- Trang Chủ
- Du lịch
- Giáo trình Nghiệp vụ buồng (Nghề: Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống - Cao đẳng): Phần 1 - Trường Cao đẳng Bách Khoa Nam Sài Gòn
Xem mẫu
- ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG CAO ĐẲNG BÁCH KHOA NAM SÀI GÒN
GIÁO TRÌNH
MÔN HỌC/MÔ ĐUN: NGHIỆP VỤ BUỒNG
NGÀNH/NGHỀ: QUẢN TRỊ NHÀ HÀNG VÀ DỊCH VỤ ĂN UỐNG
TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG
Ban hành kèm theo Quyết định số: /QĐ-...
ngày ………tháng.... năm……
...........……… của …………………………………..
TPHCM, năm 2021
- TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép
dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh
thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.
1
- LỜI GIỚI THIỆU
Bộ phận Buồng phòng là một trong những bộ phận không thể thiếu trong bất kỳ
khách sạn hay cơ sở lưu trú nào. Vì vậy việc trang bị những kiến thức nghiệp vụ
Buồng cho người học chuyên ngành Nhà hàng hay khách sạn là rất cần thiết.
Giáo trình này dùng để giới thiệu các hoạt động nghiệp vụ Buồng vậy nên nội
dung của nó tập trung vào các kiến thức và kỹ năng chủ yếu cần thiết để người học
hiểu rõ và có thể thực hành các quy trình. Bên cạnh đó, tác giả cũng giành mối quan
tâm đặc biệt đến các vấn đề vệ sinh cá nhân và nơi làm việc, an toàn lao động và chăm
sóc khách hàng, những điều này bao hàm các nguyên tắc chủ yếu để cho bạn thành
công trong công việc.
Giáo trình này cung cấp một nền tảng quan trọng để tiếp nhận các kiến thức và
kỹ năng chuyên môn. Khi bạn đọc xong giáo trình này, bạn sẽ có kiến thức và kỹ năng
cơ bản về các hoạt động của Bộ phận Buồng. Với hành trang này, cùng với sự hiểu
biết cần phải linh hoạt trong ứng dụng để phù hợp với các khách sạn khác nhau, bạn có
khả năng vào làm việc tại bất kỳ khách sạn lớn hay nhỏ nào.
Lần đầu tiên giáo trình này được biên soạn, chắc chắn không tránh khỏi những
thiếu sót. Chúng tôi trân trọng cảm ơn và mong muốn tiếp tục nhận được sự đóng góp
nhiều hơn nữa của các bạn đọc để giáo trình này được chỉnh sửa, bổ sung ngày càng
hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn !
TPHCM, ngày 10 tháng 8 năm 2021
Tham gia biên soạn
Trần Thị Mỹ Thuỳ
2
- MỤC LỤC
GIÁO TRÌNH MÔN HỌC/MÔ ĐUN ........................................................ 6
CHƯƠNG 1 CHUẨN BỊ LÀM VIỆC ....................................................... 7
PHẨN VIỆC SỐ 1.1: CHUẨN BỊ NHÂN CA LÀM VIỆC (KIẾN THỨC) 7
PHẨN VIỆC SỐ 1.2: VỆ SINH CÁ NHÂN (KIẾN THỨC) ....................... 8
PHẨN VIỆC SỐ 1.3:CÁC NGUYÊN TẮC VỆ SINH (KIẾN THỨC) ..... 10
PHẨN VIỆC SỐ 1.4: CÁC THUẬT NGỮ VỀ TÌNH TRẠNG BUỒNG
(KIẾN THỨC) ............................................................................................. 14
PHẨN VIỆC SỐ 1.5:CÁCH SỬ DỤNG BÁO CÁO TÌNH TRẠNG
BUỒNG ....................................................................................................... 17
PHẨN VIỆC SỐ 1.6: CÁC THUẬT NGỮ NGHIỆP VỤ BUỒNG (KIẾN
THỨC) ......................................................................................................... 20
PHẨN VIỆC SỐ 1.7:CÁCH SỬ DỤNG MÁY NHẮN TIN VÀ BÔ
ĐÀM24
PHẦN VIỆC SỐ 1.8:CÁCH SỬ DỤNG CHÌA KHOÁ ............................. 26
PHẨN VIỆC SỐ 1.9:AN NINH VÀ AN TOÀN TRONG CÔNG VIỆC
(KIẾN THỨC) ............................................................................................. 28
PHẨN VIỆC SỐ 1.10:SƠ ĐỒ TỔ CHỨC KHÁCH SẠN (KIẾN THỨC) 31
PHẨN VIỆC SỐ 1.11 SƠ CỨU VÀ PHẢN ỨNG VỚI CÁC TÌNH
HUỐNG KHẨN CẤP (KIẾN THỨC) ........................................................ 34
CHƯƠNG 2 SẮP XẾP XE ĐẨY .............................................................. 37
PHẨN VIỆC SỐ 2.1: SƠ CỨU VÀ PHẢN ỨNG VỚI CÁC TÌNH HUỐNG
KHẨN CẤP (KIẾN THỨC) ....................................................................... 37
PHẦN VIỆC SỐ 2.2:CÁC LOẠI ĐỔ VẢI VÀ KHĂN TẮM (KIẾN
THỨC)40
PHẨN VIỆC SỐ 2.3:LOẠI BUỒNG VÀ GIƯỜNG (KIẾN THỨC) ........ 44
PHẨN VIỆC SỐ 2.4: NHÂN CÁC VẬT DỤNG CUNG CẤP CHO
BUỒNG ....................................................................................................... 45
PHẨN VIỆC SỐ 2.5: CÁC ĐỔ DÙNG VÀ VẬT DỤNG TRONG
BUỒNG (KIẾN THỨC).............................................................................. 47
PHẦN VIỆC SỐ 2.6: SỬ DỤNG XE ĐẨY ................................................ 50
PHẦN VIỆC SỐ 2.7: HIỂU BIẾT VỀ CÁC THIẾT BỊ (KIẾN THỨC) .. 52
PHẦN VIỆC SỐ 2.8: NHẬN CÁC CÔNG CỤ VÀ HOÁ CHẤT TẨY
RỬA ............................................................................................................. 55
PHẨN VIỆC SỐ 2.9: HIỂU BIẾT VỀ CÁC LOẠI HOÁ CHẤT TẨY RỬA
(KIẾN THỨC ) ............................................................................................ 57
CHƯƠNG 3 PHỤC VỤ BUỒNG KHÁCH ĐÃ TRẢ ........................... 61
PHẦN VIỆC SỐ 3.1: VÀO BUỒNG .......................................................... 61
PHẦN VIỆC SỐ 3.2: CÁC BƯỚC DỌN VỆ SINH TỪ 1 ĐẾN 6 ............. 63
PHẦN VIỆC SỐ 3.3: CÁCH THÁO GA GIƯỜNG: BƯỚC 7 .................. 66
PHẨN VIỆC SỐ 3.4: CÁCH TRẢI GA GIƯỜNG: BƯỚC 8 ............... 69
PHẨN VIỆC SỐ 3.5: CÁCH GẤP VUÔNG GÓC GA GIƯỜNG: BƯỚC 9
3
- ..................................................................................................................... 73
PHẦN VIỆC SỐ 3.6: CÁCH THAY VỎ GỐI: BƯỚC .............................. 74
PHẦN VIỆC SỐ 3.7:CÁCH LÀM SẠCH BỤI TRONG BUỒNG VÀ CÁC
BỀ MẶT: BƯỚC 11 .............................................................................. 76
PHẦN VIỆC SỐ 3.8: CÁC BƯỚC DỌN VỆ SINH THƯỜNG XUYÊN TỪ
12 ĐẾN 17 ................................................................................................... 78
PHẦN VIỆC SỐ 3.9: QUY TRÌNH BỔ SUNG KHI DỌN BUỒNG ....... 81
PHẦN VIỆC SỐ 3.10: TIẾT KIỆM ĐIỆN VÀ NƯỚC (KIẾN THỨC) .... 84
CHƯƠNG 4 DỌN PHÒNG TẮM ............................................................. 87
PHẦN VIỆC SỐ 4.1:CÁC BƯỚC DỌN VỆ SINH PHÒNG TẮM TỪ 1
ĐẾN 10 (KIẾN THỨC) .............................................................................. 87
PHẦN VIỆC SỐ 4.2: VỆ SINH BỒN RỬA TAY, CÁC VẬT DỤNG VÀ
KHU VỰC XUNG QUANH ....................................................................... 90
PHẦN VIỆC SỐ 4.5: . BỔ SUNG CÁC ĐỒ DÙNG TRONG PHÒNG TẮM
................................................................................................................... 100
PHẦN VIỆC SỐ 4.6: DỌN SÀN TẮM ................................................ 102
CHƯƠNG 5 DỌN BUỒNG ĐANG CÓ KHÁCH ................................ 105
PHẦN VIỆC SỐ 5.1: ....... QUY TRÌNH DỌN BUỒNG ĐANG CÓ KHÁCH
(KHÁC VỚI QUY TRÌNH DỌN BUỒNG KHÁCH ĐÃ TRẢ). PHẦN
VIỆC TỪ 5.2 ĐẾN 5.10 GIỐNG NHƯ PHẦN VIỆC TỪ 3.1 ĐẾN 3.9.
................................................................................................................... 105
PHẦN VIỆC SỐ 5.2:DỌN MỘT BUỒNG VIP. ...................................... 107
CHƯƠNG 6 DỌN BUỒNG TRỐNG SẠCH ........................................ 109
PHẨN VIỆC SỐ 6.1: QUY TRÌNH DỌN BUỒNG TRỐNG SẠCH: BƯỚC
1 - 1 0 .......................................................................................................... 109
CHƯƠNG 7 CUNG CẤP DỊCH VỤ CHỈNH TRANG BUỒNG........ 112
CÁC BƯỚC PHỤC VỤ CHỈNH TRANG BUỒNG 1-8 ...................... 112
CHƯƠNG 8 XỬ LÝ ĐỒ GIẶT LÀ VÀ GIẶT KHÔ CỦA KHÁCH . 116
PHẦN VIỆC SỐ 8.1: ............... QUY TRÌNH VÀ CÁC DANH MỤC (KIẾN
THỨC). ...................................................................................................... 116
CHƯƠNG 9 DỌN VỆ SINH KHÔNG THƯỜNG XUYÊN ................ 121
PHẦN VIỆC SỐ 9.1: DỌN VỆ SINH KHÔNG THƯỜNG XUYÊN
(KIẾN THỨC). ........................................................................................ 121
CHƯƠNG 10 LOẠI BỎ VẾT BẨN ....................................................... 124
10.1: LOẠI BỎ VẾT BẨN (KIẾN THỨC) .............................................. 124
CHƯƠNG 11 ĐỐI PHÓ SINH VẬT GÂY HẠI ................................... 126
PHẦN VIỆC SỐ 11.1: ĐỐI PHÓ VỚI SINH VẬT GÂY HẠI ( KIẾN
THỨC) ....................................................................................................... 126
CHƯƠNG 12 DỌN VỆ SINH KHU VỰC CÔNG CỘNG ................... 128
PHẦN VIỆC SỐ 12.1 QUY TRÌNH DỌN VỆ SINH KHU VỰC CÔNG
CỘNG ........................................................................................................ 130
CHƯƠNG 13 SỬ DỤNG ĐIỆN THOẠI ............................................... 133
PHẦN VIỆC SỐ 13.1: TRẢ LỜI ĐIỆN THOẠI ..................................... 133
PHẦN VIỆC SỐ 13.2: GHI LẠI LỜI NHẮN .......................................... 135
PHẦN VIỆC SỐ 13.3: QUY TRÌNH NHẮN TIN/ BỘ ĐÀM................. 138
4
- CHƯƠNG 14 XỬ LÝ VIỆC CHUYỂN ĐỔl BUỒNG ......................... 140
PHẨN VIỆC SỐ 14.1: CÁCH XỬ LÝ VIỆC CHUYỂN/ĐỔI BUỒNG 140
PHẨN VIỆC SỐ 14.2: CÁCH XỬ LÝ VIỆC TRẢ BUỒNG MUÔN .... 143
CHƯƠNG 15 CHĂM SÓC KHÁCH ..................................................... 145
PHẦN VIỆC SỐ 15.1: CHĂM SÓC KHÁCH (KIẾN THỨC) ............ 145
PHẦN VIỆC SỐ 15.2: XỬ LÝ PHÀN NÀN CỦA KHÁCH ............... 147
PHẦN VIỆC SỐ 15.3: CÁC TỪ TIẾNG ANH ( KIẾN THỨC) .......... 148
CHƯƠNG 16 KẾT THÚC CA LÀM VIỆC ............................................. 150
PHẦN VIỆC SỐ 16.1: TẦM QUAN TRỌNG KHI KẾT THỨC CA LÀM
VIỆC (KIẾN THỨC)................................................................................. 150
PHẦN VIỆC SỐ 16.2: CÁC BƯỚC KẾT THÚC CA LÀM VIỆC TỪ 1-16
................................................................................................................... 152
PHẦN VIỆC SỐ 16.3: CÁC BƯỚC KẾT THÚC BÀN GIAO CUỐI CA
TỪ 17 - 24 ................................................................................................. 154
TÀI LIỆU THAM KHẢO....................................................................... 156
5
- GIÁO TRÌNH MÔN HỌC/MÔ ĐUN
Tên môn học/mô đun: Nghiệp vụ Buồng
Mã môn học/mô đun: MH22
Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trò của môn học/mô đun:
- Vị trí: Nghiệp vụ Buồng là môn học thuộc nhóm kiến thức kỹ năng chuyên
môn nghề trong chương trình khung đào tạo trình độ Cao Đẳng nghề " Quản trị Nhà
Hàng và Dịch vụ ăn uống ".
- Tính chất: Môn học bao gồm kiến thức lý thuyết và kỹ năng thực hành trong
nghề phục vụ khách hàng trong các cơ sở lưu trú. Nghiệp vụ Buồng là môn học được
đánh giá kết thúc bằng hình thức thi hết môn: trắc nghiệm.
- Ý nghĩa và vai trò của môn học/mô đun: Môn học Nghiệp vụ Buồng cung cấp
kiến thức và kỹ năng cơ bản để nhân viên Bộ phận Buồng thực hiện các quy trình vệ
sinh phòng khách, khu vực công cộng và các khu vực khác một cách thành thạo và
chuyên nghiệp.
Mục tiêu của môn học/mô đun:
-Về kiến thức:
+ Hiểu Cơ cấu tổ chức của khách sạn và bộ phận phục vụ Buồng.
+ Mô tả công việc vệ sinh trong bộ phận Nhà buồng
+ Nhận biết trang thiết bị làm vệ sinh và thực hành
+ Nhận biết Chăn đệm, đồ vải và giặt là
+ Hiểu qui trình Phục vụ buồng khách
+ Nhận biết Vệ sinh các khu vực công cộng
+ Nhận biết công việc vệ sinh không thường xuyên
+ Nhận biết Các dịch vụ bổ sung
+ Hiểu cách giao tiếp với khách trong khách sạn
+ Nhận biết xử lý rác thải, côn trùng và vật gây hại
-Về kỹ năng:
Vận dụng những kiến thức đã học để thực hành hoàn tất một buồng khách đúng
qui trình, vệ sinh khu vực công cộng và giặt là.
- Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:
Có quan điểm nghề nghiệp đúng đắn.
+ Có thái độ học tập nghiêm túc.
Nội dung của môn học/mô đun:
6
- CHƯƠNG 1
CHUẨN BỊ LÀM VIỆC
Giới thiệu:
Bạn phải có mặt để nhân nhiệm vụ theo nội quy của khách sạn, tuân thủ các quy định
về vệ sinh, chuẩn bị, tổ chức và báo cáo công việc của bạn một cách an toàn và hiệu
quả, tuân thủ các quy định về an ninh và an toàn, hiểu rõ chức năng của bộ phân
Buồng và tầm quan trọng của công việc của bạn.
Mục tiêu:
Tuân thủ nội qui của khách sạn về vệ sinh cá nhân và nơi làm việc
Nội dung chính:
PHẨN VIỆC SỐ 1.1: Chuẩn bị nhân ca làm việc (Kiến thức)
NỘI DUNG MÔ TẢ TIÊU CHUẨN LÝ DO KIÊN THỨC
1. Đúng Đảm bảo rằng Đúng giờ. Để có thể bắt Quy trình 'Tính giờ
giờ. bạn đã biết trước Đến trước giờ đẩu công việc vào ca' của khách
lịch làm việc của làm việc 15 phút đúng giờ theo sạn.
mình. để có đủ thời lịch làm việc Tuân theo các quy
Cà thẻ tính thời gian thay đổ của mình. trình của khách sạn.
gian vào máy trước ca làm Tham khảo Chương
2. Thay chấm công
Thay đồng trước
phục Treo quẩn áo
việc. Tuân theo tiêu 1Hiểu
Giáobiết
trìnhvề Nghiệp
những
đồng khi thay đổ.phòng
trong thường phục chuẩn của quyLưu
vụ địnhtrú1
củađểkhách
nắm
phục thay quẩn áo có trong tủ riêng khách sạn. vững
sạn vềtoànđổngbô phần
phục
trước khóa được chỉ hoặc khu vực Đồng phục phù “kiến thức”.
của bạn.
khi bắt định hoặc khu được chỉ định. hợp và được
đẩu ca vực dành riêng Để các đổ vật thiết kế đặc
làm cho nhân viên cá nhân trong tủ biệt để thực
3. Trong Gọi ngay đồng • Gọi ít nhất 1 Để tìm người Hiểu biết về các quy
việc. nam hoặc nữ. riêng. hiện công việc.
trường nghiệp hoặc tiếng trước khi làm thay cho trình của khách sạn
Tắt điện thoại Không gọi điện
hợp người giám sát ca làm việc bắt bạn và sắp xếp liên quan đến Chứng
di động và để thoại cá nhân
đau ốm của bạn hoặc đẩu. lại lịch làm nhận y tế và tuân
trong tủ riêng. khi đang làm
hoặc báo văn phòng • Tốt nhất là gọi việc kịp thời theo các quy định.
việc.
khẩn về tình trạng trước 24 tiếng gian, không
cấp. của bạn. trước khi ca làm ảnh hưởng đến
việc bắt đẩu. các dịch vụ
cho. khách.
7
- ì
Giáo trình Nghiệp vụ Lưu trú - Cách tiếp cận thực tế, VTCB in lần thứ hai (2004)
ISBN 2-919894-99-4.
CÔNG VIỆC SỐ 1: CHUẨN BỊ LÀM VIỆC
PHẨN VIỆC SỐ 1.2: Vệ sinh cá nhân (Kiến thức)
NỘI DUNG MÔ TẢ TIÊU CHUẨN LÝ DO KIẾN THỨC
1. Đổng Quần âu, áo, Đồng phục cần phải: Bạn là đại diện Các quy trình về
phục cho đồ lót sạch, Sạch, là phẳng, cho hình ảnh của đồng phục để
nam giới. giày vừa chân tiện nghi. khách sạn. đảm bảo đồng
có tất. Giày phải sạch và Đồng phục thuận phụcsạch.
Luôn đeo
đánh xi biển tên
bóng. tiện để thực
Khách dễ nhận
hiện Các
Tuânquythủ
trìnhtheo
về
trong ca làm việc. biết.
công việc. đồngquyphục
các để
trình của
Luôn mặc đồng Bạn tiếp xúc với đảm bảo
khách đồng
sạn. Tham
phục trong ca làm khách hàng ngày. khảo Chương 2,
phụcsạch.
2. Đổng Váy hoặc Đồng phục cần phải: Bạn là đại diện
việc. Tuân thủ trình
Giáo theo
phục cho quần âu và Sạch, là phẳng, cho hình ảnh của các
Nghiệp vụ Lưu
quy trình của
nữ giới. áo. tiện nghi khách sạn. khách sạn. Tham
trú.
Đồ lót sạch. Giày phải sạch và Đồng phục thuận khảo Chương 2,
Đi giày vừa đánh xi bóng. tiện để thực hiện Giáo trình
chân có tất. Luôn đeo biển tên công việc. Nghiệp vụ Lưu
trong ca làm việc. trú.
Luôn mặc đồng Khách dễ nhận
phụctrong ca làm biết.
việc. Bạn tiếp xúc với
khách hàng ngày.
3. Trang
phục chung. Tắm rửa trước Dùng xà phòng và Mùi sạch và thơm
Tắm rửa khi bắt đầu ca khử mùi. trong khi làm
làm việc. Móng tay ngắn và việc.
Móng tay Chải móng tay sạch sẽ. Ngăn ngừa chất
bằng bàn chải. Sơn móng tay vừa bẩn lưu lại trong
phải không sẫm màu móng tay.
(theo quy định của
khách sạn).
8
- NỘI DUNG MÔ TẢ TIÊU CHUẨN LÝ DO KIÊN THỨC
TÓC Nam giới: Ngắn, được Bạn đại diện cho
Tóc/râu. cắt tỉa gọn khách sạn.
Tóc nữ giới: gàng, râu Tóc dài và bẩn
được cạo tạo ra hình ảnh
Vân Vết cắt, vết hàng ngày.
Báo cáo ngay không sạch cho
Ngăn chặn lây Các quy định về vệ
để thương và Cắt
nếu tỉa gọn
nghiêm khách sạn.
nhiễm và chống sinh.
chung xước. gàng,
trọng. cặp nhiễm trùng.
gọn
Bănghoặc chobó
Nước hoa, tóc vào lưới.
bằng băng Bạn tiếp xúc với
Sức trang điểmđau
Cảm thấy và gạc
Đượccáokhông
Báo gội
các khách sự truyền
Tránh hàng Hiểu biết quy định
khoẻ ốm.
trang sức. thường
vấn đểnước.
thấm về da, ngày.
nhiễm bệnh của công ty về báo
xuyên.
mũi,
Có hạn, đường
vừa sang người cáo ốm.
Rửa Dùng nước Rửa sạch tay Ngăn chặn vi Vệ sinh và truyền
ruột
phảivà họngvà khác.
tay nóng, xà sau khi tiếp khuẩn và vi rút nhiễm.
trước
khôngkhi vào
quá
trước phòng diệt xúc với chất lây nhiễm ở nhà Vi rút và vi khuẩn.
cacẩu
làmkỳ.
việc.
và sau khuẩn, chà bẩn, ăn uống, và nơi làm việc.
khi xát và dôi hút thuốc và đi
Răng
làm nước
Đánh sạch.răng Mùi thơm mát
vệ sinh.
việc sau tay ở trưa
Rửa bữa nơi và không có
quy tối. định.
hoặc mùi hôi.
Chải toàn bô
móng tay.
Lau khô tay
bằng khăn
sạch.
9
- CÔNG VIỆC SỐ 1: CHUẨN BỊ LÀM VIỆC
PHẨN VIỆC SỐ 1.3: Các nguyên tắc vệ sinh (Kiến thức)
NỘI
MÔ TẢ TIÊU CHUẨN LÝ DO KIẾN THỨC
DUNG
Luôn mặc đồng • Rửa tay sau khi Ngăn ngừa sự lan Tuân theo các
1. Vệ phục sạch và đảm ăn, hút thuốc truyền của vi quy định và
sinh cá bảo để tay bạn đã lávà đi vệ sinh. khuẩn từ người hướng dẫn của
nhân là rửa sạch và/hoặc • Mang găng tay sang đổ vật hoặc khách sạn.
việc cần không nhiễm bẩn. (nếu bạn dọn ngược lại.
phải làm Đi găng tay nếu bồn cẩu hoặc Sự lây nhiễm có
trong cẩn thiết. chạm vào đổ thể xảy đến với cơ
nghiệp vải bẩn). thể của bạn.
vụ
buồng
Lau ướt hoặc lau • Luôn dùng Ngăn ngừa sự lan Hiểu biết về các
2. Dọ ẩm sẽ loại bỏ vi khăn hoặc cây truyền của vi loại chất tẩy rửa
n vệ sinh khuẩn và chất bẩn. lau nhà để làm khuẩn từ bể mặt khác nhau, cách
là loại Dùng khăn ướt sạch. hoặc khu vực này pha trôn
bỏ chất hoặc khăn ẩm. • Dùng nước sang khu vựckhác. vàsửdụng
bẩn và Dùng chất tẩy rửa sạch. Chất bẩn là nguồn chúng. Tham
để cho thích hợp. • Dùng thiết bị thức ăn cho vi khảo Chương 3
bề mặt sạch. khuẩn, đặc biệt là Giáo trình
khô ở nhiệt đô 37°c. Nghiệp vụ Lưu
• Bề mặt phải
Vi khuẩn cũng cẩn trú.
khô sau 5 phút.
môi trường ẩm để
• Không dùng
sinh sản.
khăn bẩn của
khách hoặc đồ
vải để lau khô
hoặc làm sạch.
10
- Dùng khăn ướt Bể mặt phải sạch Ngăn ngừa vi Cách tháo dỡ và
3. hoặc khăn ẩm để sẽ, không có bụi khuẩn sinh sôi lắp đặt thiết bị.
Thiết lau chùi thiết bị bẩn, chất bẩn trong quá trình
bị sau khisửdụng. nhìn thấy được. bảo quản.
Dùng bàn chải Mang lại hình ảnh
sạch. tốt đối với khách.
Sau khi làm vệ
sinh, luôn lau khô
thiết bị bằng khăn
sạch.
4. Loại Rác thải phải được Rác thải phải Ngăn ngừa mùi hôi Hiểu biết về các
bỏ rác bỏ vào trong túi được loại bỏ và lây nhiễm vi quy định và
thải. hoặc thùng nhựa. ngay theo cách khuẩn. quy trình của
Bỏ vào thùng thích thích hợp. Rác khách sạn về
hợp và đây chặt ướt phải được rác thải, đặc
miệng túi hoặc bỏ đi ngay khi biệt liên quan
thùng nhựa. gom được. đến vấn đề về
Sử dụng găng môi trường.
tay nếu cẩn
thiết.
5. Các Dọn vệ sinh là làm Dọn vệ sinh để làm
nguyên sạch bụi, chất tăng vẻ đẹp bên
tắc dọn bẩn, vết bẩn, ngoài và vì lý do
vệ sinh. mạng nhện và dẩu vệ sinh.
mỡ, không có mùi
Dùng nước và/hoặc khó chịu.
Rửa. vòi nước.
Rửa trong Dội chát bẩn đi.
dòng nước
Dùng khăn mềm. sạch.
11
- Rửa ở những Làm sạch bề mặt.
Chà xát. Dùng cây lau nhà nơi có đường
lau theo hình số 8 thoát nước. Làm sạch hoặc lau
để làm sạch sàn Khăn phải khô sàn nhà.
Lau chùi. nhà. sạch và ẩm.
Cây lau nhà
sạch.
Dùng chổi hoặc bàn Không bao giờ
chải mềm để lau vẩy khăn lau. Thông thường sàn
Quét sàn nhà có bể mặt Sử dụng các nhà được quét
cứng (đá, gạch lát, cây launhà trước, sau đó lau để
gỗ) hoặc các bể khác nhau cho loại bỏ bụi bẩn và
mặt không thể lau các khu vực chất bẩn.
chùi được. khác nhau. Chứa bụi và chất
Dùng cây lau bụi. bẩn.
Chổi/bàn chải
mềm phải sạch
và khô trước
khi dùng.
Khi sử dụng
trong khu vực,
phải sạch và
khô
Lau Dùng khăn mềm để Khăn lau phải Được dùng cho các
bụi. lau, phủi bụi đối khô, mềm và bể mặt không được
với các bể mặt sạch. Giũ sạch lau ướt với chất tẩy
mềm hoặc đổ tơ khăn sau khi dùng rửa như chụp đèn,
lụa. (giũ ở bên ngoài - ghế, V V...
không phải trong
Dùng khăn và chất khu vực dọn vệ
làm bóng để lau bề sinh). Làm sạch và làm
Đánh mặt. Khăn phải sạch bóng đổ gỗ.
bóng và khô.
Bể mặt phải
Dùng thiết bị điện sáng, không có
để hút các chất bẩn vết. Là cách hữu hiệu
12
- Hút từ thảm, đổ gỗ khô Túi đựng bụi và nhanh chóng
bụi. và sàn lát gạch, gỗ. phải được đổ làm sạch bụi trên
hết bụi và sẵn thảm, đổ gỗ và sàn
sàng sử dụng. lát.
Tuân theo
Đựng trong xô. hướng dẫn
Thêm hóa chất tẩy thích hợp về
rửa vào để làm cách sử dụng Để làm sạch các bể
Các sạch hiệu quả hơn và làm sạch túi mặt có thể làm ướt
hóa chất chứa bụi. được.
tẩy rửa: Pha lẫn với nước,
Nước. được dùng với mục Nước sạch nóng
đích khử trùng/làm hoặc lạnh thêm
sạch. hóa chất tẩy rửa Các chất khử trùng
vào. cẩn có thời gian để
hoạt động và tiêu
Chất diệt vi khuẩn.
khử
rùng Sử dụng đúng
loại và pha đúng
tỷ lệ với nước
13
- PHẨN VIỆC SỐ 1.4: Các thuật ngữ về tình trạng buồng (Kiến thức)
NỘI
MÔ TẢ TIÊU CHUẨN LÝ DO KIẾN THỨC
DUNG
1. Các từ Thông báo cho Phải được sử Đảm bảo rằng Tiếng Anh cơ
viết tắt vể nhân viên biết về dụng tại tất cả các nhân viên bản. Tham khảo
tình trạng tình trạng hiện các phòng ban của bô phận Phụ lục 1 “Giải
buồng thời của các và liệt kê rõ Lễ tân và thích thuật ngũ'’
buồng khách. ràng. Buồng hiểu Giáo trình
Các thuật ngữ rõ và dùng Nghiệp vụ Lưu
viết tắt giữa bô các thuật ngữ trú.
phận Lễ tân và viết tắt giống
bộ phận Buồng nhau.
phải giống
nhau.
Tình
trạng Buồng có khách Các từ viết tắt: ở Theo quy định
buồng: trong 1 đêm tiếp quá hạn đăng ký = của khách sạn.
2. Có theo. SO Có khách = O
khách hoặc OC
hoặc Khách sẽ trả
khách ỏ buồng trong ngày. Trả buồng = CO
thêm
Hiện tại buồng Buồng trống = V
3. Trả không có khách Buồng trống sạch = Có thể do bảo
buồng. (có thể sạch hoặc VC dưỡng, sửa
bẩn). Buồng trống bẩn = chữa hoặc
4. Buồng VD làm sạch đặc
trông. Buồng không cho Buồng hỏng = biệt.
thuê được. OOO
5. Buồng Buồng không Buồng không dùng
hỏng. được cho thuê đươc = Theo quy
trong một thời OOS định của
6. Buồng gian nhất định (vì khách sạn.
không hỏng hóc nhỏ) Sử dụng nôi bô =
dùng HU
14
- được.
Buồng do nhân
7. Sử viên khách sạn sử
dụng nội dụng.
bộ.
8. Không Buồng có khách Không ngủ đêm =
ngủ đêm nhưng khách SLO
Khách không ngủ trong
ngủ buồng vào đêm
ngoài. hôm trước.
Khách dự kiến đến
Chuẩn bị buồng =AE
9. Khách trống cho khách Cẩn có sự
sắp đen. làm thủ tục nhận quan tâm
buồng. VIP = có người nhiều hơn để
khách rất quan đảm bảo rằng
10. Các Các hướng dẫn về trọng đang lưu trú buồng khách
yêu cẩu dọn vệ sinh tại buồng đó. thực sựhoàn
bổ sung. không thường Các từ viết tắt hảo.
xuyên hoặc đặc khác:
biệt chú ý đến Giường phụ = EB
buồng khách VIP. Giường bánh xe =
Các từ viết tắt RO
khác: Nôi trẻ em = BC
Người bổ sung =
EP
Khách khuyết tật =
PCG
Khách trong ngày
= DU
Không làm phiền Sự sai lệch
khách = DND giữa buồng
Buồng khóa kép = trống và
DL buồng có
khách là việc
15
- 11. Khi hai tình trạng Tình trạng buồng nghiêm trọng
Những sai buồng không phù phải phù hợp nhau cẩn phải báo
lệch trong hợp nhau, ví dụ: ở cuối ca. cáo ngay.
báo cáo Buồng trống và Báo cáo những sai Nếu buồng ở
tình trạng có khách Buồng lệch cho văn phòng quá hạn đăng
buồng. khách đã trả và có bô phận Buồng. ký và buồng
khách. trống khách
Buồng trống sạch thì có thể
và buồng trống khách đã bỏ
bẩn. đi (khách rời
Không ngủ đêm khách sạn mà
và buồng trống. không thanh
Buồng có khách toán hóa
và buồng trống đơn).
16
- PHẨN VIỆC SỐ 1.5: CÁCH SỬ DỤNG BÁO CÁO TÌNH TRẠNG BUỒNG
KIẾN
NỘI DUNG MÔ TẢ TIÊU CHUẨN LÝ DO
THỨC
1. Nhận Tại văn phòng Đảm bảo rằng Đảm bảo rằng Biết rõ những
bảng phân bô phân Buồng bảng tình trạng bạn CÓ bảng từ viết tắt của
bổ buồng trước khi đi về buồng được điển tình trạng khách sạn và
cho khu khu làm việc bằng tay hoặc buồng đúng. hệ thống máy
vực của của mình. được in bằng Đây là danh tính.
bạn. Đọc và hiểu rõ máytính. mục việc làm
các thông tin Kiểm tra ngày, của bạn.
và hướng dẫn tên, tầng hoặc Để biết rằng
trong ngày. khu vực, số buồng nào
(Buồng VIP, lượng buồng. trong khu vực
giường phụ, trả của bạn phải
buồng muộn, được kiểm tra
công việc dọn và dọn vệ sinh
vệ sinh không trước.
thường xuyên).
2. Kiểm tra Gõ cửa trước, Kiểm tra và dọn Không làm Báo cáo tình
và dọn mở cửa và các buồng trống phiền buồng có trạng buống
vệ sinh bước vào trước (nếu thích khách quá (theo quy
các buồng. hợp) trong danh sớm. định của
buồng mục công việc khách sạn)
trống Đảm bảo rằng của bạn. Thuật ngữ
trước. bạn đã kiểm tra Những sự khác Buồng trống tình trạng
kỹ tình trạng biệt phải được sạch phải được buồng.
buồng (buồng báo cáo ngay đến sẵn sàng cho
trống sạch hay người giám sát. khách đến
buồng trống sớm.
bẩn).
Kiểm Để buồng được
tra và Tuân theo các sẵn sàng cho
dọn vệ quy trình của khách đến
sinh các khách sạn Không dọn sớm.
buồng buồng nếu khách
khách vẫn đang ở trong
17
- mới trả. Xem ở trên. hoặc khi khách Can thiệp vào
Kiểm tra kỹ yêu Cẩu không sự riêng tư của
Kiểm tình trạng dọn buồng. khách.
tra và buồng. Tuân theo biển Vì sự an toàn
dọn vệ báo “Xin của bạn và
sinh các đừng làm phiền”. tránh sự phàn
buồng nàn của khách.
đang CÓ
khách.
KIẾN
NỘI DUNG MÔ TẢ TIÊU CHUẨN LÝ DO
THỨC
3. Báo cáo Khi kiểm tra So sánh tình Để điểu tra và Biết và tuân
những sai buồng, CÓ hai trạng buồng khi CÓ hành động thủ các thuật
lệch vể tình lẩn kiểm tra: kiểm tra thực tế thích hợp đối ngữ trong
trạng với báo cáo tình với “khách bỏ khách sạn
buồng. Một lẩn kiểm trạng buồng. đi” hoặc tránh
tra thực tế vào ' Mọi sự sai lệch nhầm lẫn với Các thuật ngữ
buổi sáng sau phải được báo khách chuyển tình trạng
khi dọn buồng cáo ngay đến buồng. buồng.
xong. người giám
sát/văn phòng bô
Thứ hai, so phận Buồng.
sánh việc kiểm Ví dụ, trong danh
tra thực tế với sách là buồng ở
bảng tình trạng quá hạn đăng ký,
buồng. nhưng khi kiểm
tra buổi sáng lại
Điển vào bảng là buồng trống
tình trạng khách.
buồng bằng bút
chì.
4. Điển vào Điển vào tình 'Tình trạng của So sánh tình
bản báo trạng buồng tất cả các buồng trạng buồng
cáo tình hiện tại theo trong khu vực của mình với
trạng đúng cột (kiểm của bạn phải tình trạng
18
- buồng. tra thực tế buổi được điển vào buồng của bộ
sáng và kiểm bảng tình trạng phận Lễ tân,
tra lẩn thứ hai buồng cùng với xác định các
sau khi dọn thời gian hoàn sai lệch và
buồng). thành xong khắc
buồng đó. phụcchúng.
Điển vào bảng ' Kiểm tra hai lẩn
bằng bút chì. để chắc chắn. Ghi
rõ các thông tin
bổ sung hoặc sai
lệch và số khách
lưu trú trong
buồng.
5. Bàn giao Vào cuối ca Đảm bảo rằng Bản báo cáo
tình trạng làm việc, bạn đã điển vào tình trạng
buồng. chuyển báo cáo bản tình trạng buồng của bạn
tình trạng buồng của tất cả được sử dụng
buồng đến các buồng trong để thực hiện
người có trách khu vực của mình việc kiểm tra
nhiệm trong bô (tình trạng của lẩn cuối tình
phân Buồng, có buồng được viết trạng buồng
chữ ký của bạn tắt) và số khách trong khách
và của người lưu trú trong sạn. Việc kiểm
giám sát. buồng. tra thực tế
thường CÓ ý
Chữ ký đi kèm Báo cáo nếu CÓ nghĩa sống còn
ngày, giờ kiểm bất kỳ sai lệch đối với bô
tra thực tế và nào. phân Lễ tân.
đẩy đủ họ tên. Bỏ qua một
Ghi rõ các thông buồng khách
tin bổ sung “khách bỏ đi”
sẽ làm mất đi
lợi nhuận cho
khách sạn.
19
nguon tai.lieu . vn