Xem mẫu

TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP HẢI PHÕNG PHẦN A – KIẾN TRÖC 10% GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN :TH.S :TRẦN DŨNG SINH VIÊN THỰC HIỆN : VŨ VĂN CÔNG LỚP :XD1301D MSSV : 1351040029 THUYẾT MINH PHẦN KIẾN TRÖC NHIỆM VỤ: Chọn đề tài, chung cƣ cao cấp HOÀNG CƢỜNG PLAZA Giới thiệu chung về công trình Các giải pháp thiết kế kiến trúc + Giải pháp mặt bằng + Giải pháp mặt đứng + Giải pháp mặt cắt Các giải pháp kỹ thuật tƣơng ứng khác (điện, nƣớc, thông gió…) CÁC BẢN VẼ KÈM THEO: 1. KT.01– Mặt đứng công trình 2. KT.02 – Mặt bằng tầng điển hình 3. KT.03 – Mặt đứng trục 1-9. 4. KT.04 – Mặt đứng trục A-J VŨ VĂN CÔNG _ LỚP :XD1301D 109 TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP HẢI PHÕNG PHẦN I: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TRÌNH 1.1. Tìm hiểu giới thiệu công trình: 1.1.1. Giới thiệu công trình, nhiệm vụ, chức năng của công trình: Công trình chung cƣ cao cấp HOÀNG CƢỜNG PLAZA ngay trung tâm thị xã Điện Biên tỉnh Điện Biên. Công trình có chủ đầu tƣ là công ty xây dựng Phục Hƣng. Chung cƣ cao cấp HOÀNG CƢỜNG PLAZA ra đời nhằm đáp ứng nhu cầu về văn phòng cho thuê, cung cấp các căn hộ phục vụ cho thuê ngắn hạn, dài hạn và phục vụ cho nhu cầu ở. Không những thế sự ra đời của chung cƣ cao cấp HOÀNG CƢỜNG PLAZA còn góp phần tích cực tạo nên bộ mặt cảnh quan đô thị mới của thị xã Điện Biên. 1.1.2. Quy mô công suất và cấp công trình: a. Quy mô công suất. Công trình dạng hình chữ nhật khoét lõm, chiều dài 43,2m; chiều rộng 26,9m chiếm diện tích xây dựng là 716,4m2 gồm có: 1 siêu thị, 1 tầng dùng làm văn phòng cho thuê và 8 tầng bố trí các căn hộ cho thuê gồm có: + 64 phòng ngủ loại 1 diện tích 40 m2/phòng. +32 căn hộ (1 phòng ngủ loại 2, 1 phòng khách) có diện tích 48 m2/căn hộ. b. Cấp công trình. Căn cứ theo nghị định 209/2004/NĐ-CP, công trình là nhà chung cƣ có chiều cao 10 tầng. Vậy công trình là công trình cấp II. 1.2. Điều kiện tự nhiên và kinh tế xã hội: Công trình toạ lạc tại trung tâm thị xã Điện Biên. Công trình nằm ở vị trí thoáng, đẹp sẽ tạo nên sự hài hoà, hợp lý và hiện đại cho tổng thể quy hoạch khu dân cƣ. Khu đất xây dựng bằng phẳng hiện trạng không có công trình cũ, công trình ngầm nên rất thuận lợi cho việc thi công và bố trí tổng mặt bằng. VŨ VĂN CÔNG _ LỚP :XD1301D 110 TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP HẢI PHÕNG Công trình nằm trên trục đƣờng giao thông chính nên thuận lợi cho việc vận chuyển và cung ứng vật tƣ. 1.3. Các giải pháp thiết kế kiến trúc: 1.3.1.Giải pháp mặt bằng và phân khu chức năng: Mặt bằng công trình là hình chữ nhật có khoét lõm bố trí đối xứng theo cả 2 phƣơng rất thích hợp với kết cấu nhà cao tầng, thuận tiện cho việc xử lý kết cấu. Chiều dài 43,2m; chiều rộng 26,9m chiếm diện tích đất xây dựng 716,4 m2. Xung quanh công trình có vƣờn hoa tạo cảnh quan. Công trình gồm 10 tầng, cốt ± 0.00m đặt tại mặt sàn tầng trệt. Tầng hầm cao ở cốt – 3,20m. Nền đất tự nhiên cốt – 0,80m. Mỗi tầng điển hình cao 3,2m. Riêng tầng 2 và tầng 3 cao 3,9m. Chiều cao công trình là tính từ cốt ± 0,00m và kể cả tầng hầm. Chức năng của các tầng như sau: - Tầng hầm: Thang máy bố trí ở giữa, chỗ đậu xe ở xung quanh. Các hệ thống kỹ thuật bể chứa nƣớc sinh hoạt, trạm bơm, trạm xử lí nƣớc thải đƣợc bố trí hợp lí giảm tối thiểu chiều dài ống dẫn. Ngoài ra tầng hầm còn bố trí thêm các bộ phận kĩ thuật về điện nhƣ trạm cao thế, hạ thế, phòng quạt gió. - Tầng 1: Gồm sảnh khách sạn, sảnh khu văn phòng, cà phê, các văn phòng quản trị cao ốc, phòng kĩ thuật phục vụ công tác quản lý… - Tầng 2: Dùng làm siêu thị nhằm phục vụ nhu cầu mua bán, các dịch vụ vui chơi giải trí…cho các hộ gia đình cũng nhƣ nhu cầu của khu vực. - Tầng 3: Gồm các văn phòng cho thuê, phòng họp…phục vụ cho nhu cầu làm việc của dân cƣ trong khu dân cƣ cũng nhƣ nhu cầu của khu vực. - Tầng 4 đến tầng 10: Bố trí các căn hộ phục vụ nhu cầu cho thuê ngắn, dài hạn và nhu cầu nhà ở. - Trên cùng có hồ nƣớc rộng lớn cung cấp nƣớc cho toàn chung cƣ và hệ thống thu lôi chống sét cho nhà cao tầng. VŨ VĂN CÔNG _ LỚP :XD1301D 111 TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP HẢI PHÕNG 1.3.2. Giải pháp mặt cắt cấu tạo: Công trình có hệ kết cấu chính là khung-vách đƣợc bố trí gồm các lõi, vách và cột tạo lên hệ khung vách không gian. Trong đó chiều cao cột là 3,9m và 3,2m. 1.3.3. Giải pháp quy hoạch, hình khối, mặt đứng: a. Giải pháp quy hoạch hệ thống giao thông. - Giao thông ngang thông thoáng, rộng rãi gồm các sảnh ngang và dọc, lấy hệ thống thang máy, thang bộ làm trung tâm. Các căn hộ bố trí xung quanh lõi phân cách bởi hành lang nên khoảng đi lại là ngắn nhất, rất tiện lợi, hợp lý và đảm bảo thông thoáng. - Giao thông đứng bao gồm thang bộ và thang máy. Thang bộ gồm 2 thang: 1 thang đi lại chính và 1 thang thoát hiểm. Thang máy có 2 thang đi lại chính. Hệ thống giao thông đứng đƣợc bố trí đối xứng theo cả 2 phƣơng thoả mãn nhu cầu kết cấu và mỹ quan công trình. b. Giải pháp hình khối. Hình dáng cao, vƣơn thẳng khỏi tầng kiến trúc cũ ở dƣới thấp với kiểu dáng hiện đại, mạnh mẽ nhƣng cũng không kém phần mềm mại thể hiện quy mô và tầm vóc của công trình tƣơng xứng với chiến lƣợc phát triển của đất nƣớc. c. Giải pháp mặt đứng. Sử dụng, khai thác triệt để nét hiện đại với các cửa kính lớn, tƣờng ngoài đƣợc hoàn thiện bởi lớp đá Granit đen ở các mặt bên, mặt đứng hình thành sự xen kẽ các lam và đá Granit đen tạo nên sự hoành tráng của chung cƣ cao cấp. 1.3.4. Các giải pháp kĩ thuật khác: a. Giải pháp thông gió, chiếu sáng. Khu vực xung quanh công trình chủ yếu là khu dân cƣ thấp tầng vì vậy phải tận dụng tối đa việc chiếu sáng tự nhiên và thông thoáng tốt. Đây là tiêu chí hàng đầu khi thiết kế chiếu sáng và thông gió cho công trình. VŨ VĂN CÔNG _ LỚP :XD1301D 112 TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP HẢI PHÕNG -Chiếu sáng. Toàn bộ toà nhà đƣợc chiếu sáng bằng ánh sáng tự nhiên thông qua các cửa sổ, ban công ở các mặt của công trình (có kết cấu khoét lõm đảm bao hấp thụ ánh sáng tốt) và bằng điện. Tại các lối đi lên xuống cầu thang hành lang và nhất là tầng hầm đều có lắp đặ thêm đèn chiếu sáng. -Thông gió. Hệ thống thông gió tự nhiên bao gồm các cửa sổ, ban công. Ngoài ra còn sử dụng hệ thống thông gió nhân tạo bằng máy điều hoà, quạt ở các tầng theo các Gain lạnh và về khu xử lý trung tâm. b. Giải pháp cung cấp điện, nƣớc, thông tin. - Hệ thống điện. Sử dụng trực tiếp từ hệ thống điện thị xã, có bổ sung hệ thống điện dự phòng đảm bảo cho tất cả trang thiết bị trong toà nhà có thể hoạt động đƣợc trong tình huống mạng điện lƣới bị cắt đột xuất. Điện năng phải đảm bảo cho hệ thống thang máy, hệ thống lạnh hoạt động liên tục. Máy điện dự phòng 250 KVA đƣợc đặt ở tầng ngầm để giảm bớt tiếng ồn và rung động để không ảnh hƣởng tới sinh hoạt. Hệ thống điện chính đi trong các hộp kỹ thuật đặt ngầm trong tƣờng và đảm bảo an toàn không đi qua các khu vực ẩm ƣớt, tạo điều kiện dễ dàng khi sửa chữa. Ở mỗi tầng đều có lắp đặt hệ thống an toàn điện: Hệ thống ngắt tự động từ 1A đến 80A đƣợc bố trí theo tầng, khu vực. -Hệ thống nước. * Cấp nước: Chung cƣ sử dụng nƣớc từ 2 nguồn: nƣớc nguồn và nƣớc máy. Tất cả đƣợc chứa trong bể nƣớc ngầm đặt ở tầng hầm. Sau đó máy bơm sẽ đƣa nƣớc lên bể chứa đặt ở tầng hầm. Sau đó máy bơm sẽ đƣa nƣớc lên bể chứa đặt trên mái từ đó phân phối xuống các tầng theo các đƣờng ống dẫn nƣớc chính. VŨ VĂN CÔNG _ LỚP :XD1301D 113 ... - tailieumienphi.vn
nguon tai.lieu . vn