Xem mẫu

  1. NG NG NG GH GH GH HE HE HE E XXA E XXA E XXA AYY AYY AYY DD DD DD UU UU UU NN NN NN GG GG GG TTR TTR TTR RU RU RU UO UO U ON ON NG NG GC GC CA CA AOO AOO DD DD AAN AAN NG NG NG GN G G 1 NG NN NN GH GG GG HE HH HH EX EE EE XXA XXA BỘ XÂY DỰNG XAA YY AYY AYY GIÁO TRÌNH DD DD DD UU UU UU TRÌNH ĐỘ: TRUNG CẤP NN NN NGHỀ: MAY THỜI TRANG NN GG GG GG TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ XÂY DỰNG TTR TTR TTR RU RU RU UO UO U ON ON NG NG GC GC CA CA MÔ ĐUN: MAY CÁC ĐƯỜNG MAY CƠ BẢN AOO AOO DD DD AAN AAN NG NG NG
  2. NG NG NG GH GH GH HE HE HE E XXA E XXA E XXA AYY AYY AYY DD DD DD UU UU UU NN NN NN GG GG GG TTR TTR TTR RU RU RU UO UO U ON ON NG NG GC GC CA CA AOO AOO DD DD AAN AAN NG NG NG GN G G 2 NG NN NN GH GG GG HE HH HH EX EE EE XAA XXA XXA YY AYY AYY DD DD DD UU UU UU NN NN NN GG GG GG TTR TTR TTR RU RU RU UO UO U ON ON NG NG GC GC CA CA AOO AOO DD DD AAN AAN NG NG NG
  3. U U RU RU TTR TTR GG GG NN NN TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN UU UU DD DD AYY AYY XXA XXA Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. E EE HE HH GH Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu GG NG NN lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. G NG NG AAN AAN DD DD AOO AOO CA CA GC GC NG NG ON ON UO UO RU RU TTR TTR GG GG NN NN UU UU DD DD AYY AYY XXA XXA E EE HE HH GH GG NG G NN NG NG AAN AAN DD DD AOO AOO CA CA GC GC NG NG ON ON UO UO RU RU TTR TTR GG GG NN NN UU UU DD DD AYY YY XAA XXA EX E HE HE GH GH NG NG 3 GN NG NG
  4. U U RU RU TTR TTR GG GG NN NN LỜI GIỚI THIỆU UU UU DD DD AYY AYY XXA XXA Giáo trình MAY CÁC ĐƯỜNG MAY CƠ BẢN trình bày những kiến thức cơ bản về kỹ thuật may các cụm chi tiết của áo sơ mi nam - nữ, kỹ thuật may quần E EE HE HH âu nam - nữ theo đúng tiêu chuẩn kỹ thuật. GH GG NG NN Giáo trình này được biên soạn nhằm mục đích phục vụ công tác giảng dạy, tài G liệu học tập cho học sinh, sinh viên hệ Trung cấp và tài liệu tham khảo cho các cán NG NG AAN AAN bộ kỹ thuật may. DD DD Đây là một giáo trình có chất lượng về giá trị về mặt kiến thức được trình bày AOO AOO rõ ràng và những hướng dẫn cần thiết giúp chó học sinh sinh viên nẵm vững lý CA CA thuyết, đặc điểm về kỹ thuật gia công cụm chi tiết và nguyên tắc lắp ráp hoàn GC GC chỉnh sản phẩm áo sơ mi nam – nữ. NG NG ON ON Giáo trình được biên soạn mới nên có những khiếm khuyết là không thể tránh UO UO khỏi. Khoa May – Thời Trang rất mong được độc giả đón nhận và đóng góp ý kiến RU RU TTR TTR để giáo trình ngày càng hoàn thiện hơn. GG GG NN NN UU UU DD DD AYY AYY XXA XXA E EE HE HH GH GG NG G NN NG NG AAN AAN DD DD AOO AOO CA CA GC GC NG NG ON ON UO UO RU RU TTR TTR GG GG NN NN UU UU DD DD AYY YY XAA XXA EX E HE HE GH GH NG NG 4 GN NG NG
  5. U U RU RU TTR TTR GG GG NN NN MỤC LỤC UU UU DD DD AYY AYY XXA XXA TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN ...................................................................................... 3 E EE LỜI GIỚI THIỆU ...................................................................................................... 4 HE HH GH GG MỤC LỤC ................................................................................................................. 3 NG NN GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN........................................................................................... 3 G NG NG AAN AAN Bài 1: Các đường may tay cơ bản ............................................................................ 4 DD DD 1. Đường may lược ............................................................................................... 4 AOO AOO 2: Đường may luồn ............................................................................................... 6 CA CA GC GC 3: Đường may vắt nhân tự .................................................................................... 7 NG NG ON ON Bài 2: Các đường may máy cơ bản .......................................................................... 8 UO UO RU RU 1: Các đặc tính của vải ........................................................................................ 8 TTR TTR 2: Các Đường may máy cư bản ......................................................................... 12 2.1: Đường may can .......................................... Error! Bookmark not defined. GG GG NN NN 2.2: Đường may lộn .......................................................................................... 13 UU UU DD DD 2.3: Đường may cuốn ....................................................................................... 14 AYY AYY 2.4: Đường may viền ......................................................................................... 16 XXA XXA 2.5. Đường may mí ............................................................................................ 17 E EE HE HH GH 2.6: Đường may diễu ......................................................................................... 18 GG NG G NN NG NG AAN AAN DD DD AOO AOO CA CA GC GC NG NG ON ON UO UO RU RU TTR TTR GG GG NN NN UU UU DD DD AYY YY XAA XXA EX E HE HE GH GH NG NG 5 GN NG NG
  6. U U RU RU TTR TTR GG GG GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN NN NN UU UU DD DD Tên mô đun: May các đường may cơ bản AYY AYY XXA XXA Mã mô đun: MĐ 13 E EE Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trò của mô đun: HE HH GH GG − Vị trí: Mô đun May các đường may cơ bản được bố trí học trước hoặc học song NG NN song với mô đun Thiết kế áo sơ mi, quần âu cơ bản. G NG NG − Tính chất: Mô đun May các đường may cơ bản là mô đun mang tính tích hợp AAN AAN giữa lý thuyết và thực hành. DD DD AOO AOO − Ý nghĩa và vai trò của mô đun: Giúp học sinh nắm được cơ bản các đường may CA CA và các bộ phận chủ yếu củ áo sơ mi nam, nữ. là mô đun đầu tiên trong chương GC GC trình học có vai trò quan trọng. NG NG ON ON Mục tiêu mô đun: UO UO RU RU − Kiến thức: TTR TTR + Trình bày được khái niệm, quy cách, yêu cầu kỹ thuật, phương pháp may của các đường may cơ bản và các bộ phận chủ yếu của các đường may cơ bản GG GG NN + Biết được quy trình lắp ráp của các đường may cơ bản NN UU UU DD DD − Kỹ năng: AYY AYY + May được các bộ phận chủ yếu của áo sơ mi nam, nữ như nẹp áo, túi áo, cổ áo, XXA XXA thép tay, măng sét; E EE HE HH − Năng lực tự chủ và trách nhiệm: GH GG NG NN + Đảm bảo an toàn lao động, vệ sinh công nghiệp và bố trí chỗ làm việc khoa học G NG NG trong quá trình may. AAN AAN + Tự giác, tích cực học tập và phát huy tính sáng tạo trong quá trình học tập. DD Nội dung của mô đun: DD AOO AOO CA CA Bài mở đầu: Giới thiệu mô đun May các đường may cơ bản Thời gian: 1 giờ GC GC NG NG Giới thiệu: Mô đun may áo sơ mi nam nữ là mô đun may đầu tiên trong chương ON ON UO UO trình học. RU RU TTR TTR Mục tiêu: − Biết được trọng tâm của mô đun may áo sơ mi nam, nữ; GG GG − Nắm vững phương pháp học tập của mô đun. NN NN UU UU Nội dung chính: DD DD AYY YY 1. Giới thiệu khái quát nội dung và trọng tâm của môn học XAA XXA EX E HE HE GH GH NG NG 6 GN NG NG
  7. U U RU RU TTR TTR GG GG Mô dun may các đường may cơ bản là mô đun chyên ngành trong danh mục các NN NN môn học, mô đun bắt buộc trong chường trình đào tạo hệ Trung cấp May Thời UU UU Trang được bố trí học sau với mô dun may áo sơ mi nam nữ cơ bản DD DD AYY AYY Nội dung và trọng tâm của mô đun XXA XXA - Hiểu và may được các đường may cơ bản các chi tiết của áo sơ mi nam nữ như E EE HE các kiểu túi, măngsec, cổ, măng sec đảm bảo đúng thông số và yêu cầu kỹ thuật. HH GH GG NG - May lắp ráp được hoàn thiện áo sơ mi nam nữ đảm bảo hình dáng, kích thước và NN yêu cầu kỹ thuật. G NG NG AAN AAN 2. Phương pháp học tập mô đun DD DD Mô đun may áo jac két nam mang tính tích hợp giữa lý thuyết và thực hành. AOO AOO 3. Giới thiệu tài liệu học tập và tham khảo CA CA GC GC − Giáo trình công nghệ may - Trường CĐ nghề KT-KT VINATEX 2009; NG NG ON ON − TS. Trần Thủy Bình - Giáo trình công nghệ may - Nhà xuất bản giáo dục 2005; UO UO RU RU − TS. Võ Phước Tấn, KS. Bùi Thị Cẩm Loan, KS, Trần Thị Kim Phượng - Giáo TTR TTR trình công nghệ may - Trường đại học công nghiệp thành phố Hồ Chí Minh - Nhà xuất bản thống kê 2006; Nguyễn Duy Cẩm Vân - Bài học cắt may - Nhà xuất bản GG GG trẻ 2007. NN NN UU UU DD DD AYY AYY XXA XXA E EE HE HH GH GG NG G NN NG NG AAN AAN DD DD AOO AOO CA CA GC GC NG NG ON ON UO UO RU RU TTR TTR GG GG NN NN UU UU DD DD AYY YY XAA XXA EX E HE HE GH GH NG NG 7 GN NG NG
  8. U U RU RU TTR TTR GG GG Bài 1: CÁC ĐƯỜNG MAY TAY CƠ BẢN NN NN UU UU DD DD Giới thiệu: Đường may tay cơ bản là đường may được ứng dụng khá phổ biến AYY AYY trong các sản phẩm đặc biệt là quần âu và áo sơ mi, ứng dụng may cá đường như XXA XXA dọc quần, dàng quần, bụng tay, sườn áo… E EE HE HH Mục tiêu: GH GG NG NN − Phân biệt được các đường may tay cơ bản sử dugj trong quá trình may G NG NG − May được đường may lược đúng thao tác, đảm bảo yêu cầu kỹ thuật; AAN AAN − Ứng dụng được đường may lược vào quá trình may sản phẩm; DD DD AOO AOO − Đảm bảo định mức thời gian và an toàn trong quá trình luyện tập. CA CA GC GC Nội dung chính: NG NG 1. Đường may lược ON ON UO UO a.khái niệm là đường may khâu can 2 lớp vải lại với nhau, sau. khi may RU RU TTR TTR xong cạo rẽ hoặc là rẽ 2 lớp vải sang hai bên. GG GG NN NN UU UU DD DD AYY AYY XXA XXA E EE HE HH GH GG NG G NN NG NG AAN AAN Hình vẽ: Mô tả đường may can rẽ DD b. Quy cách - Yêu cầu kỹ thuật DD AOO AOO CA CA *Quy cách: Đường may cách mép vải từ 0.5 đến 1 cm. GC GC * Yêu cầu kỹ thuật: Đường may thẳng đều êm phẳng, hai mép vải bằng NG NG ON ON nhau. UO UO RU RU c. Phương pháp may: úp 2 mặt phải của vải vào nhau, sắp cho hai mép vải bằng TTR TTR nhau rồi may 1 đường cách đều mép vải từ 0.5 đến 1cm, đầu và cuối đường may lại mũi bền chắc. sau khi may xong cạo rẽ hoặc là rẽ lớp vải sang hai bên. GG GG * Các bước thực hiện NN NN UU UU - Bước 1: Chuẩn bị thiết bị DD DD - Bước 2: Cắt các chi tiết AYY YY XAA XXA - Bước 3: May đường may can rẽ EX E HE HE GH GH NG NG 8 GN NG NG
  9. U U RU RU TTR TTR GG GG - Bước 4: Kiểm tra, sửa chữa sai hỏng NN NN * Bài tập: May năm đường may can rẽ theo quy cách và yêu cầu kỹ thuật. UU UU DD DD * Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập AYY AYY XXA XXA Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá E EE HE HH GH - Xác định đúng đường may - Quan sát và theo dõi quá trình thực GG NG hiện, đặt câu hỏi, kiểm tra kết quả G NN NG NG - Thực hiện may đường may can rẽ - Quan sát và theo dõi quá trình thực AAN AAN hiện, kiểm tra và đánh giá kết quả DD DD AOO AOO - Thời gian làm bài - Đúng thời gian theo quy định CA CA GC GC * Ghi nhớ: Đường may can rẽ. NG NG ON ON 2: Đường may luồn UO UO RU RU Giới thiệu: Đường may l lộn sổ là đường may mà 2 mép vải của hai lớp vải trùng TTR TTR khít lên nhau và nhìn thấy hai mép vải đó ở mặt trái thường ứng dụng may lộn cổ áo, bác tay, đai áo… GG GG Mục tiêu NN NN UU UU − Nắm được khái niệm, quy cách yêu cầu kỹ thuật của đường may lộn; DD DD AYY AYY − Vẽ được mặt cắt của các đường may lộn; XXA XXA − May được đường may lộn đúng thao tác, đảm bảo yêu cầu kỹ thuật; E EE HE HH − Ứng dụng được đường may lộn vào quá trình may sản phẩm; GH GG NG NN − Đảm bảo định mức thời gian và an toàn trong quá trình luyện tập. G NG NG Nội dung chính: AAN AAN a. Khái niệm: Đường may luồn là đường may mà 2 mép vải của hai lớp vải trùng DD khít lên nhau và nhìn thấy hai mép vải đó ở mặt trái. DD AOO AOO CA CA GC GC NG NG ON ON UO UO RU RU TTR TTR GG GG NN NN UU UU Hình vẽ: Mô tả đường may lộn DD DD AYY YY b. Quy cách -Yêu cầu kỹ thuật XAA XXA * Quy cách: Đường may cách mép vai từ 0.5 đến 0.7cm EX E HE HE GH GH NG NG 9 GN NG NG
  10. U U RU RU TTR TTR GG GG * Yêu cầu kỹ thuật: Đường may êm phẳng, thẳng đều, sạch sơ vải. NN NN c. Phương pháp may: hai mặt phải của hai lá vải úp vào nhau sao cho hai mép vải UU UU DD DD trùng nhau, may một đường cách mép vải từ 0.5 đến 0.7cm. may xong cạo và lộn AYY AYY cho hai bên sát đều đường may. XXA XXA * Các bước thực hiện E EE HE HH - Bước 1: Chuẩn bị thiết bị GH GG NG NN - Bước 2: Cắt các chi tiết G NG NG - Bước 3: May đường may lộn AAN AAN - Bước 4: Kiểm tra, sửa chữa sai hỏng DD DD AOO AOO * Bài tập: May ba đường may lộn theo quy cách và yêu cầu kỹ thuật. CA CA * Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập GC GC NG NG ON ON Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá UO UO RU RU - Xác định đúng đường may - Quan sát và theo dõi quá trình thực TTR TTR hiện, đặt câu hỏi, kiểm tra kết quả - Thực hiện may đường may can lộn - Quan sát và theo dõi quá trình thực GG GG NN NN hiện, kiểm tra và đánh giá kết quả UU UU DD DD - Thời gian làm bài - Đúng thời gian theo quy định AYY AYY XXA XXA * Ghi nhớ: Đường may can lộn. E EE HE HH GH GG NG 3: Đường vắt nhân tự G NN Giới thiệu: Đường may vắt nhân tự là đường may can mà hai mép vải giáp vào với NG NG AAN AAN nhau 1cm và được may liền với một dải vải nhỏ đặt dưới hai lá vảỉ thường dùng DD can nối các loại vải dày, các loại hàng bằng len dạ. DD AOO AOO Mục tiêu CA CA GC GC − Nắm được khái niệm, quy cách yêu cầu kỹ thuật của đường may vắt nhân tự; NG NG − Vẽ được mặt cắt của các đường may vắt nhân tự; ON ON UO UO − May được đường may vắt nhân tự đúng thao tác, đảm bảo yêu cầu kỹ thuật; RU RU TTR TTR − Ứng dụng được đường may can giáp vào quá trình may sản phẩm; − Chủ động sáng tạo, chính xác khi may gia công sản phẩm và đảm bảo định mức GG GG thời gian, an toàn trong quá trình luyện tập. NN NN UU UU Nội dung chính: DD DD AYY YY 1. Khái niệm: Là đường may vắt nhân tự mà hai mép vải giáp vào với nhau 1cm XAA XXA và được may liền với một dải vải nhỏ đặt dưới hai lá vảỉ. EX E HE HE GH GH NG NG 10 GN NG NG
  11. U U RU RU TTR TTR GG GG NN NN UU UU DD DD AYY AYY XXA XXA E EE HE HH GH GG NG G NN NG NG AAN AAN Hình vẽ: Mô tả đường may can giáp DD DD 2. Quy cách - Yêu cầu kỹ thuật AOO AOO *Quy cách: : Dải vải rộng khoảng 3m, may hai đường zíc zắc hai đỉnh cách nhau CA CA GC GC 2cm. NG NG * Yêu cầu kỹ thuật: Đường may vắt nhân tự êm phẳng, đảm bảo độ bền chắc. ON ON UO UO 3. Phương pháp may: Sắp cho hai mép vải giáp vào với nhau, đặt ở giữa hai mép RU RU TTR TTR vải 1dải vải. may hai đường song song và cách đều mép vải =1cm. sau đó may hai đường zíc zắc đỉnh cách đỉnh =2cm. GG GG * Các bước thực hiện NN NN UU UU - Bước 1: Chuẩn bị thiết bị DD DD - Bước 2: Cắt các chi tiết AYY AYY XXA XXA - Bước 3: May đường may vắt nhân tự E EE HE - Bước 4: Kiểm tra, sửa chữa sai hỏng HH GH GG NG * Bài tập: May ba đường vắt nhân tự theo quy cách và yêu cầu kỹ thuật. NN * Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập G NG NG AAN AAN Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá DD DD AOO AOO - Xác định đúng đường may - Quan sát và theo dõi quá trình thực CA CA hiện, đặt câu hỏi, kiểm tra kết quả GC GC NG NG - Thực hiện may đường vắt nhân tự - Quan sát và theo dõi quá trình thực ON ON UO UO hiện, kiểm tra và đánh giá kết quả RU RU TTR TTR - Thời gian làm bài - Đúng thời gian theo quy định GG GG NN NN UU UU DD DD AYY YY XAA XXA EX E HE HE GH GH NG NG 11 GN NG NG
  12. U U RU RU TTR TTR GG GG NN NN Bài 2 : CÁC ĐƯỜNG MAY MÁY CƠ BẢN UU UU DD DD 1.Các đặc tính của vải AYY AYY XXA XXA 1.1. Chiều dài: E EE Đối với các loại vải khác nhau có độ dài súc vải khác nhau. Độ dài súc vải HE HH GH phụ thuộc vào khối lượng của vải và khổ vải. Loại vải nào có khổ vải rộng, khối GG NG NN lượng lớn thì chiều dài súc vải càng ngắn. Loại vải nào có khổ vải rộng, khối lượng G nhẹ chiều dài súc vải càng dài, vải len và vải dệt không dệt dùng để may áo măng NG NG AAN AAN tô có độ dài súc vải 25 – 30 m, nếu dùng để may áo sơ mi thì độ dài súc vải 40 – 60 m. Vải lụa từ 60 – 80 m, vải lông 70 – 100 m, vải dệt kim 25 – 40 m. Lựa chọn độ DD DD AOO AOO dài của súc vải phù hợp với chiều dài của bàn cắt (Mẫu giác) do ảnh hưởng đến CA CA vận chuyển và trải cắt trong xí nghiệp may mặc. GC GC Bảng khổ vải chênh lệch cho phép NG NG ON ON UO UO Khổ vải (cm) Độ chênh lệch cho phép RU RU TTR TTR 70 ±1 100 ± 1,5 GG GG NN 150 ±2 NN UU UU DD DD 170 ±2,5 AYY AYY Lớn hơn 170 ±3 XXA XXA Riêng đối với vải dệt không dệt độ chênh E EE HE lệch của khổ vải cho phép như sau: HH GH GG NG 80 NN ±2 G 80 – 150 NG NG ±3 AAN AAN Lớn hơn 150 DD ±4 DD AOO AOO CA CA GC GC 1.2. Chiều rộng: NG NG Khổ vải đối với may mặc công nghiệp có một ý nghĩa rất lớn, nó ảnh hưởng ON ON UO UO đến việc lựa chọn mẫu quần áo, đến việc thiết kế mẫu và ảnh hưởng đến khâu tiết RU RU kiệm nguyên liệu. TTR TTR Khổ vải của các loại vải dệt kim, dệt thoi, dệt không dệt sẽ khác nhau, có loại khổ hẹp, có loại khổ rộng. Tùy từng loại sản phẩm may mặc mà lựa chọn khổ GG GG vải cho thích hợp. NN NN UU UU Bảng ghi độ dày của vải đối với sản phẩm may mặc DD DD AYY YY XAA Tên vải Tên sản phẩm may mặc Độ dày của vải (mm) XXA EX E HE HE GH GH NG NG 12 GN NG NG
  13. U U RU RU TTR TTR GG GG Vải dệt thoi Áo sơ mi, lót, comple 0,174 – 1,2 NN NN UU UU Comple 0,4 -1,7 DD DD AYY AYY Măng tô 1–5 XXA XXA Áo lót 0,3 – 0,9 E EE HE Vải dệt kim HH Áo khoác ngoài 2,2 -3,9 GH GG NG Vải dệt không dệt Áo sơ mi, comple, 0,9 – 1,5 G NN NG NG Măng tô 1,5 – 4 AAN AAN Vải dựng 0,5 – 1,5 DD DD AOO AOO Ví dụ: Quần áo lót trẻ em nên chọn khổ vải hẹp, quần áo sơ mi nam nữ trên CA CA chọn khổ vải trung bình. GC GC NG NG Lựa chọn khổ vải sao cho khoảng trống trên mẫu giác ít nhất, nguyên liệu ON ON được sử dụng đến mức tối đa. UO UO RU RU Bảng khổ vải thông dụng TTR TTR Tên vải Tên sản phẩm may mặc Khổ vải thông dụng (cm) GG GG Vải lông Áo sơ mi NN NN 75, 80, 85, 95, 90 UU UU DD DD Comple AYY AYY Vải lanh Aó sơ mi, comple 90,120,130,140,150 XXA XXA Vải len Sơ mi, comple, măng tô 80, 85,140,150 E EE HE HH Và vải pha len Quần âu GH 120,130,142 GG NG NN Váy, áo sơ mi 142,152 G NG NG Vải lụa tự nhiên Măng tô, 90, 95,100 AAN AAN và lụa pha Măng tô san DD 120,130,140,145,150,160 DD AOO AOO CA CA GC GC 1.3. Bề dầy: NG NG Độ dầy của vải dùng trong may mặc có nhiều loại khác nhau, tùy thuộc vào ON ON UO UO từng loại quần áo và công dụng của nó mà lựa chọn độ dày của vải sao cho thích RU RU hợp. TTR TTR Độ dầy của vải phụ thuộc vào kiểu dệt, vào chỉ số sợi, độ dầy của vải có ảnh hưởng rất lớn đến độ thẩm thấu không khí của vải, ảnh hưởng đến khả năng giữ GG GG nhiệt, đến khả năng tạo dáng của vải đối với sản phẩm may mặc, ảnh hưởng đến NN NN UU UU việc thiết kế mẫu quần áo (Hình thức đường may và lượng cử động tự do) ảnh DD DD hưởng đến việc trải vải và cắt vải trong cắt công nghiệp (Số lượng lá vải trên một AYY YY bàn cắt và ảnh hưởng đến nhiệt độ là, cơ số của chỉ may). XAA XXA EX E HE HE GH GH NG NG 13 GN NG NG
  14. U U RU RU TTR TTR GG GG 1.4. Khối lượng: NN NN Trọng lượng của vải dệt thoi, dệt kim và dệt không dệt khác nhau, nó phụ UU UU DD DD thuộc vào phương pháp trang trí vải (Tẩy, nhuộm) và phụ thuộc vào cấu tạo của AYY AYY vải. XXA XXA Loại vải nào có trọng lượng nhẹ dùng may quần áo lót, quần áo sơ mi. Loại E EE HE vải có trọng lượng trung bình dung may quần áo comple, áo khoác ngoài, loại vải HH GH GG có trọng lượng lớn dùng may áo măng tô. Vải dùng để may quần áo Comple và NG NN măng tô phụ nữ thường có trọng lượng nhẹ hơn may quần áo nam giới. G NG NG Trọng lượng vải phụ thuộc vào mức độ hút ẩm của vải, vì thế các loại vải AAN AAN khác nhau đều có hệ số chênh lệch khối lượng cho phép theo tiêu chuẩn quốc gia. DD DD AOO AOO Tên vải Tên sản phẩm may mặc TL vải ( 1/m2/g) CA CA GC GC Vải bông Quần áo lót, quần áo sơ mi 80 – 160 NG NG ON ON Comple, quần âu, măng tô san, UO UO áo khoác ngoài RU RU 200 – 300 TTR TTR Vải lanh Áo lót, sơ mi, comple 130 – 280 Vải len Áo sơ mi 140 – 250 GG GG NN Comple NN 250 – 450 UU UU Măng tô, ba đờ xuy DD DD 350 – 800 AYY AYY Vải lụa Áo sơ mi, áo bờ lu 40 – 20 XXA XXA Vải dệt kim Áo sơ mi 140 – 400 E EE HE HH Sơ mi GH Vải dệt không dệt 175 – 320 GG NG NN Măng tô 400 – 600 G NG NG Vải lót AAN AAN 100 - 180 DD DD AOO AOO CA CA 1.5. Độ nhàu: GC GC Nhàu là khả năng của chế phẩm tạo nên vết gấp khi chế phẩm bị nén hoặc bị NG NG xếp gấp. Các vết gấp xuất hiện do sự tồn tại của các loại biến dạng dẻo và nhão khi ON ON UO UO chế phẩm bị uốn cong cùng với biến dạng khi nén, quần áo may từ loại vải dễ nhàu RU RU không những mặt ngoài xấu mà còn chóng bị mài mòn ở vị trí nếp gấp và uốn khi TTR TTR sử dụng. Độ chống nhàu là tính chất của chế phẩm phục hồi lại hình dáng ban đầu sau GG GG khi bị uốn gấp xuất hiện trong quá trình sử dụng, phụ thuộc vào độ cứng và thành NN NN UU UU phần biến dạng đàn hồi và dẻo. DD DD Độ nhàu được biểu thị bằng khả năng giữ mẫu trong tình trang biến đổi hình AYY YY XAA XXA dạng, tức là giữ hai đoạn nằm kề điểm uốn hợp với nhau một góc nào đó. Độ nhàu EX E HE HE GH GH NG NG 14 GN NG NG
  15. U U RU RU TTR TTR GG GG là kết qủa của sự xuất hiện biến dạng dư bao gồm thành phần phục hồi chậm và NN NN thành phần không phục hồi. UU UU DD DD Để xác định độ nhàu của sợi, người ta lấy một đoạn sợi dài 50 m quấn đều AYY AYY lên một miếng bìa phẳng với lực căng không đổi (0,5 Newton cho sợi cỡ trung XXA XXA bình). Sau đó, đem miếng bìa đã quấn sợi ép giữa hai tấm kính vài giờ rồi bỏ ra. E EE Cắt đứt sợi tại một mép bìa và để sợi nghỉ vài giờ. Xong dùng nhíp cẩn thận gắp HE HH GH từng mẫu sợi ra khỏi bìa và đo lấy giá trị góc giữa hai nhánh sợi kề điểm uốn. GG NG NN Bảng 2.4.1 sau đây nêu kết quả đo góc nhàu  (Đơn vị: Rad) của một số loại sợi G với thời gian chịu tải là 6 giờ, nghỉ 24 giờ và lực đè là 5 daN. NG NG AAN AAN Sợi Số sợi cơ  trung bình  min  max DD DD bản AOO AOO CA CA GC GC Bông chải - 53 47 59 NG NG kỹ ON ON UO UO Len - 118 112 124 RU RU TTR TTR Tơ visco 90 62 53 71 Tơ visco GG GG 40 40 32 58 NN NN UU UU Tơ axetat 60 60 64 70 DD DD AYY AYY XXA XXA Từ bảng, ta thấy sợi len có thành phần biến dạng phục hồi cao nhất nên nhàu E EE HE ít, góc nhàu lớn nhất. Ngược lại sợi visco phức gồm ít sợi cơ bản thì nhàu nhiều HH GH GG NG nhất. NN 1.6. Độ thẩm thấu: G NG NG AAN AAN Tính thẩm thấu là khả năng sản phẩm cho thông qua nó không khí, hơi nước, DD khói, bụi, nước, chất lỏng, các bức xạ… Trong thực tế đôi khi tính thẩm thấu là DD AOO AOO tính chống thấm. Ví dụ ngược với tính thấm nước là tính chống thấm nước, thể CA CA hiện sức đề kháng sự thâm nhập của nước qua bề giày của vải. GC GC 1.7. Độ chịu nhiệt: NG NG ON ON - Tính giữ nhiệt: UO UO RU RU Đó là khả năng bảo vệ cơ thể con người bớt mất thân nhiệt hoặc không bị TTR TTR quá nóng bởi ảnh hưởng của nhịêt độ môi trường. - Tính chịu nhiệt: GG GG NN NN Độ chịu nhiệt của vật liệu thường được đặc trưng bằng nhiệt độ lớn nhất mà UU UU nó chịu được, nhưng nếu hơn nữa, những tính chất thuộc về cơ địên,… trở nên xấu DD DD đi làm vật liệu không còn sử dụng được nữa. AYY YY XAA XXA - Tính chịu lửa: EX E HE HE GH GH NG NG 15 GN NG NG
  16. U U RU RU TTR TTR GG GG Tính chịu lửa là khả năng chịu đựng của vật liệu khi ngọn lửa tác dụng trực NN NN tiếp vào chúng. Theo mức độ chịu đựng, vật liệu dệt chia làm 3 nhóm sau: UU UU DD DD + Nhóm không cháy (Như thuỷ tinh, amian…) AYY AYY + Nhóm cháy nhưng ngọn lửa tắt và vật liệu lụi dần sau khi lấy ra khỏi ngọn XXA XXA lửa (Như len, polyamid, polyester…) E EE HE HH + Nhóm cháy và tiếp tục cháy thành ngọn khi lấy ra khỏi ngọn lửa (Như GH GG NG bông, lanh, xơ gốc hydrat cellulos). G NN Vật liệu chịu lửa là vật liệu không cháy cũng như không bị lụi dần. Để tạo NG NG AAN AAN cho vật liệu dệt có tính chịu lửa, đối với nhóm 3, đôi khi cả nhóm 2, người ta cho DD DD vật liệu ngấm chất chịu lửa. AOO AOO - Tính chịu băng giá: CA CA GC GC Tính chịu băng giá là khả năng vật liệu sau khi hút nước chịu được sự diễn NG NG biến lần lượt đóng băng và tan băng nhiều lần mà không bị ảnh hưởng xấu đến độ ON ON bền hoặc không có dấu hiệu gì là bị hư hỏng. UO UO RU RU 1.8. Độ co: TTR TTR Là sự giảm ngắn kích thước của vải sau khi là, sấy, sự giảm ngắn kích thước của các loại vải dệt (Dệt kim, dệt thoi, dệt không dệt). GG GG NN Có hai nguyên nhân chính: NN UU UU DD DD Khi các xơ hút ẩm, xơ bị nở ra, kích thước và chiều ngang của sợi to lên, AYY AYY chiều dài của sợi bị rút ngắn lại. XXA XXA Khi các loại vải mới sản xuất ra, các sợi dọc bao giờ cũng bị đàn hồi (Trong E EE HE quá trình sản xuất vải, sợi dọc bị kéo căng) vải để một thời gian và nhất là sau khi HH GH giặt hay là sấy độ đàn hồi sẵn có của sợi bị triệt tiêu dần, dẫn đến vải bị giảm ngắn GG NG NN kích thước. G NG NG Mức độ co nhiều hay ít của vải phụ thuộc vào từng loại xơ và cấu tạo vải, AAN AAN vào độ căng của sợi thể hiện trong quá trình sản xuất vải, phụ thuộc vào các yếu tố DD khác tác dụng lên vải và độ ẩm của môi trường. Độ co của vải được thể hiện rõ DD AOO AOO nhất khi nhuộm vải và lần giặt đầu tiên. Độ co của vải còn phụ thuộc vào độ săn CA CA của sợi, sợi càng săn thì độ co càng lớn và ngược lại. GC GC NG NG Độ co có ảnh hưởng lớn tới sản phẩm may mặc, nó làm cho sản phẩm bị ON ON giảm kích thước, hình dáng của sản phẩm bị biến dạng vì mức độ co vải của sản UO UO RU RU phẩm may mặc không những phụ thuộc vào mức độ co của từng loại vải mà còn TTR TTR phụ thuộc vào hình dáng, kích thước của từng chi tiết trên sản phẩm và phụ thuộc vào số lượng đường may trên sản phẩm đo. Những sản phẩm được cấu tạo từ nhiều chi tiết nhỏ (Nhiều lớp dựng, lớp lót) như áo comle, măng tô và có nhiều đường GG GG NN NN may thì độ co lớn hơn những sản phẩm có cấu trúc đơn giản ít chi tiết, ít đường UU UU may, các loại vải dệt từ xơ, sợi tổng hợp có độ co rất ít so với các loại vải dệt từ DD DD xơ, sợi tự nhiên. AYY YY XAA XXA Độ co của vải đối với sản phẩm may mặc được xác định dựa trên độ co theo EX E chiều dài và độ co theo chiều ngang của vải. HE HE GH GH NG NG 16 GN NG NG
  17. U U RU RU TTR TTR GG GG NN NN UU L1 – L2 UU K X 100% DD DD = L1 AYY AYY XXA XXA E EE HE HH GH GG NG Trong đó : L1 – Độ dài hoặc độ rộng của vải khi chưa co (mm) NN L2 – Độ dài hoặc độ rộng của vải sau khi co (mm) G NG NG AAN AAN Vì thế khi thiết kế sản phẩm may mặc cần chú ý đến độ co vải để cộng thêm DD DD đại lượng co vải và chú ý đến việc lựa chọn vải và chỉ sao cho phù hợp, sao cho AOO AOO khi sản phẩm may mặc đã may hoàn chỉnh, các kích thước của sản phẩm phải đảm CA CA bảo đủ thông số kỹ thuật, hình dáng của sản phẩm phải đạt tiêu chuẩn. GC GC NG NG ON ON 2. Các đường may máy cơ bản UO UO RU RU 2.1: Đường may can TTR TTR Giới thiệu: Đường may can rẽ là đường may được ứng dụng khá phổ biến trong các snar phẩm đặc biệt là quần âu và áo sơ mi, ứng dụng may cá đường như dọc GG GG quần, dàng quần, bụng tay, sườn áo… NN NN UU UU Mục tiêu: DD DD AYY AYY − Nắm được khái niệm, quy cách yêu cầu kỹ thuật của đường may can rẽ; XXA XXA − Vẽ được mặt cắt của các đường may can rẽ; E EE HE HH GH − May được đường may can rẽ đúng thao tác, đảm bảo yêu cầu kỹ thuật; GG NG NN − Ứng dụng được đường may can rẽ vào quá trình may sản phẩm; G NG NG − Đảm bảo định mức thời gian và an toàn trong quá trình luyện tập. AAN AAN DD Nội dung chính: DD AOO AOO 2.1.1. Khái niệm: là đường may can 2 lớp vải lại với nhau, sau khi may xong cạo CA CA rẽ hoặc là rẽ 2 lớp vải sang hai bên. GC GC NG NG ON ON UO UO RU RU TTR TTR GG GG NN NN UU UU DD DD AYY YY XAA XXA EX E HE HE GH GH NG NG 17 GN NG NG
  18. U U RU RU TTR TTR GG GG Hình vẽ: Mô tả đường may can rẽ NN NN UU UU 2.1.2: Quy cách DD DD Quy cách: Đường may cách mép vải từ 0.5 đến 1 cm. AYY AYY XXA XXA 2.1.3: Yêu cầu kỹ thuật: Đường may thẳng đều êm phẳng, hai mép vải bằng nhau. E EE 2.1.4. Phương pháp may: úp 2 mặt phải của vải vào nhau, sắp cho hai mép vải HE HH GH bằng nhau rồi may 1 đường cách đều mép vải từ 0.5 đến 1cm, đầu và cuối đường GG NG NN may lại mũi bền chắc. sau khi may xong cạo rẽ hoặc là rẽ lớp vải sang hai bên. G NG NG * Các bước thực hiện AAN AAN - Bước 1: Chuẩn bị thiết bị DD DD AOO AOO - Bước 2: Cắt các chi tiết CA CA - Bước 3: May đường may can rẽ GC GC NG NG - Bước 4: Kiểm tra, sửa chữa sai hỏng ON ON UO UO Ứng dụng Bài tập: May năm đường may can rẽ theo quy cách và yêu cầu kỹ RU RU thuật. TTR TTR * Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập GG GG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá NN NN UU UU DD DD - Xác định đúng đường may - Quan sát và theo dõi quá trình thực AYY AYY hiện, đặt câu hỏi, kiểm tra kết quả XXA XXA - Thực hiện may đường may can rẽ - Quan sát và theo dõi quá trình thực E EE HE HH hiện, kiểm tra và đánh giá kết quả GH GG NG NN - Thời gian làm bài - Đúng thời gian theo quy định G NG NG AAN AAN * Ghi nhớ: Đường may can rẽ. DD 2.2: Đường may lộn DD AOO AOO Giới thiệu: Đường may l lộn sổ là đường may mà 2 mép vải của hai lớp vải trùng CA CA GC GC khít lên nhau và nhìn thấy hai mép vải đó ở mặt trái thường ứng dụng may lộn cổ NG NG áo, bác tay, đai áo… ON ON UO UO Mục tiêu RU RU TTR TTR − Nắm được khái niệm, quy cách yêu cầu kỹ thuật của đường may lộn; − Vẽ được mặt cắt của các đường may lộn; GG GG − May được đường may lộn đúng thao tác, đảm bảo yêu cầu kỹ thuật; NN NN UU UU − Ứng dụng được đường may lộn vào quá trình may sản phẩm; DD DD AYY YY − Đảm bảo định mức thời gian và an toàn trong quá trình luyện tập. XAA XXA EX Nội dung chính: E HE HE GH GH NG NG 18 GN NG NG
  19. U U RU RU TTR TTR GG GG 2.2.1. Khái niệm: Đường may lộn sổ là đường may mà 2 mép vải của hai lớp vải NN NN trùng khít lên nhau và nhìn thấy hai mép vải đó ở mặt trái. UU UU DD DD AYY AYY XXA XXA E EE HE HH GH GG NG G NN NG NG AAN AAN DD DD Hình vẽ: Mô tả đường may lộn AOO AOO CA CA 2.2.2. Quy cách GC GC 2.2.3. Yêu cầu kỹ thuật NG NG ON ON * Quy cách: Đường may cách mép vai từ 0.5 đến 0.7cm UO UO RU RU * Yêu cầu kỹ thuật: Đường may êm phẳng, thẳng đều, sạch sơ vải. TTR TTR 2.3.4. Phương pháp may: hai mặt phải của hai lá vải úp vào nhau sao cho hai mép vải trùng nhau, may một đường cách mép vải từ 0.5 đến 0.7cm. may xong GG GG cạo và lộn cho hai bên sát đều đường may. NN NN UU UU * Các bước thực hiện DD DD AYY AYY - Bước 1: Chuẩn bị thiết bị XXA XXA - Bước 2: Cắt các chi tiết E EE HE - Bước 3: May đường may lộn HH GH GG NG - Bước 4: Kiểm tra, sửa chữa sai hỏng G NN NG NG * Bài tập ứng dụng: May ba đường may lộn theo quy cách và yêu cầu kỹ thuật. AAN AAN * Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập DD DD AOO AOO Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá CA CA GC GC - Xác định đúng đường may - Quan sát và theo dõi quá trình thực NG NG hiện, đặt câu hỏi, kiểm tra kết quả ON ON UO UO RU RU - Thực hiện may đường may can lộn - Quan sát và theo dõi quá trình thực TTR TTR hiện, kiểm tra và đánh giá kết quả - Thời gian làm bài - Đúng thời gian theo quy định GG GG NN NN UU UU * Ghi nhớ: Đường may can lộn. DD DD 2.3: Đường may cuốn AYY YY XAA XXA Giới thiệu: Đường may cuốn là đường may sát mí mép gấp của lớp vải này đè lên EX lớp vải khác, thường may miệng túi ốp ngoài áo sơ mi, hay túi, gấu quần jean. E HE HE GH GH NG NG 19 GN NG NG
  20. U U RU RU TTR TTR GG GG Mục tiêu NN NN − Nắm được khái niệm, quy cách yêu cầu kỹ thuật của đường may mí ngoài; UU UU DD DD − Vẽ được mặt cắt của các đường may mí ngoài; AYY AYY XXA XXA − May được đường may mí ngoài đúng thao tác, đảm bảo yêu cầu kỹ thuật; E EE HE − Ứng dụng được đường may mí ngoài vào quá trình may sản phẩm; HH GH GG NG − Đảm bảo định mức thời gian và an toàn trong quá trình luyện tập. G NN Nội dung chính: NG NG AAN AAN 2.3.1. Khái niệm: Là đường may cuốn mép gấp của lớp vải này đè lên lớp vải DD DD khác. AOO AOO CA CA GC GC NG NG ON ON UO UO RU RU TTR TTR GG GG NN Hình vẽ: Mô tả đường may cuốn NN UU UU DD DD 2.3.2. Quy cách – AYY AYY XXA XXA 2.3.3: Yêu cầu kỹ thuật E EE * Quy cách: Đường may sát mí mép gấp từ 0.1 đến 0.15cm. HE HH GH GG * Yêu cầu kỹ thuật: Đường may êm phẳng, thẳng đều, sạch sơ vải. NG NN 2.3.4. Phương pháp may: Bẻ gập mép vải lần thứ nhất về phía mặt trái to = G NG NG 0.7cm, bẻ gập lần thứ hai từ 1 đến 3 cm (tuỳ thuộc yêu cầu của sản phẩm đó). để AAN AAN mặt trái của vải hướng lên trên, cắm kim đầu đường may, dùng ngón tay cái của DD tay phải miết ngược đường may về phía bàn ép. sau đó may một đường cách mép DD AOO AOO gấp từ 0.1 đến 0.15cm. đảm bảo đúng quy cách và yêu cầu kỹ thuật. CA CA GC GC * Các bước thực hiện NG NG ON ON - Bước 1: Chuẩn bị thiết bị UO UO - Bước 2: Cắt các chi tiết RU RU TTR TTR - Bước 3: May đường may mí ngoài - Bước 4: Kiểm tra, sửa chữa sai hỏng GG GG NN NN 2.3.5: Ưng dụng bài tập: May ba đường may mí ngoài theo quy cách và yêu cầu UU UU kỹ thuật. DD DD AYY YY * Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập XAA XXA EX E HE HE GH GH NG NG 20 GN NG NG
nguon tai.lieu . vn