Xem mẫu

  1. KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG TUẦN CHỦ ĐIỂM : THẾ GIỚI THIÊN NHIÊN TUẦN VIII Thứ, Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 ngày Ngày23/02/2010 Ngày24/02/2010 Ngày25/02/2010 Ngày26/02/2010 Ngày27/02/2010 Tên Hoạt động 1 - ĐÓN - Trò chuyện với - Trò chuyện với - Trò chuyện về - Trò chuyện về - Trò chuyện về TRẺ trẻ về thời tiết trẻ về hiện mặt trăng và mưa nắng, gió bầu trời ban hôm nay. tượng thiên mặt trời. bảo. đêm. nhiên . 2 -THỂ - Trò chơi : - Tập theo bài - Bài tập phát - T/C : Nhổ cỏ - T/C : Thổi DỤC Gieo hạt. “con gà trống”. triển chung. bắt sâu. băng giấy. VẬN ĐỘNG
  2. - THỂ DỤC : 3 - Chạy nhanh - MTXQ : Mưa - LQVT : Thêm - VĂN HỌC : - TH : Vẽ mặt HOẠT 15m. – gió, mặt trời - bớt trong phạm Thơ : Bầu trời trời và hàng cây ĐỘNG - GDÂN : mặt trăng và các vi 6. sáng lắm hôm xanh. CHUNG vì sao. - HĐG nay. - HĐG Nắng sớm. - HĐG 4 - - Quan sát và - Quan sát tranh - Quan sát trò - Trẻ chơi tự do. - Quan sát trăng HOẠT gọi tên các loại và trò chuyện về chuyện về trăng và sao trên bầu ĐỘNG cây lương thực. cảnh ban đêm tròn, trăng trời. NGOÀI đầy sao trăng. khuyết. TRỜI - Xây mô hình thế giới thiên nhiên. 5 - - Góc phân vai : bác sĩ, gia đình, bán hàng. HOẠT - Trẻ biết hát các bài hát theo chủ điểm. ĐỘNG GÓC - Trẻ làm quen - Làm quen với - Dạy trẻ làm - Trẻ làm quen với tiếng việt : - Biểu diễn văn hạt ngô, hạt đậu, nghệ. 6 - mưa gió, mặt quen với tiếng với thơ : Bầu HOẠT trời mặt trăng và việt : ban ngày, trời sáng lắm hạt lúa,... - Nhận xét tuyên ĐỘNG các vì sao. ban đêm, trăng hôm nay. - Dạy trẻ làm dương, phát
  3. TỰ - Dặn dò, nhắc sao, trời nắng, - Giáo dục dinh quen với âm phiếu bé ngoan. CHỌN nhở. trời mưa. dưỡng. nhạc : Nắng - Giáo dục lễ sớm . phép. Thứ 4 1)Đón trẻ : TRÒ CHUYỆN VỀ MẶT TRĂNG VÀ MẶT TRỜI. I/Mục đích: - Trẻ hiểu và nói đặc điểm mặt trời, mặt trăng. II/Chuẩn bị : - Tranh vẽ mặt trời và mặt trăng. III/Phương pháp: - Đàm thoại. IV/Cách tiến hành : 1)Ổn định : - Cô cùng trẻ đọc bài thơ “ Trăng ơi từ đâu đến” - Hỏi trẻ vừa đọc bài thơ nói về mặt gì ? - Thế mặt trời mọc vào ban đêm hay ban ngày. - Mặt trời mọc thì bầu trời như thế nào ? - Các con có nhìn lên mặt trời được không ? - Mặt trời có dạng hình gì ? - Vậy mặt trăng thì mọc vào ngày gì ? - Mọc ban ngày hay ban đêm ?
  4. - Mặt trăng có dạng hình gì ? - Các con nhín thấy mặt trăng chưa ? - Gọi trẻ trả lời. - Cô tóm lại : . 2)Kết thúc : Cho lớp hát bài “ ra vườn hoa chơi” ------------000----------- 2)Thể dục vận động : BÀI TẬP PHÁT TRIỂN CHUNG I/Mục đích: - Nhằm giúp trẻ phát triển về thể lực, rèn luyện cho trẻ tác phong biết xếp đội hình đội ngũ di chuyển từ dọc sang ngang, thành hình tròn. II/Chuẩn bị: - Sân tập bằng phẳng , rộng - Cô thuộc động tác. III/Tiến hành: 1/ Khởiđộng: - Cho lớp đi thành vòng tròn, đi làm theo người dẫn đầu : chim bay, cò bay, đứng một chân, chạy nhanh, chạy chậm,...(Khoảng 3 phút). - Sau đó chuyển đội hình kết hợp bài hát, xếp thành 3 hàng ngang tập bài phát triển chung. 2/ Trọng động : + ĐT Tay : Tập với vòng hoặc gậy - TTCB : Đứng thẳng hai tay cầm vòng thả dọc thân. - Nhịp 1 : Bước chân trái sang trái một bước (chân rộng bằng vai)tay đưa trước ( vòng trước ngực).
  5. - Nhịp 2 : Tay cầm vòng đưa cao, mắt nhìn theo vòng - Nhịp 3 như nhịp 1. - Nhịp 4 về TTCB. - Nhịp : 5,6,7,8 như trên nhưng đổi chân. + ĐT Chân : ngồi khuỵu gối - TTCB : Đứng thẳng hai tay cầm vòng thả dọc thân ( vòng hướng trước) - Nhịp 1 : Tay đưa lên cao, kiễng gót. - Nhịp 2 : Ngồi khuỵu gối, thẳng lưng, tay đưa ra trước,(vòng hướng trước). - Nhịp 3 : Như nhịp 1. - Nhịp 4 về TTCB. - Nhịp : 5, 6, 7,8 như trên. + Động tác lườn : Đứng nghiêng người sang hai bên . - TTCB : Đứng thẳng, hai tay cầm vòng thả dọc thân. - Nhịp 1 : Bước chân trái sang trái, hai tay đưa lên cao (vòng hướng trước). - Nhịp 2 : Nghiêng người sang bên trái tay thẳng lên cao. - Nhịp 3 : Như nhịp 1. - Nhịp 4 : Về tư thế chuẩn bị. - Nhịp 5,6,7,8 Nghiêng người sang phải, đổi chân. + Động tác bật : - TTCB : Đứng khép chân, tay chống hông vòng để dưới đất.(phía trước) - Nhịp 1 : Nhúp bật vào giữa vòng tròn. - Nhịp 2 : Bật ra khỏi vòng tròn. - Nhịp 3 : Như nhịp 1.
  6. - Nhịp 4 : Như nhịp 2. - Nhịp : 5, 6, 7, 8 như trên. Sau đó chuyển đội hình vừa đi vừa hát “Sắp đến tết rồi” và xếp hai hàng ngang đứng đối diện và cách nhau 3-4 m. 3/Hồi tĩnh : cho trẻ đi hít thở nhẹ nhàng. ---------------000------------- 3)HOẠT ĐỘNG CHUNG: GIÁO ÁN MÔN TOÁN ĐỀ TÀI : THÊM BỚT TRONG PHẠM VI 6 I/ Yêu cầu : 1/Kiến thức. - Trẻ nhận biết được số lượng 6, và thêm bớt trong phạm vi 6. - Thêm bớt để tạo nhóm có số lượng 6. 2/Kỹ năng: - Rèn kỷ năng nhận biết. 3/Giáo dục - Nghiêm túc trong giờ học, biết làm theo yêu cầu của cô . - Trẻ biết giữ gìn đồ dùng, đồ chơi. 4/Phát triển : - Khả năng tư duy. - Khả năng quan sát. - Khả năng ghi nhớ chú ý có chủ định. II/ Chuẩn bị : - Các nhóm đồ vật có số lượng 6.
  7. - 6 con thỏ, 6 củ cà rốt, 6 con bướm, 6 bông hoa, số lượng 6. III/Phương pháp: - Trực quan, đàm thoại, thực hành. - Tích hợp : Văn học, âm nhạc. IV/ Cách tiến hành : Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1/Ổn định : - Cho lớp hát bài “Lá xanh”. - Lớp hát. - Các con ơi, hôm nay lớp mình có rất nhiều đồ - Trẻ lắng nghe và trả lời. chơi đẹp. Bây giờ các con hãy tìm xung quanh lớp - Trẻ đếm. mình xem có những gì ? và tính xem mỗi tranh có bao nhiêu quả nào ? - Trẻ lên đếm. 2/Hoạt động nhận thức . a/ Bài tập hướng dẫn của giáo viên. - Trẻ lắng nghe. * Bài tập 1 : Ôn kiến thức cũ : - Trẻ tính cùng cô. - À trên bàn cô có một lọ hoa, nhưng biết lọ hoa này có bao nhiêu bông hoa, bạn nào giỏi lên tính xem nào. - Trẻ tính. - Mời cả lớp tính lại. - Trẻ chú ý. - Cho trẻ tìm xung quanh lớp các nhóm đồ vật có - Trẻ tính. số lượng - Có 6 chú. * Thao tác với đối tượng 1 : Thỏ với củ cà rốt : - Trẻ trả lời.
  8. - Cô vừa nhổ được một ít củ cà rốt, để xem được - Vì 1 chú thỏ không có bao nhiêu cái các con tính xem nào ?.(cô gắn 5 củ cà củ. rốt) - Không bằng nhau. - Cho trẻ đếm. - Trẻ trả lời. - Vì có củ cà rốt nên nên các chú thỏ đi kiếm ăn, - Trẻ trả lời. chúng ta tính xem có mấy chú thỏ nào ?. - Trẻ tính. - Cô gắn số thỏ tương ứng với số củ cà rốt. - À các chú thỏ đã tìm được củ cà rốt để ăn, có - Trẻ trả lời. bao nhiêu chú thỏ nào ?.(cô gắn 6 chú thỏ) - Trẻ tính. - Có bao nhiêu chú thỏ ?. - Trẻ tính và trả lời. - Thế đã đủ cho mỗi chú thỏ một củ cà rốt chưa ? Vì sao ? - Trẻ đồng thanh. - Số voi và số củ như thế nào với nhau ? - Số nào ít hơn ? - Ít hơn bao nhiêu ? - Trẻ chú ý lắng nghe - Cho trẻ đặt thẻ số 5 bên củ cà rốt và thẻ số 6 bên chú thỏ ? - Trẻ thao tác. - Cô hỏi : 6 nhiều hơn 5 là bao nhiêu ? - Trẻ chú ý. - Muốn cho số 5 bằng số 6 ta phải làm như thế nào ? - Trẻ thực hiện. - Các con cùng cô đếm lại xem có bao nhiêu củ cà rốt. - Trẻ lấy thóc ra. - Có hai chú thỏ đã ăn đi hai củ cà rốt (cô lấy đi 2) - Còn lại mấy chú thỏ, mấy củ cà rốt ?
  9. - Cho trẻ nói 6 bớt 2 còn 4. - Trẻ trả lời. - Cô vừa lấy đi 2 củ nữa. - Trẻ đọc : 4 bớt 2 còn 2. - 6 nhiều hơn 2 là mấy. *Tương tự cho trẻ thêm bơt trong phạm vi 6 - Trẻ chơi. - 6 bớt 3 còn 3. - 4 thêm 2 là 6. - 6 bớt 1 còn 5. - Cô bớt dần số củ và số thỏ. *Bài tập 2 : Thao tác với cặp đối tượng bướm và - Trẻ tìm. bông hoa - Cho trẻ tiến hành các bước tương tự như bài tập - Trẻ chơi theo yêu cầu của 1. cô. b)Bài tập thực hành của trẻ : +Bài tập 1: đối tượng chim và thóc. - Cho trẻ xếp ra bàn 6 con chim. - Cho trẻ tính số lượng chim. - Để cho chim được no cô còn có thóc nữa. - Các con hãy nhìn xem trong rổ có bao nhiêu thóc nào? - Cho trẻ đếm lại số chim và số thóc. - Bây giờ số chim và số thóc bằng nhau chưa ? và đều bằng mấy ?
  10. - Tương ứng với 6 hạt thóc và 6 chú chim cô đặt số mấy ? - Cho trẻ đọc. - 4 chú chim đã bay đi ăn 4 hạt thóc. - 2 chú còn lại cũng ăn hết luôn. - Các con xem còn hết. + Bài tập 2 : đối tượng : Mây và sao. - Cho trẻ tiến hành các bước thao tác với đối tượng thỏ - cà rốt tương tự như bài tập 1. c)Liên hệ thực tế : - Cho trẻ quan sát quanh lớp và tính có bao nhiêu cửa sổ và cửa lớn. 3/Trò chơi Tổ chức cho trẻ chơi trò chơi - Trò chơi : Ai giơ nhanh số. + Cách chơi : Khi cô nói chọ cho cô số 3 thì trẻ chọn và giơ lên. - Trò chơi động : Chọn nhanh. + Cô nói số nào nhiều hơn 4. + Nhiều hơn là mấy ? + Số 1, 2, 3 tượng tự như trên. + Số nào đứng cạnh số 2. + Số nào đứng cạnh số 1.
  11. -------------000------------ 4)Hoạt động ngoài trời : QUAN SÁT TRÒ CHUYỆN VỀ TRĂNG TRÒN TRĂNG KHUYẾT. I/Mục đích: - Trẻ biết đặc điểm trăng tròn, trăng khuyết. II/Chuẩn bị : - Bức tranh vẽ cảnh trăng tròn, trăng khuyết. III/Cách tiến hành : 1/ Ổn định giới thiệu : - Các con à, để biết xem trăng tròn và trăng khuyết khác nhau như thế nào. Bầy giờ các con hãy quan sát nhé. 2/ Tổ chức cho trẻ hoạt động. a/ Hoạt động quan sát có mục đích. - Cô cho trẻ quan sát tranh vẽ cảnh trăng tròn và trăng khuyết. b/ Hoạt động tập thể: - Bây giờ các con hãy quan sát và trò chuyện về trăng tròn, trăng khuyết nhé. - Các con nhìn xem bức tranh này vẽ cảnh ban ngày hay ban đêm ? - Ban đêm có gì nào ? - Trăng trong bức tranh này có dạng gì ? - Vậy dạng tròn thì trăng tròn hay trăng khuyết.
  12. - Tương tự cô hỏi đối với trăng khuyết. - Cô tóm lại : c/ Trò chơi tự chọn: - Trò chơi : cho trẻ vẽ trăng tròn và trăng khuyết. 3/ Kết thúc: - Cho trẻ chơi trò chơi : gieo hạt. -------------000---------- 6)Hoạt động tự chọn: LÀM QUEN VỚI THƠ HẠT GẠO LÀNG TA. I/Mục đích: - Trẻ được làm quen với thơ. - Trẻ biết tên bài thơ, tên tác giả. II/Chuẩn bị : - Cô thuộc thơ. II/Cách tiến hành: - Cô đọc thơ cho trẻ nghe. - Cô đọc đi đọc lại.( 3-4 lần ) - Cô đọc trước, trẻ đọc sau. - Cô và trẻ cùng đọc. - Cô hỏi trẻ tên bài thơ, tên tác giả. - Giáo dục vệ sinh.
  13. ---------------- ------------------ Hoạt động góc : XÂY DỰNG MÔ HÌNH THẾ GIỚI THIÊN NHIÊN. I/ Yêu cầu: - Trẻ biết xây dựng mô hình thế giới thiên nhiên gồm có : vườn rau xanh, vườn hoa,…. - Trẻ biết đóng vai làm cô bán hàng, biết chào hỏi, biết nói lời cảm ơn, biết bố trí hàng đẹp mắt. - Trẻ biết vẽ, nặn, tô màu các loại quả, củ, vườn rau xanh, hoa, các con vật - Trẻ biết hát, múa những bài hát về thế giới thiên nhiên. - Trẻ biết làm bác sĩ. - Trẻ biết kết hợp cùng nhau khi chơi. II/Chuẩn bị : - Mô hình vườn lương thực. - Một số hạt thóc, gạo, ngô. - Giấy vẽ, bút màu, bút chì, rổ để trẻ vẽ, tô màu các loại lương thực. - Tranh vẽ các loại hạt. trái để trẻ tô màu. - Bộ đồ chơi gia đình. - Bộ đồ bác sĩ. III/Phương pháp : - Đàm thoại, thực hành, hướng dẫn, gợi ý. - Tích hợp : Âm nhạc, MTXQ.
  14. IVCách tiến hành : 1)Thỏa thuận trước khi chơi : - Trẻ cùng cô đọc bài thơ : “Hạt gạo làng ta” . Đàm thoại với trẻ về nội dung bài thơ : - Các con vừa đọc bài thơ nói về hạt gì ? Thế hạt đó gọi chung là hạt gì ? - Cây lương thực do ai trồng ra ? - Bố mẹ các con có trồng không ? - Bây giờ các con thích xây dựng mô hình vường cây lương thực không ? - Cô giới thiệu các góc chơi : góc xây dựng, góc bác sĩ, bán hàng, góc nghệ thuật, góc nội trợ, góc thiên nhiên. - Nhắc nhở trẻ về góc chơi, đoàn kết, nhường nhịn, kết hợp cùng nhau. 2)Qúa trình chơi : - Góc xây dựng : Muốn có thật nhiều cây lương thực để ăn thì chúng ta phải làm gì? Cô hỏi : + Muốn có lúa, gạo để ăn thì chúng ta phải làm gì ? + Lương thực gồm có những loại nào ? + Khi trồng thì có chăm sóc, bón phân, tưới nước cho cây không ? + Không có lương thực thì sống được không ? + Khi có nhiều lương thực thì mang đi đâu để bán ? - Góc phân vai : + Nhóm gia đình : 1 trẻ làm mẹ. . Xin hỏi : hôm nay mẹ mua nếp để làm gì ? . Mua gạo để chỉ ?
  15. . Nấu cơm cho ai ăn ? + Nhóm cô giáo : 1 trẻ đóng vai cô giáo dạy học sinh: . Hôm nay cô giáo kể chuyệnn gì cho học sinh ? . Trong truyện có những ai ? . Con thích ai nhất . Cô dạy trẻ hát bài hát gì ? Chơi trò chơi gì ?... + Nhóm bác sĩ : 1 trẻ làm bác sĩ, 1 trẻ làm ytá và có thái độ ân cần đối với bệnh nhân. . Các con ơi ! hôm nay các bác nông dân làm đồng rất mệt nên đã bị xay nắng. Vì thế khi bị bệnh thì bác nông dân đến đâu để khám bệnh. . Khi bị xay nắng thì bác sỹ cho bạn uống những gì ? . Chanh ở đâu mà có ? . Cần chọn những quả chanh như thế nào ? - Góc nghệ thuật : Vẽ, nặn, tô màu hạt thóc, ngô, …. + Hôm nay các vẽ những gì ? + Muốn vẽ sản phẩm đẹp các bạn cần gì ? + Muốn bức tranh đẹp, thì dùng gì để tô ? + Dùng gì để nặn ? - Góc âm nhạc : + Hôm nay các con hát những bài hát về thế giới thiên nhiên để các bạn thưởng thức nhé. Trẻ vào góc chơi trẻ thích, cô nhập vào chơi cùng trẻ, phân vai chơi và tiến hành cho trẻ chơi
  16. - Cô theo dõi, động viên, khuyến khích trẻ chơi, mở rộng nội dung chơi. - Tuyên dương và uốn nắn trẻ kịp thời. - Tạo mối quan hệ giữa các nhóm chơi. - Gần hết giờ nhắc trẻ hoàn thành trò chơi. 3)Nhận xét sau khi chơi : - Cho trẻ dừng chơi. - Cô đến góc nghệ thuật cho trẻ nhận xét, cô bổ sung. - Cô dẫn trẻ đến góc học tập, cho trẻ nhận xét, cô bổ sung. - Cô dẫn trẻ đến góc phân vai, cho trẻ nhận xét, cô nhận xét lại. - Dẫn tất cả trẻ đến góc xây dựng, cô cho bác trưởng công trình tự nhận xét, các bạn nhận xét, cô nhận xét lại ( góc chính). - Cho lớp đọc bài thơ và đi ra ngoài. - Cho trẻ dọn đồ dùng, vệ sinh cá nhân. ---------------- ---------------
nguon tai.lieu . vn