển động lắc cho trục (9) nhờ con
ON
ON
trượt biến chuyển động lắc thành chuyển động đẩy của răng cưa (11).
UO
UO
- Cơ cấu ép nguyên liệu: Cơ cấu này bao gồm trục bàn ép ( chân vịt) (15),
RU
RU
TTR
TTR
lò xo ( 16), kẹp trục chân vịt ( 17), đai ốc hãm (14) và núm điều chỉnh lực ép (13).
1.6. Hướng dẫn sử dụng, vận hành vệ sinh và bảo quản máy.
* Nguyên tắc an toàn khi vận hành máy may:
GG
GG
NN
NN
UU
UU
DD
DD
AYY
AYY
XXA
XXA
20
EE
EE
HH
HH
nguon tai.lieu . vn