Xem mẫu

CHĂM SÓC SỨC KHỎE SINH SẢN
M Ụ C TIÊU
1.Trình bày được định nghTa và nội dung chăm sóc sức khỏe sinh sàn.
2.

Trình bày được tình hình chăm sóc sức khỏe sinh sàn hiện nay ở Việt N a m vủ các
yếu tố ảnh hường.

3. Nhận thức được tầm quan trọng cùa CSSKSS đối với sức khỏe cộng đồng.

NỘI DUNG
1. Một số vấn đề chung về chăm sóc sức khỏe sinh sản (CSSKSS)
1.1. K h ải niệm chăm sóc sứ c khỏe sinh sản (CSSKSS)
Hội nghị Quốc tế về Dân số và Phát triển (ICPD: International Conference on
Population and Development) đã được tồ chức tại Cairo, Ai Cập. từ ngày 5 -13/9/1994.
Tại đây, đoàn đại biểu cùa 179 nước đã tham gia đàm phán để hoàn thành một chương
trình hành động về dân số và phát triển trong 20 năm tiếp theo.
Tại hội nghị, khái niệm Quyển và Sức khỏe sinh sàn được thống
nhấthiểu là
“ Trạng thái khỏe mạnh hoàn toàn về thẻ chất, tinh thần, xã hội cùa quả trình hoạt động
các chức năng của bộ m áy sinh sản, chứ không chỉ là không có bệnh hav khuyết tật cùa
bộ m áy đó” ; bao gồm những vấn đề liên quan đén chức năng, hoạt động của hệ thống
sinh sản. Do đó, Quyền và Sức khỏe sinh sản hàm ý con người cỏ thể có một cuộc sons
tình dục thỏa mân. tự do, và an toàn, có khả năng sinh sàn và dược tự do quyết định.
Phụ nữ và nam giới có quyền được thông tin và tiếp cận các biện pháp kế hoạch hóa gia
đình an toàn, hiệu quà. phù hợp với sự lựa chọn của họ; quyền được tiếp cận với các
dịch vụ chăm sóc sức khỏe, giúp người phụ nữ trải qua thai nghén và sinh đẻ an toàn;
tạo điều kiện tốt nhất cho các cặp vợ chồng có đứa con khỏe mạnh.
Cho đến hiện nay, khái niệm Sức khỏe sinh sàn đã được chấp nhận rộng rãi. tại
Hội nehị thế giới như Hội nghị Cairo (1994), Bắc Kinh (1995). Dựa trên khái niệm về
sức khỏe của WHO (1948), Sức khỏe sinh sàn dược định nghĩa như sau: "Sức khỏe sinh
sàn lò một tình trạng hài hòa về thê lực, tinh thần xã hội chứ không ph ái chi đơn thuần
lờ không có bệnh tật hav tàn p h ế trong tất cà các vấn đề liên quan đến tình dục và hệ
thong sinh sản cùa con người, nhũng chức năng và quả trình cùa n ó”.
1.2. S ự cần thiết tiếp cận chăm sóc sứ c khỏe sinh sản
Vì cần có sự hài hòa giữa nhịp độ gia tăng dân số, phát triển kinh tế và cần có một
số dàn ổn dịnh. Mỗi người, mỗi gia đình cần có sức khỏe tốt, đặc biệt là phụ nữ vì thế
82

nội d u n g c ù a chăm sóc sức khỏe hà mẹ. tre em và Kỉ IIICÌĐ không bao gồm hết các nhu
cầu về sinh sản và ch ư a huy độn g được nam giới tham gia, đồn g thời ch ưa đề cập tới
sức k h o e tinh dục.

1.3.

N ộ i dung chăm sóc sứ c kliỏe sinlì sản

Trong kế hoạch hành động sau Hội nghị Cairô cùa Quỳ Dân số Liên hiệp quốc
(U N FPA ), sức khỏe sinh sân bao gồm sáu nội dung chính có liên quan mật thiết với
nhau. Tuy nhiên, ở mỗi khu vực, quốc gia lại có những vấn đề ưu tiên cùa riêng mình,
do vậy chương trình chăm sóc sức khỏe sinh sản ở Việt Nam đã được cụ thể hóa thành
mười nội dung như sau:
1) Làm mẹ an toàn, bao gồm việc chăm sóc khi mang thai, khi đẻ và sau khi đẻ, cả
mẹ và con đều an toàn.
2) Thực hiện KIIHGĐ làm cho mức sinh phù hợp với nhịp độ phát triển kinh tế
giúp thực hiện quyền sinh sản của phụ nữ.
3) Giảm nạo hút thai và nạo hút thai an toàn.
4 ) Sức khỏe vị thành niên.
83

5) Các bệnh nhiễm khuẩn đường sinh sản: Viêm phần phụ, viêm âm đạo. viêin cô
tử cung.
6) Các bệnh lây theo đường tình dục như: Lậu. giang mai, trùng roi, viêm gan B và
HIV/AIDS.
7) Ung thư vú và các loại ung thư ở bộ phận sinh dục.
8) Vô sinh.
9) Giáo dục tình dục.
10) Công tác thôrm tin giáo dục truyền thông: cần thực hiện tốt và cải thiện nội
dung phương pháp và phươne tiện truyền thông nhầm đảm hảo các nội dung truyền
thônR dề hiểu, dề làm cho nhiều đổi tượng ờ các cấp quản lí chương trình, những người
cung cấp dịch vụ sức khỏe sinh sản cũng như người sử dụng dịch vụ chăm sóc này.

2. Tình hình chăm sóc sức khỏe sinh sản ở nưóc ta
- Ti lệ tử vong bà mẹ trong khi thai nghén và sinh đè đã giảm đáng kể từ

trên

200/100.000 người ở giữa thế kỉ XX xuống còn 100/100.000 khi bước vào thế kiXXI,
năm 2008 là 77.
- Hiện nay các dịch vụ làm mẹ an toàn đã phát triển thành một mạng lưới rộng
khắp cả thành thị lẫn nông thôn, đỏ là:
+ Hầu hết các xã có trạm y tế, có buồng đè vệ sinh.
+ Các bệnh viện đa khoa huyện, tỉnh đều có khoa phụ sản và nhi.
+ Các nhà hộ sinh tư và bệnh viện phụ sản tư và quốc tế.
+ Các phòng khám chuyên khoa và phụ sản.
+ V iệc khám thai, đỡ đè, vận động thực hiện chương trình nuôi con bàng sữa mẹ
đà đóng góp rất nhiều vào việc giám từ vong và tai biển sản khoa, giúp cho các ca đé
mẹ tròn con vuông. Mọi người thích đè tại trạm y tế hoặc có cán bộ y tế hồ trợ.
Từ vong trẻ em dưới 1 tuổi cũng giảm nhanh từ 45,1%0 năm 1994 xuống còn
36.7%0 năm 1999.
- Ti suất trẻ em chết dưới 5 tuổi trong giai đoạn 1982 - 1986 là 55%0 giảm xuống
còn 37,7%0 trong giai đoạn 1992 - 1996, suy dinh dưỡng trè em cũng giảm xuống từ
44,9% năm 1994 xuống còn 21% năm 2009.
- v ề KHHGĐ: Người dân thành thị và nông thôn đã chấp nhận gia đinh ít con
( 1 - 2 con) sừ dụng rộng rãi và đa dạng các BPTT (75,3% năm 1997). s ố con trune bình
của một phụ nữ là 2,3 con năm 1999 giảm xuống còn 2,0 con năm 2009. Do đỏ gia tăng
dân số cũng giảm từ 1,43% xuống còn 1,2% trong thời kì kể trên.

84

3. Chiến lược CSSKSS ử nước ta thòi kì 2001 - 2010
3.1. Các m ục tiêu về chăm sóc sức khỏe sinh sàn
3 1.1. Mục tiêu chung:
Bao dám đến năm 2010 tình trạng sức khỏe sinh san dược cải thiện rõ rệt và
giảm dược sự chcnh lệch giữa các vùng và các đối tượng bàng cách đáp ứng tốt hơn
những nhu cầu đa dạng về chăm sóc sức khỏe sinh sàn (CSSK SS) phù hợp với điều
kiện cua các cộng đòng ờ từng địa phương, đặc biệt chú ý đến các vùng và dối tượng
có khó khăn.
3.1.2. M ục tiêu cụ thê:

- Tạo sự chuyển biến rõ rệt về nhận thức, cũng như sự ùng hộ và cam kết thực hiện
các mục tiêu và các nội dung cùa CSSKSS trong mọi tầng lớp nhân dân, trước hết trong
cán bộ lãnh đạo các cấp, người đứng đầu trong các tồ chức, đoàn thể.
- Duy trì vừng chắc xu thế giàm sinh. Bào đảm quyền sinh con và lựa chọn các
biện pháp tránh thai có chất lượng của phụ nữ và các cặp vợ chồng. Giảm có thai ngoài
ý muốn và các tai biến do nạo hút thai.
- Nàng cao tình trạng sức khỏe cùa phụ nữ và bà mẹ, giảm ti lệ bệnh tật, từ vong
mẹ, tử vong trẻ em một cách đồng đều hơn giữa các vùng và các đối tượng, đặc biệt chú
ý các vùng khó khăn và các đối tượng chính sách.
- Dự phòng có hiệu quả để làm giảm số mắc mới

và điều trị tốt các bệnh

nhiễm khuấn đường sinh sản, các bệnh lây qua đường tình dục,kể cả H IV /A ID S
và tình trạng vô sinh.
- CSSKSS tốt hom cho người cao tuồi, đặc biệt là phụ nữ cao tuổi, phát hiện và điều trị
sớin các trường hợp ung thư vú và các ung thư khác của đường sinh sàn nam và nừ.
- Cải thiện tình hình sức khỏe sinh sản, sức khỏe tình dục cùa vị thành niên (VTN),
thông qua việc giáo dục, tư vấn và cung cấp các dịch vụ CSSKSS phù hợp với lứa tuổi.
- Nàng cao sự hiểu biết cùa phụ nữ và nam giới ’v ề giới tính và tình dục để
thực hiện đầy đù quyền và trách nhiệm sinh sản, xây dựng quan hệ tình dục an
toàn, có trách nhiệm , bình đẳng tôn trọng lẫn nhau nhằm nâng cao sức khỏe sinh
sản và chất iượng cuộc sống.
3.2. C hỉ tiêu
- Tổng ti suất sinh đạt:

2 con

- Tì suẩt chét mẹ

70/100.000 đè con sống

- Ti suất chết trẻ em dưới 1 tuổi

25 %0

- Ti suất từ vong chu sinh

18%0

- Ti lệ sơ sinh nặng dưới 2500g

6%

- Tỉ lệ suy dinh dưỡng ờ trẻ < 5 tuổi

20 %
85

3.3. Các g iả i p h á p và chỉnh sách chủ y ế u
3.3. /. Tăng cường thông tin - giáo dục - truyền thông
Sử dụng đa dạng và có hiệu quả các kênh truyền thông và các hình thức thông tin.
giáo dục truyền thông khác, tiếp cận đến mọi đổi tượng để nàng cao nhận thức, tri thức,
hiểu biết, cam kết thực hiện các mục tiêu và nội dung của CSSKSS.
3.3.2. Kiện toàn hệ thông tô chức và phát triên nhân lực đê cung câp dịch vụ CSSKSS
Củng cố, xác định rõ chức năng, nhiệm vụ, mối quan hệ phối hợp công tác trong
các cơ sờ y tế, các cơ sờ bào vệ sức khỏe bà mẹ, trẻ em và kế hoạch hóa gia đình kể cả
khu vực nhà nước và tư nhân; lồng ghép với các chương trình khác như dàn số kế hoạch
hóa gia đình, dinh dưỡng, phòng chống ỈIIV/A1DS; kiện toàn hệ thống tổ chức và dào
tạo bồi dưõng cán bộ về CSSK SS, bảo đảm cung cấp đầy đù các trang thiết bị, kể ca các
thiết bị thông tin liên lạc, vận chuyển cấp cứu, phương tiện giáo dục truyền thông, thuốc
để thực hiện một cách tốt nhất các kĩ thuật chẩn đoán, dự phòng, cấp cứu. điều trị.
3.3.3. Hoàn thiện các chính sách và pháp luật h ỗ trợ cho chiến lược
Nghiên cứu các chính sách và trinh các cấp có thẩm quyền ban hành các vản bàn
quy phạm pháp luật về xây dựng gia đình quy mô nhỏ, bình đẳng giới, khuyển khích áp
dụng các biện pháp tránh thai hiện đại, khuyến khích cán bộ y tế học tập nâng cao trình
độ nghiệp vụ, thu hút cán bộ y tế phục vụ ờ cơ sờ, ở những vùng khó khăn, xa xôi, hèo
lánh.
Nghiên cứu và ban hành các văn bàn quy phạm pháp luật về thụ thai trong ống
nghiệm, mang thai hộ, chuyển giới tính...
3.3.4. X ã hội hóa, hợp tác liên ngành và hợp tác quốc tế
Đẩy mạnh sự hợp tác giữa các Bộ, các ngành, tô chức xã hội, huy động sự tham
gia cùa nhân dân, của toàn xã hội, kể cà sự tham gia cùa khu vực y tế tư nhân vảo việc
thực hiện các hoạt động CSSK SS, đa dạng hóa các hình thức cung cấp dịch vụ tư vấn về
SKSS cho đối tượng; mở rộng và nâng cao hiệu quả của việc hợp tác quốc tế son g
phương, đa phương với các nước, các tổ chức quốc tế, các tổ chức phi chính phu trong
lĩnh vực CSSKSS.
3.3.5. Dào tạo vù nghiên cứu khoa học
Tăng cường đào tạo cán bộ chuyên môn y tế về CSSK SS. đặc biệt là cán bộ y tế ở
tuyến cơ sở. Chú trọng đào tạo thực hành, rèn luyện tay nghề vững chắc, bồi cluing kĩ
năng truyền đạt, giao tiếp với các đổi tượng và với cộng đồng. Tập irung nghién cứu
vấn đề vô sinh, nuôi con hàng sữa mẹ. các bệnh cùa hệ thống sinh dục đặc hiệt là une
thư ở c ơ quan sinh sản, sức khỏe tình dục, hành vi tình dục, sức kh oe sinh sản V thành

niên, sức khòc sinh sản nam giới, kiến thức, thái độ, thực hành liên quan đến CSSKSS
và một số vấn đề khác có liên quan để nàng cao chất lượng CSSKSS.
3.3.6. Nguồn kinh p h í phục vụ cho CSSKSS
Nguồn kinh phí phục vụ cho CSSKSS hao gồm ngân sách nhà nước, bào liổm y
tế, viện phí và dịch vụ phí, các neuồn hợp tác song phương và đa phương của crác tố
86

nguon tai.lieu . vn