Xem mẫu
- Chương 3
TRÌNH TỰ XÂY DỰNG HỆ THỐNG CỠ SỐ
THEO NHÂN TRẮC HỌC
Mục tiêu chương 3:
Sau khi học xong chương này, các sinh viên có khả năng:
Trình bày được trình tự các bước công việc cần làm khi tiến
hành xây dựng HTCS theo phương pháp nhân trắc học.
Xác định được các mốc đo và thiết lập cách đo cho một số sản
phẩm.
Xây dựng và thực hiện được các bước trong trình tự đo.
Thực hiện xử lý số liệu thu thập được theo thống kê toán học.
Trình bày và áp dụng được các tiêu chí chọn kích thước chủ
đạo và bước nhảy cho trang phục thông dụng.
Đề xuất hệ cỡ số tối ưu cho đối tượng nghiên cứu.
Nội dung chương 3:
3.1 CHUẨN BỊ SỐ LIỆU NGHIÊN CỨU
3.1.1 Xác định đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu phải tương đối thuần nhất, mức độ thuần
nhất tùy theo tình hình nghiên cứu. Để đối tượng nghiên cứu thuần nhất,
phải lựa chọn đối tượng nghiên cứu đảm bảo các điều kiện sau:
- Cùng chủng tộc.
- Cùng điều kiện xã hội, hoàn cảnh địa lý và nghề nghiệp.
- Cùng giới tính.
- Cùng tuổi: với người trưởng thành, ngoài 25 tuổi trở đi, việc xếp
vào từng nhóm năm một có thể không cần thiết, nhưng đối với tuổi rất
nhỏ, từ 3 – 7 tuổi, việc xếp nhóm từng năm một lại chưa đủ thuần nhất,
mà phải xếp theo từng 6 tháng một, vì các kích thước thay đổi rõ ràng
trong khoảng thời gian này,… Vấn đề xếp theo nhóm tuổi để đảm bảo
thuần nhất có thể xếp như sau:
44
- Tuổi Xếp nhóm
Sơ sinh – 1 tháng 15 ngày/nhóm
1 tháng – 1 năm 45 ngày/nhóm
1 tuổi – 3 tuổi 3 tháng
3 tuổi – 7 tuổi 6 tháng
8 tuổi – 25 tuổi 1 năm
Trên 25 tuổi 10 năm
Tùy theo mục đích nghiên cứu mà số lượng đối tượng nghiên cứu
phải đủ tới mức tối thiểu để đạt được một khoảng tin cậy nhất định trong
tính toán thống kê.
3.1.2 Xác định số lượng đối tượng nghiên cứu
Trong thực tế, muốn nghiên cứu một kích thước hay một đặc điểm
nào đó trên cơ thể người Việt Nam ở một lứa tuổi nhất định không thể
tiến hành nghiên cứu trên toàn bộ người Việt Nam mà các nhà nghiên
cứu nhân trắc sẽ chọn ra một số cá thể hoàn toàn ngẫu nhiên để thực hiện
việc nghiên cứu, rồi từ đó suy ra toàn bộ cho người Việt Nam. Các cá thể
được chọn ra gọi là mẫu và toàn bộ gọi là đám đông. Muốn từ mẫu suy ra
đám đông, phải có hai điều kiện sau:
- Việc chọn mẫu phải tuân theo một nguyên tắc để đảm bảo hoàn
toàn tính chất ngẫu nhiên của sự lựa chọn (tham khảo các bài toán chọn
mẫu tối ưu trong thông kê toán học).
- Đám đông phải có dạng phân phối xác định, thường là phân phối
chuẩn.
Như vậy,, sau khi xác định đối tượng cần nghiên cứu việc quan
trọng tiếp theo là chọn mẫu (số lượng đối tượng nghiên cứu) sao cho đảm
bảo độ tin cậy và mang tính chất đại diện cho đám đông.
3.1.3 Xác định số lượng các thông số kích thước cần đo
Việc thiết kế để sản xuất hàng loạt đòi hỏi tính toán phân chia
nhiều cỡ vóc sao cho kinh tế và dựa trên cơ sở nghiên cứu sâu về nhân
chủng học, thẩm mỹ học, xã hội học, yếu tố tâm sinh lý của con người
theo từng lứa tuổi, giới tính. Khi sáng tác thiết kế mẫu quần áo, điều quan
trọng là phải nghiên cứu thật kỹ cơ thể và tâm lý con người. Quần áo
45
- phải tạo được cảm giác khoan khoái, dễ chịu trong khi mặc, không làm
biến dạng cơ thể vốn có của con người mà chỉ được phép làm cho nó đẹp
hơn ngay cả những cơ thể có khuyết tật. Câu hỏi đưa ra là cần có bao
nhiêu kích thước nhân trắc để thiết kế thỏa mãn các yêu cầu trên. Ta thấy
rằng việc lựa chọn số lượng các thông số kích thước phục vụ cho thiết kế
công nghiệp không chỉ phụ thuộc vào hình dáng cơ thể người, kết cấu sản
phẩm mà còn phụ thuộc rõ rệt vào công thức thiết kế quần áo của mỗi
nước. Đây chính là cơ sở để lựa chọn số lượng thông số kích thước thiết
kế cần đo nhân trắc trên cơ thể người. Để thấy rõ hơn vấn đề này, có thể
tham khảo một số kích thước cơ bản thiết kế công nghiệp được sử dụng
cho từng nước xây dựng phù hợp với hình dáng cơ thể, kết cấu từng loại
sản phẩm quần áo và công thức thiết kế riêng của từng nước phía dưới.
Số lượng thông số kích thước thiết kế càng nhiều thì càng thuận lợi cho
việc tạo mẫu với nhiều kết cấu sản phẩm quần áo đáp ứng đa dạng các
hình thái vóc dáng cơ thể người tiêu dùng. Tuy nhiên số lượng thông số
kích thước thiết kế càng nhiều thì thời gian, kinh phí nghiên cứu thu thập
số liệu bằng phương pháp đo trực tiếp càng cao. Dưới đây là một số
thông số kích thước cần đo trong xây dựng hệ thống cỡ số trang phục để
người đọc tham khảo.
a. Các kích thước để thiết kế quần áo học sinh theo TCVN 5782
– 1994
Bao gồm 11 kích thước:
1. Chiều cao cơ thể
2. Chiều cao từ C7 đến mặt đất
3. Chiều cao từ vòng bụng đến mặt đất
4. Chiều cao từ C7 đến eo
5. Dài tay
6. Dài đùi
7. Rộng vai
8. Vòng cổ
9. Vòng bắp tay
10. Vòng ngực
11. Vòng mông
46
- b. Các kích thước cơ bản thiết kế quần áo công nghiệp của Anh
Bao gồm 43 kích thước:
1. Vòng đầu (Head Circumference)
2. Vòng ngực (Bust)
3. Vòng chân ngực (Midriff)
4. Vòng eo (Waist)
5. Vòng mông (Hip)
6. Vòng giữa cổ (Mid – Neck)
7. Vòng chân cổ (Neck at Base)
8. Chiều rộng vai (Cross shoulder)
9. Đường cạnh vai (Side Shoulder)
10. Chiều rộng ngực ngang nách (Cross Front)
11. Chiều rộng lưng ngang nách (Cross Back)
12. Chiều dài từ đốt sống cổ thứ 7 đến vòng eo (Center Back Neck
to Waist)
13. Chiều dài từ lõm cổ đến vòng eo (Center Front Neck to Waist)
14. Chiều dài hai đầu ngực qua cổ (Bust Points Around Neck)
15. Chiều rộng hai đầu ngực (Bust Point Width)
16. Vòng nách tay (Armhole)
17. Chiều dài từ ngực đến eo theo đường cong cơ thể (Side Upper
Torso)
18. Chiều dài tay tính từ vai (Arm Length from shoulder)
19. Chiều dài tay tính từ gốc cổ vai (Arm Length from High Point
of Shoulder)
20. Chiều dài tay tính từ đốt sống cổ thứ 7 (Arm Length from
Center Back Neck)
21. Chiều dài cánh tay (Upper Arm Length)
22. Chiều dài cẳng tay (Forearm length)
23. Chiều dài bên trong cánh tay (Inside Arm Length)
24. Vòng bắp tay khi co (Biceps)
47
- 25. Vòng khuỷu tay khi co (Elbow)
26. Vòng cổ tay (Wrist)
27. Chiều dài từ eo đến hông theo đường cong cơ thể (Waist to
Hip)
28. Chiều dài từ eo đến gối theo đường cong cơ thể (Waist to Knee)
29. Chiều cao đến eo (Waist Height)
30. Chiều cao đến hông (Hip Height)
31. Vòng đáy (Crotch Length)
32. Khoảng cách từ đường ngang đáy đến mắt cá chân (Crotch to
Ankle)
33. Chiều cao đến đường ngang đáy (Crotch Height)
34. Chiều cao đến khớp gối (Knee Height)
35. Chiều cao đến mắt cá chân (Ankle Height)
36. Vòng đùi (Thigh)
37. Vòng khớp gối (Knee)
38. Vòng bắp chân (Caft)
39. Vòng mắt cá chân (Ankle)
40. Vòng bắp đùi khi ngồi (Seat spread)
41. Vòng toàn thân (Total Torso)
42. Chiều cao đến đốt sống cổ thứ 7 (CB Neck height)
43. Chiều cao đứng (Height)
c. Các kích thước cơ bản thiết kế quần áo công nghiệp của Nga
Bao gồm 43 kích thước:
1. Cao đứng
2. Cao thân
3. Cao ức
4. Cao hõm cổ
5. Cao gốc cổ vai
6. Cao mỏm cùng vai
7. Cao nách
48
- 8. Cao đầu ngực
9. Cao eo
10. Cao mào chậu
11. Cao đầu gối
12. Cao nếp lằn mông
13. Vòng cổ
14. Vòng ngực ngang nách
15. Vòng ngực lớn nhất
16. Vòng ngực chéo
17. Vòng chân ngực
18. Vòng bụng
19. Vòng mông lồi bụng
20. Vòng mông
21. Vòng đùi
22. Vòng gối
23. Vòng bắp chân
24. Vòng cổ chân
25. Vòng bắp tay
26. Vòng cổ tay
27. Vòng mu bàn tay
28. Dài chân đo bên ngoài
29. Dài chân đo giữa phía trước
30. Dài chân đo bên trong
31. Dài vai
32. Dài khuỷu tay
33. Dài tay
34. Dài ngực trên
35. Dài ngực
36. Dài eo trước
49
- 37. Dài nách chéo
38. Cung vòng nách (cung mỏm vai)
39. Dài nách sau
40. Dài lưng
41. Rộng ngực
42. Khoảng cách hai đầu ngực
43. Rộng lưng
d. Các kích thước cơ bản thiết kế quần áo công nghiệp của Úc
Bao gồm 17 kích thước:
1. Chiều cao cơ thể
2. Vòng ngực lớn nhất
3. Vòng eo
4. Vòng mông
5. Vòng cổ
6. Vòng đùi
7. Vòng gối
8. Vòng bắp tay
9. Chiều dài eo trước
10. Hạ mông khi ngồi
11. Hạ đáy
12. Rộng vai
13. Rộng ngực
14. Khoảng cách hai đầu ngực
15. Dài vai
16. Dài tay đo từ vai đến cổ tay
17. Dài tay đo từ nách đến cổ tay
e. Các kích thước để thiết kế quân trang cho quân đội Việt Nam
Bao gồm 52 kích thước:
1. Chiều cao cơ thể
50
- 2. Chiều cao từ đốt sống cổ thứ 7 đến gót chân
3. Chiều cao từ chân cổ đến gót chân
4. Chiều cao từ mỏm cùng vai đến gót chân
5. Chiều cao từ vòng ngực đến gót chân
6. Chiều cao từ nếp lằn mông đến gót chân
7. Chiều cao từ hõm ức cổ đến gót chân
8. Chiều cao từ đầu vú đến gót chân
9. Chiều cao từ háng đến gót chân
10. Chiều cao từ đầu gối đến gót chân
11. Chiều rộng thân qua bờ trên mào chậu
12. Rộng hông
13. Dày hông
14. Chiều dài từ đốt cổ thứ 7 đến núm vú phía trước
15. Chiều dài từ đốt cổ thứ 7 đến vòng bụng phía trước
16. Chiều dài từ đầu trong vai đến núm vú
17. Chiều dài từ đầu trong vai đến vòng bụng phía trước
18. Chiều dài từ hõm ức cổ đến vòng bụng
19. Chiều dài phía trước chi dưới
20. Chiều rộng ngực ngang nách
21. Khoảng cách hai núm vú
22. Chiều dài từ đốt sống cổ thứ 7 đến ngang nách phía lưng
23. Chiều dài từ đốt sống cổ thứ 7 đến vòng bụng phía lưng
24. Chiều dài từ đầu trong vai đến vòng bụng phía lưng
25. Chiều rộng vai to
26. Chiều rộng vai con
27. Đoạn xuôi vai
28. Rộng lưng ngang nách
29. Dài cùng mỏm vai
30. Chiều dài bên ngoài chi dưới
51
- 31. Chiều dài đùi
32. Vòng cổ
33. Vòng ngực ngang nách
34. Vòng ngực ngang vú
35. Vòng bụng
36. Vòng mông
37. Vòng mông đo theo phương thẳng đứng
38. Vòng đùi
39. Vòng nghiêng đùi
40. Vòng gối đứng
41. Vòng dưới gối đứng
42. Vòng bắp chân
43. Vòng bắp tay
44. Vòng bắp tay cử động
45. Chiều dài tay
46. Chiều dài tay đến khuỷu
47. Chiều dài tay từ đốt sống cổ thứ 7 đến mắt cổ tay khi cử động
48. Vòng đầu
49. Chiều dài thân
50. Chiều cao chậu hông
51. Vòng gối ngồi
52. Vòng cổ tay
3.1.4 Xác định phương pháp đo và dụng cụ đo
a. Phương pháp đo trực tiếp
Phương pháp đo trực tiếp là phương pháp được tiến hành đo ngay
trên cơ thể người bằng dụng cụ đo theo quốc tế quy định (bộ thước đo
Martin).
* Dụng cụ đo
Sử dụng bộ thước đo nhân học R. Martin do Thụy Sỹ sản xuất bao
gồm:
52
- Thước đo chiều cao có khắc số đến milimét.
Thước dây, compa đo độ rộng, compa trượt chia số đến milimét
(dùng để đo các kích thước vòng, đo chiều rộng và đo bề dày).
Dây phụ trợ bằng dây vải mảnh không co giãn để đánh dấu một
số ranh giới trên cơ thể giúp việc đo các kích thước khác.
Hình 3.1 Dụng cụ đo nhân trắc Martin
Hình 3.2 Thước dây và thước kẹp
Đối với hàng may sẵn (dùng cho sản xuất công nghiệp) thì phải đo
nhiều kích thước trên cơ thể người và đo cho nhiều người, sai số cho
phép là 0,1 – 0,2cm.
53
- b. Phương pháp đo gián tiếp
Phương pháp đo gián tiếp là phương pháp đo thông qua máy chụp
ảnh tự động 3D bằng thiết bị điện tử sử dụng tia hồng ngoại, thực hiện
tính toán xử lý số liệu các kích thước bằng máy tính trong một chu trình
khép kín. Thiết bị này giúp người nghiên cứu có thể có được tất cả các
kích thước một cách chính xác trên cơ thể đối tượng được đo, phục vụ
cho công tác thiết kế trang phục công nghiệp mà không tốn thời gian,
nhân công và kinh phí khi thực hiện thu thập số liệu bằng phương pháp
đo trực tiếp bằng các dụng cụ đo đạc chuyên dùng trước đây. Tuy nhiên
hạn chế của phương pháp này là giá thành của thiết bị đo rất cao. Một số
nước đã và đang ứng dụng phương pháp này gồm: Anh, Pháp, Mỹ, Trung
Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc,...
Ở nước ta, phương pháp đo gián tiếp trên cơ thể người bằng thiết bị
chụp ảnh 3D chưa được ứng dụng vào các công trình nghiên cứu nhân
trắc liên quan đến việc thu thập các kích thước cơ thể con người do kinh
phí đầu tư cho thiết bị này quá cao vượt quá khả năng của các cơ quan
thực hiện công trình nghiên cứu. Chính vì vậy mà các công trình nghiên
cứu ứng dụng phương pháp nhân trắc học cho ngành may hiện nay ở
nước ta vẫn sử dụng phương pháp đo trực tiếp trên cơ thể người.
Hình 3.3 Thiết bị 3D đo cơ thể người
3.1.5 Xác định nguyên tắc và tư thế khi đo
Để giảm sai số việc đo đạc được tiến hành trong phòng đảm bảo đủ
ánh sáng để đọc các số ghi ở các dụng cụ được dễ dàng, đủ độ rộng để cả
54
- người đo và người được đo thoải mái tránh mệt mỏi. Nhằm xác định các
mốc đo nhân trắc được chính xác cần quy định về trang phục cho đối
tượng được đo như sau: nam mặc quần đi bơi, nữ mặc áo tắm một mảnh.
Khi đo các kích thước thẳng (chiều cao), người được đo phải đứng
thẳng trong tư thế đứng chuẩn: hai gót chân chạm nhau, hai tay buông
thẳng và bàn tay úp vào mặt ngoài đùi. Khi nhìn nghiêng thì ba điểm
lưng, mông và gót chân nằm trên một đường thẳng vuông góc với mặt
đất. Đầu để thẳng sao cho đuôi mắt và lỗ tai ngoài tạo thành một đường
thẳng ngang song song với mặt đất, mắt nhìn thẳng, bàn chân chạm đất.
Khi đo các kích thước ngang thân thể, các kích thước ở đầu, mặt và
cổ, một số kích thước vòng,… thì người được đo phải ở tư thế ngồi
chuẩn: tức phải ngồi ngay ngắn trên mặt chiếc ghế, hai điểm lưng và
mông nằm trên một đường thẳng vuông góc với mặt đất. Đầu ở tư thế
đứng chuẩn. Thân và đùi, đùi và cẳng chân, cẳng chân và bàn chân tạo
thành những góc vuông; hai tay đặt trên đùi, hai đầu gối và hai mắt cá
chân trong đặt sát vào nhau, bàn chân đặt sát mặt đất.
Khi có hai kích thước đối xứng qua trục cơ thể thì phải đo bên phải.
Khi đo hạ dần thước từ số đo cao nhất (từ đỉnh đầu) tới số đo thấp
nhất (chiều cao từ mắt cá chân).
Khi đo các kích thước vòng, phải đặt thước dây đúng mốc đo và
chu vi của thước phải tạo thành mặt phẳng ngang song song với mặt đất.
Khi đo các kích thước ngang (đo bề dày) phải đặt hai đầu thước
đúng vào hai mốc đo. Đối với những số đo chỉ có một mốc đo thì đầu kia
của thước phải đặt vào vị trí sao cho mặt phẳng do thước tạo thành phải
song song với mặt đất.
Có một số kích thước đo cần sử dụng băng dây phụ trợ để đánh dấu
ranh giới cần đo. (Ví dụ: dùng băng dây buộc quanh vòng eo để dễ dàng
đo các kích thước như: dài eo trước (chiều dài từ đốt sống cổ thứ 7 qua
đầu ngực đến vòng eo), dài lưng (chiều dài từ đốt sống cổ thứ 7 đến vòng
eo về phía lưng),…
Khi dùng dụng cụ đo là thước dây, người đo phải đặt thước êm sát
trên cơ thể, không kéo căng hoặc để trùng.
55
- Hình 3.4 Hình minh họa tư thế
đứng chuẩn khi đo
3.1.6 Xác định các mốc đo nhân trắc
Để kết quả đo được chính xác và đồng bộ, ta cần xác định rõ mốc
đo trên cơ thể người. Một số mốc đo phổ biến cần nhớ gồm:
STT MỐC ĐO KÝ CÁCH XÁC ĐỊNH
HIỆU
Đỉnh đầu Điểm cao nhất của đỉnh đầu khi đầu ở
1. v
(vertex) tư thế chuẩn
Điểm giữa trán Điểm nằm trên đường giữa trán nhưng
2. m
(metopion) ở vị trí lồi nhất.
Đốt xương nằm trên đường chân cổ
Đốt sống cổ 7 phía sau và trồi ra khi ta cúi đầu. Đây
3. c
(cervicale) cũng chính là đốt sống cổ thứ 7 (đốt
sống lồi)
Hõm ức cổ Điểm giữa bờ trên xương ức. Chỗ lõm
4. Sst nhất nằm giữa đường chân cổ phía
(suprasternale) trước.
56
- Mỏm cùng vai Điểm nhô ra phía ngoài nhất của mỏm
5. a
(akromion) cùng xương vai.
Gốc cổ vai
Giao điểm của đường cạnh cổ với
(điểm đầu trong
6. hps đường vai, nằm trên mép ngoài đường
vai (high point
chân cổ.
of shoulder)
Điểm đầu ngực
7. N Điểm ngay đầu mũi nhũ
(nipples)
Điểm nằm trên bầu ngực thuộc đường
8. Điểm trên ngực ngang nách xác định ranh giới giữa
ngực và bầu ngực.
Điểm nằm dưới bầu ngực thuộc đường
chân ngực xác định ranh giới giữa bầu
9. Điểm dưới ngực ngực và lồng ngực. Lưu ý: ba điểm
trên ngực, đầu ngực và dưới ngực nằm
trên một đường thẳng.
Rốn
10. om Điểm nằm ở giữa rốn.
(omphalion)
Đường thẳng ngang song song với mặt
11. Đường ngang eo đất nằm trên rốn 2cm và đi qua nơi
hẹp nhất của phần thân.
Điểm thấp nhất của phần xương chậu.
12. Điểm xác định giới hạn phía trên cùng
Điểm đáy chậu của đũng quần.
Đường thẳng ngang song song với mặt
Đường ngang
13. đất nằm dưới cùng phần thân và đi qua
đáy
điểm đáy chậu (điểm giữa 2 chân).
Đường thẳng ngang song song với mặt
Đường ngang
14. đất đi qua nơi phần xương nhô ra phía
gối
trong đầu gối và xương bánh chè.
Mắt cá chân
15. Sph Điểm thấp nhất của mắt cá trong.
(sphyrion)
Điểm gót chân
16. pte Điểm phía sau nhất của gót bàn chân.
(pternion)
57
- Điểm nếp nách Điểm thấp nhất của nếp gấp nách phía
17.
trước trước.
Điểm thấp nhất của nếp gấp nách phía
Điểm nếp nách
18. sau, nếp gấp nách phía sau cao hơn
sau
nếp gấp nách phía trước.
Giao điểm của đường giữa phía trước
Điểm eo phía
19. cơ thể với đường ngang eo và nằm trên
trước
đường ngang eo cơ thể.
Giao điểm của đường giữa phía sau cơ
Điểm eo phía
20. thể với đường ngang eo và nằm trên
sau
đường ngang eo cơ thể.
Giao điểm của đường ngang eo với
Điểm eo phía
21. đường viền bên hông cơ thể và nằm
bên
trên đường ngang eo cơ thể.
Khi cơ thể người ở tư thế đứng, ta thấy
Điểm nếp lằn đường mông phía sau có nếp lằn, điểm
22.
mông nếp lằn mông là điểm thấp nhất của
nếp lằn mông phía sau.
3.1.7 Xây dựng cách đo
Người đọc nên tham khảo một số cách đo sau đây để xây dựng
cách đo phù hợp với đối tượng nghiên cứu.
a. Cách đo 32 thông số kích thước thiết kế quần áo nữ sinh tuổi
15
STT KÍCH KÝ PHƯƠNG PHÁP ĐO
THƯỚC HIỆU
Đo bằng thước đo chiều cao từ đỉnh đầu đến
1 Cao đứng Cđ
mặt đất (h.3.5)
Đo bằng thước đo chiều cao từ đốt sống cổ 7
2 Cao thân Ct
đến mặt đất (h.3.5)
Đo bằng thước đo chiều cao từ điểm eo sau
3 Cao eo Ce
đến mặt đất (h.3.5)
Cao nếp Đo bằng thước đo chiều cao tư nếp lằn mông
4 Cm
lằn mông đến mặt đất (h.3.5)
58
- Đo bằng thước dây chu vi vòng đầu qua ụ trán
5 Vòng đầu Vđa
giữa và chỗ nhô nhất về phía sau đầu (h.3.6)
Đo chu vi chân cổ bằng thước dây, thước đi
6 Vòng cổ Vc qua điểm cổ 7, hai điểm gốc cổ vai và hõm cổ
(h.3.6)
Vòng ngực Đo bằng thước dây xung quanh ngực qua hai
7 VnI
ngang nách bên khe nách và hai điểm trên ngực (h.3.6)
Đo chu vi ngực tại vị trí nở nhất, thước dây đi
Vòng ngực
8 VnII qua hai điểm đầu ngực và nằm trong mặt
lớn nhất
phẳng ngang (h.3.6)
Đo chu vi vòng chân ngực bằng thước dây qua
Vòng chân
9 VnIII hai điểm dưới ngực, thước dây nằm trong mặt
ngực
phẳng ngang (h.3.6)
Đo chu vi ngang eo tại vị trí nhỏ nhất (trên rốn
10 Vòng bụng Vb 2cm), thước dây nằm trong mặt phẳng ngang
(h.3.6)
Vòng Đo chu vi ngang mông tại vị trí nở nhất, thước
11 Vm
mông dây nằm trong mặt phẳng ngang (h.3.6)
Đo chu vi ngang đùi tại vị trí dưới sát nếp lằn
12 Vòng đùi Vđu mông, thước dây nằm trong mặt phẳng ngang
(h.3.6)
Đo chu vi đầu gối, thước dây nằm trong mặt
13 Vòng gối Vg phẳng ngang và đi qua điểm đầu gối (điểm
giữa xương bánh chè) (h.3.6)
Vòng bắp Đo chu vi bắp chân ở vị trí nở nhất, thước dây
14 Vbc
chân nằm trong mặt phẳng ngang (h.3.6)
Vòng cổ Đo chu vi cổ chân ở vị trí nhỏ nhất, thước dây
15 Vcc
chân nằm trong mặt phẳng ngang (h.3.6)
Dài chân Đo bằng thước dây từ điểm eo phía bên qua
16 đo bên Dcn điểm nhô ra ngoài nhất của hông và thẳng đến
ngoài mặt đất (h.3.7)
Đo bằng thước dây từ điểm eo phía bên qua
điểm nhô ra ngoài nhất của hông và dọc theo
17 Dài đùi Dđu
đùi đến một điểm ngang mức với chính giữa
xương bánh chè (h.3.7)
59
- Dài chân
Đo bằng thước đo chiều cao từ điểm thấp nhất
18 đo bên Dct
của khung chậu đến mặt đất (h.3.7)
trong
Đo chu vi bắp tay tại vị trí nở nhất ngay dưới
Vòng bắp
19 Vbt gầm nách, thước nằm trong mặt phẳng ngang
tay
(h.3.7)
Vòng cổ Đo chu vi vòng cổ tay tại vị trí ngang mắt cá
20 Vct
tay ngoài của tay (h.3.7)
Đo bằng thước dây từ gốc cổ vai đến mỏm
21 Dài vai Dv
cùng vai (h.3.8)
Dài khuỷu Đo bằng thước dây từ gốc cổ vai qua mỏm
22 Dkt
tay cùng vai đến mấu khuỷu tay (h.3.7)
Đo bằng thước dây từ gốc cổ vai qua mỏm
cùng vai, thẳng qua khuỷu tay, xuống đến hết
23 Dài tay Dt
mắt cá ngoài của tay, khi cẳng tay gập một góc
900 so với cánh tay (h.3.7)
Đo bằng thước dây từ cổ 7 qua gốc cổ vai đến
24 Dài ngực Dng
điểm đầu ngực (h.3.7)
Đo bằng thước dây từ cổ 7 qua gốc cổ vai, qua
Dài eo
25 Det điểm đầu ngực đến đường eo phía trước
trước
(h.3.7)
Dùng một thước đặt ngang nếp nách sau, dùng
Cung vòng
thước dây đo từ cạnh trên thước phía sau qua
26 nách (cung Cvn
mỏm cùng vai đến cạnh trên thước phía trước
mỏm vai)
(h.3.7)
Dài nách Đo bằng thước dây từ cổ 7 đến điểm giữa
27 Dns
sau ngang nách sau (h.3.7)
Đo bằng thước dây từ cổ 7 đến điểm giữa eo
28 Dài lưng Dl
phía sau (h.3.7)
Đo bằng thước dây từ điểm nếp nách trước
29 Rộng ngực Rng bên này thẳng sang nếp nách trước bên kia
(h.3.8)
Khoảng
Đo bằng thước dây từ đầu đỉnh ngực bên này
30 cách hai Kđng
sang đầu đỉnh ngực bên kia (h.3.7)
đầu ngực
60
- Đo bằng thước dây từ mỏm cùng vai bên này
31 Rộng vai Rv
qua lưng sang mỏm cùng vai bên kia (h.3.8)
Đo bằng thước dây từ điểm nếp nách sau bên
32 Rộng lưng Rlg
này thẳng sang nếp nách sau bên kia (h.3.8)
Hình 3.5 Minh họa phương pháp đo các kích thước theo chiều cao
61
- (5)
(6)
(7)
(8)
(9)
(10)
(11)
(12)
(13)
(14)
(15)
Hình 3.6 Minh họa phương pháp đo các kích thước vòng
62
- (25) (24)
(25)
(28)
(23)
(19)
(20)
(16)
(17)
(23) (28) (27)
(18)
Hình 3.7 Minh họa phương pháp đo các kích thước theo chiều dài
63
nguon tai.lieu . vn