- Trang Chủ
- Du lịch
- Giải pháp ứng dụng khoa học và công nghệ với phát triển du lịch có trách nhiệm gắn với bảo vệ động vật hoang dã ở Tây Nguyên
Xem mẫu
- GIẢI PHÁP ỨNG DỤNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VỚI PHÁT
TRIỂN DU LỊCH CÓ TRÁCH NHIỆM GẮN VỚI BẢO VỆ ĐỘNG VẬT
HOANG DÃ Ở TÂY NGUYÊN
ThS. Nguyễn Hoàng Mai
Phó trưởng phòng QLKH&HTQT - Viện Nghiên cứu Phát triển Du lịch
Sự phát triển của hoạt ng du lịch n các khu vực tự nhiên, khu bảo tồn
v ang ang lại những t c ng cả tích cực và tiêu cực n ôi trường,
thiên nhiên, hệ sinh th i v ng v t hoang dã. Kinh doanh du lịch mang lại
nguồn thu cho c ng ồng ịa hương, óng gó ch h ạt ng bảo tồn, nâng
cao nh n thức xã h i về bảo vệ hệ sinh th i, ng v t hoang dã. Tuy nhiên, hoạt
ng du lịch cũng gây ra những xáo tr n ối v i ôi trường sống của ng v t
hoang dã về nguồn thức ăn, ti ng ồn, ánh sáng; tạo ra những nguy cơ như ị tai
nạn hương tiện v n chuyển khách, xây dựng phục vụ du lịch, săn ắn làm
ồ lưu niệ , h ng hóa, ồ ăn… V v y, du lịch có trách nhiệm gắn v i bảo vệ
ng v t hoang dã tại các khu vực bảo tồn sẽ góp phần giảm thiểu các ảnh
hưởng tiêu cực v óng gó v công t c ảo tồn và phát triển của hệ sinh thái
tự nhiên.
Cùng v i sự phát triển của xã h i hiện ại, những giải pháp công nghệ
tạo ra nhiều thay ổi và những hư ng ti p c n m i trong mọi lĩnh vực của ời
sống. Trong khuôn khổ của tham lu n này, khoa học công nghệ ược ề c n
như t trong những giải pháp góp phần vào bảo vệ ng v t hoang dã và hỗ
trợ cho sự phát triển của hoạt ng du lịch có trách nhiệm ở khu vực bảo tồn tự
nhiên.
Khoa học công nghệ và công tác bảo vệ động vật hoang dã
Trên thực t , ứng dụng khoa học công nghệ l thay ổi hoạt ng
uôn n tr i hé c c l i ng v t hoang dã bao gồm sừng tê giác, ngà voi,
chim ngoại lai, vượn sống hoặc vảy tê tê. The Lav rgna (2014), Internet
thực sự giú tăng cường việc uôn n ng v t hoang dã. Công nghệ i n
toàn b th gi i trở thành m t thị trường chung không có rào cản hay khoảng
cách. Từ góc người săn tr m, công nghệ cũng ang ang lại lợi ích cho họ.
Thông qua ứng dụng công nghệ trên Internet, bọn t i phạm có thể tra ổi thông
tin nhanh hơn v hiệu quả hơn giú ở r ng hoạt ng giao dịch của chúng.
Công nghệ cũng tạ iều kiện thu n lợi cho cả tra ổi thông tin và mối quan
hệ qua lại hiệu quả giữa người ua, người trung gian và nhà cung cấ ể
khuy n khích buôn bán bất hợ h c c l i ng v t hoang dã.
Tuy nhiên, việc ứng dụng khoa học công nghệ m t cách hợp lý vẫn óng
vai trò tích cực và mang lại hiệu quả rõ ràng trong việc hỗ trợ bảo tồn ng v t
hoang dã, bảo vệ ôi trường và thực thi pháp lu t và tr t tự của c c cơ quan có
thẩm quyền. Hiện nay, nhiều công nghệ hiện ại ược ứng dụng trong công
61
- tác bảo tồn ng v t hoang dã tại nhiều khu vực ược bảo vệ nghiêm ngặt ở các
quốc gia trên th gi i. M t số công nghệ iển h nh ang ược sử dụng như
SMART, Audio Moth, xét nghiệm DNA, thi t bị y ay hông người lái, trí
tuệ nhân tạ (AI)…
SMART: Phần mềm chỉ d n kiểm lâm
T n dụng tối a nhân lực hạn ch trong c c vườn quốc gia và khu bảo tồn
thiên nhiên l iều rất quan trọng vì ngay cả các các b kiể lâ ược tạo
và trang bị tốt cũng hông thể ngăn chặn những kẻ săn tr m n u họ ở qu xa c c
l i ng v t ang ị e ọa.
Công cụ báo cáo và giám sát không gian (SMART) ược thi t k ể
giải quy t vấn ề này. Hiện nó ược sử dụng tại 2.000 ịa iểm trên toàn cầu ể
theo dõi quần thể voi, báo tuy t, tê gi c v c he . Phần ề ược phát triển
bởi Quỹ Quốc t Bảo vệ Thiên nhiên (WWF), Sở thú Luân Đôn v Frankfurt
cùng Hiệp h i Bảo tồn Đ ng v t hoang dã (WCS). SMART cho phép các nhóm
bảo tồn thu th p, phân tích và truyền dữ liệu về ng v t hoang dã, các hoạt
ng bất hợp pháp và tuần tra bảo vệ. Điều này giúp việc iều ng nguồn lực
n úng ục tiêu nhanh chóng v chuẩn x c hơn. Hệ thống ược c p nh t liên
tục v i thông tin ầu vào từ người dùng, th m chí, giờ ây nó có thể thực hiện
các khảo sát sinh học – nơi c c nhó ảo tồn thu th p dữ liệu về tình trạng và
quần thể ng v t h ang . Đặc biệt, SMART là phần mềm miễn phí, nguồn
mở và quan trọng nhất là chúng tích hợp sẵn các ngôn ngữ ịa hương.
Tại khu vực Kenya, Maasai Mara, SMART tăng gấp bốn lần mức
bao phủ của các cu c tuần tra, góp phần giảm 74% nạn săn tr m và không gây
ng c ng v t h ang tr ng nă 2017. C c chi n inh Maasai cũng
ược huấn luyện ể sử dụng SMART nhằm bảo vệ gia súc của họ bằng cách
theo dõi sự di chuyển của sư tử, giúp giảm 67% các cu c săn uổi sư tử ể trả
thù kể từ nă 2010.
Tại Mỹ, các nhà khoa học máy tính tại Đại học Na Calif rnia h t
triển m t nền tảng theo dõi kỹ thu t số nguồn mở có tên l SMART ược liên
k t v i 'Trợ lý bảo vệ an ninh ng v t hoang dã' (PAWS) do AI cung cấp , ngẫu
nhiên hóa lịch trình của kiể lâ ể những kẻ săn tr m bị ng và tạo ra bản ồ
nhiệt của các khu vực săn tr m tạ iều kiện cho các kiể lâ viên ịa hương
có thể phát hiện và thu hồi bẫy săn tr m.
Tại Myanmar, hỗ trợ SMART v chương tr nh tạo bổ sung ược
tra ch người Karen ể thành l p Công viên Hòa bình Salween r ng 2.100 dặm
62
- nhằm bảo tồn các khu rừng c ng ồng v vùng ất tổ tiên trư c sự phát triển a
quốc gia.
Ở Campuchia, PAWS dự n h nh vi săn tr m từ c c ịa iểm bẫy, ịa
h nh ịa hương v ản ồ ường b , dẫn n dự n h ạt ng săn tr m tốt
hơn v tuần tra ngẫu nhiên thông minh. Dự án PAWS có thể ược ưa v 100
khu bảo tồn châu Phi v châu Á v ầu nă t i và 300-600 trên toàn th gi i
vào cuối nă 2020.
AudioMoth: Luôn lắng nghe nguy hiểm
Giám sát âm thanh có lẽ là m t công cụ mạnh mẽ tr ng việc h t hiện các
l i ng v t và nghe lén các hoạt ng bất hợp pháp. Tuy nhiên, hầu h t các
thi t bị giám sát mặt ất quá l n, tốn kém và không hiệu quả, tiêu tốn năng
lượng pin và nhân lực khi kiểm tra các bản ghi âm dài.
AudioMoth giải quy t những vấn ề này bằng cách sử dụng máy học ể
tạo thi t bị trong việc chọn và ghi lại những â thanh có liên quan như ti ng
êu của ng v t cụ thể, ti ng súng hoặc ti ng cưa y. Hệ thống n y ược phát
triển bởi các nghiên cứu sinh ti n sĩ thu c hai trường Đại học Southampton và
Oxford, giúp ti t kiệm pin, thi t bị lưu trữ và thời gian cần thi t ể xem xét các
tệp âm thanh. Nó rẻ hơn v linh h ạt hơn nhiều so v i các công nghệ âm thanh
truyền thống. Tr ng trường hợp phát hiện ra ti ng súng nổ, thi t bị sẽ gửi cảnh
n trạm kiể lâ ể i tuần tra có thể ược iều i ngay l p tức. Ở
Belize, chính phủ nư c n y sử dụng Au i M th ể ư c tính mức săn tr m
của c c ng v t có vú nhỏ trong các khu vực ược bảo vệ và nhằm mục ích
tuần tra. AudioMoth ược h t h nh ư i dạng công nghệ nguồn mở v nă
2017.
Xét nghiệm DNA giá rẻ
Phân tích DNA thông qua mẫu máu hoặc nư c bọt ể x c ịnh ng v t
h ang ược bảo vệ là công nghệ ặc biệt hữu ích khi những kẻ buôn bán
ng v t hoang dã cố gắng ngụy trang bằng m t l i ng v t khác trong khi
những người thi h nh công vụ nghi ngờ cá thể ng v t ược bảo vệ nhưng
hông ủ bằng chứng ể ngăn chặn lô hàng. Hiện nhiều quốc gia l iể nóng
uôn n ng v t h ang tr i hé ang rất thi u c c cơ sở thử nghiệm và
phải gửi mẫu ra nư c ng i ể phân tích.
Các nhà nghiên cứu tại Đại học Leicester hợp tác v i Oxford
Nanopore, m t công ty chuyên về các sản phẩm phân tích các phân tử DNA của
bất kỳ sinh v t sống nào v i giá rẻ v ơn giản, ặc biệt, có thể thực hiện ở bên
ng i ôi trường phòng thí nghiệm truyền thống. Hiện nhóm nghiên cứu cũng
63
- ang h t triển m t thử nghiệ ch hé x c ịnh m t mẫu ng ngờ nhanh
nhất có thể tại b n cảng, chợ hoặc ồn hải quan. Thi t bị này cần phải ủ ơn
giản ể ược sử dụng bởi m t người hông ược tạo khoa học v ủ nhanh
ể x c ịnh các mẫu v t trong vòng vài giờ ể nó có thể e lại hiệu quả trực
ti p. Các nhà phát triển hy vọng thi t bị ặc biệt này sẽ giúp các mẫu v t ược
gi ịnh h y ể chúng có thể ược sử dụng làm bằng chứng trư c tòa.
Bảo vệ tê giác Ấn Độ với máy bay không người lái
Vườn quốc gia Kaz Kazngnga, Ấn Đ l nơi sinh sống của 2/3 số cá thể tê
giác m t sừng trên th gi i, l i ng v t gần như ị xóa sổ vào những nă
1990 do niềm tin của người Trung Quốc và Việt Nam cho rằng sừng tê giác là
m t loại thuốc bổ. M y ay hông người lái hiện ang ược sử dụng tại Vườn
quốc gia Kaziranga ể theo dõi liên tục các loài tê giác, hổ, v i v ng v t
2
hoang dã quý hi h c. Vườn Kaziranga r ng 480 km và các loài dễ bị tổn
thương nhất ở ây thường hoạt ng nhiều nhất v an ê , v v y, sử dụng
y ay hông người lái sẽ có hiệu quả ca hơn tr ng việc bắt những kẻ săn
tr m so v i việc kiể lâ i tuần tra. M y ay ược trang bị thi t bị chụp ảnh
và l p bản ồ nhiệt, c ng v i máy ảnh có khả năng chụ cả ng y lẫn ê , h nh
ảnh video từ máy bay có thể ược theo dõi trên mặt ất trong thời gian thực.
Hình ảnh của y ay hông người l i cũng có thể ược sử dụng ể cung cấp
gi s t thường xuyên cho các khu vực hẻ l nh xa xôi, a gồm cả hoạt ng
iều tra số lượng và phân tích quần thể thực v t. Chính phủ Ấn Đ ưa y
ay hông người lái vào k hoạch ả vệ ng v t h ang 14 nă .
Hiện y ay hông người l i cũng ang ược sử dụng ở In nesia ể
khả s t ôi trường sống của ười ươi v ở Belize ể giám sát việc nh ắt cá
bất hợp pháp.
Công nghệ Dr ne giú tăng cường hiệu quả cho những người bảo vệ
ng v t hoang dã v i khả năng quay vi e cùng v i hình ảnh hồng ngoại hoặc
nhiệt và an ê hi những kẻ săn tr m hoạt ng mạnh nhất. Khi công nghệ
y ay hông người l i ược k t nối tự ng trở nên phổ bi n hơn - v i các
y ay hông người lái có thể phối hợp và liên lạc v i nhau - lúc ó gi trị
giám sát và thu th p dữ liệu tinh vi ược tăng lên. V chính c ch ti p c n dữ liệu
ược nối mạng này cung cấp giá trị cao nhất trong việc ngăn chặn buôn bán
ng v t hoang dã bất hợp pháp.
I: Phòng chống rửa tiền từ buôn bán ĐVHD
Theo dõi ngân quỹ của t i hạ cũng quan trọng như the dõi những kẻ
săn tr m. Startup RisikoTek có trụ sở tại Singa re h t triển phần mề ể
64
- theo dõi các khoản tiền bất hợp pháp từ uôn n ng v t hoang dã thông qua
hệ thống tài chính. RisikoTek phân tích các dữ liệu phức tạ v ùng AI ể phát
hiện các dấu hiệu t i phạm trong dữ liệu. Các thu t toán liên k t dữ liệu từ các tổ
chức phi chính phủ, báo cáo truyền thông, thương ại v c c công ty ể giúp
x c ịnh các thực thể t i phạm và mạng lư i của chúng. Thông tin sau ó có thể
ược sử dụng bởi các ngân hàng, k t hợp v i dữ liệu của riêng họ, ể theo dõi
các khoản thanh t n ược thực hiện bởi hoặc cho những ẻ ị nghi l t i phạm.
Risi Te thử nghiệm công nghệ n y v ang t c ch thử nghiệm tại m t
ngân hàng v i sự hỗ trợ nhiệt tình từ các tổ chức phi chính phủ trong việc chia
sẻ dữ liệu.
Công nghệ máy ảnh nổi b t, máy ảnh Trailguar AI có ích thư c bằng
bút chì, sử dụng c c ơn vị xử lý hình ảnh của Intel ể chụp ảnh và tạo ra ngân
hàng dữ liệu trên h ng tră ngh n ức ảnh, bao gồm các góc kh c nhau, tư th
và bối cảnh ể x c ịnh những kẻ săn tr . Pin Trailguar ược ư c tính tồn tại
tr ng 1,5 nă tr ng tự nhiên và có thể truyền dữ liệu qua mạng i ng, liên k t
vô tuy n công suất thấp hoặc k t nối vệ tinh. Công nghệ ược tạo này có
nhiều lựa chọn hơn v chỉ truyền vào những hình ảnh có khả năng chứa hoạt
ng săn tr m.
Ứng dụng khoa học công nghệ gắn với phát triển du lịch có trách
nhiệm, bảo vệ động vật hoang dã ở khu vực Tây Nguyên
Vùng Tây Nguyên v i tổng diện tích tự nhiên 54.641km2, dân số 5,8 triệu
người, nổi ti ng v i diện tích núi ồi ất ỏ bazan r ng l n, những c n sông ầu
nguồn và những khu rừng có giá trị cao về a ạng sinh học. Theo k t quả công
bố hiện trạng rừng nă 2018, tổng diện tích có rừng của các tỉnh Tây Nguyên là
2.557.322 ha, tỷ lệ che phủ rừng t n vùng ạt 46%. Tây Nguyên là m t trong
những vùng có tính a ạng sinh học rất cao của Việt Nam, là nhà của nhiều loài
ng v t quý hi ược pháp lu t bảo vệ như hổ, beo lửa, báo, bò tót, bò rừng,
voọc ch v chân en, công xanh, v ặc biệt là voi. Khu vực n y có 6 vườn
quốc gia, 5 khu bảo tồn thiên nhiên, 2 khu bảo tồn loài và sinh cảnh, có vai trò
quan trọng trong việc bảo tồn nhiều l i ng v t hoang dã quý hi m nằm trong
S ch Đỏ của th gi i và Việt Nam.
Từ ngàn ời xưa, người Tây Nguyên nương tựa vào thiên nhiên, sinh sống
và phát triển hài hòa v i c c l i ng v t h ang . Nhưng tr ng những th p kỷ
gần ây, sự cân bằng n y ang ị phá vỡ. Áp lực phát triển của c n người và xã
h i hiện ại è nặng lên thiên nhiên. Khu vực rừng bị thu hẹ , nhường ất cho
phát triển nông lâm nghiệ v cơ sở hạ tầng; sông, suối bị ô nhiễm và quần thể
các loài hoang dã bị suy giảm nghiêm trọng do mất sinh cảnh sống và bị săn ắt
65
- t n diệt ể phục vụ nhu cầu ẩm thực, thuốc ông y v ồ trang sức. Từ hàng
ngàn cá thể voi hoang dã, giờ Tây Nguyên chỉ còn khoảng 70 cá thể, sống co
cụ tr ng Vườn Quốc gia Yok Don. Loài bò tót từ hơn 4.000 giờ còn chưa t i
400 cá thể trên toàn quốc. Loài hổ cũng i n mất khỏi núi rừng khu vực Tây
Nguyên và các loài mèo l n h c ang ị ráo ri t săn lùng (WWF, 2018).
Nhiều giải h ược các nhà khoa học, nhà quản lý ưa ra nhằm giải
quy t tình trạng suy giả c c l i ng v t hoang dã tại vùng Tây Nguyên.
Tr ng ó, u lịch có trách nhiệm nhằm nâng cao nh n thức của xã h i, ồng thời
mang lại nguồn thu, mở r ng sinh k ch người dân bản ịa sẽ góp phần tích cực
vào công tác bảo tồn loài hoang dã tại khu vực này. Ngoài ra, k t hợp ứng dụng
khoa học công nghệ v i du lịch cũng tạo ra những hiệu ứng c ng hưởng ể hoạt
ng bảo vệ ng v t hoang dã tại khu vực n y ạt hiệu quả ca hơn. M t số
giải pháp ứng dụng khoa học công nghệ v i phát triển du lịch tại các khu vực
bảo tồn ở Tây Nguyên có thể thực hiện ược, như sau:
- Sử dụng camera gắn trên các thi t bị y ay hông người l i ( r ne) ể
quan sát và l p bản ồ của nhiệt của ng v t hoang dã. Các thi t bị máy bay
hông người lái sẽ sử dụng hiệu quả tại không gian r ng l n cùng v i ịa hình
phức tạp của các khu vực bảo tồn vùng Tây Nguyên, hỗ trợ tích cực cho lực
lượng kiểm lâm và nhân viên có hạn tại các BQL. Ngoài ra, các hình ảnh từ
r ne cũng có thể ược cung cấ như t hoạt ng trải nghiệm ngắm nhìn
ng v t hoang dã từ xa cho khách du lịch khi t i thă hu vực bản tồn.
- Lắ ặt các thi t bị ịnh vị, theo dõi (ví dụ như e vòng cổ gắn chip
iện tử) v i m t số cá thể ng v t h ang ( ặc biệt là loài voi Tây Nguyên)
thu c diện nguy cấ sau hi ược cứu h , thả về rừng ể nắm bắt tình hình, khả
năng thích nghi, sinh tồn của những cá thể này. Xét nghiệm ADN phân tích tình
trạng và thống kê chi ti t số lượng cá thể, cấu trúc gi i tính, tuổi của các loài
ng v t hoang dã trong khu vực, từ ó có những h nh ng bảo vệ phù hợp.
Việc theo dõi sự di chuyển v ặc iểm tính chất c c l i giú ưa ra những k
hoạch phát triển du lịch phù hợp, tránh việc ưa h ch u lịch vào khu vực dễ
gây tổn thương ch ng v t hoang dã.
- Ứng dụng công nghệ thực t ảo (VR), công nghệ 3D, 360o... phát triển
m t số sản phẩm công nghệ và hỗ trợ trải nghiệm cho khác du lịch khi n thă
quan tại c c vườn quốc gia, khu bảo tồn ở Tây Nguyên. Phát triển m t số sản
phẩm du lịch công nghệ như t ur u lịch ảo, phim 3D khám phá rừng nguyên
sinh, quan sát, tìm hiểu c c l i ng v t hoang dã nhằ ứng nhu cầu của
khách du lịch thă quan các VQG, KBTTN khi không thể v ược các phân
khu bảo vệ nghiêm ngặt; khó ti p c n, quan s t c c l i ng v t h ang , ặc
66
- biệt là những loài quý hi m. Các công nghệ này có thể ang n cho khách du
lịch những trải nghiệ như th t , ằng trực quan sinh ng thay vì chỉ xem
m t vài hình ảnh chụp hoặc qua lời gi i thiệu của hư ng dẫn viên. Các sản
phẩm hình ảnh thực t ả cũng có thể ược sử dụng trong hoạt ng marketing,
xúc ti n quảng bá về du lịch Tây Nguyên tại các sự kiện du lịch (h i chợ, triển
lãm, sự kiện du lịch quốc t …) nhằm thu hút sự quan tâm của công chúng n
ng v t h ang v thiên nhiên tươi ẹp của khu vực này.
- Ứng dụng phần mề trợ lý ả (hư ng dẫn viên ảo) và các tiện ích
khác sử dụng trên iện thoại thông minh hỗ trợ khách du lịch hi n thă quan
các VQG, KBTTN. Những ứng dụng này sẽ phát huy tác dụng rất l n trong
trường hợ c c n h ch ông h ặc nhiều khách lẻ n thă quan VQG,
KBTTN trong khi số lượng hư ng dẫn viên có gi i hạn, hông ứng ược h t
nhu cầu tìm hiểu của khách du lịch. Các câu hỏi của khách có thể ược trợ lý
ả giải , h ặc khách có thể tra cứu thông tin nhanh chóng thông qua quét
các mã QR, hoặc phần mềm thuy t minh tự ng ối v i m t số hiện v t, ịa
iểm quan trọng.
Tuy nhiên, khu vực Tây Nguyên hiện nay còn gặp nhiều hó hăn về iều
kiện tài chính, nguồn lực nên các giải h ề ra cũng hó có thể thực hiện ược
hiệu quả và triệt ề. Vì v y, ể thực hiện ược việc ứng dụng khoa học công
nghệ gắn v i hoạt ng du lịch tại khu vực Tây Nguyên nhằm bảo vệ ng v t
h ang như trên, t số h nh ng cụ thể cần l như:
- Ban quản lý c c vườn quốc gia, khu bảo tồn trên ịa bàn cần tích cực
kêu gọi sự hỗ trợ của các tổ chức quốc t , nhà tài trợ nư c ngoài về hỗ trợ tài
chính, nguồn lực cho ứng dụng công nghệ trong hoạt ng bảo tồn ng v t
hoang dã tại Tây Nguyên. H ng nă , c c c ề xuất giải pháp ứng dụng
khoa học công nghệ cần ược thực hiện ầy ủ và công bố r ng r i ể tìm ki m
nguồn tài trợ từ quốc t .
- Các ban ngành quản lý tại ịa hương ầu tư v c c trang thi t bị công
nghệ hiện ại hỗ trợ việc quản lý và giám sát hoạt ng bảo vệ hoang dã. Các
công cụ n y cũng có thể ược sử dụng m t phần cho việc quan s t ng v t
hoang dã từ xa cho khách du lịch, giảm thiểu sự ti p xúc và tránh làm ảnh hưởng
n cu c sống của ng v t hoang dã.
- Kêu gọi sự tham gia của các doanh nghiệp khai thác hoạt ng du lịch
trên ịa bàn xã h i h , ầu tư t phần trang thi t bị, ứng dụng công nghệ hỗ
trợ hoạt ng du lịch quan s t ng v t hoang dã từ xa ể gia tăng trải nghiệm
cho khách du lịch, tạo ra những sản phẩm du lịch m i, c .
67
- - Đưa ra những quy ịnh nghiêm ngặt về ứng dụng công nghệ gắn v i
phát triển du lịch nhằm giảm thiểu tác dụng ngược khi những kẻ săn tr m trà
tr n vào khách du lịch ể nắm bắt thông tin về hoạt ng, cu c sống của ng
v t hoang dã thông qua các thi t bị theo dõi, quan sát hiện ại.
- Nâng ca năng lực i ngũ c n quản lý, kiểm lâm trong ứng dụng
khoa học công nghệ bảo vệ ĐVHD, hư ng dẫn sử dụng các thi t bị hiện ại hỗ
trợ hoạt ng du lịch khi có nhu cầu khai thác phát triển.
Có thể thấy, giải pháp ứng dụng khoa học công nghệ hiện ại trong công
tác bảo tồn và bảo vệ ĐVHD vùng Tây Nguyên yêu cầu nhiều nguồn lực tài
chính trong bối cảnh còn nhiều hó hăn của khu vực. Tuy nhiên, cùng v i sự
hỗ trợ của những tổ chức quốc t v cơ quan nh nư c, việc ứng dụng KHCN sẽ
tạ ra thay ổi l n cho công tác bảo tồn, giảm thiểu những h nh ng săn ắn
trái phép, tạ ôi trường sống tốt hơn ch ĐVHD. Việc k t hợp công nghệ v i
hoạt ng du lịch sẽ tạo ra nguồn thu cho m i cho công tác bảo tồn, ồng thời
gia tăng trải nghiệm cho khách du lịch bởi hoạt ng quan s t ĐVHD tr ng iều
kiện hiện nay là rất khó và hi m. V i tác dụng c ng hưởng như v y, du lịch có
trách nhiệm và công nghệ hiện ại sẽ góp phần tích cực vào bảo vệ ng v t
hoang dã vùng Tây Nguyên, tạo ra sự thay ổi tích cực cho du lịch của khu
vực./.
TÀI LIỆU THAM KHẢO:
Hassan, A., & Sharma, A. (2017). Wildlife tourism: Technology adoption
for marketing and conservation. In Wilderness of wildlife tourism (pp. 61-85).
Apple Academic Press.
WWF. (2018). Hồi ti ng kêu cứu của núi rừng: Tây Nguyên quy t
tâm bảo vệ các loài hoang dã còn lại của mình. Retrieved from
https://wwf.panda.org.
Hồng Việt. (2018). 5 công nghệ cứu ng v t hoang dã khỏi những tay
săn tr m. Retrieved from https://baovemoitruong.org.vn.
Th Tường. (2019). Công nghệ bảo vệ ng v t h ang như th nào?.
Retrieved from https://dientungaynay.vn.
Văn Hảo. (2020). Bảo tồn voi Tây Nguyên - Thực trạng và giải pháp.
Retrieved from https://baotintuc.vn.
68
nguon tai.lieu . vn