Xem mẫu

  1. THỤC NHAN c 1/- NHÀXUẤÌ^ẦNM
  2. THẢO DƯỢC TRỊ CÁC BỆN H PH Ụ KHOA
  3. THỤC NHÀN THẢO DƯỢC TRỊ CÁC BỆNH PH U KHOA NHÀ XUẤT BẢN M ŨI CÀ MAU
  4. Thảo dược trị bệnh phụ khoa — 5 MỤC LỤC 1. Lưu SẢN (Sẩy thai)............................................ 11 2. MANG THAI SAI C H Ỗ .........................................16 3. NÔN MỬA KHI MANG THAI.............. 17 4. CAO HUYẾT ÁP TỔNG HỢP KHI MANG THAI.......18 5. CHẾT THAI...................................................... 21 6. MANG THAI KÈM THEO NHIỄM đường hồ HẤP ..23 7. BỊ VIÊM PHỔI KHI MANG TH A I........................... 30 8. PHỔI KẾT HẠCH KHI MANG THAI....................... 37 9. BỊ VIÊM GAN SIÊU VI CẤP TÍNH KHI MANG THAI ..44 10. BỆNH TIỂU ĐƯỜNG KHI MANG THAI................... 56 11. BỊ NHIỄM ĐƯỜNG TlỂU KHI MANG THAI.............. 59 12. VIÊM THẬN MẠN TÍNH KHI MANG THAI...............68 13. THIẾU MÁU KHI MANG THAI.............................. 72 14. BỊ VIÊM RUỘT THƯA CẤP TÍNH KHI MANG THAI... 74 15. ĐỀ K H Ó .......................................................... 79 16. SẢN HẬU XUẤT H U YẾT..................................... 82 17. BỊ NHIỄM KHUẨN SAU KHI SINH........................ 85 18. BỊ TRÚNG NẮNG SAU KHI SINH......................... 87 19. SẢN HẬU ĐAU BỤNG........................................ 90 20. THIẾU S Ữ A ............... 94
  5. 6 — Thảo dược trị bệnh phụ khoa 21. DỨT SỮA.......................................................... 97 22. ĐAU NHỨC SAU KHI SINH..................................98 23. NGỨA Bộ PHẬN SINH DỤC...............................104 24. VIÊM TUYẾN TIỀN ĐÌNH VÀ NGOẠI Â M ............. 105 25. VIÊM ÂM Đ Ạ O .................................................108 26. VIÊM CỔ TỬ C U N G ......................................... 112 27. TỬ CUNG XUẤT HUYẾT DO CỒNG NĂNG THẤT ĐIỂU........................................................ 114 28. BỂ KINH............... 121 29. THỐNG KINH.................................................. 127 30. KINH NGUYỆT KHÔNG Đ Ề U .............................133 31. VIÊM TUYỂN SỮA CẤP TÍNH............................ 139 32. CHỨNG TĂNG SINH TUYẾN S Ữ A ...................... 148 33. KHÔNG THỤ TH AI...........................................150 34. TRÁNH T H A I.................................................. 153
  6. Thảo dược trị bệnh phụ khoa — 7 LÒI NÓI ĐẦU Cuôn sách “Thảo dược tr ị bệnh p h ụ k h o a ” này nằm trong bộ sách “Thảo dược tr ị bá bện h ” gồm 6 cuô'n của các bác sĩ Khưu Tuệ Linh, H oàng Tiểu Vinh biên soạn, n hà xuất b ản KHKT Phúc K iến Trung Quôh xuất bản. ư u điểm của sách này là chỉ dẫn rõ ràn g từng chứng bệnh, từng loại cây thuôh (có đồ hình, tê n la tin h , mô tả), k ết hợp đồ văn, có dược có phương, giúp b ạn đọc tự tìm hiểu, n h ận biết, ứng dụng. Sách này lấy bệnh làm cương, lấy dược làm mục, b ện h lý k ế t hợp đông tây y xét nghiệm, có đủ uô'ng trong, bôi ngoài, món ă n làm thuôh, đa sô là những bài thuôc đơn giản, hiệu nghiệm , dễ làm. Về phần dịch, chúng tôi có đôi chiếu các danh từ th ảo dược từ H án sang V iệt sao cho th ậ t dễ hiểu dễ biết, đồng thời cũng lược bớt m ột sô bài thuôc quá xa lạ đôi với người V iệt Nam vì khó tìm thuốc, chê biến quá công phu. Tuy cố gắng nhưng chắc chắn không trá n h khỏi sai sót, kính mong quý độc giả lượng thứ và góp ý chỉ điểm cho để cuốn sách th ậ t sự hữu dụng và hoàn thiện. THỤC NHÀN
  7. 8 — Thảo dược trị bệnh phụ khoa BẢNG ĐỐI CHIẾU HÁN VIỆT VỀ TÊN CỦA MỘT SỐ LOẠI THẢO DƯỢC THƯỜNG DÙNG Ngoài 96 loại cây in trong sách này, chúng tôi sưu tậ p th êm m ột sô' tê n th ảo dược H án-V iệt khác để bạn đọc th a m khảo. Mộc b iế t tử = quả gấc Vô hoa quả = quả vả Đ ình lịch tử = h ạ t đay Tiểu hồi hương = h ạ t th ìa là Thủy liễu = rau răm Lạc quy = m ồng tơi Sơn tra = táo mèo Biển súc = rau đắng Tâ't b á t = lá lô't Xạ can = rẻ quạt H ải đồng bì = vỏ cây vông nem Lạc tiê n = n h ãn lồng, chùm bao Tỳ m a = đu đủ tía T hanh tâ n thảo = cỏ m ần trầu Bồ công anh = diếp hoang H ải p h ấn = bọt bể Trúc châm = búp tre Chi tử = dàn h dành Thương nhĩ = ké đầu ngựa
  8. Thảo dược trị bệnh phụ khoa — 9 K hiên ngưu = h ạ t bìm bìm Hy thiêm thảo = cây chó đẻ Tiên n h ân chưởng = cây xương rồng H àm tu th ảo = cây m ắc cỡ Bạch đằng = cây m ây Hồ tuy = cây ngò H oàng m a = cây đay Mộc qua = đu đủ Hương nhu = lá sả Mỹ n h ân tiêu = Chuôi hoa o mộc = cây mun Sung úy = cỏ ích mẫu Long thuyền hoa = hoa bông tran g Thập dạng cẩm hoa = hoa lay ơn Mộc m iên hoa = hoa gạo Xạ hương th ạ ch trúc hoa = cẩm chướng Dã hoa = hoa dại, hoa rừng Dã m ẫu đơn hoa = hoa mua Thụy liên hoa = hoa súng UâT kim hương = hoa tulip Đ ằng cúc = hoa vạn thọ Địa đinh hoa = hoa violet Đào kim nương = cây sim Mã xỉ hiện = rau sam H ải đới = rau câu Thảo hồ tiêu = rau càng cua Ba th á i = rau chân vịt Tích tuyết thảo = rau má
  9. 1 0 — Thảo dược trị bệnh phụ khoa Không tâ m th á i rau muông Diệp h ạ châu - rau ngót H iện th á i = rau dền Tông lư = cây th ố t n ố t Lạc địa sinh căn = sô'ng đời Hồ m a = vừng, mè Duyên giới th ảo = tóc tiê n Dã m ẫu đơn = cây mua Ty qua = mướp T h iết thụ = cây lim Toan đậu = me Phỉ th á i = hẹ N gân hợp hoan = cây muồng Sa th ảo = củ gấu
  10. Thảo dược trị bệnh phụ khoa — 11 LƯU SẢN (Sẩy thai) Thai phụ m ang th a i chưa đến 20 tu ần , th ể trọ n g th a i nhi chưa đến 200g th ì th a i hư gọi là lưu sản. Thường chia làm các loại sau: Thai phụ sớm có h iện tượng lưu sản, qua chạy chữa th ì duy trì được th a i nhi tiếp tục, gọi là tiê n triệu lưu sả n (Lưu sả n có triệu chứng báo trước); phôi th a i và tử cung tá c h lìa nhau, th a i không th ể duy trì được nữa, gọi là lưu sả n khó trá n h ; m ột p h ần phôi th a i bài xuất ra ngoài; m ột p h ần còn trong vách tử cung gọi là liẲi sản không h o àn toàn, to à n bộ th a i nhi, nhau đều bài xuất ra, gọi là lưu sản hoàn toàn; người bị lưu sả n liên tiếp 3 lầ n trở lên gọi là lưu sả n có tín h thường xuyên; th a i n h i chết còn trệ lại trong bụng 2 th á n g trở lên m à chưa bài x u ất ra, gọi là lưu sả n quá kỳ. Nguyên n h â n b ện h lưu sả n có các điểm sau: (1) Về phôi thai: T ế bào trứ n g và tin h bị khuyết thiếu. (2) Về người mẹ: Công n ăn g nội p h ân tiế t th ấ t điều; bộ p h ận sin h dục bị bệnh, ngườ-i mẹ bị b ện h trong người; bị thương tậ t do phẫu th u ật, ngoại thương. (3) Về hệ m iễn dịch: n h â n tử ức chế m iễn dịch sản sinh không đủ. (4) Loại m áu mẹ và con không hợp.
  11. 1 2 — Thảo dược trị bệnh phụ khoa về biểu h iện lâm sàng: Âm đạo xuất huyết, bụng đau, thử nghiệm th a i (+) hoặc (-). B ệnh n ày n ên dùng các phương thảo dược sau đây. 1. Trữ ma (hình 1) (tức cây gai) - Rễ trữ m a 60g, nấu nước uống lúc ấm , ngày 1 thang. Dùng cho loại lưu sản có triệu chứng báo trước, lưu sả n thường xuyên. - Rễ trữ m a 60g, cuông bí đỏ 45g, nấu nước uống lúc ấm , ngày 1 thang. Công dụng như trên . - Rễ trữ m a 30g, h ạ n liên thảo 30g, tiê n hạc thảo 30g, nấu nước uô"ng ngày 1 thang. - Rễ trữ m a 30g, h ạ t sen (bỏ tim ) 15g, gạo nếp 30g, nấu th ậ t lâu tr ê n lửa nhỏ, sau khi chín thì bỏ rễ trữ m a đi, uô'ng ngày 1 thang. - Rễ trữ m a 30g, nho trắ n g khô 30g, nấu nước uô"ng lúc nóng, ngày 1 thang. 2. Ngải - Lá ngải tươi 30g, nấu nước uô'ng. Chủ trị lưu sản có triệu chứng báo trước, lưu sả n thường xuyên kèm hư hàn. - Lá ngải đô't th à n h tro, bỏ vào nước nấu cô, a giao lOg nung chảy cùng trộ n uô'ng kèm . Công dụng như trên. 3. Cỏ ích mẫu - Cỏ ích mẫu 60g, đào n h ân 15g, nấu nước uông. Chủ trị lưu sản khó trá n h , lưu sản không hoàn toàn.
  12. Thảo dược trị bệnh phụ khoa — 1 3 - Cỏ ích m ẫu 15g, cấp tín h tử lOg, nấu nước uống công dụng như trên . - Cỏ ích mẫu khô 15g, ng h iền bột, dầu mè 25g, m ậ t trắ n g 25g, tấ t cả cùng trộ n với ít nước tiểu con n ít khỏe m ạnh (đồng tiện) m à uô'ng. Công dụng như trên . - Cỏ ích m ẫu tươi vừa lượng, giã n á t v ắ t lấy nước, mỗi lầ n uô'ng 1 ly nhỏ. Công dụng như trên . 4. Thầu dầu - H ạ t th ầ u dầu 60g giã n át, trộ n với ít rượu đắp vào huyệt Dũng Tuyền (gan b àn chân) ở 2 chân. Chủ trị lưu sả n khó trá n h , lưu sản không hoàn toàn, lưu sản quá kỳ. - Lá th ầu dầu đỏ 90g, giã n á t, sao rượu dán vào rô”n, khi thuôc nguội th ì đổi thuôc. Chủ trị lưu sả n quá kỳ. - H ạt th ầ u dầu 14 h ạt, giã n át, đắp vào huyệt T h ầ n K huyết, Dũng Tuyền, dùng vải buộc, d án chặt. Chủ trị lưu sả n khó trá n h , lưu sả n không hoàn toàn. - H ạ t th ầ u dầu 36 h ạt, phục long can (đất ở giữa lòng bếp) 50g, xạ hương Ig, tấ t cả nghiền bột, trộ n với giấm ă n th à n h dạng hồ; lại lấy 15g cam thảo nấu lấy nước để dùng. Lấy 4 p h ần hồ thuô'c bôi vào các huyệt T h ần K huyết, Quan Nguyên, Dũng Tuyền, dùng vải buộc chặt; sau đó uống nước cam th ảo lúc đang nóng. Chủ trị lưu s ả n khó trá n h , lưu sản không hoàn toàn, lưu sản quá kỳ.
  13. 1 4 — Thảo dược trị bệnh phụ khoa - H ạ t th ầu dầu 3 h ạ t, ba đậu 4 cái, cùng nghiền bột, trộ n th êm 0,3g xạ hương, đem buộc vào rốn. Chủ trị lưu sả n quá kỳ. 5. Bệ lệ (hình 2) - Bệ lệ 3ốg, cuông bí đỏ 6 cái, nấu nước uông. Chủ trị lưu sả n có triệu chứng báo trước. - C ành lá bệ lệ tươi 60g, rễ trữ m a tươi 30g, nấu ép lây nước, th êm 2 cái trứ n g gà vào uô'ng. Công dụng như trên . - C ành lá bệ lệ non 60g, th ịt heo nạc vừa lượng, đem nâu nước cho nhừ m à ăn, uông nước. Chủ trị lưu sả n có triệu chứng báo trước. - C ành lá bệ lệ non 30g, cuông lá sen 7 cái, rễ trữ m a 15g, nấu ép lấy nước, th ê m vào 2 cái trứ n g gà nấu uô'ng. Công dụng như trên . 6. Huyên thảo - Rễ huyên th ảo 30g, tiê n lạc th ảo 30g, nâu nước uô'ng. Chủ trị lưu sản có triệu chứng báo trước. - Rễ cỏ huyên 30g, nấu ép lấy nước, th ê m 2 cái trứ ng gà vào nấu chín m à uống. Công dụng như trên . - Rễ cỏ huyên nấu ép lấy nước h ầm với th ịt hoặc gà m ái tơ m à ăn. Công dụng như trên . 7. Cấp tính tử - Cấp tín h tử lOg, sung úy tử lOg, nấu nước uô"ng. Chủ trị lưu sản khó trá n h , lưu sản không hoàn toàn.
  14. Thảo dược trị bệnh phụ khoa — 1 5 Cấp tín h tử 15g, nấu nước uống. Công dụng như trê n . - Cấp tín h tử sao vàng n g h iền bột, mỗi lần uống 3g với hoàng tửu. Công dụng như trên . - Cấp tín h tử lOg, bạch đậu khấu 2 h ạt. Công dụng như trên . 8. Rễ chuối - Rễ chuối 60g đem h ầm với th ịt heo m à ăn. Chủ trị lưu sả n có triệu chứng báo trước. 9. Lá long nhãn: Lá long n h ã n hơn 10 lá, gạo 1 nắm , muối ă n vừa lượng, đem nấu chín m à ăn, uống. Chủ trị lưu sản có triệ u chứng báo trước. 10. Cuống lá sen Cuống lá sen khô 1 cái,,đ em nướng, nghiền bột; gạo nếp 1 vô"c, hầm uô"ng. Chủ trị lưu sả n có triệu chứng báo trước. 11. Vướng bất lưu hành - Vương b ấ t lưu h àn h , sung ủy tử, toan tương thảo, lượng b ằn g nhau, đem nghiền bột, mỗi lần lấy lOg, nấu nước uống. Chủ trị lưu sản khó trá n h , lưu sản không h o àn toàn. - Vương b ấ t lưu h à n h 30g, đông quỳ tử 30g, ngưu tấ t 30g, nấu nước uống. Công dụng như trên .
  15. 1 6 — Thảo dược trị bệnh phụ khoa 12. Kỷ mộc (hình 3) - Lá kỷ mộc 30g, đào n h â n 15g, nâ'u nước uống. Chủ trị lưu sả n quá kỳ. - Rễ kỷ mộc tươi 120g, nâu lấy nước uô"ng với hoàng tửu. Chủ trị lưu sả n quá kỳ. MANG THAI SAI CHỖ Bào th a i ở bên ngoài tử cung gọi là m ang th a i sai chỗ, thường th ấ y nhâ't là bào th a i ở ô'ng dẫn trứng. Viêm ống dẫn trứ n g m ạn tín h , ô'ng dẫn trứ ng p h á t triể n không tố t hoặc dị hìn h tắc nghẽn... đều có th ể d ẫn đếji bào th a i sai chỗ. Biểu h iện lâm sàng là có h iệ n tượng dứt kinh, bụng dưới đột n h iên đau như xé, d ần d ần đau khắp bụng, kèm theo buồn nôn, ói mửa, lỗ hậu môn sưng đau, có cảm giác đại tiện , âm đạo x u ất huyết b ất thường (ít hơn kin h nguyệt); hoa m ắt, sốc. N h iệt độ cơ th ể bình thường, lúc nội xuâ't huyết nhiều th ì huyết áp hạ thấp, m ạch n h an h m à yếu, m ặ t xanh tá i, bụng dưới đau, phía sau âm đạo sưng đau, cổ tử cung đau. Tô't n h ấ t n ên đến bệnh viện phụ sản vì đây là m ột trường hợp cấp cứu sản khoa. B ệnh này có th ể dùng các phương sau: 1. Tử thảo - Tử th ảo 18g, đào n h ân 15g, nấu nước uô"ng. Chủ trị có m ang sai vị trí chưa bị phá ra. - Tử thảo 18g, rít (rếp) 1 con, nấu nước uô'ng.
  16. Thảo dược trị bệnh phụ khoa — 17 2. Đại huyết đằng (hỉnh 4) Đại huyết đằng 30g, đào n h â n lOg, nấu nước uống. Chủ trị có m ang sai vị trí bị phá ra. 3. Đại phong tử Đại phong tử 15g, mộc b iế t tử (gấc) 15g, đồng lục 15g, 10 quả táo bỏ h ạt, cùng n g h iền nhỏ, bọc trong vải, buộc ở bụng dưới, ngoài hơ nóng. B ệnh này có th ể dùng các vị thuôh kim cương đằng, m ã tiê n thảo, th ổ ngưu tấ t. NÔN MỬA KHI MANG THAI Thai phụ khi mới m ang th a i thường bị nôn oẹ ói mửa, váng đầu, chán ăn, hay ă n vào th ì ói ra. B ệnh này vốn không rõ nguyên nhân. Người nhẹ th ì nôn mửa, chán ăn , yếu ớt vô lực, người n ặn g th ì liên tục nôn mửa, không th ể ă n hay uô'ng, gầy yếu, vô lực, kèm theo th o á t nước và ch ất điện giải rôl loạn. Có th u y ết cho là do vỏ đại não và công n ăn g trung khu th ầ n k in h m ấ t điều hòa, d ẫn đến công n ăn g th ầ n k in h thực v ậ t dưới sau não bị rôl loạn. Có th ể sử dụng các phương th ảo dược sau: 1. Tía tô - Lá tía tô tươi 20g, vỏ quýt lOg, nấu lấy nước, lấy ít gừng sống giã n á t v ắ t lây nước, u ố n g nước gừng trước, sau đó uống nước thuốc. - Lá tía tô tươi 20g, trúc nhự lOg, nấu lấy nước, uô"ng làm nhiều lần với lượng ít.
  17. 1 8 — Thảo dược trị bệnh phụ khoa - Lá tía tô tươi 20g, hoàng liên 3g, nấu lấy nước, uống làm nhiều lần với lượng ít. 2. Hồ lô trà (hình 5) - Hồ lô trà 30g, gừng sống lOg, nấu nước uống. - Hồ lô trà khô 30g, nấu nước uông. 3. Đào di hầu Quả đào di hầu tươi 150g, gừng sô'ng 15g, giã n á t v ắ t lâV nước uô"ng. 4. Rễ lau Rễ lau tươi 60g, trúc nhự 15g, nấu nước uông. 5. Toan đậu (tức là me) Toan đậu 30g nâu nước uô'ng. CAO HUYẾT ÁP TỔNG HỚP KHI MANG THAI Chứng này p h á t sinh sau khi m ang th a i đến tuần 24, biểu h iện lâm sàng chủ yếu là th ủ y thủng, cao huyết áp. Khi bị n ặn g có th ể co giật, hôn mê, công n ăn g tim th ậ n suy kiệt. Chứng này là m ột trong các nguyên n h ân chủ yếu gây tử vong cho th a i phụ và th a i nhi, cho nên phải điều trị sớm. Chứng này có liên quan đến sự rô'i loạn công n ăn g hệ m iễn dịch và nội p h ân tiế t th ầ n kinh, bào th a i trong tử cung thiếu máu. Biểu h iện lâm sàn g là;
  18. Thảo dược trị bệnh phụ khoa — 1 9 (1) Thủy thủng, sưng trướng từ m ắ t cá chân trở lên, th ậ m chí to à n th â n , dù đã qua nghỉ ngơi thủy thủ n g v ẫn không bớt. (2) Cao huyết áp: Trước khi m ang th a i không có b ện h sử cao huyết áp; sau khi m ang th a i huyết áp vượt quá 17.3/12 Pa, hoặc vượt quá huyết áp cơ b ản 4/2kPa. (3) Nước tiểu nhiều anbum in. (4) Đầu váng m ắ t hoa, buồn nôn ói mửa, th â m chí co giật, hôn mê. B ệnh n ày n ên sử dụng các phương th ảo dược sau: 1. Thiên tiên đằng (hình 6) - T iên th iê n đằng 15g, phòng kỷ 15g, nấu nước uống. - T iên th iê n đằng 15g, th ịt nạc 50g, đem hầm chín m à ăn, uô"ng nước. - T iên th iê n đằng 15g, cá chép 1 con (khoảng nửa ký). Cá làm sạch đem nấu với tiê n th iê n đằng, bỏ thuốc, ăn cá uô'ng nước.] 2. Hạ khô thảo - H ạ khô th ảo tươi 30g, cúc hoa lOg, nấu nước uống. - H ạ khô th ảo tươi 30g, h ạ n liên thảo 15g, nấu nước uống. - H ạ khô thảo tươi 30g, bột sừng con linh dương l,5g. Đem h ạ khô th ảo nấu lấy nước, uống với bột linh
  19. 2 0 — Thảo dược trị bệnh phụ khoa dương. (Có th ể dùng 30g bột sừng linh dương nấu với nước). 3. Dã cam thảo (hỉnh 7) - Dã cam thảo 30g, đường cát vừa lượng, đem nấu nước uô"ng. - Dã cam th ảo 30g, hoa đậu tằ m 15g, nâu nước uô"ng. - Dã cam th ảo 30g, lộc h àm thảo 15g, nấu nước uống. 4. Cơ hy thiêm - Cơ hy th iêm 30g nấu nước uống. - Cơ hy th iêm 30g, râu bắp 30g, nấu uô'ng. 5. Linh chi Linh chi 15g nấu uô'ng. 6. Tinh tú thái (hỉnh 8) T inh tú th á i 60g, nâu nước uông. 7. Rễ câu đằng Rễ câu đằng 45g, nấu lấy nước, dùng nước ấy hầm gà m à ăn. 8. Áp chích thảo (hỉnh 9) Áp chích th ảo 30g, hoa đậu tằ m lOg, nấu nước uô'ng.
  20. Thảo dược trị bệnh phụ khoa — 21 9. Rễ chuối Rễ chuối 60g, th ịt nạc vừa lượng, cùng, đem h ầm chín m à ăn. B ệnh n ày còn có th ể dùng các loại th ảo dược: rau m á (tích huyết thảo), cỏ long tu, m ẫu đơn hôi, long quỳ, rau cần, xuyên tâ m liên... CHÉT THAI T hai nhi chết sau 20 tu ầ n p h á t triể n , nếu ch ết rồi m à 4 tu ầ n sau v ẫn không bài xuất ra ngoài được th ì có th ể là m trở ngại công n ăn g ngưng m áu trong cơ th ể người m ẹ, n ên phải r ấ t chú trọng. Thai n h i chết là do dị hình, cảm nhiễm , th a i n h i p h á t triể n chậm , về phía người m ẹ có th ể mắc chứng cao huyết áp tổ n g hợp, m ang th a i quá kỳ, bệnh tiểu đường, viêm th ậ n m ạn tính, b ệ n h tim m ạch, cảm nhiễm . Biểu h iện lâm sàn g là th a i phụ cảm th ấ y bào th a i ngừng h o ạt động, tử cung không tiếp tục nở rộng, m ấ t cảm giác căng trướng, th ể trọ n g h ạ th ấp . Thai nhi chết p h ần lớn là bài xuất tự n h iê n ra ngoài sau 2 tuần. Nếu sau 2 tu ầ n m à không trục ra được có th ể gây trở ngại công n ăn g ngưng máu, dẫn đ ến lúc trục ra xuất huyết r ấ t nhiều. N ên đến bệnh viện cấp cứu vì th a i chết lưu quá lâu gây rối loạn đông m áu r ấ t nguy hiểm cho người mẹ. Có th ể dùng các phương dược sau; 1. Thầu dầu - Lá th ầ u dầu tươi 60g, giã n á t đắp lên rô'n. - H ạ t th ầ u dầu 2 h ạt, xạ hương 0,3g cùng nghiền n á t đắp lên rốn.
nguon tai.lieu . vn