Xem mẫu

  1. TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN HỮU NGHỊ VIỆT HÀN KHOA: THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ VÀ TRUYỀN THÔNG = = = o0o = = = ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NGÀNH : QUẢN TRỊ KINH DOANH ĐỀ TÀI : XÂY DỰNG WEBSITE THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ SOCOLA.COM Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thị Thảo Nhi Lớp : CCTM07A Giảng viên hướng dẫn : ThS. Ngô Lê Quân Đà Nẵng, tháng 6 năm 2016
  2. LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên em xin gửilời cảm ơn chần thành sâu sắc đến các Thầy Cô trong trường Cao Đẳng Công Nghệ Thông Tin Hữu Nghị Việt Hàn nói chung và các Thầy Cô trong khoa Thương Mại Điện Tử – Trường Cao Đẳng Công Nghệ Thông Tin Hữu Nghị Việt Hàn nói riêng đã tận tình giảng dạy, truyền đạt cho em những kiến thức, kinh nghiệm quý báu trong suốt thời gian qua. Một lần nữa em xin gửi lời chúc sức khỏe, chúc quý thầy cô gặt hái được nhiều thành công trong công tác giảng dạy của mình. Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn đến Thầy Ngô Lê Quân, Thầy đã tận tình giúp đỡ, trực tiếp chỉ bảo, hướng dẫn em trong suốt quá trình làm đồ án tốt nghiệp. Trong thời gian làm việc với Thầy, em không ngừng tiếp thu thêm nhiều kiến thức bổ ích mà còn học tập được tinh thần làm việc, thái độ nghiên cứu khoa học nghiêm túc, hiệu quả. Sau cùng, xin gửi lời cảm ơn chân thành đến gia đình, bạn bè đã luôn động viên, đóng góp ý kiến và giúp đỡ em trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành đồ án tốt nghiệp. Mặc dù đã cố gắng hoàn thành luận văn trong phạm vi và khả năng cho phép nhưng chắc chắn sẽ không khỏi thiếu sót. Em kính mong nhận được sự thông cảm và tận tình chỉ bảo của các thầy cô và các bạn. Em xin chân thành cảm ơn! Đà Nẵng, tháng 6 năm 2016 Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Thảo Nhi i
  3. MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................. i MỤC LỤC ......................................................................................................................ii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT..................................................................................... v DANH MỤC BẢNG BIỂU .......................................................................................... vi DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ .....................................................................................vii MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1 CHƯƠNG I. TỔNG QUAN VỀ CƠ SỞ LÝ THUYẾT ............................................. 4 1.1. TỔNG QUAN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ ....................................................... 4 1.1.1. Khái niệm thương mại điện tử .................................................................... 4 1.1.2. Các đặc trưng của thương mại điện tử ...................................................... 4 1.1.3. Các loại hình giao dịch trong thương mại điện tử .................................... 4 1.2. TỔNG QUAN VỀ WEBSITE BÁN HÀNG TRỰC TUYẾN ......................... 6 1.2.1. Kinh doanh bán hàng trực tuyến ............................................................... 6 1.2.2. Hỗ trợ khách hàng trực tuyến. ................................................................... 6 1.2.3. Lợi ích của website bán hàng trực tuyến ................................................... 7 1.2.4. Hạn chế của website bán hàng trực tuyến ................................................. 7 1.3. WEBSITE THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ.............................................................. 8 1.3.1. Chức năng của một Weebsite ..................................................................... 8 1.3.1.1. Phân hệ khách hàng. ............................................................................. 8 1.3.1.2. Phân hệ quản trị. .................................................................................... 9 1.4. CÁC CÔNG CỤ ĐỂ XÂY DỰNG WEBSITE ............................................... 10 1.4.1. Hệ quản trị cở sở dữ liệu SQL Server 2008 ............................................. 10 1.4.2. Visual studio.Net 2005 ............................................................................... 10 1.4.3. ASP.NET ..................................................................................................... 11 1.4.4. ADO.NET ................................................................................................... 11 1.4.5. Các công cụ khác........................................................................................ 11 1.5. TỔNG QUAN VỀ NGANLUONG.VN ........................................................... 12 CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG TIN CỦA WEBSITE THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ ...................................................................... 16 2.1. XÁC ĐỊNH YÊU CẦU HỆ THỐNG .............................................................. 16 2.1.1. Đối với khách hàng .................................................................................... 16 ii
  4. 2.1.2.Đối với nhà quản trị .................................................................................... 16 2.3. XÁC ĐỊNH YÊU CẦU ..................................................................................... 16 2.3.1. Yêu cầu chức năng ..................................................................................... 16 2.3.2. Yêu cầu phi chức năng ............................................................................... 17 2.4. PHÂN TÍCH YÊU CẦU ................................................................................... 17 2.4.1. Đối với nhà quản trị ................................................................................... 17 2.4.2. Đối với khách hàng .................................................................................... 20 2.5. PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG ........................................................... 22 2.5.1. Mô hình hóa chức năng ............................................................................. 22 2.5.1.1. Biểu đồ phân rã chức năng (BFD) ...................................................... 22 2.5.1.2. Biểu đồ dòng dữ liệu (DFD) ................................................................ 24 2.5.2. Mô hình hóa dữ liệu ................................................................................... 29 2.5.2.1. Biểu đồ quan hệ thực thể (ERD) ......................................................... 29 2.5.2.2. Mô hình dữ liệu quan hệ (RDM) ......................................................... 30 2.5.3. Thiết kế cơ sở dữ liệu ................................................................................. 30 2.5.3.1. Các bảng cơ sở dữ liệu ......................................................................... 30 2.5.3.2Mối quan hệ giữa các bảng dữ liệu. ...................................................... 33 CHƯƠNG III: CHƯƠNG TRÌNH DEMO WEBSITE ........................................... 34 3.1. GIỚI THIỆU KỸ THUẬT XÂY DỰNG WEBSITE MÔ HÌNH 3 LỚP ..... 34 3.1.1. Khái niệm .................................................................................................... 34 3.1.2. Chức năng từng lớp ................................................................................... 34 3.1.3. Ưu nhược điểm của mô hình 3 lớp ........................................................... 35 3.2. XÂY DỰNG WEBSITE ................................................................................... 35 3.2.1. Giới thiệu cây Foder của website .............................................................. 35 3.2.2. Chức năng của 5 thư mục .......................................................................... 36 3.2.2.1. Thư mục App_Code .............................................................................. 36 3.2.2.2. Admin .................................................................................................... 36 3.2.2.3. Thư mục Bin ......................................................................................... 36 3.2.2.4. Thư mục Image .................................................................................... 37 3.2.2.5. Tainguyendieukhien ............................................................................. 37 3.2.3. Xây dựng các tầng trong hệ thống ............................................................ 37 3.2.3.1. Giới thiệu các đối tượng dùng chung (common layer) ....................... 37 iii
  5. 3.2.3.2. Xây dựng tầng Data Access ................................................................. 38 3.2.3.3. Xây dựng tầng Business Logic............................................................. 39 3.2.3.4. Xây dựng tầng trình bày dữ liệu .......................................................... 39 3.2.4. Xây dựng các chức năng của hệ thống ..................................................... 39 3.2.4.1. Đối với nhà quản trị ............................................................................. 39 3.2.4.2. Đối với khách hàng .............................................................................. 44 CHƯƠNG 4: KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN .......................................... 54 4.1 KẾT LUẬN ......................................................................................................... 54 4.2. HƯỚNG PHÁT TRIỂN ................................................................................... 55 TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................................ ix ĐÁNH GIÁ CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN ....................................................... x iv
  6. DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Tiếng Việt: CNTT Công nghệ thông tin CSDL Cơ sở dữ liệu TMĐT Thương mại điện tử TTTT Thanh toán trực tuyến Tiếng Anh: B2C Business to Customers B2B Business to Business B2G Business to Government CSS Cascading Style Sheets HTML HyperText Markup Language JAVA Java script v
  7. DANH MỤC BẢNG BIỂU Số hiệu bảng Tên bảng Trang 1.1 Các loại hình giao dịch TMĐT 5 2.1: Chức năng đăng nhập quản trị 17 2.2: Chức năng quên mật khẩu 17 2.3: Chức năng thêm sản phẩm 18 2.4: Chức năng thêm danh mục sản phẩm 18 2.5: Chức năng sửa thông tin sản phẩm 18 2.6: Chức năng xóa sản phẩm 19 2.7: Chức năng quản lý đơn hàng 19 2.8: Chức năng quản lý khách hàng 19 2.9: Chức năng thêm tin tức 19 2.10: Chức năng tìm kiếm thông tin sản phẩm 20 2.11: Chức năng đăng ký tài khoản 20 2.12: Chức năng đăng nhập 21 2.13: Chức năng hiển thị danh mục sản phẩm 21 2.14: Chức năng chi tiết sản phẩm 21 2.15: Chức năng thống kê truy cập 21 2.16 Chức năng giỏ hàng 22 2.17 Chức năng tạo đơn hàng 22 2.18 Bảng Sản phẩm 30 2.19: Bảng Danh Mục Sản Phẩm 31 2.20: Bảng DonHang 31 2.21: Bảng ChiTietDonHang 31 2.22: Bảng GioHang 31 2.23: Bảng KieuNguoiDung 32 2.24: Bảng NguoiDung 32 2.25: Bảng ThongKeTruyCap 32 2.26: Bảng TinhTrangDonHang 32 2.27: Bảng TinTuc 33 vi
  8. DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ Số hiệu Tên hình Trang hình 1.1: Mô hình hoạt động TTTT của Nganluong.vn 13 1.2: Quy trình giao dịch “thanh toán tạm giữ” của Nganluong.vn 14 1.3: Mô hình cổng thanh toán trung gian của Nganluong.vn 15 2.1: Mức ngữ cảnh 24 2.2: Biểu đồ luồng dữ liệu mức 0 24 2.3: Sơ đồ Mức 1 Chức năng Quản lý người dùng 25 2.4: Sơ đồ Mức 1 Chức năng quản lý bán hàng 26 2.5: Sơ đồ Mức 1Chức năng quản lý Sản phẩm 27 2.6: Sơ đồ Mức 1 Chức Năng Quản lý Tin tức 27 2.7: Sơ đồ Mức 1 chức năng thống kê 28 2.8: Biểu đồ quan hệ thực thể (ERD) 29 2.10: Cơ sở dữ liệu 33 3.1: Mô hình website 3 lớp 34 3.3: Thư mục App_Code 36 3.4: Thư mục Admin 36 3.5: Thư mục Bin 36 3.6: Thư mục Images 37 3.7: Thư mục tainguyendieukhien 37 3.8. Các lớp trong tầng Common 37 3.9: Tầng Data Access 38 3.10: Tầng Business Logic 39 3.11: Tầng Operational 39 3.12: Trang đăng nhập Admin 39 3.13: Trang sản phẩm Admin 40 3.14: Trang thống kê đơn hàng admin 40 3.15: Trang chi tiết đơn hàng 41 3.16: Trang sửa sản phẩm 41 3.17 : Trang xóa sản phẩm 42 vii
  9. 3.18: Trang thêm sản phẩm 42 3.19: Trang thêm tin tức 43 3.20 : Nhập danh mục sản phẩm 43 3.21: Trang cập nhật baner 43 3.22: Trang chủ 44 3.24: Trang sản phẩm 46 3.25: Trang liên hệ 47 3.26 : Trang sản phẩm theo danh mục 47 3.27 : Trang chi tiết sản phẩm 48 3.28: Trang giỏ hàng 49 3.29 : Trang đăng kí 49 3.30: Trang đăng nhập 50 3.31 : Trang quên mật khẩu 50 3.32: Trang đơn hàng khách 51 3.33: Trang chi tiết đơn hàng khách 51 3.34 : Trang tin tức 52 3.35: Trang chi tiết tin tức 52 3.36 : Trang lỗi 53 viii
  10. Xây dựng website thương mại điện tử socola.com MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài. Cùng với sự phát triển không ngừng của kỹ thuật máy tính và mạng điện tử, công nghệ thông tin là một trong những yếu tố mang tính quyết định trong chính phủ, tổ chức, công ty, đóng vai trò hết sức quan trọng, có thể tạo ra những bước đột phá mạnh mẽ. Mạng Internet là một trong những sản phẩm có giá trị hết sức lớn lao và ngày càng trở thành một công cụ không thể thiếu, là nền tảng chính cho sự truyền tải, trao đổi thông tin trên toàn cầu. Giờ đây mọi việc liên quan đến thông tin đều trở nên thật dễ dàng cho người sử dụng: chỉ cần có một máy tính kết nối Internet và một dòng dữ liệu truy tìm thì gần như lập tức,… cả thế giới về vấn đề mà bạn đang quan tâm sẽ hiện ra, có đầy đủ thông tin, hình ảnh, và thậm chí có cả những âm thanh nếu bạn cần. Bằng Internet, chúng ta có thể thực hiện được nhiều công việc với tốc độ nhanh và chi phí thấp hơn so với cách thức truyền thống. Chính vì vậy, đã thúc đẩy sự phát triển của thương mại điện tử (TMĐT) và chính phủ điện tử trên khắp thế giới, nâng cao chất lượng cuộc sống con người. Ngày nay, TMĐT đã khẳng định được vai trò xúc tiến và thúc đẩy sự phát triển của doanh nghiệp. Đối với một cửa hàng hay shop, việc quảng bá và giới thiệu đến khách hàng các sản phẩm mới đáp ứng được nhu cầu của khách hàng sẽ là cần thiết. Nhu cầu xây dựng website giới thiệu, mua bán, kinh doanh socola cũng trở nên khá phổ biến. Vìngày nay, socola trở thành một phần không thể thiếu trong các ngày lễ như: Lễ tình nhân, giáng sinh, ngày quốc tế phụ nữ 8-3…. Những viên kẹo sôcôla ngọt ngào luôn là món quà đầy ý nghĩa dành tặng người yêu trong ngày lễ đặc biệt này. Vì vậy, em đã chọn đề tài: “ Xây dựng website thương mại điện tử Socola.com”. Người chủ cửa hàng đưa các sản phẩm lên website của mình và quản lý sản phẩm đó, khách hàng có thể đặt và mua hàng trên website mà không cần trực tiếp đến cửa hàng. Với sự hướng dẫn tận tình của thầy Ngô Lê Quân em đã hoàn thành bài đồ án tốt nghiệp này. Trong quá trình làm bài không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong được sự thông cảm và góp ý của quý thầy cô. SVTH: Nguyễn Thị Thảo Nhi _ Lớp: CCTM07A 1
  11. Xây dựng website thương mại điện tử socola.com 2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu Mục tiêu: Tìm hiểu thương mại điện tử, áp dụng kiến thức đã được học để xây dựng thành công website Thương mại điện tử Xây dựng website thương mại điện tử Socola.com” sẽ xây dựng được một website đáp ứng các yêu cầu, dịch vụ sau: - Cung cấp socola trong các dịp lễ: Phục sinh, giáng sinh, lễ tình nhân… - Nhận cung cấp socola theo yêu cầu của khách hàng. - Dịch vụ đặt socola trực tuyến. - Tư vấn và phục vụ theo yêu cầu. Nhiệm vụ: - Nghiên cứu, tìm hiểu hệ thống của website - Phân tích những lợi ích khi áp dụng website Thương mại điện tử vào kinh doanh - Nghiên cứu, tìm hiểu ngôn ngữ lập trình asp.net và hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL Server 2008 - Phân tích và thiết kế hệ thống - Xây dựng website bán sô cô la 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Hệ thống Website Thương mại điện tử của các doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Việt Nam. - Tìm hiểu chức năng của các website kinh sô cô la theo mô hình trung gian. - Tìm hiểu quy trình và các công cụ để xây dựng website. - Các chức năng của một website thương mại điện tử. 4. Phương pháp nghiên cứu - Khảo sát hiện trạng kinh doanh qua mạng hiện nay và tình hình ứng dụng thương mại điện tử. - Thu thập và phân tích các tài liệu,thông tin liên quan đến đề tài. - Lựa chọn các phương pháp để giải quyết vấn đề. - Phân tích và thiết kế hệ thống cho chương trình. - Triển khai, xây dựng chương trình bán hoa tươi qua mạng. - Chạy thử, kiểm tra và đánh giá kết quả đạt được. 5. Dự kiến kết quả - Một quyển báo cáo chi tiết về quy trình xây dựng website sử dụng công nghệ ASP.net. SVTH: Nguyễn Thị Thảo Nhi _ Lớp: CCTM07A 2
  12. Xây dựng website thương mại điện tử socola.com - Chương trình thử nghiệm Xây dựng được website kinh doanh sô cô la trực tuyến 6. Ý nghĩa khoa học thực tiễn Phần lý thuyết sẽ cung cấp một cách tổng quát về tình hình ứng dụng công nghệ thông tin cũng như TMĐT, Kinh doanh điện tử. Nội dung đồ án gồm 4 phần: Chương I: Tổng quan về cơ sở lý thuyết. Chương II: Phân tích thiết kế hệ thống thông tin của Website TMĐT. Chương III: Chương trình Demo website. Chương IV: Kết luận và hướng phát triển. SVTH: Nguyễn Thị Thảo Nhi _ Lớp: CCTM07A 3
  13. Xây dựng website thương mại điện tử socola.com CHƯƠNG I. TỔNG QUAN VỀ CƠ SỞ LÝ THUYẾT 1.1. TỔNG QUAN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ 1.1.1. Khái niệm thương mại điện tử Tổ chức Thương mại Thế giới: “TMĐT bao gồm việc sản xuất, quảng cáo, bán hàng và phân phối sản phẩm được mua bán và thanh toán trên mạng Internet, nhưng được giao nhận một cách hữu hình cả các sản phẩm được giao nhận cũng như những thông tin số hóa thông qua mạng Internet”. 1.1.2. Các đặc trưng của thương mại điện tử So với các hoạt động Thương mại truyền thống, TMĐT có một số điểm khác biệt cơ bản sau: - Các bên tiến hành giao dịch trong TMĐT không tiếp xúc trực tiếp với nhau và không đòi hỏi phải biết nhau từ trước. - Các giao dịch thương mại truyền thống được thực hiện với sự tồn tại của khái niệm biên giới quốc gia, còn TMĐT được thực hiện trong một thị trường không có biên giới (thị trường thống nhất toàn cầu). TMĐT trực tiếp tác động tới môi trường cạnh tranh toàn cầu. - Trong hoạt động giao dịch TMĐT đều có sự tham gia của ít nhất ba chủ thể, trong đó có một bên không thể thiếu được là người cung cấp dịch vụ mạng, các cơ quan chứng thực. - Đối với thương mại truyền thống thì mạng lưới thông tin chỉ là phương tiện để trao đổi dữ liệu, còn đối với TMĐT thì mạng lưới thông tin chính là thị trường. 1.1.3. Các loại hình giao dịch trong thương mại điện tử Trong TMĐT có ba chủ thể tham gia: Doanh nghiệp (B) giữ vai trò động lực phát triển TMĐT, người tiêu dùng (C) giữ vai trò quyết định sự thành công của TMĐT và chính phủ (G) giữ vai trò định hướng, điều tiết và quản lý. Từ các mối quan hệ giữa các chủ thể trên ta có các loại giao dịch TMĐT: B2B, B2C, B2G, C2G, C2C... Sau đây là các loại hình giao dịch TMĐT: SVTH: Nguyễn Thị Thảo Nhi _ Lớp: CCTM07A 4
  14. Xây dựng website thương mại điện tử socola.com Bảng 1.1 Các loại hình giao dịch TMĐT Chủ thể Doanh nghiệp Khách hàng Chính phủ (Business) (Customer) (Government) Doanh nghiệp B2B thông qua B2C bán hàng qua B2G thuế thu nhập (Business) Internet, mạng và thuế doanh thu Extranet, EDI Khách hàng C2B bỏ thầu C2C đấu giá trên C2G thuế thu nhập (Customer) Ebay Chính phủ G2B mua sắm công G2C quỹ hỗ trợ trẻ G2G giao dịch giữa (Government) cộng em, sinh viên, học các cơ quan chính sinh phủ Trong các loại hình giao dịch TMĐT trên thì 2 loại hình: B2B và B2C là 2 loại hình quan trọng nhất: B2B (Business To Business): Là mô hình TMĐT giữa các doanh nghiệp với doanh nghiệp. B2C (Business To Customer): Là mô hình TMĐT giữa doanh nghiệp và người tiêu dùng. Cả hai hình thức thươnng mại điện tử này đều được thực hiện trực tuyến trên mạng Internet. Tuy nhiên, giữa chúng tồn tại sự khác biệt. Trong khi TMĐT B2B được coi là hình thức kinh doanh bán buôn với lượng khách hàng là các doanh nghiệp, các nhà sản xuất thì TMĐT B2C lại là hình thức kinh doanh bán lẻ với đối tượng khách hàng là các cá nhân. Trên thế giới, xu hướng TMĐT B2B chiếm ưu thế vượt trội so với B2C trong việc lựa chọn chiến lược phát triển của các công ty kinh doanh trực tuyến. Trong TMĐT B2B, việc giao dịch giữa một doanh nghiệp với một doanh nghiệp khác thường bao gồm nhiều công đoạn: Từ việc chào bán sản phẩm, mô tả đặc tính kỹ thuật của sản phẩm cho đến đàm phán giá cả, điều kiện giao hàng, phương thức thanh toán...Chính vì vậy mà các giao dịch này được coi là phức tạp hơn so với bán hàng cho người tiêu dùng. TMĐT B2B được coi như là một kiểu “phòng giao dịch ảo”, nơi sẽ thực hiện việc mua bán trực tuyến giữa các công ty với nhau, hoặc có thể gọi là phòng giao dịch mà tại đó các doanh nghiệp có thể mua bán hàng hóa trên cơ sở sử dụng một SVTH: Nguyễn Thị Thảo Nhi _ Lớp: CCTM07A 5
  15. Xây dựng website thương mại điện tử socola.com nền công nghệ chung. Khi tham gia vào sàn giao dịch này, khách hàng có cơ hội nhận được những giá trị gia tăng như dịch vụ thanh toán hay dịch vụ hậu mãi, dịch vụ cung cấp thông tin về các lĩnh vực kinh doanh, các chương trình thảo luận trực tuyến và cung cấp kết quả nghiên cứu về nhu cầu của khách hàng cũng như các dự báo công nghiệp đối với từng mặt hàng cụ thể. 1.2. TỔNG QUAN VỀ WEBSITE BÁN HÀNG TRỰC TUYẾN 1.2.1. Kinh doanh bán hàng trực tuyến Bán hàng trực tuyến là một kênh bán hàng hiệu quả và cũng có những đặc thù khác biệt so với các kênh phân phối truyền thống. Mục tiêu bán hàng trực tuyến là làm sao có thể làm cho đối tượng truy cập mục tiêu của Website có thể ra quyết định mua hàng ngay trên mạng, chấp nhận thanh toán qua mạng và được phân phối hàng ngay sau khi thanh toán. Và trước khi đưa mục tiêu này vào Website “Socola.com”, chúng tôi phải cân nhắc thêm: - Hàng hoá, dịch vụ của mình có phù hợp với kinh doanh trên mạng hay không? - Đối tượng khách hàng mục tiêu tại địa phương, thị trường mục tiêu của mình có thể chấp nhận hình thức mua hàng trên mạng hay không? - Khi thị trường đã sẵn sàng, chúng tôi phải chuẩn bị: - Đầy đủ thông tin về sản phẩm hay dịch vụ mà người dùng có thể hiểu rõ để ra quyết định mua hàng. - Có phương thức thanh toán phù hợp. - Có khả năng phân phối hàng đúng hẹn. - Có hệ thống quản lý các thông tin đặt hàng, thanh toán, giao hàng… đầy đủ. - Có nhân lực xử lý các đơn đặt hàng trực tuyến, phản hồi kịp thời cho khách hàng. 1.2.2. Hỗ trợ khách hàng trực tuyến. Tuỳ tính chất của sản phẩm và dịch vụ của Website “Socola.com”, chúng tôi có thể cân nhắc mức độ của việc đặt mục tiêu hỗ trợ khách hàng trực tuyến qua Website của mình. - Cung cấp thông tin hỗ trợ. - Cung cấp chương trình tương tác giữa khách hàng và bộ phận chăm sóc khách hàng của công ty qua: E-mail, Chat, Instant Messenger, Web. - Nhân viên hỗ trợ qua Web. SVTH: Nguyễn Thị Thảo Nhi _ Lớp: CCTM07A 6
  16. Xây dựng website thương mại điện tử socola.com 1.2.3. Lợi ích của website bán hàng trực tuyến - Mở rộng thị trường: Tìm kiếm và tiếp cận với nhà cung cấp và khách hàng và đối tác trên khắp thế giới... - Giảm chi phí:  Chi phí sản xuất, tạo lập, duy trì, phân phối, lưu trữ và sử dụng thông tin trên giấy.  Chi phí giao dịch: Mặc dù khoản dịch vụ ngân hàng cho việc giao dịch bằng séc giấy là không lớn, nhưng nếu thanh toán qua internet có thể giảm đến 80% . - Cải thiện hệ thống phân phối:  Giảm gánh nặng lưu trữ hàng hóa.  Giảm độ trễ trong phân phối hàng hóa - Có thể tìm kiếm thông tin về sản phẩm, dịch vụ và tiến hành giao dịch mà không cần quan tâm đến thời gian. - Có quyền lựa chọn nhờ khả năng chủ động về thông tin → được tiêu dùng sản phẩm với giá thấp. - Vận chuyển, phân phối sản phẩm, dịch vụ với tốc độ ngày càng được cải tiến, nhất là sản phẩm số hóa. - Khách hàng có thể tham gia trực tuyến vào các phiên đấu giá, mua/bán, sưu tầm các món hàng quan tâm tại bất kì đâu trên thế giới. - Thông qua TMĐT khách hàng trao đổi kinh nghiệm mua bán, giao dịch trên mạng, trong việc sử dụng những sản phẩm. - Trên đường đua dành lấy sự thỏa mãn của khách hàng, khi đó khách hàng sẽ có nhiều cơ hội mua được hàng hóa chất lượng, giá rẻ và chính sách khuyến mãi hấp dẫn. 1.2.4. Hạn chế của website bán hàng trực tuyến  Hạn chế về kỹ thuật - Chưa có tiêu chuẩn quốc tế về chất lượng, an toàn và độ tin cậy; - Tốc độ đường truyền Internet vẫn chưa đáp ứng được yêu cầu của người dùng. - Các công cụ xây dựng phần mềm vẫn trong giai đoạn đang phát triển. - Cần có các máy chủ đặc biệt (công suất, an toàn) đòi hỏi thêm chi phí đầu tư. - Chi phí truy cập Internet vẫn còn cao. - Thực hiện các đơn đặt hàng trong website đòi hỏi hệ thống kho hàng tự động lớn. SVTH: Nguyễn Thị Thảo Nhi _ Lớp: CCTM07A 7
  17. Xây dựng website thương mại điện tử socola.com  Hạn chế về dịch vụ - An ninh và riêng tư là hai cản trở về tâm lý đối với người tham gia dịch vụ. - Thiếu lòng tin vào dịch vụ và những người bán hàng trong dịch vụ do không được gặp trực tiếp. - Nhiều vấn đề về luật, chính sách, thuế chưa được làm rõ. - Một số chính sách chưa thực sự hỗ trợ điều kiện để dịch vụ phát triển. - Các phương pháp đánh giá hiệu quả của dịch vụ còn chưa đầy đủ, hoàn thiện. - Chuyển đổi thói quen tiêu dùng từ thực đến ảo cần thời gian. - Sự tin cậy đối với môi trường kinh doanh không giấy tờ, không tiếp xúc trực tiếp, giao dịch điện tử cần thời gian. - Số lượng người tham gia chưa đủ lớn để đạt lợi thế về quy mô. - Số lượng gian lận ngày càng tăng do đặc thù của dịch vụ. 1.3. WEBSITE THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ Website thương mại điện tử là website động với các tính năng mở rộng cao cấp cho phép giao dịch qua mạng như: giỏ hàng, đặt hàng, thanh toán qua mạng, quản lý khách hàng, quản lý đơn đặt hàng... 1.3.1. Chức năng của một Weebsite 1.3.1.1. Phân hệ khách hàng.  Danh mục sản phẩm - Không giới hạn số lượng chủng loại sản phẩm. - Không giới hạn số lượng/cấp chủng loại sản phẩm con. - Không giới hạn số lượng sản phẩm trong mỗi chủng loại. - Tìm kiếm sản phẩm theo tên sản phẩm.  Thông tin sản phẩm - Hiển thị các thông tin chi tiết về sản phẩm: tiêu đề, hình ảnh, giá, số lượng… - Có thể thiết lập để hiển thị giá khuyến mãi bên cạnh giá niêm yết của sản phẩm - Cho phép thiết lập các em sản phẩm mới, sản phẩm tiêu biểu, sản phẩm bán chạy….  Chăm sóc khách hàng - Thông tin đơn đặt hàng được lưu trữ trên hệ thống, dễ dàng cho việc tìm kiếm - Khách hàng có kiểm tra các đơn hàng đã đặt của mình bất cứ lúc nào SVTH: Nguyễn Thị Thảo Nhi _ Lớp: CCTM07A 8
  18. Xây dựng website thương mại điện tử socola.com - Khách hàng có thể liên hệ với ban quản trị website. - Thông báo về sản phẩm mới qua email cho các khách hàng quan tâm  Thân thiện với các máy tìm kiếm - Thiết kế được chuẩn hóa không dùng cấu trúc table. - Dễ dàng thiết lập các thông tin thẻ meta cho sản phẩm, giúp các máy chủ tìm kiếm index nhanh hơn  Bảo mật thông tin - Mã hóa các thông tin nhạy cảm như mật khẩu quản trị và mật khẩu khách hàng - Hỗ trợ các giao thức bảo mật: HTTPS/SSL  An toàn dữ liệu - Hỗ trợ sao lưu và phục hồi dữ liệu của Website - Lưu lại những truy cập gần nhất vào Website  Quản lý đặt hàng - Chức năng giỏ hàng cho phép khách hàng có thể đặt mua đồng thời nhiều sản phẩm. - Thông tin đơn đặt hàng được gửi cho cả người quản trị và khách hàng qua email đồng thời lưu lại trên hệ thống. - Đơn đặt hàng có các trạng thái: chờ xử lý, đang xử lý, đang giao hàng và hoàn thành. Tùy thuộc vào tình trạng thực tế của đơn hàng mà người quản trị có thể dễ dàng thay đổi các trạng thái  Thống kê, báo cáo - Thống kê kết quả kinh doanh thông qua các đơn đặt hàng - Thống kê số lần xem/đặt mua sản phẩm - Báo cáo lượng hàng còn trong kho  Tiện ích - Quản lý giao diện trực quan - Hiển thị các sản phẩm mới nhất. 1.3.1.2. Phân hệ quản trị. Đăng nhập admin có những chức năng sau: - Thêm, sửa, xóa sản phẩm. - Thông kê đơn hàng. SVTH: Nguyễn Thị Thảo Nhi _ Lớp: CCTM07A 9
  19. Xây dựng website thương mại điện tử socola.com - Xử lý đơn hàng. - Sửa, xóa đơn hàng. - Thêm, sửa, xóa tin tức. - Thêm, xóa danh mục sản phẩm - Quản lí người dùng 1.4. CÁC CÔNG CỤ ĐỂ XÂY DỰNG WEBSITE 1.4.1. Hệ quản trị cở sở dữ liệu SQL Server 2008 Server 2008 cho phép các tổ chức có thể chạy hầu hết các ứng dụng phức tạp của họ trên một nền tảng an toàn, tin cậy và có khả năng mở rộng, bên cạnh đó còn giảm được sự phức tạp trong việc quản lý cơ sở hạ tầng dữ liệu. SQL Server 2008 cung cấp một SQL nền tảng tin cậy và an toàn bằng cách bảo đảm những thông tin có giá trị trong các ứng dụng đang tồn tại và nâng cao khả năng sẵn có của dữ liệu. SQL Server 2008 giới thiệu một cơ chế quản lý cách tân dựa trên chính sách, cơ chế này cho phép các chính sách có thể được định nghĩa quản trị tự động cho các thực thể máy chủ trên một hoặc nhiều máy chủ. Thêm vào đó, SQL Server 2008 cho phép thi hành truy vấn dự báo với một nền tảng tối ưu. 1.4.2. Visual studio.Net 2005 - Microsoft Visual Studio.Net 2005 là môi trường phát triển tích hợp (Integrated Development Environment, viết tắt là IDE) được phát triển từ Microsoft. Đây là một loại phần mềm máy tính được sử dụng trong việc phát triển phần mềm. Các môi trường phát triển tích hợp bao gồm: - Một trình soạn thảo mã (source code editor): Dùng để viết mã. - Trình biên dịch (compiler) và/hoặc trình thông dịch (interpreter). - Công cụ xây dựng tự động: khi sử dụng sẽ biên dịch (hoặc thông dịch) mã nguồn, thực hiện liên kết (linking), và có thể chạy chương trình một cách tự động - Trình gỡ lỗi (debugger): Hỗ trợ dò tìm lỗi. - Như vậy, Microsoft Visual Studio 2005 được dùng để phát triển console (thiết bị đầu cuối – bàn giao tiếp người máy) và GUI (giao diện người dùng đồ họa) cùng với các trình ứng dụng như Windows Forms, các websites, cũng như ứng dụng, dịch vụ web (web applications, and web services). Chúng được phát triển dựa trên một mã ngôn ngữ gốc (native code ) cũng như mã được quản lý (managed code) cho các nền tảng được được hỗ trợ Microsoft Windows, Windows Mobile, .NET Framework, .NET SVTH: Nguyễn Thị Thảo Nhi _ Lớp: CCTM07A 10
  20. Xây dựng website thương mại điện tử socola.com Compact Framework và Microsoft Silverlight. - Visual Studio hỗ trợ rất nhiều ngôn ngữ lập trình, có thể kể tên như sau: C/C++ ( Visual C++), VB.NET (Visual Basic .NET), và C# (Visual C#)… cũng như hỗ trợ các ngôn ngữ khác như F#, Python, và Ruby; ngoài ra còn hỗ trợ cả XML/XSLT, HTML/XHTML, JavaScript và CSS… 1.4.3. ASP.NET Khái niệm ứng dụng web: ứng dụng web là ứng dụng cung cấp nội dung từ Server đến máy Client thông qu Internet. Người dung có thể sử dụng các ứng dụng web thông qua các trình duyệt gọi là Web Browser. 1.4.4. ADO.NET Giới thiệu về ADO.NET: là một phần của .NET Framework, nó được xem là “bộ thư viện lớp” chịu trách nhiệm xử lý dữ liệu trong ngôn ngữ MS.NET. ADO.NET được thiết kế với dạng dữ liệu “ngắt kết nối”, nghĩa là chúng ta có thể lấy cả một cấu trúc phức tạp của dữ liệu từ database, sau đó ngắt kết nối với database rồi mới thực hiện các thao tác cần thiết. Đây là một kết nối trong quá trình thao tác dữ liệu. 1.4.5. Các công cụ khác Adobe.Dreamweaver.CS3 Dreamweaver là một chương trình Visual Editor chuyên nghiệp để tạo và quản lý các trang web. Dreamweaver cung cấp các công cụ phác thảo trang web cao cấp, hỗ trợ các tính năng DHTML (Dynamic HTML) mà không cần viết các dòng lệnh giúp các bạn không biết lập trình web cũng có thể thiết kế được các trang web động một cách dễ dàng, trực quan.Với Dreamweaver bạn có thể dễ dàng nhúng các sản phẩm của các chương trình thiết kế web khác như Flash, Fireworks, Shockwave, Generator, Authorwave vv... Adobe Photoshop CS3 Adobe Photoshop (thường được gọi là Photoshop) là một phần mềm đồ họa chuyên dụng của hãng Adobe Systems ra đời vào năm 1988 trên hệ máy Macintosh. Photoshop được đánh giá là phần mềm dẫn đầu thị trường về sửa ảnh bitmap và được coi là chuẩn cho các ngành liên quan tới chỉnh sửa ảnh. Từ phiên bản Photoshop 7.0 ra đời năm 2002, Photoshop đã làm lên một cuộc cách mạng về ảnh bitmap. Phiên bản mới nhất hiện nay là Adobe Photoshop CS5 (Version 11.0): với 2 bản Standard và Extended nằm trong bộ Creative Suite 4, được phát hành ngày 15 tháng 10 năm 2008. SVTH: Nguyễn Thị Thảo Nhi _ Lớp: CCTM07A 11
nguon tai.lieu . vn