Xem mẫu

  1. T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 515 - th¸ng 6 - sè ĐẶC BIỆT - 2022 GIÁ TRỊ CHỈ SỐ βhCG TRONG CHẨN ĐOÁN, THEO DÕI SAU MỔ CHỬA NGOÀI TỬ CUNG TẠI BỆNH VIỆN PHỤ SẢN HẢI PHÒNG Đặng Thị Hồng1, Phạm Thị Thu Trang1,2, Lưu Vũ Dũng1,4, Đỗ Ngọc Hải1,2, Đào Văn Tùng1,3, Nguyễn Hùng Cường1. TÓM TẮT 49 đầu dò âm đạo: độ nhạy: 75,9%, độ đặc hiệu: Mục tiêu: 1. Mô tả chỉ số βhCG của bệnh 96%. Kết luận: Nên phối hợp xét nghiệm βhCG, nhân được chẩn đoán và theo d i sau mổ chửa siêu âm đầu dò âm đạo trong để chẩn đoán sớm ngoài tử cung (CNTC) tại Bệnh viện Phụ sản Hải CNTC. Phòng (1-6/2021). 2. Mối liên quan chỉ số βhCG Từ khoá: Chửa ngoài tử cung, betaHCG. với triệu chứng lâm sàng, kết quả siêu âm của bệnh nhân được chẩn đoán và điều trị ngoại khoa SUMMARY CNTC tại điểm nghiên cứu. Đối tượng và VALUE OF βHCG INDEX IN phương pháp nghiên cứu: 599 bệnh nhân theo DIANOSIS, FOLLOWING dõi chửa ngoài tử cung: 324 bệnh nhân chửa SURGICALLY TREATED OF ngoài tử cung, 275 bệnh nhân chửa trong tử ECTOPIC PREGNANCY AT HAI cung; Mô tả cắt ngang. Kết quả: Tuổi trung bình PHONG OBSTETRIC AND của nhóm CNTC là 32,7 ± 5,6. Nồng độ βhCG GYNECOLOGY HOSPITAL trung bình nhóm CNTC: 1524,15 ± 3525,33 Objective: 1. Describe βhCG index of of the mUI/ml. Có sự khác biệt giữa nồng độ βhCG patient was diagnosed and treated after ectopic cách nhau 48 giờ, trước và sau điều trị (p
  2. C«ng tr×nh nghiªn cøu KHOA HỌC TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HẢI PHÒNG than in IUP group (p
  3. T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 515 - th¸ng 6 - sè ĐẶC BIỆT - 2022 *Tỷ lệ % tăng của nồng độ βhCG tính 2.2.4. Xử lý số liệu: phần mềm thống kê theo c ng thức của Kardar: y học Spss 20.0 % βhCG = 2.3. Đạo đức nghiên cứu: Nghiên cứu được thực hiện dưới sự đồng ý của Hội đồng ạo đức Y sinh học Trường ại học Y Dược x 100 Hải Phòng và ệnh viện Phụ sản Hải Phòng. III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 3.1. Đặc điểm của đối tượng nghiên cứu Bảng 3.1. Tuổi của đối tượng nghiên cứu CNTC CTTC Tuổi (năm) n = 324 % n = 275 % ≤ 19 3 0,9 8 2,9 20-24 21 6,5 43 15,6 25-29 60 18,5 68 24,7 30-34 126 38,8 100 36,4 ≥ 35 114 35,3 56 20,4 ± SD 32,7 ± 5,6 29,4 ± 5,3 Nhận xét: Tuổi trung bình của nhóm CNTC: 32,7 ± 5,6, nhóm CTTC: 29,4 ± 5,3. Nhóm tuổi 30-34 chiếm tỷ lệ lớn nhất ở cả 2 nhóm. Bảng 3.2. Kết quả siêu âm đường âm đạo của đối tượng nghiên cứu CNTC CTTC OR Siêu âm n=324 % n=275 % p Có khối 264 81,5 43 15,6 23,1 Phần phụ Kh ng có khối 60 18,5 232 84,4 p
  4. C«ng tr×nh nghiªn cøu KHOA HỌC TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HẢI PHÒNG ≥ 3000 31 9,5 99 36,0 1524,15 ± 3525,33 6682,92 ± 10553,46 ± SD p < 0,01 Nhận xét: Nồng độ βhCG trung bình ở nhóm CNTC: 1524,15 ± 3525,33 mUI/ml thấp hơn nhóm CTTC: 6682,92 ± 10553,46 mUI/ml (p
  5. T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 515 - th¸ng 6 - sè ĐẶC BIỆT - 2022 Bảng 3.6. Nồng độ βhCG và triệu chứng lâm sàng của đối tượng nghiên cứu Triệu chứng lâm CNTC (n=324) CTTC (n=275) sàng n % βhCG (mUI/ml) n % βhCG (mUI/ml) Chậm Có 210 64,8 2250,9 ± 5582,2 186 67,6 6997,7 ± 10740,4 kinh Không 114 35,2 1129,6 ± 1453,9 89 32,4 6014,1 ± 10836,7 p 0,763 Có 285 88,0 1488,6 ± 3514,8 32 11,6 6877,7 ± 7163,3 au Không 39 12,0 1784,1 ± 3736,6 243 88,4 6656,4 ± 11063,1 bụng p < 0,01 Có 258 79,6 1232,4 ± 1943,4 108 39,3 6860,3 ± 919,9 Ra máu Không 66 20,4 2664,7 ± 6806,3 167 60,7 6564,6 ± 11297,4 âm đạo p < 0,01 Nhận xét: Nồng độ βhCG của những bệnh nhân có triệu chứng đau bụng, ra máu âm đạo ở nhóm CNTC thấp hơn nhóm CTTC, sự khác biệt có ý nghĩa thống kê (p
  6. C«ng tr×nh nghiªn cøu KHOA HỌC TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HẢI PHÒNG Nhận xét: ộ nhạy và độ đặc hiệu trong * Thay đổi βhCG giữa 2 lần định lượng chẩn đoán sớm CNTC khi kết hợp hình ảnh cách nhau 48h: 78,7% bệnh nhân CNTC có siêu âm và sự tiến triển nồng độ βhCG cách nồng độ βhCG lần 2 tăng
  7. T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 515 - th¸ng 6 - sè ĐẶC BIỆT - 2022 hiệu là 72%, kết quả nghiên cứu có N thấp 2. Đào Nguyên Hùng. Nghiên cứu giá trị của hơn nghiên cứu của Lu Qui (2019) nhưng βhCG huyết thanh và siêu âm đường âm đạo H cao hơn ( N 91,1%, H 66,6%) [9]. trong theo dõi chửa ngoài tử cung‖, Tạp chí Tuy nhiên, khi kết hợp sự thay đổi nồng độ Phụ Sản. 2018. Tập 16, số 02 tháng 08 năm βhCG và siêu âm đầu dò âm đạo thì độ nhạy 2018, Tr. 69-73. là 75,9%, độ đặc hiệu tăng lên 96%. 3. Giáp Bằng Mạnh. Chẩn đoán và xử trí chửa ngoài tử cung tại Bệnh viện Sản Nhi V. KẾT LUẬN Hưng Yên từ tháng 1/2019 đến tháng - Tuổi trung bình của nhóm bệnh chửa 6/2020‖, Luận văn ác sĩ Chuyên khoa cấp ngoài tử cung là 32,7 ± 5,6. II, Trường ại học Y Dược Hải Phòng. - Nồng độ βhCG trung bình nhóm chẩn 2020. đoán xác định CNTC (1524,15 ± 3525,33 4. Trần Thị Lợi. Hiệu quả của điều trị bảo tồn mUI/ml) thấp hơn nhóm CTTC (6682,92 ± thai ngoài tử cung bằng nội soi ổ bụng tại 10553,46 mUI/ml), p
nguon tai.lieu . vn